Bài giảng Quản lý học - Chương 4: Phân tích môi trường quản lý - Nguyễn Quang Huy

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Môi trường tác nghiệp

 Các nhóm khách hàng

 Các cơ quan nhà nước

 Các đối thủ cạnh tranh

 Các nhà phân phối

 Các nhà cung cấp

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Môi trường bên trong của tổ chức

 Các yếu tố thuộc lĩnh vực tài chính

 Các yếu tố thuộc lĩnh vực Marketing

 Các yếu tố thuộc lĩnh vực sản xuất

 Các yếu tố thuộc lĩnh vực nguồn nhân lực

 Các yếu tố thuộc lĩnh vực nghiên cứu và phát triển

 Văn hóa tổ chức

 Chiến lược của tổ chức

 Cơ cấu tổ chức

pdf36 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý học - Chương 4: Phân tích môi trường quản lý - Nguyễn Quang Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ  Môi trường quản lý (của tổ chức)  Là tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác động của tổ chức mà nhà quản lý chịu trách nhiệm quản lý.  Suy cho cùng, đó chính là các yếu tố mà nhà quản lý phải có được thông tin để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình.  Để quản lý một tổ chức, các nhà quản lý phải quan tâm đến cả môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của hệ thống đó.  Câu hỏi thuyết trình theo nhóm  Nêu tên 1 tổ chức mà bạn quan tâm  Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài của tổ chức đó (chia nhóm và liệt kê cụ thể)  Ảnh hưởng của các yếu tố này đến hoạt động của tổ chức (theo hướng tạo ra những cơ hội, những thuận lợi/hay tạo ra những thách thức, những khó khăn)  Gợi ý các giải pháp mang tính định hướng cho tổ chức đó sau khi phân tích môi trường bên ngoài Ch­ương 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ  Môi trường quản lý (của tổ chức)  Môi trường bên ngoài của một tổ chức là tất cả các yếu tố không thuộc tổ chức nhưng tác động lên hoặc chịu sự tác động của tổ chức đó.  Môi trường bên trong là tất cả các yếu tố thuộc về tổ chức, có ảnh hưởng tới sự vận hành của tổ chức đó. Ch­ương 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ  Phân tích môi trường quản lý => Phân tích môi trường bên trong giúp nhà quản lý nhận biết được các điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống, phân tích môi trường bên ngoài để có thể trả lời các cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài. => Các nhà quản lý ở các tổ chức khác nhau sẽ phải quan tâm đến các yếu tố môi trường khác nhau. Ch­ương 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ  Môi trường chung Bao gồm những lực lượng ở bên ngoài có tác động gián tiếp đến những quyết định của tổ chức. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường kinh tế 1) Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân  GDP, tốc độ tăng trưởng GDP  Thu nhập bình quân đầu người  Mức tiêu dùng của người dân  Mức bán lẻ 2) Tiết kiệm  Tỷ lệ tiết kiệm của hộ gia đình  Tỷ lệ tiết kiệm (tích lũy) của các doanh nghiệp PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường kinh tế 3) Đầu tư  Tổng vốn đầu tư của nền kinh tế (đầu tư công, đầu tư tư nhân)  Đầu tư cho từng lĩnh vực, ngành  Đầu tư cho công nghệ mới 4) Giá cả, tiền lương và năng suất  Tỷ lệ lạm phát  Sự thay đổi giá hàng tiêu dùng  Sự thay đổi giá đầu vào sản xuất  Năng suất lao động trung bình của nền kinh tế PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường kinh tế 5) Lực lượng lao động và việc làm  Số lao động có việc làm theo tuổi/giới tính/loại hình công việc  Chất lượng của lực lượng lao động  Tỷ lệ thất nghiệp 6) Hoạt động của nhà nước  Bội chi/ Bội thu ngân sách  Mức cung tiền của nền kinh tế  Mức lãi suất PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường kinh tế 7) Giao dịch quốc tế  Tỷ giá hối đoái  Xuất khẩu  Nhập khẩu  Cán cân thương mại  Đầu tư nước ngoài PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường chính trị ­ pháp luật  Bối cảnh chính trị  Tương quan lực lượng giữa các đảng phái chính trị  Quan điểm của đảng cầm quyền  Khả năng của các nhóm lợi ích tạo ra sức ép đối với các quyết định chính sách  Sự khác nhau về tư tưởng trong công chúng  Quan hệ với các quốc gia và các tổ chức quốc tế  Bối cảnh quản lý nhà nước  Sự phân chia quyền lực giữa các cơ quan quản lý nhà nước (tập trung hay phân quyền)  Mức độ hoàn thiện và ổn định của pháp luật  Tính phù hợp và sự ổn định của các chính sách PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường văn hóa ­ xã hội PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Xu hướng văn hóa - xã hội hiện nay đang ảnh hưởng tới rất nhiều tổ chức. Chẳng hạn bao xu hướng không hút thuốc, loại bỏ sản phẩm có nhiều chất béo gây xơ cứng động mạch và giảm chất gây béo phì, quyền mua sắm lớn hơn của trẻ em, chi tiêu nhiều hơn cho giáo dục và y tế, làm xuất hiện nhu cầu đối với nhiều sản phẩm và dịch vụ mới. Sự gia tăng tính đa dạng của người tiêu dùng làm xuất hiện các thị trường đặc biệt cho các nhóm khách hàng mục tiêu. Sự thay đổi thói quen mua bán và tiêu dùng làm xuất hiện những loại hình tổ chức mới như kinh doanh trên mạng, đào tạo từ xa v.v. Phần này sẽ thể hiện làm thế nào để các tổ chức có thể sử dụng công nghệ mới để đáp lại sự thay đổi của môi trường văn hóa - xã hội.  Môi trường văn hóa ­ xã hội 1) Nhân khẩu học  Cơ cấu dân số: theo giới tính, độ tuổi, chủng tộc, khu vực  Tốc độ tăng dân số  Xu hướng di dân  Tình trạng hôn nhân  Cơ cấu gia đình (truyền thống/hiện đại)  Điều kiện sống: vật chất và phi vật chất  .... PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường văn hóa ­ xã hội 2) Văn hóa  Niềm tin, quan điểm, quy tắc  Các giá trị trong cuộc sống  Phong tục, tập quán và truyền thống  Lối sống, thói quen  Trình độ giáo dục  Tôn giáo PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường công nghệ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Ví dụ về sự đổi mới trong tiếp cận công nghệ Xu hướng công nghệ: cách đây 25 năm nhiều doanh nghiệp không có máy tính để bàn. Khả năng vận dụng công nghệ: máy tính để bàn, tiếp cận internet, hội thảo trực tuyến, điện thoại di động, máy fax, máy tính xách tay đã trở thành những công cụ quen thuộc không chỉ cho những doanh nhân mà nhiều cá nhân, tổ chức cũng đang sử dụng những phương tiện công nghệ này.  Môi trường công nghệ  Các quy định về chuyển giao công nghệ  Các quy định về bản quyền, sở hữu trí tuệ, mẫu mã, thương hiệu sản phẩm,..  Xu hướng phát triển công nghệ ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng, phương pháp làm việc,  Trình độ công nghệ trong nền kinh tế PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường tự nhiên  Khí hậu  Thời tiết  Thiên tai: Lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần, mưa bão  Biến đổi khí hậu  Ô nhiễm môi trường PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường quốc tế PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI - Một trong những sự thay đổi quan trọng của môi trường bên ngoài là toàn cầu hóa kinh tế. Các tổ chức hướng tới các thị trường nước ngoài nhằm tìm kiếm cơ hội ngày càng gia tăng. Đó có thể là các doanh nghiệp hay các trường đại học và bệnh viện. Ngay cả các tổ chức chỉ hoạt động trong nước cũng đối mặt với cạnh tranh quốc tế và phụ thuộc ngày càng nhiều vào thị trường nước ngoài. - VD: Sự biến động về giá dầu thô trên thị trường thế giới sẽ tác động tới giá bản lẻ xăng dầu tại các quốc gia. Toàn cầu hóa tạo ra cho các hệ thống xã hội cả cơ hội và thách thức mà các nhà quản lý không thể bỏ qua.  Môi trường quốc tế  Môi trường kinh tế quốc tế  Môi trường chính trị quốc tế  Môi trường văn hóa – xã hội quốc tế  Môi trường công nghệ quốc tế  Môi trường tự nhiên quốc tế PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường tác nghiệp  Các nhóm khách hàng  Các cơ quan nhà nước  Các đối thủ cạnh tranh  Các nhà phân phối  Các nhà cung cấp PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI  Môi trường bên trong của tổ chức  Các yếu tố thuộc lĩnh vực tài chính  Các yếu tố thuộc lĩnh vực Marketing  Các yếu tố thuộc lĩnh vực sản xuất  Các yếu tố thuộc lĩnh vực nguồn nhân lực  Các yếu tố thuộc lĩnh vực nghiên cứu và phát triển  Văn hóa tổ chức  Chiến lược của tổ chức  Cơ cấu tổ chức PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG Các yếu tố thuộc lĩnh vực tài chính  Khả năng thanh khoản  Khả năng tạo ra giá trị gia tăng Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản lưu động - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Hệ số sinh lời (trước thuế) = Thu nhập thuần trước thuế (%) của tổng tài sản Tổng tài sản Hệ số sinh lời (trước thuế) = Thu nhập thuần trước thuế (%) của tài sản hữu hình Giá trị tài sản hữu hình thuần  Cơ cấu vốn  Khả năng hoạt động Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Tài sản trên vốn chủ sở hữu = Giá trị tài sản cố định thuần Vốn chủ sở hữu Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Số vòng quay hàng tồn kho Vòng quay của các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu (thương mại) Các yếu tố thuộc lĩnh vực tài chính Các yếu tố của cơ bản của chức năng marketing  Sản phẩm/dịch vụ - Thị trường - Thị phần - Sự thâm nhập thị trường - Chủng loại - Mức độ chất lượng - Nhãn hiệu - Bao bì - Tỷ lệ mở rộng thị trường  Giá cả - Vị thế tương đối (người tiên phong hay người đi sau) - Hình ảnh  Phân phối - Mạng lưới phân phối - Chi phí - Các đơn đặt hàng không được hoàn thành  Xúc tiến hỗn hợp - Sự phù hợp - Kế hoạch dưới dạng phần trăm doanh thu - Hiệu quả  Phát triển sản phẩm mới - Tỷ lệ giới thiệu sản phẩm mới - Mức độ phản hồi của thị trường - Tỷ lệ thành công Các yếu tố của cơ bản của chức năng nguồn nhân lực  Các yếu tố phân tích công việc - Có thực hiện tất cả các công việc cần thiết không? - Có các kỹ năng cần thiết không? - Sự chọn lựa và bố trí công việc có thích hợp không? - Khả năng tuyển dụng? - Tính thời vụ có phải là một yếu tố không?  Các yếu tố phát triển nguồn nhân lực - Hiệu lực đào tạo và phát triển NNL - Hiệu quả đào tạo và phát triển NNL  Các yếu tố tạo động lực - Thang bậc lương hợp lý? - Hình ảnh của thang bậc lương trong thị trường lao động - Sự khác biệt trong mức lương có thể hiện sự khác biệt trong nội dung công việc? - Sự vắng mặt không lý do  Duy trì nguồn nhân lực - Tỷ lệ người lao động rời tổ chức  Đánh giá sự thực hiện - Độ tin cậy - Giá trị  Mối quan hệ giữa công đoàn và nhà quản lý - Công đoàn đại diện cho nhân viên - Vị thế trong đàm phán - Chất lượng quan hệ - Kế hoạch đàm phán Các yếu tố của cơ bản của sản xuất  Thiết bị - Công suất thiết bị - Độ hư hỏng, lỗi thời - Quy trình sản xuất - Sự thay thế và bảo dưỡng thiết bị  Chi phí sản xuất - Năng suất lao động - Chi phí sản xuất cho một đơn vị  Chất lượng sản phẩm - Độ đồng nhất - Vị thế cạnh tranh chất lượng - Chi phí kiểm tra chất lượng - Tỷ lệ sản phẩm lỗi - Chi phí tái sản xuất sản phẩm  Hàng tồn kho - Mức độ, độ quay vòng hàng tồn kho - Chi phí và xu hướng hàng tồn kho  Mua đầu vào - Nguồn - Chất lượng đầu vào - Chi phí đầu vào - Khoảng cách thông thường giữa hai chu trình sản xuất  Lập kế hoạch - Hệ thống kế hoạch theo thể thức của tổ chức - Nhu cầu có được đáp ứng không? - Chi phí làm ngoài giờ có quá lớn không? Các yếu tố cơ bản của hoạt động R&D  Nhu cầu R&D - Nhu cầu R&D có ổn định không? - Nguồn kinh phí cho R&D có ổn định không? - Nguồn kinh phí cho R&D có dễ bị ảnh hưởng do những biến động trong kết quả hoạt động của tổ chức?  Phương tiện và thiết bị - Các phương tiện và thiết bị có hiện đại không? - Các thiết bị lỗi thời có thể dùng được không?  Thị trường và đầu vào sản xuất - Các thông tin thị trường có được cung cấp cho quá trình R&D không? - Các thông tin sản xuất có ảnh hưởng tới quá trình R&D không? - Ảnh hưởng của marketing và sản xuất có được cân bằng không?  Lập kế hoạch - R&D có được lập kế hoạch không? - Các chi phí có được kiểm soát hiệu quả không? - Tính không chắc chắn gắn liền với R&D có phù hợp với độ rủi ro dự định không? Một số tiêu chí trong việc phân tích cơ cấu tổ chức  Tính hợp lý của cơ cấu tổ chức - Có phù hợp với chiến lược? - Có đủ con người, bộ phận để thực hiện tất cả các chức năng, nhiệm vụ, công việc? - Có phức tạp? - Có quá nhiều cấp? - Có các kênh thông tin theo chiều ngang? - Truyền thông có được thực hiện? - Khả năng phối hợp? - Các mô hình tổ chức đang sử dụng có thích hợp không?  Khả năng giải trình và kiểm soát - Cơ cấu có rõ ràng về trách nhiệm không? - Các chức năng đơn lẻ có được giao cho nhiều cá nhân không? - Tầm quản lý có quá rộng không? Một số tiêu chí đánh giá chiến lược của tổ chức  Đánh giá định tính ­ Chiến lược đó như thế nào? - Có thích hợp với tình huống của tổ chức? (SWOT) - Tính tương thích - Có giúp tổ chức thực hiện được mục tiêu? – Tính hiệu lực - Có tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững? – Tính bền vững - Có tạo nên sự nhất quán nội tại? – Tính thống nhất - Có linh hoạt và thích ứng với hoàn cảnh thay đổi? – Tính linh hoạt - Có tạo ra kết quả không mong đợi?  Đánh giá định lượng ­ Kết quả là gì? - Tổ chức có đạt được các mục tiêu tài chính và chiến lược? - Kết quả /Chi phí? Hiệu quả - Tổ chức thực hiện tốt hơn trung bình của ngành và đối thủ chính? Mô hình PEST Sử dụng để phân tích môi trường bên ngoài - môi trường chung của tổ chức  Môi trường chính trị (Political Environment)  Môi trường kinh tế (Economic Environment)  Môi trường xã hội (Social Environment)  Môi trường công nghệ (Technological Environment) PEST + 1: Môi trường tự nhiên PEST + 2: Môi trường tự nhiên và môi trường quốc tế Mô hình 5 lực lượng Ma trận BCG Mô hình chuỗi giá trị Ma trận SWOT  Nêu tên 1 tổ chức mà bạn quan tâm, những thông tin cơ bản về tổ chức đó.  Sử dụng ma trận BCG để phân loại các sản phẩm/dịch vụ của tổ chức đó (khoảng 10 SP/DV)  Đưa ra những gợi ý đối với từng sản phẩm/dịch vụ cho tổ chức đó sau khi phân loại theo ma trận BCG. Câu hỏi thuyết trình nhóm  Nêu tên 1 tổ chức mà bạn quan tâm, những thông tin cơ bản về tổ chức đó.  Sử dụng ma trận SWOT để phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của tổ chức đó  Đưa ra những gợi ý cho tổ chức đó sau khi phân tích môi trường Câu hỏi thuyết trình nhóm Câu hỏi thuyết trình nhóm  Nêu 1 tổ chức mà bạn quan tâm?  Vận dụng mô hình chuỗi giá trị bên trong tổ chức để phản ánh những yếu tố cơ bản của tổ chức đó: mục đích, mục tiêu của tổ chức; hoạt động cơ bản của tổ chức.  Theo bạn tổ chức đó có những giá trị cốt lõi nào theo chuỗi giá trị và những giá trị vượt trội nào.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_ly_hoc_chuong_4_phan_tich_moi_truong_quan_ly.pdf