Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn

Ví dụ 7

Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau:

Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%)

Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng.

Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩu

Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Ví dụ 8 (tt)

Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết:

Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1

Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD.

 

pptx73 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả - Hồ Thị Bích Nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Kế toán Nợ phải trảGV: Hồ Thị Bích Nhơn2015Chương 5Mục tiêuSau khi học xong chương này, người học có thể:Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán liên quan đến nợ phải trả;Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả;Nhận diện chứng từ kế toán sử dụng khi kế toán nợ phải trả;Đọc hiểu và giải thích được các thông tin liên quan đến nợ phải trả được trình bày trên BCTC.2Các văn bản pháp quy liên quanNhững khái niệm và nguyên tắc cơ bảnỨng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán Chứng từ sử dụng Đọc hiểu và giải thích thông tin được trình bày trên Báo cáo tài chínhNội dung3Các văn bản pháp lý liên quanChuẩn mựcVAS 01 - Chuẩn mực chungVAS 18 – Dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàngVAS 21 – Trình bày BCTCChế độ kế toánThông tư 200/1014/TT-BTC4Định nghĩa & Điều kiện ghi nhậnNợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mìnhNợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện: Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.5Sự kiện & giao dịch đã xảy raNghĩa vụ hiện tạiPhải thanh toán bằng nguồn lựcSố tiền xác định đáng tin cậyĐịnh nghĩa & Điều kiện ghi nhận (tiếp)6Ví dụ 1: Phải trả người bán7Nhận hàng hóa, dịch vụThời điểm lập báo cáoPhải trả khi đến hạn thanh toánSố tiền xác định trên hóa đơnBị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễSử dụng lao độngThời điểm lập báo cáoPhải trả khi đến hạn thanh toánSố tiền xác định theo tính toánBị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễVí dụ 2: Phải trả người lao động8Nợ phải trả phải phát sinh từ sự kiện/giao dịch đã phát sinh trong quá khứ.Điều kiện này ngăn chặn ghi nhận các khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.9Sự kiện đã xảy raVí dụ 3Công ty A bán hàng có bảo hành 2 năm. Số tiền bảo hành ước tính năm sau phải trả gồm:120 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm nay60 triệu bảo hành cho sản phẩm bán năm sau.Công ty A sẽ ghi nhận khoản dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành trên BCTC cuối năm nay là bao nhiêu?10Nghĩa vụ hiện tạiTheo VAS 18, có hai dạng nghĩa vụ:Nghĩa vụ pháp lý (legal obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng hoặc một văn bản pháp luật hiện hành.Nghĩa vụ liên đới (constructive obligation) là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạt động của một doanh nghiệp khi thông qua các chính sách do họ đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liên quan chứng minh cho các đối tác khác biết rằng doanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩa vụ cụ thể. 11Ví dụ 4Công ty ABC có chính sách đài thọ vé cho cán bộ du lịch nước ngoài hàng năm nếu có thâm niên từ 5 năm trở lên. Đây là chính sách nội bộ đã thực hiện nhiều năm qua, mặc dù không thể hiện trên hợp đồng lao động.Kiểm toán viên yêu cầu doanh nghiệp ước tính số tiền và ghi nhận như một khoản phải trả. Đúng hay sai?12Số tiền của khoản phải trả phải có khả năng xác định một cách đáng tin cậy13Xác định một cách đáng tin cậyKhó xác định đượcGần đúngChính xácXác định một cách đáng tin cậyDưới 50%50% - 90%Trên 90%Doanh nghiệp chắc chắn phải dùng một lượng tiền để chi trả 14Chắc chắnCó thểKhả năng xảy ra thấpChắc chắn xảy raVí dụ 5S là 1 quốc gia nổi tiếng về các đạo luật nghiêm khắc liên quan đến môi trường. Công ty X vi phạm luật liên quan đến môi trường và đang bị cơ quan môi trường xem xét hình phạt.Kết thúc niên độ, chưa có quyết định chính thức nhưng theo luật của S, số tiền công ty X bị phạt có thể ước tính là 20.000 USD.15Nợ phải trả được phản ảnh theo giá gốcNợ phải trả dài hạn có thể phải sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giá trị hiện tại.Các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải đánh giá lại cuối kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế16Đánh giá nợ phải trảNợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả thỏa mãn một trong hai điều kiện:Được thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặcĐược thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo.Nợ dài hạn là nợ không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn17Phân biệt ngắn hạn - dài hạnPhải trả người bán: gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sảnPhải trả nội bộ: các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;Phải trả khác: các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:18Phân loại nợ phải trảỨng dụng vào hệ thống tài khoảnPhải trả cho người bánThuế và các khoản phải nộp ngân sáchPhải trả người lao độngCác khoản đi vayChi phí phải trảQuỹ khen thưởng phúc lợiQuỹ phát triển khoa học, công nghệPhải trả, phải nộp khác19Phải trả cho người bánTài khoản sử dụngNguyên tắc kế toánSơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bảnTài khoản sử dụng21NợTK 331CóSố tiền đã trả /Số tiền ứng trước cho người bán Số tiền người bán chấp nhận giảm giá/ Chiết khấu thanhtoán/ CK thương mạiGiá trị vật tư/hàng hóa trả lại người bánSố tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, Dư Nợ: Số tiền đã ứng trước Số tiền đã trả > số tiền phải trả cho người bánDư Có:Số tiền còn phải trả cho người bánNguyên tắc phản ánhNợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả.Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngayNhững vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính thức của người bán.Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.22Phải trả cho người bánChiết khấu thanh toán được hưởngGiảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu TMThanh toán, ứng trước tiền cho người bánMua chịu vật tư, hàng hóa, chi phíMua chịu TSCĐ TK 331TK 152/156/ 241/621/627...TK 133TK 211/ 213TK 111, 112, 141, 311TK 133TK 152/156, 211, 621...TK 515Khoản nợ không tìm được chủ nợTK 71123Ví dụ 6Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được hưởng là 2%Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 triệu đồng được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?24Thuế và các khoản phải nộp Nhà nướcTài khoản sử dụngNguyên tắc phản ánhSơ đồ kế toánNợTK 333CóThuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;Thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNNThuế được giảm trừ vào số thuế phải nộpThuế GTGT của hàng bán ra bị trả lại, bị giảm giáThuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộpThuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào NSNNDư Nợ:Các khoản đã nộp lớn hơn các khoản phải nộp cho NNDư Có:Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNNTài khoản sử dụng26Các tài khoản chi tiếtTài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu raTài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩuTài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệtTài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhânTài khoản 3336 - Thuế tài nguyênTài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đấtTài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế khácChi tiết TK 33381 và TK 33382Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác27Nguyên tắc kế toánDoanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.28Nguyên tắc kế toán29Khi muaThuế NK, TTĐB được tính vào giá gốc của tài sảnKhi bánTách riêng số thuế xuất khẩu, TTĐB phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trường Trường hợp không tách ngay được tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế XK, TTĐB nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp.TK 3331TK 111/ 112 131TK 133TK 511/515/711Doanh thu và thu nhập khác phát sinhThuế GTGT đầu vào đượckhấu trừThuế GTGT của HBBTL, GGHB,CKTMTK 521TK 111/112/ 131TK 111/ 112Nộp thuếThuế giá trị gia tăngThuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ trình bày trong phần thuế nhập khẩu30Thuế xuất khẩu31TK 3333TK 511TK 111/112TK 111/ 112/131Định kỳ tính thuế XK phải nộpDoanh thu bán hàngNộp thuếTrường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộpTrường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộpTK 511TK 111/ 112/131TK 3333Thuế XK phải nộpDoanh thu bán hàngTổng giá TTVí dụ 7Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như sau:Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%)Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá 20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12 triệu đồng.Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế xuất khẩuYêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 32Thuế nhập khẩu33TK 3333TK 152,156, 211,TK 111/112Thuế NK phải nộpNộp thuếTK 331Giá muaThuế GTGT phải nộpTK 3331TK 133Ví dụ 8STTTên hàngXuất xứSL Đơn giá (USD)Thành tiền (USD)1Vải polyester pha lenẤn độ10.000m3,535.0002Sợi polyester pha viscoseJapan14.000kg0,912.60034Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:Ví dụ 8 (tt)35Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan, biết: Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%. DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD.Thuế tiêu thụ đặc biệt 36TK 3332TK 111/ 112TK 511TK 111/ 112/131Nộp thuếDoanh thu bán hàngThuế TTĐB của hàng bán phải nộpTK 3331Không tách được thuế TTĐB TK 511TK 111/ 112/131TK 3331Doanh thu hàng bán trong nướcTK 3332Tách được thuế TTĐBVí dụ 9Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết:Thuế suất thuế TTĐB là 65%.Thuế suất thuế GTGT là 10%.Lưu ý:Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT.Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB37Ví dụ 10Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: 38STTTên hàngXuất xứSố lượngĐơn giá(USD)Thành tiền(USD)1Kendall - Jackson wines(24chai/thùng)Mỹ240 (thùng)280 67.2002Vitiano wines(24chai/thùng)Italy180 (thùng)17030.600Ví dụ 10 (tt)Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại thuế sau: Thuế nhập khẩu với thuế suất 56%Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45%Thuế GTGT với thuế suất 10% Tỷ giá thực tế ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán vào tài khoản kế toán.39Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hànhCuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộpCuối năm số tạm nộp số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí SXKD Dư CóChi phí phải trả đã tính vào chi phí SXKD nhưng thực tế chưa phát sinh 60Nguyên tắc kế toánPhản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán.Phải trả về tiền lương nghỉ phép Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất.Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.61Tiền lương nghỉ phép của CNSX62Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNSXĐịnh kỳ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSXTK 335TK 622TK 334Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả lớn hơn số đã tríchVí dụ 15Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận văn phòng: 10 triệu đồng.63Chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch64Chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng sản xuấtChênh lệch giữa chi phí thực tế số đã trích trướcVí dụ 16Công ty A có kế hoạch đóng máy để sửa chữa vào quý 4 hàng năm. Tổng chi phí ước tính là 660 triệu, trích trước 11 tháng, mỗi tháng 60 triệu.Trong tháng 12, tổng chi phí thực chi là 620 triệu, gồmTiền lương phải trả là 520 triệu đồngVật tư xuất dùng 20 triệu đồng Tiền mặt 80 triệu đồng..Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.65Ví dụ 17DN X vay của ngân hàng ACB 400 trđ với lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Hợp đồng vay qui định, ngày trả lãi là ngày 20 của mỗi tháng. Ngày 31/12/20x0, DN X trích trước chi phí lãi vay phải trả theo cơ sở dồn tích cho tháng 12/20x0.Yêu cầu: Tính mức trích trước và định khoản kế toán? Biết vốn vay ngắn hạn bổ sung vốn hoạt động của DN. 66Chứng từ cho khoản phải trả người bánHóa đơn của người bánPhiếu chi tiền Giấy báo Nợ của ngân hàngChứng từ cho các khoản thuế GTGT phải nộpHóa đơn bán hàng của doanh nghiệpTờ khai thuế Hồ sơ nhập khẩuChứng từ kế toán67Chứng từ kế toán (tiếp)68Chứng từ cho các khoản thanh toán cho người lao độngBảng lương và các bảng thanh toán BHXHPhiếu thu/Phiếu chi – Giấy báo Nợ/báo CóChứng từ cho các khoản vayGiấy báo Nợ/Giấy báo CóPhiếu thu/Phiếu chiNợ phải trả được phân loại thành:Nợ ngắn hạnNợ dài hạnKế toán phải căn cứ vào số liệu kế toán theo dõi trên sổ kế toán để phân loại nợ phải trả. 69Trình bày nợ phải trảBài tập thực hành 1Kế toán công ty X dự định phản ảnh những khoản sau vào nợ phải trả trên BCTC của công ty ngày 31.12.20x0:Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán là tháng 6.20x1.Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh toán là ngày 1.4.20x1.Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể hoàn toàn.Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.70Trình bày nợ phải trả (tiếp)Hạn chế bù trừ tài sản và nợ phải trảVAS 21 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 71Bài tập thực hành 4Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục thích hợp trên BCTC72Nhà cung cấpThời hạnDư NợDư CóCông ty Phương Mai2.20x1250.000.000Nhà máy Hùng Sanh7.20x1140.000.000Công ty Hà Dũng30.000.000Ông Tiến Đạt2.20x2180.000.000Công ty Sơn Hà7.20x220.000.000Cửa hàng 12 Lê Lợi4.000.000Trình bày nợ phải trả (tiếp)Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:Các khoản vayThuế và các khoản phải nộpChi phí phải trảCác khoản phải trả, phải nộp khácThuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam kết73

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_tra_h.pptx
Tài liệu liên quan