Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - Nguyễn Văn Lễ

Phân chia hệ thống

 Tách hệ thống lớn thành các hệ thống

con nhỏ hơn

 Giảm thiểu sự phức tạp, cồng kềnh

 Tạo thuận lợi cho việc thiết kế

 Dễ dàng quản lý, bảo dưỡng

95Phân chia hệ thống

 Tiêu chí phân chia dựa trên:

 Gom nhóm theo thực thể: các xử lý liên quan

đến một đối tượng thực thể. (khách hàng,

nhà cung cấp )

 Gom nhóm theo sự kiện: các xử lý đáp ứng

cho một sự kiện xảy ra(các sự kiện liên quan

đến khách hàng: đặt hàng, mua hàng )

 Gom nhóm theo vai trò thực hiện hoặc vị trí

tổ chức (hoạt động liên quan đến một phòng

ban, một chức vụ)

pdf132 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống - Nguyễn Văn Lễ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN GiẢNG VIÊN: NGUYỄN VĂN LỄ GIỚI THIỆU MÔN HỌC  Thông tin môn học  Tên môn học: Phân tích thiết kế hệ thống  Số tiết: 45 (45LT)  Loạimôn học: Bắt buộc  Hình thức đánh giá  Kiểm tra thường xuyên (chuyên cần, kiểm tra)  Thi kết thúc học phần (tự luận) 2 MỤC TIÊU MÔN HỌC Khảo sát, phân tích, thiết kế và xây dựng được các hệ thống thông tin nhằm phục vụ cho công tác quản lý thông tin tại các cơ quan, đơn vị. 3 CÁC CÔNG VIỆC LIÊN QUAN  Phân tích viên, thiết kế viên hệ thống thông tin  Nhân viên phát triển ứng dụng  Quản trị và bảo trì hệ thống cơ sở dữ liệu  Xây dựng ứng dụng web, diễn đàn vv 4 HƯỚNG DẪN BÀI TẬP NHÓM  Số thành viênmỗi nhóm: <=3 sinh viên  Mỗi nhóm bốc thăm chọn chủ đề  Đánh giá: Điểm từng thành viên  Định dạng:  Số trang: không giới hạn  Font Times New Roman, size 13, paragraph 1.5 line Chú ý: Các nguồn tài liệu chỉ được tham khảo, không được sao chép. 5 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 6 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTTT 1. HỆ THỐNG  Hệ thống là gì? o Một nhóm các đơn vị phụ thuộc lẫn nhau, có tác đông qua lại một cách thường xuyên tạo thành một thể thống nhất được gọi là hệ thống. o Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng buộc tương tác lẫn nhau để thực hiện một mục đích chung. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HTTT 1. HỆ THỐNG  Hệ thống là gì? o Ví dụ: Hệ thống mặt trời, hệ thống pháp luật, hệ thống nhà nước, hệ thống tuần hoàn, hệ thống thông tin, hệ thống tổ chức của một công ty, xí nghiệp, trường học,vv o => Tóm lại hệ thống được đặc trưng bởi 3 yếu tố cấu thành: Tập hợp các phần tử, mối quan hệ tương tác ràng buộc, mục đích chung 9 HỆ THỐNG QUẢN LÝ  Hệ thống quản lý là gì? oMột hệ thống tích hợp “người –máy” tạo ra các thông tin giúp con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định là hệ thống quản lý. 10 Ví dụ về hệ thống BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN GIAO NHẬN BỘ PHẬN VẬT TƯ BỘ PHẬN SẢN XUẤTKHÁCH HÀNG NHÀ CUNG CẤP Thành phần Tác nhân bên ngoài Quan hệ Phạm vi 11  Cấu trúc chung của hệ thống quản lý HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN BỘ PHẬN ĐIỀU HÀNH BỘ PHẬN THỰC HIỆN 12 HỆ THỐNG QUẢN LÝ  Bộ phận điều hành  Kiểm soát hệ thống  Xác định mục tiêu hoạt động  Ra chỉ thị, các quyết định dựa trên hệ thống  Bộ phận thực hiện  Thực hiện các chỉ thị của bộ phận điều hành. 13 HỆ THỐNG QUẢN LÝ Hệ thống thông tin  Thu nhận, xử lý và truyền tin giữa bộ phận điều hành và bộ phận thực hiện  Là mục tiêu của tiến trình tin học hoá  Là đối tượng nghiên cứu của các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống  Là công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động của toàn bộ hệ thống 14 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Một hệ thống thông tin có thể khảo sát qua các đặc trưng chính:  Các thành phần của HTTT  Các mức nhận thức về HTTT  Các bước phát triển xây dựng HTTT 15 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Các thành phần của HTTT  Dữ liệu  Xử lý Các mức nhận thức về HTTT  Mức quan niệm  Mức vật lý  Mức tổ chức 16 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN  Các bước phát triển xây dựng HTTT  Khảo sát  Phân tích  Thiết kế  Cài đặt  Thử nghiệm  Bảo trì 17 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 18 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HOÁ HTTT 1. Mô hình hoá hệ thống là gì? 2. Các tính chất của mô hình 3. Một số mô hình tiêu biểu 19 1. Mô hình hoá hệ thống là gì ? Mô hình (model): o Là một dạng biểu diễn trừu tượng của một hệ thống trong thế giới thực. o Việc dùng mô hình để nhận thức và biểu diễn những đối tượng nào đó gọi là mô hình hoá. 20 2. Tính chất của mô hình o Hiểu được o Trao đổi được o Hoàn thiện được 21 3. Các phương pháp mô hình hoá Có nhiều phương pháp mô hình hoá một hệ thống, mỗi phương pháp là sự tổng hợp của 3 thành phần: o Tập các khái niệm và mô hình o Qui trình thực hiện o Các công cụ trợ giúp 22 3. Một số mô hình tiêu biểu  Mô hình chức năng Quản lý doanh nghiệp Quản lý nhân sự Quản lý kinh doanh Quản lý kế toán Quản lý mua bán Quản lý tồn kho Quản lý sản xuất 23 3. Một số mô hình tiêu biểu  Mô hình dòng dữ liệu Khách hàng Tiếp nhận đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Giao hàng Phiếu giao hàng 24 3. Một số mô hình tiêu biểu  Mô hình thực thể kết hợp LOP SINHVIEN MONHOCGIAOVIEN Thuộc Học Dạy 25 3. Một số mô hình tiêu biểu  Mô hình quan hệ LOP(MALOP, TENLOP, SISO) SINHVIEN(MASV, HOTEN, NGSINH, GIOITINH, MALOP) MONHOC(MAMH, TENMH, SOTC, LOAI) KETQUA(MASV, MAMH, DIEM) GIAOVIEN(MAGV, HOTEN, DIACHI) DAYHOC(MAGV, MAMH, NAMHOC, HOCKY) 26 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 27 CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU 1) Mục tiêu khảo sát 2) Nội dung khảo sát 3) Đối tượng khảo sát 4) Phương pháp khảo sát 5) Trình bày kết quả khảo sát Khảo sát Phân tích Thiết kế Cài đặt Thử nghiệm Bảo trì 28 1) Mục tiêu khảo sát  Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hệ thống  Tìm hiểu vai trò chức năng, nhiệm vụ và cách thức hoạt động của hệ thống  Nêu ra được những điểm hạn chế, bất cập của hệ thống cần phải thay đổi  Những vấn đề cần phải nghiên cứu 29 2) Nội dung khảo sát  Các mục tiêu hoạt động của hệ thống  Thông tin cần thiết cho từng công việc  Các nguồn dữ liệu bên trong và bên ngoài  Các hồ sơ, sổ sách, tập tin  Biểu mẫu, báo cáo, qui tắc, qui định, công thức  Các qui tắc, qui định ràng buộc lên dữ liệu  Các sự kiện tác động lên dữ liệu 30 2) Nội dung khảo sát  Tìm hiểu thời gian, cách thức, đối tượng tạo ra dữ liệu, sự biến đổi dữ liệu, hình thức lưu trữ dữ liệu.  Thứ tự và các phụ thuộc giữa các hoạt động truy xuất dữ liệu khác nhau  Các phương tiện tài nguyên có thể sử dụng  Trình độ tin học của nhân viên tham gia hệ thống 31 3) Đối tượng khảo sát  Người dùng  Ban quản lý  Nhân viên nghiệp vụ  Nhân viên kỹ thuật  Tài liệu  Sổ sách, biểu mẫu, tập tin  Qui trình, thủ tục, xử lý công việc của các nhân viên  Các thông báo, biểu mẫu với môi trường ngoài, giữa các bộ phận bên trong hệ thống 32 3) Đối tượng khảo sát  Chương trình máy tính  Các chương trình đang sử dụng trên máy tính 33 4) Phương pháp khảo sát  Phỏng vấn  Dùng bảng câu hỏi  Quan sát trực tiếp  Phân tích tài liệu và thủ tục 34 5) Trình bày kết quả khảo sát  Hiện trạng hệ thống  Mục đích hoạt động  Các qui trình nghiệp vụ trong hệ thống  Những hạn chế của hệ thống cũ và giải pháp khắc phục 35 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 36 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH HOÁ DỮ LIỆU 1. Mô hình dữ liệu là gì? 2. Tính chất của mô hình quan niệm dữ liệu 3. Mô hình thực thể kết hợp 4. Sưu liệu cho mô hình quan niệm dữ liệu 5. Phương pháp luận cho phân tích thiết kế ở mức quan niệm 37 1. Mô hình dữ liệu là gì? 1. Mô hình dữ liệu là gì? o Mô tả dữ liệu và các thao tác lên dữ liệu bằng tập các khái niệm qui định o Một mô hình dữ liệu mô tả tập các khái niệm từ thế giới thực được gọi là mô hình quan niệm dữ liệu. Ví dụ: TỈNH_TP QUAN_HUYEN PHUONG_XA 38 2. Tính chất của mô hình quan niệm  Tính diễn đạt: Cho phép mô tả khối lượng lớn dữ liệu trong thế giới thực  Tính đơn giản Người thiết kế và người sử dụng dễ hiểu 39 2. Tính chất của mô hình quan niệm Tính tối thiểu Mọi khái niệm trong mô hình đều phải phân biệt với nhau  Tính hình thức Các khái niệm phải được thể hiện đồng nhất, chính xác và định nghĩa tốt 40 3. Mô hình thực thể kết hợp 3.1. Các thành phần của mô hình thực thể kết hợp  Thực thể NHANVIEN PHONGBAN  Thuộc tính NGAYSINH NHANVIEN MANV HOTEN DIACHI NHANVIEN MANV HOTEN NGAYSINH DIACHI NHANVIEN MANV HOTEN NGAYSINH DIACHI 41 3. Mô hình thực thể kết hợp  Mối kết hợp một - nhiều PHONGBAN NHANVIEN P.Kinh doanh P.Kế hoạch P.Quản trị Nam Lan Minh Khanh Long Bình 42 DEAN NHANVIEN nhiều - nhiều 3. Mô hình thực thể kết hợp Xử lý rác thảy Nâng cấp mặt đường Cấp nước Nam Lan Minh Khanh Long Bình Tài 43 TR_PH PHONGBAN một – một P.Kinh doanh P.Kế hoạch P.Quản trị Nam Lan Khanh Bình Tài 3. Mô hình thực thể kết hợp 44 4. SƯU LIỆU CHO MÔ HÌNH QUAN NIỆM Việc mô tả cụ thể các thành phần của mô hình quan niệm gọi là các sưu liệu. Mục đích của việc lập các sưu liệu: o Giúp cho nhóm thiết kế có cái nhìn tổng quát về kết quả đã xây dựng. o Giúp cho việc trao đổi được dễ dàng. 45 Các đối tượng trong mô hình quan niệm cần sưu liệu: o Mô hình quan niệm dữ liệu o mô tả loại thực thể o Mô tả mối kết hợp o Danh sách các thuộc tính o Bảng mô tả ràng buộc toàn vẹn o Bảng tầm ảnh hưởng của các ràng buộc toàn vẹn 4. SƯU LIỆU CHO MÔ HÌNH QUAN NIỆM 46 Sưu liệu cho mô hình quan niệm dữ liệu 47 Sưu liệu cho thực thể 48 Sưu liệu cho mối kết hợp 49 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 50 Bán hàng Quản lý Nhân viên Khách hàng Người thiết kế CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH HÓA XỬ LÝ 51 CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH HÓA XỬ LÝ Dữ liệu: - Hoá đơn: Số hoá đơn, ngày lập - Mặt hàng bán: mã hàng, tên hàng, số lượng - Nhân viên lập hoá đơn, khách hàng Xử lý: - Tiếp nhận thông tin mua hàng từ khách hàng - Kiểm tra số lượng - Lập hoá đơn - Thanh toán Bán hàng 52 CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH HÓA XỬ LÝ Khảo sát Phân tích Thiết kế Cài đặt Thử nghiệm Bảo trì Mô hình quan niệm dữ liệu (Concept Data Model) Mô hình xử lý (Proccess Model) Mô hình thực thể kết hợp (Entity Relationship) Mô hình dòng dữ liệu (Data Flow Diagram) Biểu diễn dữ liệu Biểu diễn xử lý 53 CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH HÓA XỬ LÝ  Mô hình hóa xử lý là gì?  Mô hình dòng dữ liệu  Luật căn bản cho phân tích xử lý  Thiết kế mô hình xử lý 54 1. Mô hình hóa xử lý là gì?  Biểu diễn các xử lý trong hệ thống  Sử dụng mô hình DFD (Data Flow Diagram) 2. Mô hình dòng dữ liệu Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa Xử lý Hoạt động bên trong HTTT Dòng dữ liệu Thông tin giữa các xử lý Kho dữ liệu Vùng chứa thông tin Đầu cuối Tác nhân bên ngoài HTTT Các thành phần của mô hình DFD 56 Ô Xử lý  Biểu diễn đồ họa:  Một xử lý là một hoạt động bên trong hệ thống thông tin  Xử lý sẽ làm chuyển đổi dữ liệu của các dòng dữ liệu vào thành dòng dữ liệu ra  Tên của xử lý thường là một động từ Tên xử lý 57 Ô Xử lý Ví dụ: Lập hoá đơn Danh sách hàng bán Hoá đơn Nấu nước Nước lạnh Nước sôi 58 Ô Xử lý Đăng nhập Kiểm tra đăng nhập Lập phiếu đặt hàng Đặt hàngChọn hàng mua Kiểm tra hàng bán Xử lý nào bên trong hệ thống ? Xử lý nào bên ngoài hệ thống ? 59 Ô Xử lý 60 Dòng dữ liệu  Biểu diễn đồ họa:  Dòng dữ liệu biểu diễn sự di chuyển từ thành phần này đến thành phần kia của mô hình dòng dữ liệu.  Các thành phần có thể là xử lý, kho dữ liệu và đầu cuối.  Tên của dòng dữ liệu cho biết nội dung của dữ liệu di chuyển bên trong dòng dữ liệu. 61 Dòng dữ liệu  Nguyên tắc mô tả dòng dữ liệu  Phải diễn đạt có ý nghĩa  Dòng dữ liệu vào và dòng dữ liệu ra phải khác nhau 62 Dòng dữ liệu  Nguyên tắc mô tả dòng dữ liệu  Dòng dữ liệu phải thực hiện cho xử lý 63 Kho dữ liệu  Biểu diễn đồ hoạ:  Kho dữ liệu biễu diễn vùng chứa thông tin bên trong HTTT như: các tập tin trung gian, tập hồ sơ, bảng tra cứu, tập phiếu bằng giấy, các tập tin lưu trữ Ví dụ: Tên kho dữ liệu Lập đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Xuất hoá đơn 64 Đầu cuối  Biểu diễn đồ hoạ:  Một đầu cuối là một thực thể bên ngoài mà có quan hệ giao tiếp với HTTT  Tên của đầu cuối là tên của thực thể liên quan Ví dụ: Tên đầu cuối Khách hàng Tiếp nhận đơn đặt hàng 65 Bài tập Thiết kế mô hình xử lý cho hệ thống quản lý mua bán hàng hoá. 66 LUẬT CĂN BẢN CHO PHÂN TÍCH XỬ LÝ  Phân rã xử lý  Phân rã xử lý với dòng dữ liệu ở giữa Đăng ký môn học Kiểm tra môn đăng ký Lập danh sách môn đăng ký 67 LUẬT CĂN BẢN CHO PHÂN TÍCH XỬ LÝ  Phân rã xử lý  Phân rã xử lý với kho dữ liệu ở giữa Theo dõi thu chi Cập nhật thu chi Tính tồn quỹ Phiếu thu chi tiền mặt 68 LUẬT CĂN BẢN CHO PHÂN TÍCH XỬ LÝ  Phân rã xử lý  Phân rã xử lý không kết nối Theo dõi sản Xuất kinh doanh Theo dõi sản xuất Theo dõi kinh doanh 69 LUẬT CĂN BẢN CHO PHÂN TÍCH XỬ LÝ  Phân rã xử lý  Phân rã dòng dữ liệu Phiếu thu chi Phiếu thu chi Phiếu thu chi 70  Ví dụ: Nhà cung cấp Sản xuất hàng hóa Nhập nguyen liệu Thông tin nguyên liệu Nguyên liệu 71  Ví dụ: Khách hàng Tiếp nhận DDH Phiếu đặt hàng Đơn đặt hàng 72 THIẾT KẾ MÔ HÌNH XỬ LÝ  Mô hình xử lý mức 1:  Thể hiện xử lý một cách tổng quát  Mô hình xử lý mức i (i=2,..,n)  Mỗi cấp chỉ nên có từ 3 đến 5 xử lý  Quá trình phân cấp đến một mức chi tiết mà người thiết kế cho là đủ  Nếu đi vào một cấp chi tiết mà có thêm kho dữ liệu mới hay đầu cuối mới thì vẫn là hợp lý. 73 Ví dụ Cấp 1: 74 Cấp 2: Phân rã ô xử lý Thanh toán hóa đơn 75 Cấp 3: Tiếp tục phát triển mô hình xử lý Lập sec thanh toán: nghĩa là ta phân rã ô xử lý 1.3- Lập séc thanh toán 76 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ DỮ LIỆU  Mục tiêu:  Tạo các liên kết, ràng buộc dữ liệu một cách hợp lý giữa các đối tượng  Chuyển đổi các kiểu thực thể, mối kết hợp từ mô hình thực thể kết hợp sang các lược đồ quan hệ.  Chọn lựa hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các kiểu dữ liệu, các hình thức hỗ trợ của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 77 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 78 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ DỮ LIỆU  Nội dung:  Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Thiết kế dữ liệu mức logic  Thiết kế dữ liệu mức vật lý 79 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm Kiểu thực thể  Kiểu thực thể mạnh • Tồn tại độc lập với các kiểu thực thể khác. • Luôn có thuộc tính định danh. • Ví dụ: 80 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm Kiểu thực thể  Kiểu thực thể yếu • Tồn tại phụ thuộc vào thực thể khác. • Không có thuộc tính định danh đầy đủ • Ví dụ: 81 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Thuộc tính  Thuộc tính đơn: • Không thể chia nhỏ thành các thành phần riêng biệt. • Ví dụ: mã sinh viên, số chứng minh nhân dân, điện thoại. 82 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Thuộc tính  Thuộc tính gộp: • Giá trị có thể chia thành nhiều phần có ý nghĩa. • Ví dụ: họ tên -> họ, tên Địa chỉ -> Số nhà, đường, phường, quận, 83 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Thuộc tính  Thuộc tính đa trị: • Có nhiều hơn một giá trị. • Ví dụ: thuộc tính kỹ năng của nhân viên 84 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Thuộc tính  Thuộc tính dẫn xuất: • Giá trị được tính toán hoặc suy ra từ các thuộc tính khác. • Ví dụ: Thuộc tính trị giá được tính toán từ 2 thuộc tính là Số lượng và đơn giá 85 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Thuộc tính  Thuộc tính khóa hay định danh • Xác định duy nhất một thực thể trong một kiểu thực thể. • Ví dụ: mã nhân viên, mã phòng ban, 86 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Mối kết hợp  Liên kết giữa 2 kiểu thực thể 87 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Mối kết hợp 88 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Mối kết hợp  Ví dụ: 89 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm  Bài tập Biểu diễn các kiểu thực thể và mối kết hợp cho một phần hệ thống được mô tả như sau: Hệ thống cần lưu trữ thông tin về việc tổ chức thi tuyển sinh của một trường đại học. Để tổ chức thi, cần thành lập một hội đồng thi và có một người làm chủ tịch hội đồng. Hội đồng gồm có nhiều điểm thi, mỗi điểm thi có nhiều phòng thi và được đánh số từ 1 đến hết các phòng. Mỗi phòng thi được qui định < 40 thí sinh và các thí sinh chỉ thi duy nhất một phòng cho đến hết kỳ thi. Môn thi của các thí sinh có thể khác nhau tùy thuộc vào khối thi (ví dụ khối A: Toán, lý, hóa,). Việc nhận biết được thí sinh thi môn nào cần dựa vào số báo danh của thí sinh, khối thi, ngày thi và buổi thi (ví dụ: buổi sáng, buổi chiều). 90 Thiết kế dữ liệu mức khái niệm 91 Thiết kế dữ liệu mức logic  Chuyển đổi các kiểu thực thể thông thường  Chuyển đổi kiểu thực thể có chứa thuộc tính đa trị  Chuyển đổi kiểu thực thể yếu  Chuyển đổi mối liên kết 1-n  Chuyển đổi mối liên kết 1-1  Chuyển đổi mối liên kết n-n 92 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 93 THIẾT KẾ XỬ LÝ  Phân chia hệ thống  Thiết kế xử lý theo lô-trực tuyến  Đặt tả xử lý 94 Phân chia hệ thống  Tách hệ thống lớn thành các hệ thống con nhỏ hơn  Giảm thiểu sự phức tạp, cồng kềnh  Tạo thuận lợi cho việc thiết kế  Dễ dàng quản lý, bảo dưỡng 95 Phân chia hệ thống  Tiêu chí phân chia dựa trên:  Gom nhóm theo thực thể: các xử lý liên quan đến một đối tượng thực thể. (khách hàng, nhà cung cấp)  Gom nhóm theo sự kiện: các xử lý đáp ứng cho một sự kiện xảy ra(các sự kiện liên quan đến khách hàng: đặt hàng, mua hàng)  Gom nhóm theo vai trò thực hiện hoặc vị trí tổ chức (hoạt động liên quan đến một phòng ban, một chức vụ) 96 97 98 99 100 Phân rã xử lý 1. cho vay 101 Phân rã xử lý 2. Thu nợ 102 BT: Thiết kế chức năng cho đề tài của nhóm 103 BÀI TẬP 1) Thiết kế xử lý cho hoạt động thu học phí của phòng tài vụ. 2) Thiết kế xử lý cho hoạt động thu nhận hồ sơ nhập học. 3) Thiết kế xử lý cho hoạt động bảo hành sản phẩm 4) Thiết kế xử lý cho hoạt động đăng ký khám chữa bệnh tại bệnh viện 5) Thiết kế xử lý cho hoạt động tính tiền lương của nhân viên trong một cơ quan, xí nghiệp 6) Thiết kế xử lý cho hoạt động rút tiền tại ngân hàng (thông qua thẻ ATM) 7) Thiết kế xử lý cho hoạt động cấp quyền cho người sử dụng chương trình 8) Thiết kế xử lý cho hoạt động đăng ký môn học trong một trường đại học – cao đẳng. 104 NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Tổng quan về HTTT Chương 2: Mô hình hoá HTTT Chương 3: Khảo sát xác định mục tiêu Chương 4: Mô hình hoá dữ liệu Chương 5: Mô hình hoá xử lý Chương 6: Thiết kế dữ liệu Chương 7: Thiết kế xử lý Chương 8: Thiết kế giao diện 105 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 106 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 107 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 108 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 109 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 110 THIẾT KẾ GIAO DIỆN  Những tính chất cơ bản mà giao diện cần có:  Tính quen thuộc  Tính nhất quán  Tính hạn chế gây ngạc nhiên  Tính an toàn  Tính tận tụy  Tính đa thích ứng 111 Nhận thông tin từ người dùng  Có 5 kiểu nhận thông tin từ người dùng:  Thao tác trực tiếp (drag and drop) 112 Nhận thông tin từ người dùng  Dùng menu 113 Nhận thông tin từ người dùng  Dùng form nhập liệu 114 Nhận thông tin từ người dùng  Dùng dòng lệnh 115 Nhận thông tin từ người dùng  Dùng ngôn ngữ tự nhiên 116 Xuất thông tin ra cho người dùng  Một số vấn đề quan tâm  Nếu thông tin là dạng chuỗi hoặc dạng số đòi hỏi tính chính xác cao thì phải xuất ra dạng văn bản  Nếu thông tin thay đổi thường xuyên theo thời gian thì nên xuất ra dạng đồ họa 117 Xuất thông tin ra cho người dùng  Một số vấn đề quan tâm  Nếu thông tin vừa đòi hỏi tính chính xác, vừa thường xuyên thay đổi thì nên phối hợp cả hai cách thể hiện trên 118 Xuất thông tin ra cho người dùng  Một số vấn đề quan tâm  Khi cần so sánh thông tin thì nên hiển thị thông tin dạng đồ họa. Ví dụ : Biểu hiện mối tương quan giữa chi phí tiếp thị và doanh thu bán hàng bẳng hai đồ thị trong cùng một hệ tọa độ để người dùng tiện so sánh một cách trực quan 119 THIẾT KẾ THÔNG BÁO  Khi thiết kế các thông báo, ta cần chú ý một số điểm sau:  Người dùng thành thạo chỉ cần các thông báo ngắn gọn, mang tính nhắc nhở. Trong khi đó người dùng không thành thạo cần các thông báo cụ thể tường tận và (nếu được) kèm thêm một hướng dẫn ngắn gọn về những gì họ phải làm. 120 THIẾT KẾ THÔNG BÁO  Thông báo cho các đối tượng người dùng khác nhau thì sử dụng ngôn ngữ khác nhau.  Nội dung thông báo phải trung lập, khách quan hoàn toàn, tránh sử dụng đại từ nhân xưng. Ví dụ : Nên xuất thông báo là “Ngày sinh nhân viên không hởp lệ, xin vui lòng nhập lại !”. Không nên xuất thông báo là “Bạn nhập ngày sinh nhân viên không hợp lệ, xin vui lòng nhập lại !” 121 THIẾT KẾ THÔNG BÁO  Hoạt động bên trong hệ thống là một blackbox với người dùng, các thông báo không được chứa các thuật ngữ chuyên môn của người lập trình. Ví dụ : Các thông báo sau đây là không nên “ID sinh viên không hợp lệ”, “Lỗi hệ thống, mã lỗi #27”,  Nội dung thông báo phải cụ thể, không được chung chung. Ví dụ : Các thông báo sau đây là quá chung chung “Nhập liệu sai”, “Dữ liệu không hợp lệ”, 122 THIẾT KẾ MENU • Menu là danh sách các tuỳ chọn mà người sử dụng có thể chọn lựa để thực hiện hệ thống • Mỗi menu phải có tiêu đề có nghĩa, ngắn gọn 123 THIẾT KẾ MENU •Có thể nhóm các menu theo:  Luồn công việc  Nhóm logic các menu  Tần suất xuất hiện  Phân quyền người sử dụng  Menu lồng nhau không nên quá sâu 124 Một số dạng menu 125 Một số dạng menu 126 Một số dạng menu 127 MỘT SỐ LƯU Ý KHI THIẾT KẾ GIAO DIỆN  Khi thiết kế giao diện, ta thiết kế các control như label, button, textbox, sao cho khoảng trống trong form được giảm tối đa; các control phải cân đối về độ rộng, hẹp, font chữ. Những thông tin có liên quan với nhau nên được gom vào cùng một frame và tốt hơn nữa là gắn nhãn cho frame tăng cường ngữ nghĩa cho giao diện. 128 MỘT SỐ LƯU Ý KHI THIẾT KẾ GIAO DIỆN Sử dụng màu sắc hài hoà, có thể thay đổi để làm nổi bật nội dung. Không nên sử dụng quá năm màu trong một màn hình Màu sắc phải được dùng một cách nhất quán trên tất cả các giao diện của hệ thống theo một tiêu chí nhất định 129 130 131 www.themegallery.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thiet_ke_he_thong_nguyen_van_le.pdf