Bài giảng chủ đề 1. Khái quát chung về thế giới sống

1. Là sự thẩm thấu của các phân tử nước qua màng sinh chất.

2. Là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng.

. Là trường hợp các chất được đưa vào tế bào bằng cách biến dạng màng tế bào.

4. Là trường hợp các chất tan khuyếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.

5. Là trường hợp các chất được đưa ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng tế bào.

6. Là trường hợp nước và dung môi đi qua màng và không cho các chất tan đi qua.

 

doc63 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3349 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chủ đề 1. Khái quát chung về thế giới sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rích, prôtêin 4. Các cấp tổ chức chính của hệ thống sống đuợc xếp theo thú tụ tù thấp đến cao là: A. Tế bào - quần thể - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái B. Cơ thể - tế bào - quần xã - quần thể - hệ sinh thái C. Hệ sinh thái - quần xã - quần thể - tế bào - cơ thể D. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái 5. Các cấp phân loại đuợc sắp xếp tù thấp đến cao nhu thế nào? A. Loài - chi - bộ -lớp -họ - nghành - giới B. Loài - họ - chi - bộ - lớp -nghành - giới C. Loài- chi -họ -bộ -lớp -nghành - giới D. Loài -chi-họ -bộ -nghành -lớp - giới 6. Chúc năng của ARN thông tin là: A. Quy định cấu trúc của phân tủ protêin B. Tổng hợp phân tủ ADN C. Truyền thông tin di truyền tù ADN đến riboxom D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN 7. Hoạt động nào duới đâylà chúc năng của nhân tế bào? A. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào B. Chúa đụng thông tin di truyền C. Cung cấp năng luợng cho các hoạt động sống của tế bào D. Duy trì sụ trao đổi chất giũa tế bào với môi truờng 8. Phát biểu nào duới đây đúng khi nói về lục lạp? A. Có trong tế bào của động vật B. Là loại bào quan nhỏ bé nhất C. Có chúa sắc tố diệp lục D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh 9. Chuỗi polipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp là của cấu trúc prôtêin: A. Bậc 3 B. Bậc 2 C. Bậc 1 D. Bậc 4 10. Sụ hấp thụ chất dinh duỡng qua lông ruột vào máu ở nguời theo cách nào duới đây? A. Vận chuyển thụ động B. Vận chuyển chủ động C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động D. Vận chuyển tích cục 11. Đặc điểm chung của prôtêin và axit nuclêic là: A. Đều đuợc cấu tạo từ các nuclêôtit B. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin C. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào D. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân 12. Thành phần cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là? A. Peptiđôglican B. Xen lu lô zơ C. Si lic D. Ki tin 13. Loại bazơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN? A. Guani B. uraxin C. Xitozin D. Ađênin 14. Đặc diểm của động vật khác biệt so với thực vật là: A. Có phuơng thức sống dị duỡng. B. Có phuơng thúc sống tụ duỡng C. Có cấu tạo cơ thể đa bào D. Đuợc cấu tạo tù các tế bào có nhân chuẩn 15. Hoạt động nào duới đây xảy ra ở luới nội chất hạt? A. Oxi hoá chất hữu cơ tạo năng lợng cho tế bào B. Tổng hợp protêin C. Tổng hợp cacbohiđrat cho tế bào D. Tổng hợp các chất bài tiết 16. Chất nào duới đây không đuợc cấu tạo tù glucozơ? A. Fructôzơ B. Tinh bột C. Glicôgen D. Mantôzơ 17. Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chúc năng: A. Xây dụng các mô và cơ quan của cơ thể B. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất C. Xúc tác các phản úng trao đổi chất D. Cung cấp năng luợng cho hoạt động của tế bào 18. Cấu trúc của prôtêin có thể bị biến tính bởi: A. Sự có mặt của khí oxi B. Nhiệt độ C. Sụ có mặt của khí CO2 D. Liên kết phân cực của các phân tủ nuớc 19. Các nguyên tố hoá học chiếm khối luợng lớn trong khối luợng khô của cơ thể đuợc gọi là: A. Các hợp chất vô cơ B. Các nguyên tố đại luợng C. Các hợp chất hũu cơ D. Các nguyên tố vi luợng 20. Tập hợp chất nào duới đây gồm toàn cacbohiđrat? A. Đường đơn, đuờng đôi, đuờng đa B. Đường đơn, đờng đôi, axit béo C. Đường đa, đờng đôi, axit béo D. Đừơng đơn, đuờng đa, axits béo Tự chọn Tiết 10 Ngày soạn 15/10/2010 Chủ đề 9 Câu hỏi và bài tập tế bào . Mục tiêu bài học Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải: - Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập. - Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học. . Phương tiện dạy ă học SGK, máy tính cá nhân . Tiến trình dạy ă học GV chia bảng thành nhiều ô và ghi tóm tắt đề bài, yêu cầu học sinh suy nghĩ và lên trình bày. Bài tập 1. Một gen có chiều dài 0,408 mm. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A là 50, loại T là 450. ở mạch còn lại của gen có số nu loại X là 250. Xác định số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen. Bài tập 2. Một gen có 90 chu kì xoắn. Biết hiệu số giữa nu loại A với loại không bổ sung với nó bằng 10%. Tính số nu từng loại của gen? Bài tập . Một gen có chiều dài 0,408 mm trong đó có số nu loại A chiếm 20%. 1. Tính khối lượng phân tử của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nu là 00 ĐVC. 2. Tính tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của gen. . Tìm số liên kết hiđrô của gen. Bài tập 4. Một trong hai mạch đơn của một gen có tỷ lệ A: T : G : X lần lượt là 15%: 0% : 0% : 25%. Gen đó dài 0, 06 mm. 1. Tính tỉ lệ % và số nu từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen. 2. Tính số liên kết hiđrô và số chu kì xoắn của gen. Bài tập 5. Một gen có phân tử lượng 540 x 10 ĐVC. Gen có hiệu số giữa nu loại A với loại không bổ sung với nó là 60 nu. 1. Tính số lượng từng loại nu của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của một nu là 00 ĐVC. 2. Tính số chu kì xoắn của gen. Bài tập 6. Một đoạn ADN có tỉ số nu từng loại ở mạch đơn thứ nhất như sau: A = 40%, T = 20%, G = 0%, X =12nu 1. Tính tỉ lệ % số lượng từng laọi nu ở mỗi mạch ADN 2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu trong cả đoạn ADN. ----------------------------------------------------------------------- Tự chọn Tiết 10,11 Ngày soạn 16/11/2008 Khái quát về cấu trúc của tế bào . mục tiêu bài học n tập, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng Hệ thống hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực, nhân sơ. Dùng câu hỏi trắc nghệm và giải ô chữ . PHương tiện dạy học cần thiết Tranh, đĩa CD .tiến trình tổ chức bài học. A.Phần mở bài: Thực hiện chương trình bám sát của bộ theo chủ đề B.Nội dung: gồm 4 tiết Câu 1. Trình bày cấu tạo, chức năng của mỗi bộ phận cấu tạo vi khuẩn? 1.Vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi: a.Vỏ nhầy (màng nhầy). -bao quanh thành tế bào vi khuẩn, có độ dầy mổng khác nhau tuỳ loại -Vừa có tác dụng bảo vệ, vừa là nguồn dinh dưỡng dự trữ cho vi khuẩn khi gặp môi trường không thuận lợi, tăng khả năng kết dính b.Thành tế bào. -có thành phần chủ yếu là peptiđôglucan (con gọi là murein) dựa vào thành tế bào chia vi khuẩn thành 2 loại:G+ và G9(khi nhuộm Gr, vi khuẩn G+ có màu tím, G âm có màu đỏ, biết được sự khác biệt này chúng ta sử dụng các loại kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn) -có độ cứng chắc nhất định vừa tạo hình thái ổn định, vừa có tác dụng bảo vệ tế bào vi khuẩn c.Màng sinh chất. Giúp thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và môi trường, đồng thời duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào d.lông.d ngắn, mịn bao phủ và có tác dụng đệm cho vi khuẩn tránh tác động cơ học, giúp vi khuẩn hình thành các thụ thể và bám được trên bề mặt của virrut, tế bào chủ, giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp đ.roi. -mỗi vi khuẩn có 1 hay nhiều roi tuỳ loại -là cơ quan vận chuyển của vi khuẩn 2.Tế bào chất. -Có 2 thành phần chính là: bào tương và các ribôxôm, các hạt dự tr ữ a.bào tương: - Chủ yếu là nước, và nhiều hợp chất hữu c ơ, vô cơ khác nhau: tạo thành dạng keo bán lỏng - Duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào, giúp trao đổi chất tế bào và là nơi xảy ra các phản ứng sinh hoá của tế bào b.ribôxôm. - Được cấu tạo bởi Pr và rARN - Đây là nơi tổng hợp Pr cho tế bào c.Hạt dự trữ dự trữ các chất, năng lượng .Vùng nhân: - Vi khuẩn không có màng nhân (nhân sơ), gọi chính xác là vùng nhân, có 1 phân tử ADN dạng vòng nhỏ, thực hiện chức năng di truyền -Ngoài ra, ở một số vi khuẩn còn có ADN dạng vòng khác gọi là Plasmít Câu 2. tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng có ưu thế gì? Tế bào nhỏ thì tỷ lệ diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích(S/V) của tế bào lớn sẽ giúp cho tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng, làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn Câu . Nêu đặc điểm về lối sống của vi khuẩn, khi gặp điều kiện sống bất lợi, vi khuẩn thường bảo vệ bằng cách nào? 1. Đặc điểm về lối sống của vi khuẩn: +vi khuẩn phân bố rộng, khắp nơi: đất, nước, không khí, trên cơ thể động vật , thực vật, con người -phần lớn vi khuẩn sống dị dưỡng theo lối hoại sinh, một số ký sinh gây bệnh(vk gây bệnh tả, lị , bạch hầu , uốn ván...) -Một số vi khuẩn sống tự dưỡng như vi khuẩn lam tự dưỡng quang hợp; vi khuẩn sắt, vi khuẩn S, vi khuẩn nitơrat hoá...tự dưỡng hoá tổng hợp -Nấm sống cộng sinh với tảo hoặc vi khuẩn lam tạo địa y, vi khuẩn Rhizôbium sống cộng sinh với rễ cây họ đậu 2. Khả năng tự bảo vệ của vi khuẩn: Khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường, vi khuẩn tự bảo vệ bằng cách hình thành bào tử bảo vệ mất nước ra môi trường, chúng khô nhỏ lại và chuyển sang đời sống tiềm sinh, các bào tử này sống khắp nơi trong đất, nước, không khí.....khi gặp điều kiện thuận lợi, bào tử hút nước và trương lên, các enzim hoạt động trở lại.Bào tử phất triển thành vi khuẩn bình thường(đây là loại ngoại bào tử -không phải là nội bào tử sinh sản) Câu 4. Trình bày vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên, trong đời sống con người? 1.Lợi ích của vi khuẩn Phần lớn vi khuẩn có ích rất lớn cho tự nhiên và đối với đời sống con người a.trong tự nhiên tham gia vào chuyển hoá vật chất trong tự nhiên b.trong đời sống con người *trong công nghiệp - ứng dụng lên men:axit lactic,axit glutamic,vitaminB12,vitaminc.... - Nhiều loại vi khuẩn được dùng để sử dụng tuyển khoáng từ các quặng nghèo, xử lý rác thải.... -xạ khuẩn dùng để sản xuất kháng sinh *Trong nông nghiệp - phân vi sinh: đạm, lân, chuyển hoá mùn - chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật *Trong công nghệ sinh học và trong tạo giống - sản xuất thuốc kháng sinh,enzim, hoomôn,Pr, axit hữu cơ.... - truyền ghép gen: dùng Plasmit làm thể truyền 2.Tác hại của vi khuẩn - gây bệnh cho người : tả, lỵ, thương hàn, uốn ván... - gây bệnh cho gia súc, gia cầm : bệnh than, tụ huyết trùng, lị gà.... - gây bệnh cho cây trồng và cây rừng : bạc lá , thối mầm, héo ngọn, thối bẹ, đốm sọc...... bài tập ô chữ 1 M a n g s i n h c h â t 2 v o n h â   t ê b a o c H â t 4 h ư  c ơ 5 a d N 6 m a n g n h â n 7 p l s m t 8 v i K h u â n 9 V u n g n h â n 10 r  i 11 t H a n h t e b a o 1. có 12 chữ: đây là từ chỉ cấu trúc gồm lớp kép phôtpho lipit và prôtêin 2.có 6 chữ: đây là từ chỉ lớp ngoài của thành tế bào vi khuẩn . có 9 chữ: đây là phần nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân của tế bào 4. có 5 chữ: đây là từ chỉ chất có trong tế bào chất của vi khuẩn 5. có  chữ: đây là tên vật chất di truyền của tế bào nhân thực, sơ 6. có 8 chữ: đây là từ chỉ thành phần , mà căn cứ vào đó chia vi khuẩn nhân sơ , nhân thực 7. có 6 chữ: đây là tên của vật chất di truyền nằm ở tế bào chất 8. có 7 chữ: đây là tên của sinh vật nhân s ơ, thường gây bệnh cho người, động vật, thực vật 9. có 8 chữ: đây là nơi ADN nằm ở đây 10. có  chữ: đây là từ chỉ bộ phận mà nhờ nó vi khuẩn có thể di chuyển được 11. có 10 chữ: đây là thành phần mà nhờ nó tế bào có độ vững chắc, ổn định hình thái, và được bảo vệ Cấu tạo tế bào nhân thực ? Tế bào nhân thực gồm những phần chính sau: a. Màng sinh chất và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất b. Tế bào chất và các bào quan -ty thể -lục lạp -lưới nội chất (trơn +hạt) -bộ máy gôn ghi -Lizôxôm -không bào -Ribôxôm -trung thể -khung xương tế bào c. Nhân tế bào -Màng nhân -Chất nhiễm sắc -Nhân con Câu 6. Trình bày cấu tạo, chức năng của nhân tế bào? Câu 7. Trình bày cấu tạo, chức năng của màng tế bào? Câu 8. Trình bày cấu tạo, chức năng của ty thể? Câu 9. Trình bày cấu tạo, chức năng của lạp thể? Câu 10. Trình bày cấu tạo, chức năng của lưới nội chất? Câu 11. Trình bày cấu tạo, chức năng của gongi? Câu 12. So sánh tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ? D.củng cố: Đ.Bài tập: êu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trên vào vở -------------------------------------------------------------------- Tự chọn tiết 12 Kiểm tra 1 tiết Câu 1. m hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Câu 2. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. Câu . Một phân tử AND có 000 nuclêôtit, có số loại A = 1, 5 số nu loại X. Tìm số nu mỗi loại của phân tử AND trên? Xác định số liên kết hiđrô và liên kết phôtphodieste? -------------------------------------------------------------------- Tự chọn Tiết 13 Ngày soạn 15/11/2008 Chủ đề 2 chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào . Mục tiêu bài học Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải: - Trình bày một cách có hệ thống về chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào . Phương tiện dạy học SGK và sách tham khảo . Tiến trình dạy học Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức . Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào 1. Khái niệm năng lượng GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học và nêu khái niệm năng lượng. - Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. - Có hai loại năng lượng: động năng và thế năng. Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. - Trong tế bào NL tồn tại dưới nhiều dạng: hoá năng, nhiệt năng, điện năng trong đó năng lượng chủ yếu của tế bào là dạng hoá năng 2. ATP - đồng tiền năng lượng (Ađênôzin triphôtphat) GV: Năng lượng tiềm ẩn trong tế bào dưới dạng các liên kết hoá học (chủ yếu trong các liên kết C ă C, C ă H) trong các phân tử hữu cơ như cacbonhiđrat, lipit. Tuy nhiên đây chỉ là dạng năng lượng thô giống như than đá, dầu mỏ, củi đốt vì không thể trực tiếp sinh công hữu ích để chạy máy móc mà phải qua các hệ thống chuyển hoá năng lượng. Dạng năng lượng tinh mà tế bào có thể sử dụng được dễ dàng đó chính là ATP. GV yêu cầu học sinh nhớ kiến thức và đặt câu hỏi: H: m hãy trình bày cấu tạo của ATP? H: Tại sao gọi là hợp chất cao năng? H: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách nào? H: Tại sao gọi ATP là đồng tiền năng lượng? H: Hoạt động của tế bào cần sử dụng ATP có mấy loại, đó là những loại nào? HS: Nhớ và đưa ra câu trả lời - ATP là hợp chất hoá học được cấu tạo từ  thành phần: ađênin, đường ribôzơ và  nhóm phôtphat. - ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP (ađênôzin điphôtphat) rồi ngay lập tức gắn thêm nhóm P để trở thành ATP - Trong quá trình chuyển hoá vật chất ATP liên tục được tạo ra và gần như ngay lập tức được sử dụng cho các hoạt động khác nahu cảu tế bào mà không được tích trữ lại. Vì thế mà người ta gọi ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào. - Hoạt động cần năng lượng của tế bào chia thành  loại: + Tổng hợp nên các chất hoá học mới cần thiết cho tế bào + Vận chuyển các chất qua màng + Sinh công cơ học . Chuyển hoá vật chất H: Chuyển hoá vật chất là gì? Bao gồm những loại nào? H: Thế nào là đồng hoá, dị hoá? H: Chuyển hoá vật chất có liên quan đến quá trình gì? HS: Liên hệ với kiến thức đã học và trả lời - Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng hoá sinh xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào. Gồm đồng hoá và dị hoá. - Đồng hoá: tổng hợp các vật chất và tích luỹ năng lượng. - Dị hoá: gồm phân huỷ các chất phức tạp thành chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng. - Chuyển hoá vật chất luôn kèm theo chuyển hoá năng lượng. V. Củng cố Hỏi: tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Vì ATP có chứa các liên kết cao năng, có dặc điểm là mang nhiều năng lượng nhưng lịa có năng lượng hoạt hoá thấp nên dễ dàng bị phá vỡ và giải phóng năng lượng. Hỗu nhơ tất cả các phản ứng thu nhiệt trong tế bào đều cần 1 năng lượng hoạt hoá ít hơn 7,  kcal/M, nên ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào như: sinh tổng hợp các chất, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh, vận chuyển các chất, người ta nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào với ý nghĩa ATP là dạng năng lượng được tiêu dùng hàng ngày như tiền tệ vậy. V. Bài tập về nhà Hỏi: Chuyển hoá vật chất và năng lượng có ý nghĩa gì? ------------------------------------------------------------- Tiết tự chọn 14 Khái quát về sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào . mục tiêu bài học Khi nghiên cứu chủ đề này cần đạt được các mục tiêu sau: - Trình bày được một cách có hệ các khái niệm về chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào, enzim và cơ chế tác động của enzim. . Phương tiện dạy học Tranh vẽ phóng to quá trình hô hấp và quang hợp . Tiến trình dạy học Hoạt động day học Nội dung kiến thức nzim và vai trò xúc tác sinh học 1. Cấu trúc enzim GVđặt vấn đề: Để các quá trình đồng hoá và dị hoá xảy ra trong tế bào sống thì cần thiết phải có sự tham gia của các chất xúc tác sinh học là các enzim. H: Cấu trúc của enzim như thế nào? HS: Liên hệ và trả lời - nzim là chất xúc tác sinh học có bản chất là Pr do tế bào sinh ra - nzim có vai trò tác động xúc tác các phản ứng hoá học xảy ra nhanh trong các điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể sống và bản thân enzim không thay đổi khi phản ứng hoàn thành. - Phân tử enzim thường có 1 vùng cấu trúc không gian đặc thù được gọi là trung tâm hoạt động của enzim. Khi xúc tác phản ứng, cơ chất (chất tham gia phản ứng được enzim xúc tác) sẽ liên kết với trung tâm hoạt động của enzim một cách đặc thù. - Đối với một số enzim, ngoaì thành phần Pr còn có một số chất khác tham gia gọi là cofactơ. VD: Một số ion, vitamin. Khi có vitamin tham gia vào thành phần của Pr thì vitamin đó gọi là coenzim. Người ta thường phân loại enzim theo phản ứng mà chúng xúc tác VD: Các enzim xúc tác phản ứng thuỷ phân (có sự tham gia của nước) là enzim thuỷ phân (hiđrôlaza), hoặc theo cơ chất mà chúng xúc tác như xenlulôza phân giải xenlulôzơ, lipaza phân giải lipit, prôtêaza phân giải Pr. 1. cơ chế tác động của enzim GV: nzim có vai trò giảm năng lượng hoạt hoá của phán ứng hoá học bằng cách tạo ra các phản ứng trung gian. - nzim ( ) liên kết với cơ chất (S) tạo thành phức hệ + S theo kiểu phù hợp hình thù như chìa khoá và ổ khoá. Sau đó bằng nhiều cách khác nhau, tương tác với cơ chất để tạo ra sản phẩm. Liên kết ă S mang tính đặc thù. - Sau khi phản ứng được hoàn thành, được giải phóng không thay đổi và có thể tiếp tục tham gia phản ứng. 2. tính chất của enzim H: nzim có những tính chất hoá học nào? - Hoạt tính mạnh - Tính chuyên hoá cao: + Đa số có tính chuyên hoá tuyệt đối VD: urêaza chỉ phân giải urê mà không tác động lên bất cứ chất nào khác. + Một số có tính chuyên hoá tương đối, nghĩa là có thể tác dụng lên nhiều cơ chất có cấu trúc gần giống nhau. . các dạng tồn tại của enzim H: Theo em enzim có những dạng tồn tại nào? - Trong tế bào enzim có thể ở dạng hoà tan trong tế bào chất VD: Các enzim của quá trình đường phân, - Hoặc được định khu trong các bào quan xác định của tế bào, ví dụ như các thuỷ phân có trong lizôxôm, các enzim ôxi hoá khử của chu trình Crep có trong ti thể 4. những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim H: m hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim? HS: Suy nghĩ và liên hệ để trả lời - xúc tác các phản ứng trong những điều kiện nhất định của cơ thể sống. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của như: nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất - Đa số hoạt động ở nhiệt độ tối ưu là 40 ă 45 0C, ở độ pH tối ưu là 7, nhưng có 1 số hoạt động trong điều kiện nhiệt độ thấp 00C hoặc rất cao 1000C như các vi khuẩn cổ, hoặc độ pH rất axit (pepxin trong dạ dày) - Nồng độ cơ chất cao, enzim hoạt động mạnh, nhưng khi cơ chất quá nhiều sẽ gây kìm hãm hoạt động của , vì khi đó sẽ không có đủ để xúc tác phản ứng. - Nhiều chất hoá học có tác động ức chế hoạt động của , ví dụ như thuốc trừ sâu DDT. Một số chất khi liên kết với lại làm tăng hoạt tính của . ------------------------------------------------------------ Tự chọn Tiết 15 Chủ đề 2 chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào . Mục tiêu bài học Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải: - Trình bày một cách có hệ thống về chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào mà củ thể là: - Hiểu được bản chất hai quá trình hô hấp và quang hợp . Phương tịên dạy học SGK và sách tham khảo . Tiến trình dạy học Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức . hô hấp H : Hô hấp là gì ? m hãy phân biệt giữa hô hấp ngoài và hô hấp tế bào ? HS : Nhớ, liên hệ và trả lơi H: Quá trình hô hấp tế bào gồm những giai đoạn nào? mỗi giai đoạn diễn ra ở đâu? Sản phẩm của các giai đoạn hô hấp? HS: Liên hệ bài học để trả lời. H: m hãy cho biết hiệu suất tích luỹ năng lượng ở mỗi giai đoạn vào ATP là bao nhiêu? HS: Suy nghĩ và trả lời - Tế bào sống phân giải các chất hữu cơ chứa thế năng để tổng hợp ATP sử dụng cho các quá trình sống được gọi là hô hấp tế bào. - Quá trình hô hấp tế bào gồm  giai đoạn diễn ra liên tục: Đường phân,, chu trình Crep, chuỗi chuyền electron hô hấp. Phương trình chung của sự phân giải Glucôzơ: C6H126 + 62 6C2 + 6H2 + Q (ATP + nhiệt) . Quang hợp H: Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp? HS: Liên hệ bài học để trả lời. H: Hai sáng và tối trong qúa trình quang hợp có mối liên hệ với nhau như thế nào? HS: Liên hệ để trả lời H: Nếu pha sáng không xảy ra thì pha tối có xảy ra được không? Tại sao? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Pha sáng của quang hợp xảy ra ở màng Tilacoit của lục lạp vì trong màng tilacoit có chưa clorophyl hấp thụ ánh sáng và các nhân tố của hệ quang hợp thành năng lượng tích trong ATP và NADPH. Nếu pha sáng không xảy ra thì pha tối không thể xảy ra vì pha sáng cung cấp ATP, NADPH cần thiết cho pha tối để tổng hợp glucozơ. H: m hãy so sánh hô hấp và quang hợp? Điểm SS Hô hấp Quang hợp Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Tính chất QT HS: Liên hệ và so sánh điểm khác nhau giữa hai quá trình. - Quang hợp là phương thức dinh dưỡng của các sinh vật có khả năng sử dụng quang năng để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. - Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp: C2 + H2 + NLAS (CH2) + 2 - Quá trình quang hợp là một chuỗi các phản ứng phức tạp gồm hai pha: pha sáng (dưới tác động của ánh sáng, nước) và pha tối (cần C 2 và hệ enzim, ATP và NADPH do pha sáng cung cấp). V. Củng cố Hỏi: Cho biết đường phân xảy ra ở đâu, chu trình Crep xảy ra ở đâu, dãy chuyền electron hô hấp xảy ra ở đâu, với hiệu suất tích luỹ năng lưng vào ATP là bao nhiêu? Pha sáng của quang hợp xảy ra ở đâu, pha tối xảy ra ở đâu trong lục lạp. Theo em pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng có chính xác không? Vì sao? V. Bài tập Hoàn thành các câu hỏi trên vào vở bài tập ------------------------------------------------------------------------ Tự chọn Tiết 16 Chủ đề. Hô hấp tế bào . Mục tiêu bài học Qua bài này học sinh nắm được kiến thức một cách sâu sắc về quá trình hô hấp tế bào . Chuẩn bị Tranh vẽ phóng to quá trình hô hấp tế bào . Tiến trình dạy ă học GV: Tế bào sống phân giải các chất hữu cơ chứa thế năng để tổng hợp ATP sử dụng cho các quá trình sống được gọi là hô hấp tế bào. H: Quá trình hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn đó là những giai đoạn nào? HS: Nhớ và trả lời được:  giai đoạn - Đường phân là giai đoạn phân giải glucozơ thành axit piruvic. - Chu trình Crep là giai đoạn ôxi hoá khử axit piruvic để giải phóng electron. - Chuỗi chuyền e hô hấp. 1. Đường phân GV treo tranh vẽ phóng to quá trình đường phân và yêu cầu học sinh quan sát và trình bày quá trình HS: Quan sát và trình bày được: nguyên liệu, quá trình và sản phẩm tạo thành trong qúa trình đường phân - Đường phân là giai đoạn thứ nhất trong sự phân giải glucozơ, trong đó 1 phân tử glucôzơ (6C) bị phân giải thành 2 phân tử axit piruvic (C). Một phần NL giải phóng được tế bào tích vào ATP. Đường phân tạo ra 4 ATP nhưng 2 ATP bị sử dụng nên tế bào chỉ thu được 2 ATP. 2. Chu trình Crep GV treo tranh về chu trình Crep, yêu cầu học sinh quan sát và trình bày Trong hô hấp hiếu khí thì giai đoạn đường phân tiếp tục bởi sự biến đổi của axit piruvic thành axetil ă CoA. Chất axêtil ă CoA sẽ đi vào chu trình Crep, trong đó axetil ă CoA được ôxi hoá tạo nên C 2, ATP, NADH và FADH2. Những quá trình này diễn ra trong chất nền của ti thể, thu được 2 phân tử ATP. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu tranh về chu trình . Chuỗi chuyền êlêctron hô hấp - Tiếp theo chu trình Crep là giai đoạn chuyền e hô hâp từ NADH và FADH ở màng trong ti thể đến ôxi và diễn ra sự tổng ở màng đến ôxi và diễn ra sự tổng hợp ATP (4 phân tử ATP). xi là chất nhận e cuối cùng và được khử để tạo thành nước. H: Ba giai đoạn trên có quan hệ với nhau như thế nào? HS: Thảo luận và liên hệ để trả lời để để trả lời 4. Phân giải lipit, prôtêin và axit nuclêic GV: Ngoài glucôzơ, các chất hữu cơ khác như lipit, prôtêin và axit nuclêic cũng được tế bào phân giải để tích luỹ năng lượng trong ATP. - Dưới sự tác động của enzim lipaza, lipit được phân giải thành glixerol và axit béo. Gixerol cũng như axit béo được biến đổi rồi đi vào chu trình Crep để tạo ATP. - Pr dưới tác dụng của enzim prôtêaza bị phân giải thành aa, các aa đi vào chu trình Crep được biến đổi để tạo thành ATP - ADN cũng như ARN được các enzim phân giải th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án tự chọn Sinh 10.doc
Tài liệu liên quan