Bài giảng Quản lý chi phí dự án - Lưu Trường Văn

Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở

của dự ỏn

+ QXDj: Khối lượng công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ bộ phận kết cấu chính thứ j

của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.

+ Z

j: Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ đơn giá theo bộ phận kết cấu chính

thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, hoặc

đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và

thu nhập chịu thuế tính trước), hoặc đơn giá đầy đủ theo bộ phận kết cấu của

công trình. Trường hợp Zj là đơn giá xây dựng không đầy đủ thì chi phí xây

dựng công trình, hạng mục công trình được tổng hợp theo Bảng 2.2 Phụ lục số

2 của Thông tư này.

+ G

QXDK: Chi phí xây dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn

lại của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ phần trăm (%)

trên tổng chi phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu/ tổng chi phí xây

dựng các bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.

Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây

dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình,

hạng mục công trình.

+ T

GTGT-XD: Mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở

của dự ỏn

1.2. Xác định chi phí thiết bị của dự án

Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin,

số liệu có được có thể sử dụng một trong các phương

pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự án.

a. Trường hợp dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết

về dây chuyền công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị

từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây chuyền công nghệ

và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị

tương ứng các công trình thì chi phí thiết bị của dự án

(GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc

dự án.Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở

của dự ỏn

1.2. Xác định chi phí thiết bị của dự án

Chi phí thiết bị của công trình được xác định theo phương pháp lập

dự toán hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục số 2 của Thông tư này.

b. Trường hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết

bị, dây chuyền công nghệ (bao gồm các chi phí nêu tại mục 1.1.2

phần II của Thông tư này) của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng

thiết bị thì chi phí thiết bị (GTB) của dự án có thể được lấy trực

tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này.

c. Trường hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc

tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết

bị có thể được xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho

một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ của công

trình, và được xác định theo công thức (1.10) tại phần II của Phụ

lục này

 

pdf123 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chi phí dự án - Lưu Trường Văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động xõy dựng,... - Chi phớ tư vấn quản lý dự ỏn (trường hợp thuờ tư vấn); Điểm 3.5, Khoản 3, Điều 4, Thụng tư 04/2010/TT-BXD: Chi phớ tư vấn đầu tư xõy dựng bao gồm : - Chi phớ thớ nghiệm chuyờn ngành; - Chi phớ kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng cụng trỡnh theo yờu cầu của chủ đầu tư; - Chi phớ kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phự hợp về chất 30 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn lượng cụng trỡnh; - Chi phớ giỏm sỏt, đỏnh giỏ dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh (trường hợp thuờ tư vấn); - Chi phớ quy đổi chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh về thời điểm bàn giao, đưa vào khai thỏc sử dụng; - Chi phớ thực hiện cỏc cụng việc tư vấn khỏc. Điểm 3.6, Khoản 3, Điều 4, Thụng tư 04/2010/TT-BXD: Chi phớ khỏc: là những chi phớ khụng thuộc cỏc nội dung quy định tại điểm 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 nờu trờn nhưng cần thiết để thực hiện dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh, bao gồm: 31 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Điểm 3.6, Khoản 3, Điều 4, Thụng tư 04/2010/TT-BXD: Chi phớ khỏc - Chi phớ rà phỏ bom mỡn, vật nổ; - Chi phớ bảo hiểm cụng trỡnh; - Chi phớ di chuyển thiết bị thi cụng và lực lượng lao động đến cụng trường; - Chi phớ đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng cụng trỡnh; - Chi phớ đảm bảo an toàn giao thụng phục vụ thi cụng cỏc cụng trỡnh; - Chi phớ hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi cụng cụng trỡnh; 32 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn - Chi phớ kiểm toỏn, thẩm tra, phờ duyệt quyết toỏn vốn đầu tư; - Chi phớ nghiờn cứu khoa học cụng nghệ liờn quan đến dự ỏn; vốn lưu động ban đầu đối với cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng nhằm mục đớch kinh doanh, lói vay trong thời gian xõy dựng; chi phớ cho quỏ trỡnh chạy thử khụng tải và cú tải theo quy trỡnh cụng nghệ trước khi bàn giao trừ giỏ trị sản phẩm thu hồi được; - Cỏc khoản phớ và lệ phớ theo quy định; - Một số khoản mục chi phớ khỏc. Điểm 3.7, Khoản 3, Điều 4, Thụng tư 04/2010/TT-BXD: Chi phớ dự phũng - Chi phớ dự phũng cho yếu tố khối lượng cụng việc phỏt sinh 33 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn được tớnh bằng tỷ lệ phần trăm (%) trờn tổng chi phớ xõy dựng, chi phớ thiết bị, chi phớ bồi thường, hỗ trợ và tỏi định cư, chi phớ quản lý dự ỏn, chi phớ tư vấn đầu tư xõy dựng và chi phớ khỏc. - Chi phớ dự phũng cho yếu tố trượt giỏ được tớnh theo thời gian thực hiện dự ỏn (tớnh bằng năm), tiến độ phõn bổ vốn hàng năm của dự ỏn và chỉ số giỏ xõy dựng. C. Lập tổng mức đầu tư 34 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Điều 5. Phương phỏp lập tổng mức đầu tư (Thụng tư 04/2010/TT-BXD) • Cỏc phương phỏp lập tổng mức đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 1 của Thụng tư này. 35 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Chủ đầu tư, tư vấn lập dự ỏn đầu tư xõy dựng cụng trỡnh cú trỏch nhiệm lựa chọn phương phỏp lập tổng mức đầu tư phự hợp với đặc điểm, yờu cầu của dự ỏn. Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn 36 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Điểm a, Khoản 1, Điều 5, NĐ 112/2009/NĐ-CP Tớnh theo thiết kế cơ sở, trong đú: • Chi phớ xõy dựng được tớnh theo khối lượng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, cỏc khối lượng khỏc dự tớnh và giỏ xõy dựng phự hợp với thị trường; • Chi phớ thiết bị được tớnh theo số lượng, chủng loại thiết bị phự hợp với thiết kế cụng nghệ, giỏ thiết bị trờn thị trường và cỏc yếu tố khỏc (nếu cú); 37 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Chi phớ bồi thường, hỗ trợ và tỏi định cư được tớnh theo khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tỏi định cư của dự ỏn và cỏc chế độ của nhà nước cú liờn quan; • Chi phớ quản lý dự ỏn, chi phớ tư vấn đầu tư xõy dựng và chi phớ khỏc được xỏc định bằng cỏch lập dự toỏn hoặc tạm tớnh theo tỷ lệ phần trăm (%) trờn tổng chi phớ xõy dựng và chi phớ thiết bị; • Chi phớ dự phũng được xỏc định theo quy định tại khoản 3 Điều này Điểm a, Khoản 1, Điều 5, NĐ 112/2009/NĐ-CP Tớnh theo thiết kế cơ sở, • Đối với cụng trỡnh chỉ yờu cầu lập bỏo cỏo kinh tế-kỹ thuật thỡ tổng mức đầu tư đồng thời là dự toỏn cụng trỡnh và chi phớ bồi thường, giải phúng mặt bằng tỏi định cư (nếu 38 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn cú). • Dự toỏn cụng trỡnh tớnh theo khối lượng từ thiết kế bản vẽ thi cụng và cỏc quy định tại Điều 9 Nghị định này TKCS XD XD i n i XD i GZQ =ì∑ =1 QiXD Th.Trường ZiXD ZjTB. QjTB TB TB j m j TB j GZQ =ì∑ =1 • Khối lượng bồi thường hổ trợ, tỏi định cư của dự ỏn. GGPMB QĐ 957/QD-BXD 39 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Chế độ Nhà nước cú liờn quan GQLDA GTV • Cỏc đặc trưng của dự ỏn • Cỏc quy định của Nhà nước cú liờn quan • Kinh nghiệm của người ước lượng GK • Cỏc đặc trưng của dự ỏn • Cỏc quy định của Nhà nước cú liờn quan • Thời gian xõy dựng & Kinh nghiệm của người ước lượng GDP 40 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 41 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn Tổng mức đầu t− dự án đầu t− xây dựng công trình đ−ợc tính theo công thức sau: V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP (1.1) Trong đó: + V: Tổng mức đầu t− của dự án đầu t− xây dựng công trình. + G : Chi phí xây dựng của dự án. 42 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn XD + GTB: Chi phí thiết bị của dự án. + GGPMB: Chi phí bồi th−ờng giải phóng mặt bằng và tái định c−. + GQLDA: Chi phí quản lý dự án. + GTV: Chi phí t− vấn đầu t− xây dựng. + GK: Chi phí khác của dự án. + GDP: Chi phí dự phòng. Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn 1.1. Xác định chi phí xây dựng của dự án Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đ−ợc tính theo công thức sau: GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + ... + GXDCTn (1.2) Trong đó: n là số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình đ−ợc tính nh− sau: m 43 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn GXDCT = ( ∑ QXDj x Zj + GQXDK ) x (1+TGTGT-XD) (1.3) j=1 Trong đó: + m: Số công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phân kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. + j: Số thứ tự công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j =1-m). Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn + QXDj: Khối l−ợng công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. + Zj: Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ đơn giá theo bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính tr−ớc), hoặc đơn giá đầy đủ theo bộ phận kết cấu của công trình. Tr−ờng hợp Zj là đơn giá xây dựng không đầy đủ thì chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình đ−ợc tổng hợp theo Bảng 2.2 Phụ lục số 2 của Thông t− này. 44 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn + GQXDK: Chi phí xây dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công trình đ−ợc −ớc tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu/ tổng chi phí xây dựng các bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình. Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà −ớc tính tỷ lệ (%) của chi phí xây dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công trình. + TGTGT-XD: Mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng. Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn 1.2. Xác định chi phí thiết bị của dự án Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có đ−ợc có thể sử dụng một trong các ph−ơng pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự án. a. Tr−ờng hợp dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết 45 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn về dây chuyền công nghệ, số l−ợng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn bộ dây chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị t−ơng ứng các công trình thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn 1.2. Xác định chi phí thiết bị của dự án Chi phí thiết bị của công trình đ−ợc xác định theo ph−ơng pháp lập dự toán h−ớng dẫn tại mục 2 Phụ lục số 2 của Thông t− này. b. Tr−ờng hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị, dây chuyền công nghệ (bao gồm các chi phí nêu tại mục 1.1.2 phần II của Thông t− này) của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị (GTB) của dự án có thể đ−ợc lấy trực 46 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ này. c. Tr−ờng hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị có thể đ−ợc xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ của công trình, và đ−ợc xác định theo công thức (1.10) tại phần II của Phụ lục này. 47 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Nguồn: Bài giảng của TS. Lương Đức Long 48 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Nguồn: Bài giảng của TS. Lương Đức Long Chủ đầu tư nờn kiểm tra cỏc nội dung sau: • Kiểm tra khối lượng từng hạng mục xõy lắp • Kiểm tra số lượng từng loại thiết bị 49 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Kiểm tra đơn giỏ từng loại thiết bị và đơn giỏ từng hạng mục xõy lắp. Minh chứng bằng: – Bỏo giỏ của những cụng ty cú uy tớn – Dựa vào những cụng trỡnh tương tự đó hoàn thành – Tự lập dự toỏn Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn 1.3. Xác định chi phí bồi th−ờng giải phúng mặt bằng và tái định c− Chi phí bồi th−ờng giải phòng mặt bằng, tái định c− (GGPMB) đ−ợc xác định theo khối l−ợng phải 50 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn bồi th−ờng, tái định c− của dự án và các qui định hiện hành của Nhà n−ớc về giá bồi th−ờng, tái định c− tại địa ph−ơng nơi xây dựng công trình, đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn 1.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí t− vấn đầu t− xây dựng và các chi phí khác của dự án Tham khảo QĐ 957/2009/QĐ-BXD của Bộ Xõy Dựng để biết tỷ lệ phần trăm (%). Chi phí quản lý dự án (G ), chi phí t− vấn đầu t− xây dựng (G ) 51 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn QLDA TV và chi phí khác (GK) đ−ợc xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức chi phí tỷ lệ nh− mục 3, 4, 5 Phụ lục số 2 của Thông t− 04/2010/TT-BXD này. Tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và vốn l−u động ban đầu) cũng có thể đ−ợc −ớc tính từ 10ữ15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án Phương phỏp 1: Tớnh theo thiết kế cơ sở của dự ỏn Xác định chi phí dự phòng của dự án 52 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn (Khoản 3, Điều 5, NĐ 112/2009/NĐ-CP) Xác định chi phí dự phòng của dự án theo Thông t− 04/2010/TT-BXD • G DP = G DP1 + G DP2 Chi phí dự phòng cho yếu tố khối l−ợng công việc phát sinh G DP1 xác định theo công thức sau: GDP1= (GXD + GTB + GBT,TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps Trong đó: 53 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Kps: hệ số dự phòng cho khối l−ợng công việc phát sinh là 10%. • Riêng đối với tr−ờng hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự phòng cho khối l−ợng công việc phát sinh Kps = 5%. Xác định chi phí dự phòng của dự án theo Thông t− 04/2010/TT-BXD • G DP = G DP1 + G DP2 Chi phí dự phòng cho yếu tố khối l−ợng công việc phát sinh G DP1 xác định theo công thức sau: GDP1= (GXD + GTB + GBT,TĐC + GQLDA + GTV + GK) x Kps Trong đó: 54 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Kps: hệ số dự phòng cho khối l−ợng công việc phát sinh là 10%. • Riêng đối với tr−ờng hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự phòng cho khối l−ợng công việc phát sinh Kps = 5%. Chi phí dự phòng do yếu tố tr−ợt giá (GDP2) đ−ợc xác định theo công thức sau: T • GDP2 = ∑ (Vt - LVayt){[1 + (IXDCTbq )] t - 1} (1.6) t=1 Trong đó: • T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu t− xây dựng công trình (năm); • t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1ữT) ; XDCTI∆± 55 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Vt: vốn đầu t− dự kiến thực hiện trong năm thứ t; • LVayt: chi phí lãi vay của vốn đầu t− dự kiến thực hiện trong năm thứ t. • IXDCTbq: mức độ tr−ợt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất th−ờng về giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng); • : mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế so với mức độ tr−ợt giá bình quân năm đã tính. XDCTI∆± • Dự ỏn chung cư tại TP.HCM • Dự ỏn được phõn kỳ đầu tư trong 3 năm (2010, 2011, 2012) với vốn đầu tư lần lượt là 5 tỷ, 20 tỷ, 5 tỷ 56 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Giả sử khụng cú vay vốn: Lvay năm t = 0 • Giả sử khụng cú biến động giỏ cả khu vực: ∆IXDCT = 0 Vớ dụ về tớnh toỏn GDP2 Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ số giỏ XD theo cụng bố của Bộ XD 146 170 240 212 234 256 278 Mức tăng I của 3 năm gần nhất 24 70 -28 Mức tăng chỉ số giỏ trung bỡnh 1 năm kể từ 2009 trở đi 22 22 22 57 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Mức độ trược giỏ bỡnh quõn so với năm đang tớnh (Ixdctbq) 10.4% 10.4% 10.4% Vốn đầu tư (đó trừ lói vay) 5 20 5 Trượt giỏ cho từng năm ứng với vốn đầu tư theo cụng thức 0.519 4.366 1.724 G(DP2) = 6.608916253 Phương phỏp 2: Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu t− xây dựng công trình 58 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Điểm b, Khoản 1, Điều 5, NĐ 112/2009/NĐ-CP • Tớnh theo diện tớch hoặc cụng suất sử dụng của cụng trỡnh và giỏ xõy dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tớch, cụng năng sử dụng (sau đõy gọi là giỏ xõy dựng tổng hợp), suất vốn đầu tư xõy dựng cụng 59 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn trỡnh tương ứng tại thời điểm lập dự ỏn cú điều chỉnh, bổ sung những chi phớ chưa tớnh trong giỏ xõy dựng tổng hợp và suất vốn đầu tư để xỏc định tổng mức đầu tư TKCS Bộ XD • Khối lượng bồi thường hổ trợ, tỏi định cư của dự ỏn. GGPMB QĐ 957/QD-BXD XDXD GSN =ì N: Cụng suất sử dụng của cụng trỡnh SXD S TB N TBTB GSN =ì 60 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Chế độ Nhà nước cú liờn quan GQLDA GTV • Cỏc đặc trưng của dự ỏn • Cỏc quy định của Nhà nước cú liờn quan • Kinh nghiệm của người ước lượng GK • Cỏc đặc trưng của dự ỏn • Cỏc quy định của Nhà nước cú liờn quan • Thời gian xõy dựng & Kinh nghiệm của người ước lượng GDP 61 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 62 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Phương phỏp 2: Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu t− xây dựng công trình 2.1. Xác định chi phí xây dựng của dự án Chi phí xây dựng của dự án (Gxd) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đ−ợc xác định theo công thức (1.2). Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (Gxdct) đ−ợc xác định nh− sau: Gxdct = Sxd x N + Gct-sxd (1.9) Trong đó: + Sxd: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ/ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của 63 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. + Gct-sxd: Các chi phí ch−a đ−ợc tính trong suất chi phí xây dựng hoặc ch−a tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. + N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án Phương phỏp 2: Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu t− xây dựng công trình 2.2. Xác định chi phí thiết bị của dự án Chi phí thiết bị của dự án (Gtb) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (Gtbct) đ−ợc xác định theo công thức sau: G tbct = S tb x N + G ct-stb (1.10) 64 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Trong đó: + S tb : Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình thuộc dự án. + G ct-stb : Các chi phí ch−a đ−ợc tính trong suất chi phí thiết bị của công trình thuộc dự án. Phương phỏp 2: Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu t− xây dựng công trình 2.3. Các chi phí gồm chi phí bồi th−ờng giải phúng mặt bằng, tái định c−, chi phí quản lý dự án, chi phí t− vấn đầu t− xây dựng, các chi phí khác và 65 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn chi phí dự phòng đ−ợc xác định tương tự như Phương Phỏp 1 Phương phỏp 3: xác định theo số liệu của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật t−ơng tự đã thực hiện 66 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Điểm c, Khoản 1, Điều 5, NĐ 112/2009/NĐ-CP • Tớnh trờn cơ sở số liệu của cỏc dự ỏn cú chỉ tiờu kinh tế-kỹ thuật tương tự đó thực hiện. Trường hợp ỏp dụng phương phỏp này phải tớnh quy đổi cỏc số liệu của dự ỏn tương tự về thời 67 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn điểm lập dự ỏn và điều chỉnh cỏc khoản mục chi phớ chưa xỏc định trong tổng mức đầu tư TKCS D.A tương tự • Khối lượng bồi thường hổ trợ, tỏi định cư của dự ỏn. GGPMB QĐ 957/QD-BXD XD TT XD GSN =ì N: Cụng suất sử dụng của cụng trỡnh SXDTT S TB TT N TB TT TB GSN =ì 68 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn • Chế độ Nhà nước cú liờn quan GQLDA GTV • Cỏc đặc trưng của dự ỏn • Cỏc quy định của Nhà nước cú liờn quan • Kinh nghiệm của người ước lượng GK • Cỏc đặc trưng của dự ỏn • Cỏc quy định của Nhà nước cú liờn quan • Thời gian xõy dựng & Kinh nghiệm của người ước lượng GDP  Ước tớnh chi phớ theo đơn giỏ là quỏ trỡnh phõn tớch cỏc số liệu về đơn giỏ của cỏc cụng trỡnh đó thực hiện để xỏc định đơn giỏ cho cụng trỡnh cần tớnh  Trong đú: UT = (A + 4B + C)/6 ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THEO ĐƠN GIÁ CÁC CễNG TRèNH TƯƠNG TỰ 69 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn  UT: đơn giỏ ước tớnh;  A: đơn giỏ thấp nhất của cụng trỡnh hoàn thành trước đú;  B: đơn giỏ trung bỡnh của cỏc cụng trỡnh đó hoàn thành trước đú;  C: đơn giỏ cao nhất của cụng trỡnh đó hoàn thành trước đú. Cỏc trường tiểu học tương tự đó hoàn thành Giỏ quyết toỏn phần xõy lắp đó được đổi về năm 2013 (1000 đồng) Tổng diện tớch sàn XD = GFA (m2) Suất vốn đầu tư XD (ẹễN GIA)Ù (đ/m2) Truờng NTH 7.875,00 4.500 1.750.000 Tru ng M C 4.843,80 3.510 1.380.000 Min ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THEO ĐƠN GIÁ CÁC CễNG TRèNH TƯƠNG TỰ 70 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn ờ Đ Truờng MCR 10.275,00 6.850 1.500.000 Truờng LHP 2.481,25 1.250 1.985.000 Trường TP 10.616,60 4.870 2.180.000 Max Trường PN 8.753,20 5.540 1.580.000 Trường NK 4.554,00 2.300 1.980.000 S XD TT=1.765 GT TB Phương phỏp 4: Kết hợp để xác định tổng mức đầu t− (Điểm d, Khoản 1, Điều 5, NĐ 112/2009/NĐ-CP) 71 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Đối với các dự án có nhiều công trình, tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn số liệu có đ−ợc có thể vận dụng kết hợp các ph−ơng pháp nêu trên để xác định tổng mức đầu t− của dự án đầu t− xây dựng công trình Bài tập thảo luận • Hóy thảo luận với cỏc học viờn khỏc và cho biết phạm vi ứng dụng của từng phương phỏp ước lượng tổng mức đầu tư đó nờu trong Nghị định 112/2009/NĐ-CP 72 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Phạm vi ỏp dụng của cỏc phương phỏp ước tớnh tổng mức đầu tư • Phương phỏp 1: – Dể dàng ước lượng khối lượng từng cụng tỏc/hạng mục, số lượng từng loại thiết bị – Người ước lượng cú bộ cơ sở dữ liệu về đơn giỏ thị trường của từng loại hạng mục/cụng tỏc xõy dựng, 73 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn từng loại thiết bị. – Rủi ro về cụng việc khụng lường trước (unforeseen conditions) là thấp – Thường dựng cho dự ỏn dõn dụng, nhà ở Phạm vi ỏp dụng của cỏc phương phỏp ước tớnh tổng mức đầu tư • Phương phỏp 2: – Khú khăn trong việc ước lượng khối lượng từng cụng tỏc/hạng mục, số lượng từng loại thiết bị – Khụng cú bộ cơ sở dữ liệu về đơn giỏ thị trường của từng loại hạng mục/cụng tỏc xõy dựng, từng loại thiết 74 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn bị – Thường dựng cho dự ỏn cụng trỡnh cụng nghiệp Phạm vi ỏp dụng của cỏc phương phỏp ước tớnh tổng mức đầu tư • Phương phỏp 3: – Dể dàng ước lượng khối lượng từng cụng tỏc/hạng mục, số lượng từng loại thiết bị – Người ước lượng cú nhiều dự ỏn tương tự đó hoàn 75 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn thành tại địa phương. – Cú thể dựng cho cả dự ỏn dõn dụng lẫn dự ỏn cụng nghiệp E. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN TƯ VẤN QUẢN Lí CHI PHÍ 76 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 77 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 78 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 79 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 80 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 81 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 82 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 83 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 84 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 85 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 86 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn F. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BấN TRONG QUẢN Lí CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 87 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của người quyết định đầu tư (Điều 24, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 88 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của chủ đầu tư (Điều 25, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 89 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của chủ đầu tư (Điều 25, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 90 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của chủ đầu tư (Điều 25, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 91 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của cỏc nhà thầu quản lý chi phớ (Điều 26, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 92 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của nhà thầu xõy dựng (Điều 27, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 93 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn Quyền và trỏch nhiệm của nhà thầu xõy dựng (Điều 27, Nghị định 112/2009/NĐ-CP) 94 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn G. Kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng theo cỏc giai đoạn đầu tư (Vốn ngõn sỏch) 95 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn 1. Khỏi niệm, vai trũ của việc kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng 1.1. Khỏi niệm: - KSCP (kiểm soỏt chi phớ)= giỏm sỏt sự hỡnh thành chi phớ, chi tiờu chi phớ trong suốt quỏ trỡnh đầu tư xõy dựng cụng trỡnh và đưa ra cỏc giải phỏp cần thực hiện nhằm bảo đảm chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh nằm trong ngõn sỏch đó được chấp thuận 96 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn (mà bằng việc bảo đảm ngõn sỏch này cụng trỡnh đạt được cỏc mục tiờu hiệu quả như dự tớnh). - KSCP là một quỏ trỡnh liờn tục của chủ đầu tư thực hiện cỏc hành động quản lý nhằm bảo đảm mục tiờu cụ thể là chi phớ đầu tư của dự ỏn nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được phờ duyệt. 2. Mục đớch và yờu cầu của việc KSCP - Bảo đảm đỳng giỏ trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phự hợp cho mục đớch đầu tư xõy dựng cụng trỡnh, cõn bằng giữa chất lượng và ngõn quỹ đầu tư - Đảm bảo rằng chi phớ phõn bổ vào cỏc bộ phận phự hợp 97 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn với yờu cầu của chủ đầu tư và nhà thiết kế. - Giữ cho chi phớ nằm trong ngõn sỏch của chủ đầu tư. 3. Điều kiện cần thiết để thực hiện quỏ trỡnh KSCP - Cú cỏch thức (phương phỏp) kiểm soỏt chi phớ phự hợp với đặc điểm, nội dung chi phớ theo từng giai đoạn, cụng việc của quỏ trỡnh đầu tư xõy dựng. 98 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn - Cú cụng cụ hỗ trợ thớch hợp cho việc thực hiện cụng tỏc kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh. - Cú cỏc cỏ nhõn, tổ chức tư vấn cú đủ điều kiện năng lực thực hiện việc kiểm soỏt chi phớ. 4. Nội dung KSCP đầu tư xõy dựng cụng trỡnh Nội dung kiểm soỏt chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh thực hiện theo 2 giai đoạn là A) Kiểm soỏt trong giai đoạn trước khi xõy dựng 99 Biờn soạn vỏ giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn và B) Kiểm soỏt giai đoạn thực hiện xõy dựng. 4A. KSCP trong giai đoạn trước khi thi cụng xõy dựng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_ly_chi_phi_du_an_luu_truong_van.pdf