Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 39: Liên kết gen

-Dễ nuôi trong ống nghiệm

- Đẻ nhiều

- Vòng đời ngắn

- Có nhiều biến dị dễ quan sát

- Số lượng NST ít 2n =

- Các gen nằm trên cùng một NST thì

phân li cùng nhau trong quá trình phân

bào và làm thành nhóm liên kết

- Số nhóm liên kết của mỗi loài thường

ứng với số NST đơn bội của loài

 

pdf28 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 39: Liên kết gen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ở ruồi giấm, thân xám (B) là trội so với thân đen (b), cánh dài (V) là trội so với cánh cụt (v). Biết một gen qui định một tính trạng Pt/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt F1 : 100 % thân xám, cánh dài Lai phân tích: F1 x thân đen, cánh cụt FB : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt Tiết 39 Alfred H.Surtevant Calvin Bridges Herman J.Muller 12- 14 ngày NST X NST Y -Dễ nuôi trong ống nghiệm - Đẻ nhiều - Vòng đời ngắn - Có nhiều biến dị dễ quan sát - Số lượng NST ít 2n= 8 XX 1 1: 1. Biện luận - F1 100 % xám, dài suy ra xám là trội so với đen, dài là trội so với cụt * Qui ước: B – thân xám, b – thân đen V – cánh dài, v – cánh cụt - Tỉ lệ phân tính ở FB là 1 : 1 Điều này chỉ có thể xảy ra khi B và V cùng nằm trên 1 NST, b và v cùng nằm trên 1 NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau BV b v B V b v G P : B V b v PT/C : B V B V b v b v X TX,CD TĐ,CC F1 : B V b v (100 % TX,CD) 2. Giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể G B : , b v ;b v B V FB : b v B V b v b v b v B V b v B V b v b v b v XF1PB : (TX,CD) (TĐ,CC) BV bvb v B V * Cách viết kiểu gen: Hãy viết sơ đồ lai từ P đến FB ? BV bvb v B V P : BV X BV bv bv GP : BV ; bv F1 : BVbv (TX, CD ) BV bv X bv bv GB: BV , bv ; bv FB : BVbv bv bv:1 1 PB : 3. Sơ đồ lai - Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm liên kết - Số nhóm liên kết của mỗi loài thường ứng với số NST đơn bội của loài * Ý nghĩa Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1: Lai thuận nghịch Cả b và c Lai phân tíchC Tạp giaoA B D Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là: A Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST B Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu giảm phân 1 C Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau D Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau thành nhóm liên kết Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp: A B C D Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp Duy trì kiểu hình giống bố mẹ Làm cho sinh vật đa dạng và phong phú Câu 4: Nếu các gen liên kết hoàn toàn , khi cho cơ thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: A 1 : 1 B 1 : 2 : 1 C 3 : 1 D 9 : 3 : 3 : 1 1 2 3 4 Sai mất rồi ! 1 2 3 4 Đúng rồi ! GF1: bvbvBV BV, , F2: BVbv BV bv BV BV bv bv: : : F1: BV bv X BVbv BV BV KG: : 2 :BVbv 1 bv bv1 KH: 3 Xám, dài : 1 đen, cụt * Tạp giao F1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_39_lien_ket_gen.pdf