Bài giảng Tin học 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản (Bài 16: Định dạng văn bản)

VD: Phần ghi nhớ trong sách giáo khoa luôn có màu sắc khác với phần nội dung, thường được in đậm hơn.

=> Gây chú ý cho người học.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 8053 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 6 - Chương 4: Soạn thảo văn bản (Bài 16: Định dạng văn bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím Backspace trong soạn thảo văn bản. Trả lời: Giống nhau: dùng để xóa các kí tự trong soạn thảo. Khác nhau: - Phím Delete: dùng để xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo. - Phím Backspace: dùng để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo. Kiểm tra bài cũ Câu 2: Em có thể khôi phục (Undo) được bao nhiêu thao tác trước đó: Chỉ được một thao tác. 16 thao tác. Nhiều hơn 16 thao tác. Chương SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài 16 Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Nội dung bài học: Định dạng văn bản Định dạng kí tự Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 1. Định dạng văn bản: Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. Mục đích: để văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết. Định dạng văn bản là gì? Định dạng văn nhằm mục đích gì? Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN VD: Phần ghi nhớ trong sách giáo khoa luôn có màu sắc khác với phần nội dung, thường được in đậm hơn. => Gây chú ý cho người học. 1. Định dạng văn bản: Định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản. Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 2. Định dạng kí tự: Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. Các tính chất phổ biến gồm: Phông chữ: Thủ đô THỦ ĐÔ Thủ đô Cỡ chữ: Thủ đô Thủ đô Thủ đô - Kiểu chữ: Thủ đô Thủ đô Thủ đô Thủ đô Thủ đô Màu sắc: Thủ đô Thủ đô Thủ đô Định dạng kí tự là gì? Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 2. Định dạng kí tự: Để thực hiện định dạng kí tự, em làm theo hai bước: 1. Chọn phần văn bản cần định dạng 2. Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. a. Sử dụng các nút lệnh: Các nút lệnh định dạng kí tự trên thanh công cụ định dạng * Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font (Phông) và chọn phông thích hợp. * Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font Size (Cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần thiết. Chọn phông chữ Chọn cỡ chữ Chữ đậm Chữ nghiêng Chữ gạch chân Chọn màu chữ Chọn phông chữ Chọn cỡ chữ Chữ đậm Chữ nghiêng Chữ gạch chân Chọn màu chữ Các nút lệnh định dạng kí tự trên thanh công cụ định dạng * Kiểu chữ: Nháy nút Bold (Chữ đậm), Italic (Chữ nghiêng) hoặc Underline (Chữ gạch chân). * Màu sắc: Nháy nút ở bên phải hộp Font Color (Màu chữ) và chọn màu thích hợp. Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 2. Định dạng kí tự: b. Sử dụng hộp thoại Font 1. Chọn phần văn bản muốn định dạng. 2. Mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font và sử dụng hộp thoại Font. Cách 1: Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 2. Định dạng kí tự: b. Sử dụng hộp thoại Font Cách 2: 1. Chọn phần văn bản muốn định dạng. 2. Dùng tổ hợp phím tắt Ctrl+D. HỘP THOẠI FONT Chọn phông chữ Chọn kiểu chữ Nhấn vào OK để kết thúc định dạng Hiển thị kết quả định dạng chữ Chọn cỡ chữ Chọn màu chữ ? Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng không? Các lựa chọn định dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng 2. Định dạng kí tự: Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Lưu ý: -Nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự sẽ được gõ vào sau đó. Bài 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN 1. Định dạng văn bản: Lí do: Thứ nhất, để tiết kiệm thời gian. Thứ hai, sẽ giúp cho văn bản có một định dạng thống nhất, hợp lí, không phải chỉnh sửa lại nhiều lần. Tại sao lại phải như vậy nhỉ? Củng cố Câu 1. Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây: Nút dùng để định dạng kiểu chữ………. Nút dùng để định dạng kiểu chữ………. Nút dùng để định dạng kiểu chữ………. đậm nghiêng gạch chân 3. Dặn dò: - Nắm được cách định dạng văn bản. - Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 88. - Đọc trước bài 17.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptBai16.ppt