Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em - Thân Thị Diệp Nga

Hình thành phản xạ có điều kiện

- Khi có thức ăn

vào miệng, tín

hiệu đợc truyền

theo dây thần

kinh đến trung

khu điều khiển ở

hành tuỷ hng

phấn, làm tiết n-

ớc bọt đồng thời

trung khu ăn

uống ở vỏ não

cũng hng phấn.

Vùng ăn uống

ở vỏ não

Trung khu

tiết nớc bọtHình thành phản xạ có điều kiện

- Bật đèn trớc, rồi

cho ăn. Lặp đi lặp

lại quá trình này

nhiều lần, khi đó

cả vùng thị giác

và vùng ăn uống

đều hoạt động, đ-

ờng liên hệ tạm

thời đang đợc

hình thành.

Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống.

Đang hình

thành đờng liên

hệ tạm thời- Khi đờng

liên hệ tạm

thời đợc

hình thành

thì phản xạ

có điều kiện

đợc thành

lập.

 

pdf86 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu sinh lý trẻ em - Thân Thị Diệp Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nap (khớp thần kinh). - Sinap là nơi tiếp xỳc giữa nhỏnh tận cựng của sợi trục tế bào thần kinh trước với đuụi gai hoặc thõn của tế bào thần kinh tiếp theo. - Cỏc xung động thần kinh khi qua Sinap bao giờ cũng chỉ dẫn truyền theo một chiều 2- HTK người. HỆ THẦN KINH NGƯỜI TK TRUNG ƯƠNG TK NGOẠI BIấN NÃO BỘ TỦY SỐNG DÂY TK NÃO BỘ NÃO BỘ - Nóo bộ: là phần phỏt triển rất mạnh. Trong quỏ trinh phỏt triển nóo được chia thành 3 phần tạo thành 3 bọng nóo: trước, giữa và sau. . Bọng nóo sau hỡnh thành hành tuỷ, cầu nóo và tiểu nóo. . Bọng nóo giữa hỡnh thành nóo giữa. . Bọng nóo trước hỡnh thành nóo trung gian và bỏn cầu đại nóo. - Hành tuỷ, cầu nóo, nóo giữa, nóo trung gian hợp lại được gọi là thõn nóo. Thõn nóo là trung tõm của phản xạ khụng điều kiện. Thõn nóo là nơi xuất phỏt ủa 12 đụi dõy thần kinh nóo. TIỂU NÃO - Tiểu nóo: nằm sau cầu nóo, tiểu nóo cú chức năng cơ bản là đảm bảo tớnh chớnh xỏc của cỏc cử động. Ở tiểu nóo chất xỏm nằm ở mặt ngoài tạo thành lớp vỏ, chất trắng nằm ở bờn trong, chất xỏm chen vào chất trắng làm cho chất trắng cú cấu trỳc hỡnh cành cõy rất đặc biệt. BÁN CẦU ĐẠI NÃO - ở người BCĐN rất phỏt triển, bề mặt cú nhiều khe, nhiều rónh ăn sõu vào trong chia bề mặt của nóo thành nhiều thuỳ, nhiều hồi. - BCĐN cú chất xỏm nằm ngoài tạo thành lớp vỏ, chất trắng nằm trong tạo nờn cỏc đường dẫn truyền nối cỏc căn cứ thần kinh trờn vỏ nóo với nhau và với cỏc phần khỏc của hệ thần kinh. - Lớp vỏ BCĐN gồm nhiều lớp tế bào, cỏc lớp tế bào phõn bố khụng đều và cú sự phõn bố về chức năng tạo nờn nhiều vựng, nhiều miền khỏc nhau (52 vựng) TỦY SỐNG - Nằm trong cột sống - Tuỷ sống cũn mang tớnh chất phõn đốt gồm 31 đụi tuỷ tương ứng với 31 đụi Dõy thần kinh tuỷ. - Mỗi đoạn tuỷ sống chi phối hoạt động một vựng nhất định của cơ thể. - Trong tuỷ sống phần chất xỏm nằm trong là căn cứ thần kinh của phản xạ khụng điều kiện, chất trắng nằm ngoài tạo nờn cỏc đường dẫn truyền nối cỏc căn cứ thần kinh với nhau. TỦY SỐNG THẦN KINH NGOẠI BIấN Gồm những dõy TK nối liền phần trung ương với cỏc cơ quan ở trong và mặt ngoài cơ thể, đú là: - Cỏc dõy TK hướng tõm (dẫn truyền cảm giỏc). - Cỏc dõy TK ly tõm (dẫn truyền vận động). - Dõy pha (dõy TK tuỷ). Trong cơ thể người cú : 12 đụi dõy TK nóo và 31 đụi dõy TK tuỷ. III- SỰ PHÁT TRIỂN HTK Ở TRẺ EM 1- Sự thay đổi về cấu tạo và trọng lượng của nóo bộ: - Khi ra đời nóo bộ của trẻ chưa phỏt triển đầy đủ, mặc dầu cấu tạo và hỡnh thỏi khụng khỏc người lớn: kớch thước nhỏ, trọng lượng lỳc sơ sinh (370 -392 gr). - 6 thỏng trọng lượng tăng gấp đụi, 3 tuổi tăng gấp 3, 9 năm gần đạt như người lớn (1300gr). - Sự phỏt triển cỏc đường dẫn truyền diễn ra rất mạnh và tăng lờn theo từng lứa tuổi. III- SỰ PHÁT TRIỂN HTK Ở TRẺ EM 2- Sự myờlin húa cỏc sợi thần kinh: - Sự myờlin hoỏ là tế bào TK, sợi TK được bao bọc một lớp vỏ (bắt đầu từ thỏng thứ 4 của thai nhi, đến 3 tuổi ) - Đõy là giai đoạn phỏt triển quan trọng của nóo bộ vỡ: quỏ trỡnh myờlin hoỏ gúp phần làm cho dẫn truyền hưng phấn đến vỏ nóo một cỏch chớnh xỏc hơn, hoạt động hoàn thiện hơn. 2- Sự myờlin húa cỏc sợi thần kinh: Cỏc dõy TK nào hoạt động sớm hơn thỡ được myờlin hoỏ trước: + ở nóo bộ:Đường dẫn truyền hướng tõm và miền cảm thụ được myờlin hoỏ trước.Đường dẫn truyền ly tõm và miền vận động myờlin hoỏ sau.12-18 thỏng sự myờlin hoỏ dõyTK nóo kết thỳc. + ở tủy: Dõy thần kinh vận động được myelin hoỏ trước, muộn nhất là dõy thần kinh cảm giỏc.Khi trẻ 3 tuổi quỏ trỡnh myelin hoỏ kết thỳc - III- SỰ PHÁT TRIỂN HTK Ở TRẺ EM 3- Sự biến đổi của BCĐN - Khi mới sinh đại nóo của trẻ giống người lớn về cấu tạo và chức năng. Số lượng tế bào thần kinh xấp xỉ 100 tỷ, - Khi trẻ > 3 tuổi, tế bào thần kinh cú sự phõn hoỏ rừ rệtphức tạp dần về cấu tạo và chức năng thể hiện qua hoạt động TK cấp cao, cảm giỏc, phõn tớch, hệ vận động phỏt triển nhịp độ nhanh, hệ tớn hiệu thứ hai bắt đầu phỏt triển Cấu tạo • Sự phỏt triển thể hiện chủ yếu ở sự biến đổi về tế bào học và chức năng vi cầu nóo. • + Số lượng cỏc tế bào thần kinh tăng lờn khụng đỏng kể. Cỏc tế bào lớn lờn và phõn hoỏ nhanh tạo nờn cỏc lớp ở vỏ nóo bỏn cầu đại nóo, đồng thời làm cho diện tớch của lớp vỏ bỏn cầu đại nóo tăng lờn nhanh. Tới 2 tuổi vỏ nóo tăng lờn 2,5 lần • + Trẻ sơ sinh vỏ nóo đó cú cỏc rónh lớn chia bề mặt vỏ nóo thành cỏc tuỳ. • + Sau khi cựng với sự tăng diện tớch bề mặt của lớp vỏ, xuất hiện thờm nhiều rónh nhỏ, cỏc rónh lớn dần dần đạt độ sõu như người lớn. 7- 14 tuổi bề mặt cũa vỏ nóo tương tự như người lớn. • Cỏc tế bào vỏ nóo phõn hoỏ tạo nờn cỏc lớp tế bào vỏ nóo, cỏc vựng, cỏc miền. Sự phỏt triển của cỏc lớp tế bào vỏ nóo song song với sự phỏt triển của cỏc hệ cơ quan làm xuất hiện một số vựng mới trờn vỏ nóo: vựng hiểu tiếng núi , hiểu chữ viết. III- SỰ PHÁT TRIỂN HTK Ở TRẺ EM 4- Những yếu tố ảnh hưởng sự phỏt triển HTK trẻ - Tuổi: càng lớn thỡ sự biệt hoỏ càng cao. - Chức năng vận động: trẻ càng vận động nhiều thỡ thần kinh càng phỏt triển. - Ảnh hưởng của cỏc cơ quan nhận cảm: cảm giỏc, tri giỏc. - Điều kiện sống: kinh tế đầy đủ, tinh thần thoải mỏi thỡ thần kinh càng PT. IV- PHẢN XẠ VÀ VềNG PHẢN XẠ 1/ Phản xạ và cung phản xạ: a.Phản xạ : Là phản ứng trả lời của cơ thể đối với cỏc kớch thớch được thực hiện nhờ sự tham gia của hệ thần kinh Hoạt động phản xạ là đặc trưng của hệ thần kinh. Cỏc phản ứng của con người đều là kết quả hoạt động phản xạ của hệ thần kinh. b. Cung phản xạ: Khỏi niệm: - Cung phản xạ là con đường mà xung động thần kinh truyền từ cơ quan cảm thụ qua thần kinh trung ương đến cơ quan phản ứng. - Hưng phấn được nảy sinh từ cơ quan nhận cảm dưới cỏc xung động thần kinh truyền đến thần kinh TW, thần kinh TW trả lời cỏc kớch thớch. Con đường mà hưng phấn đi qua trong một phản xạ gọi là cung phản xạ. CUNG PHẢN XẠ . Cơ tuyến (Phản ứng cơ) Các vùng não tiếp Dây thần kinh li tâm (Điều chỉnh) nhận kích thích, xử lý, ra lệnh Xung thần kinh điều khiển) Liên hệ ngợc để lại trong não hình ảnh Kích thích Giác quan tiếp Dây thần kinh nhận kích thích hớng tâm (Các xung thần kinh) qua dây thần kinh (xung TK) truyền đến các vùng não H3. Sơ đồ cung phản xạ theo P.K.Anôkhin Cấu tạo cung phản xạ Một cung phản xạ gồm 5 phần chức năng: 1- Cơ quan nhận cảm(cảm giỏc). 2- Đường dẫn truyền hướng tõm. 3- TW thần kinh. 4-Đường dẫn truyền ly tõm. 5-Cơ quan thực hiện phản ứng (vận động). Một cung phản xạ thường gồm 3 tế bào thần kinh: Hướng tõm, trung gian, li tõm. 2-Vũng phản xạ. - Sau khi trả lời cỏc kớch thớch, từ cơ quan phản ứng sẽ cú những xung động thần kinh chạy ngược về TW thần kinh (theo đường liờn hệ ngược). - Từ TW thần kinh cú quỏ trỡnh phõn tớch và đưa ra những mệnh lệnh mới bổ sung, điều chỉnh để cơ thể cú phản ứng tiếp theo phự hợp đường đi của xung động thần kinh theo đường xoỏy trụn ốc mở rộng mói, nhờ đú cơ thể cú một chuỗi những hoạt động kế tiếp nhau Vũng phản xạ Trung ương thần kinh (1 ) (3 ) (4 ) (2) Cơ quan thụ cảm Cơ quan phản ứng V- PHẢN XẠ Cể ĐiỀU KiỆN 1- Phản xạ khụng ĐK và phản xạ cú ĐK - Phản xạThế khôngnào là điềuphản kiện là phản xạ sinh ra đã có,xạ khôngcú điều cầnkiện phảivà học tập. phản xạ khụng - Phản xạđiều có kiệnđiều kiện là phản xạ đợc hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. Những 2.Đi nắng 5.Con chim bị Nhưng phản mặt đỏ gay, cung tên bắn phản xạ mồ hôi vã ra trợt, sợ cành xạ nào cú nào tự cong được trong nhiờn sinh quỏ trỡnh ra đó cú? 3, 4, 5 sụng 4.Chẳng 1.Tay 1, 2 3.Qua ngã t thấy chạm phải đèn đỏ vội dừng dại gì mà vật nóng, xe trớc vạch kẻ chơi đùa rụt tay lại với lửa Xác định phản xạ có điều Lấy thêm VD mỗi kiện, phản xạ loại phản xạ không điều kiện a. Phản xạ khụng điều kiện • - Là những phản xạ bẩm sinh được di truyền của cơ thể, chỳng là thuộc tớnh vốn cú của người và động vật. Phản xạ khụng điều kiện được hỡnh thành trong quỏ trỡnh phỏt triển trước và sau khi sinh. • Ở trẻ sơ sinh cú 6 loại phản xạ khụng điều kiện: • - Phản xạ co gión đồng tử • - Phản xạ mỳt, bỳ. • - Phản xạ ba bin xki: ngún chõn cỏi uốn lờn khi da bàn chõn bị kớch thớch. • - Phản xạ rụ bin xki: phản xạ nắm chăt bàn tay khi cú một vật nào đú đặt vào lũng bàn tay • - Phản xạ định hướng. • - Phản xạ tự vệ b. Phản xạ cú điều kiện • - Phản xạ cú điều kiện là một phản xạ mới được thành lập trong quỏ trỡnh sống, dựa trờn cơ sở một đường liờn lạc thần kinh tạm thời giữa hai điểm hưng phấn trờn vỏ nóo • - Phản xạ cú điều kiện là một phương thức thớch ứng linh hoạt của cơ thể với mụi trường Phõn biệt PHẢN XẠ CĐK và PHẢN XẠ KĐK Phản xạ cú điều kiện • - Phản xạ tự tạo, được hỡnh thành trong đời sống cỏ thể, đăc trưng cho cỏ thể • - Khụng bền vững vỡ nú là phản ứng thớch nghi với những nhõn tố mới của mụi trường sống • -Tỏc nhõn kớch thớch cú thể là bất kỳ, mọi thay đổi của mụi trường đều cú thể là tỏc nhõn • - Bỏn cầu đại nóo thực hiện cung phản xạ • - Bỏo hiệu giỏn tiếp kớch thớch gõy ra phản xạ, (tiếng núi, chữ viết) • Phản xạ khụng điều kiện: • - Phản xạ bẩm sinh di truyền, mang tớnh chất giống, loài • - Phản xạ rất bền vững từ đời này qua đời khỏc • - Tỏc nhõn kớch thớch là tỏc nhõn thớch ứng • - Dưới vỏ nóo thực hiện cung phản xạ • - Bỏo hiệu trực tiếp gõy ra phản xạ 2- SO SÁNH PHẢN XẠ KHễNG ĐK VÀ PHẢN XẠ Cể ĐK Tớnh chất phản xạ khụng điều kiện Tớnh chất của phản xạ cú ĐK 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích kích thích không điều kiện thích có điều kiện(đã đợc kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) 2. Bẩm sinh 2.Hỡnh thành trong quỏ trỡnh sống 3.Bền vững 3’. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất 4 Cú tớnh chất cỏ thể khụng di truyền chủng loại 5.Số lượng hạn chế 5’. Số lợng không hạn định 6. Cung phản xạ đơn giản 6’. Hình thành đờng liên hệ tạm thời 7. Trung ơng nằm ở trụ não, tuỷ sống 7’Trung ương thần kinh chủ yếu cú sự tham gia của vỏ nóo IV- PHẢN XẠ Cể ĐiỀU KiỆN 3- Cơ chế thành lập phản xạ cú điều kiện. a-Thớ nghiệm của Paplop Cho chú ăn: con chú tiết nước bọt. Bật đốn rồi cho ăn: con chú tiết nước bọt lặp lại nhiều lần  Bật đốn (chưa cho ăn) con chú tiết nước bọt (đõy là phản xạ cú điều kiện). b- Cơ chế: Hình thành phản xạ có điều kiện Vùng thị giác ở thuỳ chẩm Khi bật đèn, tín hiệu sáng qua mắt kích thích lên vùng thị giác ở thuỳ chẩm và chó cảm nhận đợc ánh sáng. Phản xạ định hớng với ánh đèn. Hình thành phản xạ có điều kiện Vùng ăn uống ở vỏ não - Khi có thức ăn vào miệng, tín Trung khu hiệu đợc truyền tiết nớc bọt theo dây thần kinh đến trung khu điều khiển ở hành tuỷ hng Tuyến nớc bọt phấn, làm tiết n- ớc bọt đồng thời trung khu ăn uống ở vỏ não cũng hng phấn. Phản xạ tiết nớc bọt đối với thức ăn. Hình thành phản xạ có điều kiện Đang hình thành đờng liên hệ tạm thời - Bật đèn trớc, rồi cho ăn. Lặp đi lặp lại quá trình này nhiều lần, khi đó cả vùng thị giác và vùng ăn uống đều hoạt động, đ- ờng liên hệ tạm thời đang đợc hình thành. Bật đèn rồi cho ăn nhiều lần, ánh đèn sẽ trở thành tín hiệu của ăn uống. Hình thành phản xạ có điều kiện Đờng liên hệ tam thời đã đợc hoàn thành. - Khi đờng liên hệ tạm thời đợc hình thành thì phản xạ có điều kiện đợc thành lập. Phản xạ có điều kiện tiết nớc bọt với ánh đèn đã đợc thiết lập. Tuyến n- ớcTuyến bọt n- ớc bọt . Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo Cơ sở giải phẫu sinh lý của phản xạ có điều kiện Đặc là vỏ não và hoạt động bình thờng của vỏ não. điểm Là quá trình thành lập đờng liên hệ thần kinh tạm của thời phản Thành lập với kích thích bất kì, đặc biệt là tiếng xạ có nói. điều Báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sẽ kiện kích thích vào cơ thể. Xuất hiện không thờng xuyên, mà có lúc tạm thời, ngng trệ hoặc bị kìm hãm không hoạt động. Hiện tợng đó đợc gọi là ức chế phản xạ có điều kiện. C- Điều kiện thành lập phản xạ cú điều kiện • - Phản xạ cú điều kiện được xõy dựng dựa trờn một phản xạ khụng điều kiện. • Tỏc nhõn tớn hiệu đi trước tỏc nhõn củng cố, tỏc nhận tớn hiệu cú cường độ nhỏ hơn tỏc nhõn củng cố. • - Vỏ nóo nguyờn vẹn, cỏc bộ phận nhận cảm phải lành mạnh • - Trỏnh tỏc nhõn phỏ rối • - Muốn phản xạ cú điều kiện duy trỡ cần thường xuyờn củng cố bằng tỏc nhõn củng cố. d. Phõn loại phản xạ cú điều kiện: • * Dựa vào phản xạ khụng điều kiện: • + Phản xạ cú điều kiện tiờu hoỏ. • + Phản xạ cú điều kiện tự vệ. • + Phản xạ cú điều kiện sinh dục .. • Dựa vào điều kiện xuất hiện và tớnh chất của kớch thớch cú điều kiện: - Phản xạ cú điều kiện tự nhiờn - Phản xạ cú điều kiện nhõn tạo - Phản ứng cú điều kiện cảm thụ ngoài và cảm thụ trong - Phản xạ cú điều kiện do tỏc nhõn thời gian - Phản xạ cú điều kiện nhiều cấp. IV- PHẢN XẠ Cể ĐiỀU KiỆN 4- Sự hỡnh thành phản xạ cú điều kiện ở trẻ em - Sau khi sinh 7- 9 ngày: những pxạ cú điều kiện về ăn uống đầu tiờn được hỡnh thành - Khi trẻ 2- 4 thỏng: cỏc pxạ cú điều kiện được hỡnh thành qua cỏc cơ quan thụ cảm như thị giỏc, thinhgiỏc, vị giỏc, khứu giỏc... - 6 thỏng: cú thể phõn biệt chớnh xỏc kớch thớch cơ học, mựi vị, nhiệt độ - Trẻ càng lớn sự hỡnh thành pxạ cú đkiện với tốc độ ngày càng nhanh, phong phỳ, bền vững hơn, pxạ cú đkiện với tớn hiệu thứ hai được hỡnh thành vào thỏng thứ 6 • Trẻ càng lớn lời núi càng cú ý nghĩa quan trọng trong sự hỡnh thành pxạ cú đkiện, lời núi cú thể thay thế tỏc nhõn kớch thich trực tiếp và xuất hiện pxạ bằng lời núi từ đơn giản -> phức tạp • Từ 1 tuổi trở đi pxạ cú đkiện về phõn biệt dược hỡnh thành & phỏt triển: phõn biệt màu sắc, hỡnh dỏng, kớch thước... • Lời núi làm xuất hiện phản ứng này hoặc ức chế phản ứng khỏc ở trẻ VI- HƯNG PHẤN VÀ ỨC CHẾ  Hoạt động thần kinh bao gồm hai quỏ trỡnh đối lập và thống nhất nhau: + Quỏ trỡnh hưng phấn gõy ra phản xạ. + Quỏ trỡnh ức chế kỡm hóm phản xạ.  Hoạt động bỡnh thường của vỏ nóo được thực hiện nhờ sự tỏc động qua lại giữa hưng phấn và ức chế. 1/ Hưng phấn và ức chế : a. Hưng phấn: - Hưng phấn là trạng thỏi hoạt động của tế bào thần kinh. - Tế bào thần kinh ở trạng thỏi hưng phấn: tớch cực đỏp ứng với kớch thớch. - Tế bào thần kinh của vừ nóo hưng phấn: tham gia xõy dựng phản xạ cú điều kiện. b. Ức chế: - Ức chế là một trạng thỏi hoạt động của tế bào thần kinh. - Tế bào thần kinh ở trạng thỏi ức chế: tạm thời mất hoặc giảm khả năng đỏp ứng kớch thớch. - Tế bào thần kinh vừ nóo ức chế: giảm hoặc xoỏ bỏ những phản xạ đó được hỡnh thành  Làm thay đổi phản ứng của cơ thể phự hợp với điều kiện biến đổi của mụi trường. c-Mối quan hệ giữa hưng phấn & ức chế. • Hưng phấn & ức chế là 2 quỏ trỡnh cơ bản của hoạt động thần kinh cấp cao. Hai quỏ trỡnh này đối lập nhau nhưng liờn quan phối hợp với nhau trong quỏ trỡnh hoạt động trong đú: • - Ở giai đoạn hưng phấn diễn ra sự phõn giải cỏc chất đó được tớch luỹ trong cỏc tế bào. • - Ở giai đoạn ức chế khụi phục cỏc chất đú, ức chế để bảo vệ cỏc tế bào khỏi cạn kiệt cỏc chất dự trữ cần thiết cho sự sống. • Do đú hưng phấn & ức chế là sự biểu hiện của một quỏ trỡnh thần kinh thống nhất. 2- Quy luật Quy Quy luật hoạt động theo hệ thống luật hoạt Quy luật lan tỏa và tập trung động thần Quy luật phụ thuộc vào cờng độ kích thích kinh cấp cao Quy luật cảm ứng qua lại Cảm ứng Cảm ứng Cảm ứng Cảm ứng qua lại qua lại qua lại d- qua lại đồng thời tiếp diễn ơng tính âm tính Khuếch tỏn và tập trung - Mỗi kớch thớch tỏc động vào cơ thể đều cú điểm đại diện trờn vỏ nóo xuất hiện một điểm hưng phấn hoặc ức chế. - Khi hưng phấn hoặc ức chế xuất hiện tại một điểm trờn vỏ nóo khụng tồn tại một cỏch cố định lan toả ra xung quanh điểm xuất phỏt  thu trở về điểm xuất phỏt  sau cựng sẽ lặn mất. Quỏ trỡnh toả ra: Khuếch tỏn. Quỏ trỡnh thu trở về: Tập trung. Cường độ kớch thớch - Cường độ hưng phấn hoặc ức chế mạnh hay yếu sẽ làm cho quỏ trỡnh khuếch tỏn nhanh hay chậm. - Khi cú 2 điểm hưng phấn gần nhau thỡ điểm hưng phấn yếu hơn bị hỳt về điểm hưng phấn mạnh. Hiện tượng cảm ứng: * Hiện tượng cảm ứng trong khụng gian : khi hưng phấn (hoặc ức chế) xuất hiện tại một điểm trờn vỏ nóo, ở cỏc điểm quanh đú đều xuất hiện quỏ trỡnh ức chế (hoặc hưng phấn). * Hiện tượng cảm ứng trong thời gian: khi hưng phấn (hoặc ức chế) xuất hiện tại một điểm, ngay sau khi hưng phấn (hoặc ức chế) kết thỳc thỡ ức chế (hoặc hưng phấn) sẽ xuất hiện. - Ức chế gõy hưng phấn  hiện tượng cảm ứng dương tớnh. - Hưng phấn gõy ức chế  hiện tượng cảm ứng õm tớnh. VII- HỆ THỐNG TÍN HiỆU THỨ HAI 1- Tớn hiệu và hệ thống tớn hiệu. Tớn hiệu là gỡ? Tớn hiệu là một kớch thớch nào đú đại diện cho một kớch thớch khỏc gõy ra một phản ứng nào đú của cơ thể -> tớn hiệu VD: khi cho chú ăn ta bật đốn, ỏnh đốn đại diện cho thức ăn - b- Hệ thống tớn hiệu • Hệ thụng tớn hiệu thứ nhất : • Những tớn hiệu cụ thể đú là những sự vật, hiện tượng cụ thể trực tiếp: ỏnh sỏng, nhiệt độ, màu sắc. Hệ thống này chung cho cả người và động vật • Hệ thống tớn hiệu thứ hai: • Đú là tớn hiệu ngụn ngư (tiếng núi và chữ viết). Đú là những kớch thớch cú tớnh chất giỏn tiếp, khỏi quỏt: dựng tiếng núi và chữ viết để tỏc động. Hệ thụng tớn hiệu này chỉ cú ở con người 2- Bản chất và đặc điểm của HTTH thứ hai. • Hệ thống tớn hiệu thứ hai là đặc trưng của con người, vỡ nóo người cú khả năg đặc biệt hiểu tiếng núi và chữ viết • - Hệ tớn hiệu hai thay thế cho hệ tớn hiệu thứ nhất. Nú là một kớch thớch cú điều kiện như mọi kớch thớch cú điều kiện khỏc,  cú thể dựng nú để thành lập phản xạ cú diờu kiện • - So với hệ tớn hiệu thứ nhất thỡ hệ tớn hiệu thứ hai cú đặc điểm nổi bật đú là cú khả năng trừu tượng, khỏi quỏt hoỏ sự vật hiện tượng. Vỡ vậy hệ thống tớn hiệu hai là cơ sở sinh lý tư duy ở con người 3- Mối quan hệ giữa hai hệ thống tớn hiệu - Ở con người 2 hệ thống tớn hiệu liờn quan chặt chẽ với nhau, thường xuyờn tỏc động qua lại lẫn nhau trong đú hệ tớn hiệu hai chiếm ưu thế hơn - Hệ tớn hiệu hai được xõy dựng trờn cơ sở hệ TH1 và nú cú ảnh hưởng ngược trở lại hệ TH1 (trực tiếp nhận biết svht, về sau khụng cũn svht trực tiếp trước mắt nhưng nghe núi đến là nhận biết được svht đú) - Sự nhận thức đầy đủ hiện thực khỏch quan chỉ cú được khi cú sự tỏc động qua lại giữa hai hệ thống tớn hiệu, Vớ vậy trong việc giỏo dục trẻ cần kết hợp lời núi với biểu tượng trực quan (hỡnh ảnh trực tiếp) 4- Sự hỡnh thành HTTH thứ hai ở trẻ. - 6 thỏng trẻ bập bẹ phỏt õm - 1 tuổi trẻ núi được một vài từ - Từ 1,5 tuổi dưới sự hỗ trợ của người lớn trẻ bắt đầu giao tiếp với những người xung quanh bằng ngụn ngữ, tuy nhiờn trẻ cũn phỏt õm chưa đỳng từng tiếng. - Khi 3 tuổi vốn từ phong phỳ, cú thể đạt > 1000 từ, phỏt õm chớnh xỏc hơn.  người lớn cần làm phong phỳ thờm từ vựng cho trẻ, theo dừi sự phỏt õm để kịp thời uốn nắn trẻ, đồng thời giỳp trẻ lĩnh hội hệ thống ngữ phỏp một cỏch đầy đủ hơn 4- Sự hỡnh thành HTTH thứ hai ở trẻ. • Năm thứ 4: ngụn ngữ của trẻ phong phỳ hơn bởi những từ mới, do đú cỏc khỏi niệm được trẻ lĩnh hội cũng tăng lờn cho nờn trẻ núi đỳng ngữ phỏp hơn.Vỡ vậy người lớn cần cung cấp thờm từ mới cho trẻ. • Từ 5- 7 tuổi, sự thành lập ngụn ngữ cơ bản đó kết thỳc. Tư duy của trẻ ở thời kỳ này là tư duy hỡnh tượng, tư duy cụ thể, tư duy trừu tượng đươc hỡnh thành dần dần VIII- GIẤC NGỦ CỦA TRẺ 1/ Bản chất sinh lý của giấc ngủ: -Ngủ là một nhu cầu căn bản của cơ thể, là một đũi hỏi sinh lý khụng thể thiếu được của cơ thể. - Bản chất sinh lý của giấc ngủ là một quỏ trỡnh ức chế lan khắp vỏ nóo và lan xuống cỏc phần dưới vỏ nóo. - Giỏc ngủ xuất hiện sau một đợt thức kộo dài và là kết quả của hiện tượng mệt mỏi tự nhiờn. - Giấc ngủ là một hiện tượng ức chế mang tớnh chất phũng chống hay bảo vệ TBTK trờn vỏ nóo.  Sau giấc ngủ khả năng làm việc của TBTK được phục hồi và nõng lờn rừ rệt. 2- Vệ sinh, chăm súc giõc ngủ của trẻ a- Tầm quan trọng của giấc ngủ đối với trẻ. • Đối với trẻ giấc ngủ rất cần thiết cho sự phỏt triển của cơ thể, khi được ngủ đầy đủ trẻ sẽ khoẻ mạh, vui tươi, hoạt bỏt nhanh nhẹn. Nếu thiếu ngủ kộo dài làm cho trẻ mệt mỏi, kộm hoạt động và dễ bị bệnh, trớ tụờ kộm phỏt triển. b- Giấc ngủ của trẻ. - Trẻ sơ sinh: ngủ khụng cú chu kỳ, ngủ nhiều (20- 22 giờ/ ngày),trẻ ngủ khụng yờn , giấc ngủ khụng sõu, thời gian thức ngắn - Càng lớn thời gian thức kộo dài, giấc ngủ trở nờn nhịp điệu hơn, vỡ thế việc tổ chức giấc theo chế độ cho trẻ cú thể tiến hành vào cuối thỏng thứ nhất, đầu thỏng thứ hai c- Tổ chức giấc ngủ cho trẻ Để trẻ cú giấc ngủ tốt cần đảm bảo cho trẻ ngủ đủ thời gian và thực hiện những điều cần thiết cho lỳc ngủ. Thời gian ngủ của trẻ: thời gian ngủ khụng phõn bố đồng đều ở cỏc lứa tuổi. Trẻ càng nhỏ thời gian ngủ càng nhiều giấc ngủ ngắn. - Trẻ sơ sinh: 20- 21 giờ/ ngày - Trẻ >6 thỏng: 14 giờ / ngày. Trẻ > 12 thỏng 13 giờ / ngày; 3- 4 tuổi 12giờ / ngày; 5- 7 tuổi 11 giờ /ngày; > 10 tuổi 10 giờ / ngày. Thời gian ngủ ở trường mầm non như sau: • 6- 12 thỏng : 4- 5 giờ • 12- 16 thỏng : 4 giờ • 18- 36 thỏng : 3 giờ • 3- 4 tuổi : 3 giờ • 5- 6 tuổi : 2g 30- 3 giờ Tổ chức giấc ngủ cho trẻ. • Tổ chức giấc ngủ theo chế độ khi trẻ được 1 thỏng (thúi quen ngủ giờ giấc) • Đảm bảo cho trẻ ngủ đủ thời gian và ngủ sõu. • Tạo mụi trường yờn tĩnh cho trẻ ngủ. Nơi ngủ thoỏng mỏt, sạch sẽ, tư thế ngủ thoải mỏi, trỏnh cỏc kớch thớch ảnh hưởng đến giấc ngủ như: khụng cho trẻ ăn quỏ no, ăn uống cỏc chất kớch thớch, căng thẳng về thần kinh. IX- CÁC LOẠI HèNH HOẠT ĐỘNG TK 1/ Cỏc kiểu thần kinh a- Cơ sở khoa học của sự phõn chia cỏc kiểu TK Hypocrat (danh y Hy lạp): căn cứ vào biểu hiện bờn ngoài( đặc tớnh, thỏi độ của mỗi người trước sự vật hiện tượng mà chia thần kinh thành 4 kiểu: HĂNG HÁI- BèNH THẢN- NểNG NẢY- ÂU SẦU. PapLop: dựa vào bản chất của hoạt động thần kinh (cường độ, tớnh cõn bằng linh hoạt) mà chia thõn kinh thành 4 kiểu hoạt động . + Kiểu mạnh- cõn bằng- linh hoạt. + Kiểu mạnh- cõn bằng nhưng khụng linh hoạt + Kiểu mạnh nhưng khụng cõn bằng + Kiểu yếu. b - Cỏc kiểu thần kinh. • * Kiểu mạnh- cõn bằng – linh hoạt: • là kiểu TK cú quỏ trỡnh hưng phấn và ức chế đều mạnh, cõn bằng, chuyển hoỏ linh hoạt. Đõy là kiểu TK đỏp ứng hoàn hảo kớch thớch của mụi trường, là loại TK tốt, nhanh nhẹn, thụng minh, làm việc đến nơi đến chốn. Những người cú kiểu TK này thường cú nhiều nghị lực, sẵn sàng vượt khú khăn, tự chủ, hăng hỏi, dễ lạc quan nhưng cũng dễ bi quan khi gặp thất bại. • Kiểu mạnh cõn bằng nhưng khụng linh hoạt (bỡnh thản): • Đõy là kiểu thần kinh cú quỏ trỡnh hưng phấn & ức chế đ ều mạnh, cõn bằng nhưng quỏ trỡnh chuyển đổi từ hưng phấn sang ức chế diễn ra chậm chạp. Người cú kiểu thần kinh này thường điềm đạm, bỡnh tỉnh, chớnh chắn, cú nhiều nghị lực, ớt nổi núng nhưng lõu nguụi giận, bảo thủ khú chuyển biến. • Kiểu mạnh khụng cõn bằng (núng nảy): • là kiểu TK cú quỏ trỡnh HP & ƯC đều mạnh nhưng khụng cõn bằng, hưng phấn chiếm ưu thế hơn. Người cú kiểu TK này thường nhiệt tỡnh, hăng hỏi nhưng khụng điều độ, dễ nổi núng, nhanh nguụi giận, dễ thành lập phản xạ cú ĐK nhưng xoỏ phản xạ cũ khú khăn • Kiểu thần kinh yếu (õu sầu): • là kiểu TK cú quỏ trỡnh HP & ƯC đều yếu, ức chế chiếm ưu thế hơn. Người cú kiểu TK này thường khụng chịu đựng dược những kớch thớch mạnh kộo dài, khú thành lập phản xạ cú ĐK, thường cú tõmt lýan phận thủ thường. 2- Cỏc kiểu thần kinh ở trẻ em. • Dựa trờn cơ sở những đặc điễm phỏt triển của hoạt động thần kinh ở trẻ em người ta căn cứ vào mối tương quan giữa hưng phấn vỏ nóo và dưới vỏ nóo để chia cỏc kiểu thần kinh của trẻ như sau: • * Kiểu cõn bằng (trung ương): • là quỏ trỡnh thần kinh ở vỏ nóo và dưới vỏ nóo cõn bằng. Trẻ cú kiểu TK này thường nhanh nhẹn, hoạt bỏt, tiếp thu nhanh sự giỏo dục, trẻ thường tỏ ra hăng hỏi, linh hoạt trong mọi hoạt động, trẻ biết kiềm chế, cú tố chất thụng minh • Kiểu vỏ nóo: Là quỏ trỡnh thần kinh ở vỏ nóo chiếm ưu thế hơn dưới vỏ nóo. Trẻ cú kiểu TK này thường hăng hỏi, nhanh nhẹn, tiờp thu nhanh nhưng kiềm chế yếu, trẻ thường nghịch ngợm, dễ phỏt khựng, thiếu kỹ kuật khú bảo, thường hay gõy gổ với bạn bố. • Kiểu dưới vỏ nóo: Quỏ trỡnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_giai_phau_sinh_ly_tre_em_than_thi_diep_nga.pdf