Rối loạn vận mạch
1. Co các tiểu động mạch
2. Xung huyết động mạch : do dãn tiểu động mạch làm tăng áp
lực vi tuần hoàn theo c/c thần kinh và thể dịch
 C/C TD : có tham gia hoạt chất trung gian lên mạch máu, có
dãn mạch, tăng tính thấm thành mạch do histamine
(histamine được phóng thích từ hạt tế bào Mast). Histamine
chỉ tác dụng trong 30 phút đầu, sau đó xuất hiện các chất gây
dãn mạch khác là C3a, C5a, Bradykinin, các sản phẩm từ
acid arachidonic (các LT, PG được tổng hợp từ tế bào Mast)28
 Nếu viêm tiếp tục  dãn mao tĩnh mạch : SUNG HUYẾT
TĨNH MẠCH
 Ứ MÁU : do dòng máu liên thông chậm, tăng độ nhớt máu
 BC bán thành mạch làm tăng sự ma sát, phì đại của tế bào
nội mô mạch máu.
 DÃN MẠCH  tăng tính thấm thành mạch  nước thoát ra
ngoài, chèn ép m/mạch
 Ứ TRỆ TUẦN HOÀN gây nhiều rối loạn chuyển hóa, rối
loạn dinh dưỡng tại ổ viêm.2
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 63 trang
63 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Viêm - Trương Thị Thanh Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
VIÊM 
TS.BS. TRƢƠNG THỊ THANH TÂM 
2 
1. ĐẠI CƢƠNG 
 Là phản ứng phức tạp của cơ thể khởi phát sau khi tổn 
thương gây chết hoặc không chết tế bào (tế bào diệt túc chủ, 
KST, vi khuẩn) 
 Có các biểu hiện là : sưng, nóng, đỏ, đau kèm theo rối loạn 
chức năng của cơ quan bị viêm 
3 
 Ngày nay : 
o Quan điểm lâm sàng : đáp ứng có hại cho cơ thể 
o Quan điểm sinh lý bệnh học : 
Viêm là một đáp ứng bảo vệ với mục đích đưa cơ thể 
trở lại bình thường như trước khi bị tổn thương, và để 
duy trì hằng định nội môi. 
Khi phản ứng viêm gia tăng quá mức  có hại cho túc 
chủ : gây đau đớn, tổn thương mô lành, rối loạn chức 
năng 
 Viêm là biểu hiện cục bộ của một phản ứng toàn 
thân. 
4 
o Quan điểm miễn dịch học : 
Có liên quan giữa hiện tượng viêm và quá trình mẫn 
cảm. 
Viêm giúp cơ thể nhận biết được các yếu tố xâm nhập 
nhờ vào các đại thực bào trong việc trình diện kháng 
nguyên. 
o Phân loại : viêm cấp, viêm mạn 
5 
o Diễn tiến của quá trình viêm (inflammatory process). 
Tổn thương tế bào 
(cellular injury) 
Viêm cấp (Acute inflammatory) 
Khỏi (Healing) 
Tạo u hạt (granuloma formation) 
Khỏi (Healing) 
6 
Diễn tiến của quá trình viêm 
Tổn thương tế 
bào 
Viêm cấp tính 
Viêm mạn tính 
Thành lập u hạt 
Lành vết thương 
Lành vết thương 
Lành vết thương 
7 
2. NGUYÊN NHÂN 
2.1. Nguyên nhân bên ngoài : 
 Vi khuẩn : thường nhất 
 Yếu tố viêm khác : vật lý, hóa học, cơ học, sinh học (đáp ứng 
miễn dịch : kết hợp KN-KT) 
2.2. Nguyên nhân bên trong : 
 Sự hoại tử tổ chức do : Nghẽn mạch, xuất huyết, viêm tắc 
động mạch, rối loạn thần kinh dinh dưỡng, miễn dịch... 
8 
3. VIÊM CẤP 
 Rối loạn tuần hoàn sớm nhất : co các tiểu động mạch trong 
thời gian ngắn nhất  giãn mạch  tăng tính thấm thành 
mạch  thoát tế bào và protein huyết tương 
 Các tế bào tham gia viêm : 
o BC trung tính, BC đơn nhân : thực bào 
o BC ái toan : kiềm chế phản ứng viêm 
o BC ái kiềm 
o Tế bào mast 
o Tiểu cầu 
9 
 Hệ thống bổ thể : hoạt hóa, hỗ trợ viêm và miễn dịch, phá 
hủy tế bào 
 Hệ thống đông máu : bao vây vi khuẩn, tác động qua lại với 
tiểu cầu, chống chảy máu 
 Hệ thống kinin : kiểm soát tính thấm thành mạch 
 Globuline miễn dịch 
10 
3.1. Vai trò của tế bào trong viêm : 
 Tác nhân gây viêm  tế bào Mast phóng hạt 
 Tế bào Mast phóng hạt phóng thích : 
o Histamine 
o Chất hóa ứng đọng bạch cầu ái toan 
o Serotonin/ từ tiểu cầu 
 Histamine và serotonine có tác động : 
o Co thắt cơ trơn mạch máu lớn, dãn tiểu động mạch, dãn 
tiểu tĩnh mạch sau mao mạch  tăng lượng máu đến mô 
o Co thắt tế bào nội mô  tăng tính thấm thành mạch 
11 
 Chất hóa ứng động : 
o Thu hút BC đến mô thương tổn  thực bào 
o Thu hút BC trung tính : thực bào 
o BC ái toan : điều hòa các chất trung gian từ tế bào Mast. 
 Tế bào Mast tổng hợp các : 
o Leucotriene và PG 
o Leucotriene có tác động như Histamine 
o PG : có 4 loại (E, A, F, B). PGE1 và E2 : tăng tính thấm 
thành mạch, co cơ trơn, dãn tiểu tĩnh mạch sau mao mạch. 
12 
13 
 Tác nhân gây viêm  tác động tế bào mast  phóng hạt 
 Tác nhân gây viêm gồm : 
o Cơ học 
o Vật lý (nhiệt độ, tia cực tím, tia xạ) 
o Hóa học (độc tố, protease từ mô, nọc độc...) 
o Miễn dịch 
 Tế bào mast phóng thích chất có sẵn bao gồm : 
o Histamine 
o Chất hóa hướng động BC trung tính 
o Chất hóa hướng động BC ái toan 
o Serotonine từ tiểu cầu 
14 
 Histamine và serotonine gây : 
o Co thắt cơ trơn mạch máu lớn, giãn tiểu động mạch, tiểu 
tĩnh mạch sau mao mạch  tăng lượng máu đến mô 
o Co thắt tế bào nội mô  tăng tính thấm thành mạch 
o Các chất hóa ứng động BC bị thu hút đến mô bị tổn 
thương 
BCTT : thực bào 
BC ái toan : điều hòa chất trung gian từ tế bào Mast 
Tế bào Mast tổng hợp Leucotriene (LT), Prostaglandin 
(PG), (EAFB), E1E2, tăng tính thấm cơ trơn 
15 
16 
17 
3.2. Vai trò của hệ thống protein huyết tƣơng : 
a) Hệ thống bổ thể (complement system) : 
 Có ít nhất 10 loại, chiếm 10% protein huyết tương 
 Vai trò quan trọng trong viêm (quan trọng nhất) 
 Hoạt hóa theo đường cổ điển (kết hợp KN-KT) 
 Hoặc theo đường tắt (hoạt hóa bởi chất sinh học như : vi 
khuẩn, vi nấm, nội độc tố) 
18 
* Hệ bổ thể : 
 Diệt khuẩn (nhờ phần cuối của hệ bổ thể) 
 Tăng phản ứng viêm (nhờ C3a, C5a) 
 C3a, C5a có được khi hoạt hóa từ C1 đến C5, gồm : 
o Opsimin hóa 
o Hóa hướng động bạch cầu (chemotatic factor) 
 Tế bào Mast phóng hạt C3a, C5a bị bất hoạt bởi carboxy-
peptidase B (enzyme có sẵn trong huyết tương) 
19 
20 
b) Hệ thống đông máu (clotting system) : 
 Fibrin thoát khỏi lòng mạch do tăng tính thấm)  tạo thành 
mạng lưới để bắt giữ dịch viêm, vi khuẩn, vật lạ. 
 Vai trò hệ thống đông máu : 
o Ngăn sự khuếch tán vi khuẩn 
o Giữ vi khuẩn, vật lạ tại nơi xảy ra thực bào mạnh nhất 
o Tạo khung để chữa và làm lành vết thương 
21 
 Hệ thống đông máu được hoạt hóa bởi : 
o Chất từ nơi tổn thương và nhiễm khuẩn : collagen, 
protease, kallicrein, plasmin, nội độc tố vi khuẩn. 
c) Hệ thống kinin (kinin systems) : là bradykin có tác động : 
 Giãn mạch 
 Tác động cùng với PG  đau 
 Gây co cơ trơn ngoài mạch máu tăng tính thấm thành mạch 
(do tác động cùng với PG nhóm E) 
 Tăng hóa hướng động 
22 
23 
 Bradykinin bị hủy hoại rất nhanh bởi kinase trong huyết 
tương và mô 
Kininogen 
Bradykinin 
Prekallicrein Kallicrein 
24 
d) Sự kiểm soát và tác động qua lại bởi kinase trong huyết 
tương và mô : 
 Sự hoạt hóa một lượng lớn protein trong huyết tương nhằm 
bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng vì : 
o Quá trình viêm rất quan trọng để bảo vệ 
o Các chất hoạt tính sinh học được tạo ra mạnh  tổn 
thương túc chủ 
25 
3.3. Những biến đổi chủ yếu trong viêm cấp : 
 Rối loạn tuần hoàn tại ổ viêm : sớm nhất, 4 hiện tượng : 
o Rối loạn vận mạch 
o Thành lập dịch viêm 
o BC xuyên mạc 
o Thực bào 
 Rối loạn chuyển hóa 
 Tổn thương tổ chức 
 Tăng sinh tế bào 
26 
Rối loạn tuần hoàn 
Rối loạn vận mạch 
Co tiểu động mạch 
Sung huyết 
động mạch 
Sung huyết 
tĩnh mạch 
Ứ máu 
Tăng tính thấm 
thành mạch 
Nước thoát ra ngoài 
Ứ trệ tuần hoàn 
Rối loạn chuyển hóa 
Rối loạn dinh dưỡng Ổ viêm 
(thời gian rất ngắn do hưng phấn thần kinh co mạch) 
Cơ chế thể dịch : 
. Hội chứng trung gian histamine trong vài phút đầu 
GIÃN MẠCH 
TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH trong 30’ đầu 
. Chất giãn mạch khác : C3a, C5a, bradykinin, sản phẩm từ acid 
arachidonic (LT, PG) được tổng hợp từ tế bào Mast. 
Do dây thần kinh vận mạch bị liệt & do tác động của chất gây giãn 
mạch 
Do cơ huyết quản bị tê liệt, tăng độ nhớt, tăng sự ma sát (BC bám vào 
thành mạch) 
27 
Rối loạn vận mạch 
1. Co các tiểu động mạch 
2. Xung huyết động mạch : do dãn tiểu động mạch làm tăng áp 
lực vi tuần hoàn theo c/c thần kinh và thể dịch 
 C/C TD : có tham gia hoạt chất trung gian lên mạch máu, có 
dãn mạch, tăng tính thấm thành mạch do histamine 
(histamine được phóng thích từ hạt tế bào Mast). Histamine 
chỉ tác dụng trong 30 phút đầu, sau đó xuất hiện các chất gây 
dãn mạch khác là C3a, C5a, Bradykinin, các sản phẩm từ 
acid arachidonic (các LT, PG được tổng hợp từ tế bào Mast) 
28 
 Nếu viêm tiếp tục  dãn mao tĩnh mạch : SUNG HUYẾT 
TĨNH MẠCH 
 Ứ MÁU : do dòng máu liên thông chậm, tăng độ nhớt máu 
 BC bán thành mạch làm tăng sự ma sát, phì đại của tế bào 
nội mô mạch máu. 
 DÃN MẠCH  tăng tính thấm thành mạch  nước thoát ra 
ngoài, chèn ép m/mạch 
 Ứ TRỆ TUẦN HOÀN gây nhiều rối loạn chuyển hóa, rối 
loạn dinh dưỡng tại ổ viêm. 
29 
 Hiện tượng thực bào : các tế bào thực bào nuốt, tiêu sinh vật, 
tế bào, vật thể khác 
 Đối tượng thực bào : vi khuẩn, mảnh tế bào, tế bào của tổ 
chức bị chết 
30 
 Tế bào thực bào : 
o BC trung tính : lưu hành trong máu 12 giờ vào mô sống 
vài ngày, chịu đựng nhiễm toan kém/ổ viêm 
o BC đơn nhân và đại thực bào (monocyte và macrophage) 
 tủy xương sản xuất BC đa nhân  vào máu  mô (1-2 
ngày sau)  đại thực bào (có thể sinh sản trong mô) 
o Đại thực bào và BC đa nhân : 
Có thể loại bỏ hiệu quả vật lạ 
Chịu pH thấp/ổ viêm 
31 
32 
33 
34 
35 
36 
37 
Sự hình thành dịch viêm do : 
 Tăng áp lực thủy tĩnh : do sung huyết ứ máu, áp lực thủy tĩnh 
tăng 7 lần  đẩy máu ra khỏi thành mạch (khoang mao 
mạch và đoạn đầu mao mạch) 
 Tăng tính thấm thành mạch : 
o Histamine 
o Bradykinin : co cơ trơn, tăng tính thấm, tác động lên thần 
kinh cảm giác  đau 
o PG E1, E2, LT (leucotriene)  tăng tính thấm thành mạch 
(PGE, PGE2, LTC4, LTE4) 
o Sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a 
o Các Leucotriene và Prostaglandine làm tăng tính thấm 
thành mạch là : PGE1, PGE2, LTC4, LTE4 
38 
 Cơ chế của sự thoát huyết tương : 
 Yếu tố gây dãn mạch : 
  Nở khe hở tế bào nội mô 
  Protein trong huyết tương (albumin, globulin, fibrinogen) 
thoát khỏi mao mạch 
 Thành phần của dịch viêm (dịch tiết) 
 Nhiều protein (> 25mg/l, Rivaita (+) (có KT, fibrinogen) 
o BCTT 
o Đại TB  Hàng rào phòng thủ 
 Tiêu diệt yếu tố gây viêm 
39 
Ngoài ra, dịch viêm có thể : 
 Gây đau (do chèn ép) 
 Gây rối loạn chức năng khác 
 Hoặc BC phóng thích nhiều men tiêu đạm gây tổn thương tổ 
chức 
Bạch cầu xuyên mạch : 
 Tại vùng bị tổn thương : BC bám dính vào thành mạch và 
thoát khỏi lòng mạch 
 Được gọi là hiện tượng hóa ứng động (chemotaxis) 
40 
Các chất gây hóa ứng động : 
 Các sản phẩm được sản xuất từ vi khuẩn : N-formil-
oligopeptid 
 Các sản phẩm phụ của bổ thể C3a, C5a 
 Phức hợp C5, C6, C7 đã được hoạt hóa 
o Kallicrein và plasminogen activator 
o Ribrinopeptid (sản phẩm từ fibrin) 
o Prostaglandin, Leucotrien 
o Các chất cá động đối với BC ái toan và BC trung tính từ 
tế bào Mast 
o Độc tố vi khuẩn 
41 
Đại thực bào : 
 Có thể hợp thành tế bào lớn hơn  thực bào đối tượng lớn 
 Tiết ra một số yếu tố hòa tan : 
o GM-CSF kích thích BC trung tính, BCĐN/tủy xương 
o Chất kích thích sự tái sinh tế bào  làm lành vết thương 
BC ái toan : 
 Tác dụng bào mòn lớp màng ngoài của KST (và cả tế bào ký 
chủ) (nhờ hạt của BC ái toan) 
 Tác dụng điều hòa và kiểm soát quá trình viêm. 
42 
 Môi trường thực bào : tốt nhất là ở 37 – 390, pH trung tính, 
opsonin hóa 
 Các giai đoạn thực bào : 
 Nơi có sự xâm nhập của vi khuẩn : 
 chất hóa hướng động 
 được phóng thích liên tục 
  tạo khuynh độ nồng độ. 
 BCTT nhận và tiến đến nguồn 
  tiếp cận đối tượng thực bào 
Thực bào 
43 
LTE4 : 
 Bám dính và hóa hướng động 
 Kích thích BC sản xuất men 
 BC sản xuất superoxydes (H2O2, gốc OH  hủy hoại vi 
khuẩn và tế bào LTC4, LTE4) 
 Tăng tính thấm thành mạch 
PGE2 và PGE1 : tăng tính thấm 
Thromboxan : 
 Co mạch 
 Ngưng tập tiểu cầu 
44 
 Tác nhân gây viêm 
trên màng tế bào Phóng thích acid arachidonic 
Đường chuyển hóa bởi 
Lipooxyase 
Leucotriens 
Đường chuyển hóa 
bởi 
Cyclooxyase 
Prostaglandin 
Thromboxanes 
45 
46 
Lysozyme  Laøm tan maøng vi khuaån 
Hydrolase  Thoaùi hoùa caùc chaát bò thöïc baøo 
Protease  Gaây toån thöông moâ bò vieâm 
Meloperoxyase  Dieät khuaån phuï thuoäc oxy 
Collagenase  Phaù huûy moâ lieân keát 
Enzyme/ 
hạt BC 
47 
 Thường : đối tượng thực bào bị tiêu hủy 
 Các vi khuẩn có độc lực cao sẽ làm chết tế bào thực bào 
 Các chất trơ (như bụi silic)  tồn tại bên trong tế bào thực 
bào 
 Các vi khuẩn như Mycobacterium tuberculosis, M. leprae, 
Salmonella typhi... có thể sống sót bên trong đại thực bào. 
48 
 Rối loạn chuyển hóa và tổn thƣơng tổ chức 
a) Rối loạn chuyển hóa : 
 Tại ổ viêm : 
o Chuyển hóa kỵ khí (do nhu cầu oxy cao nhưng cung cấp 
không đủ) 
o Rối loạn chuyển hóa protid, lipid, glucid 
 Rối loạn chuyển hóa glucid : chuyển hóa kỵ khí  tăng acid 
lactic  giảm pH  rối loạn chuyển hóa lipid  ứ đọng 
acid béo, ceton 
49 
 Rối loạn chuyển hóa protid : 
 chuyển hóa protid không hoàn toàn, ứ đọng 
 ứ đọng nhiều sản phẩm dở dang : acid amin, polypeptid (có 
thể do vi khuẩn bị phá hủy) 
b) Tổn thương tổ chức : 
 Tổn thương nguyên phát : do yếu tố viêm 
 Tổn thương thứ phát : do rối loạn chuyển hóa, rối loạn BC 
(BC phóng thích enzyme  mô lành) 
BC sản xuất hypochlorous acid 
 Cl- + H2O2  HOCl2, HOCl : diệt khuẩn 
 Collagenase  gây tổn thương mô liên kết. 
50 
51 
Tăng sinh tế bào : 
 Giai đoạn đầu : tăng BC 
 Giai đoạn sau : tăng tế bào nội mô, tế bào huyết quản, tế bào 
hệ liên võng 
 Giai đoạn thành lập mô hạt : tăng tế bào sợi, tế bào huyết 
quản sợi collagen, sợi fibrine  TỔ CHỨC XƠ 
52 
Biểu hiện tại chỗ của ổ viêm : 
 Nhiễm toan : do ứ đọng acid lactic, thể ceton (pH : 6,5 – 5,5) 
 Phù nề, sưng : do tăng tính thấm thành mạch, tích tụ dịch 
viêm 
 Đỏ : do sung huyết, ứ trệ tuần hoàn 
 Nóng : do tăng tuần hoàn, tăng chuyển hóa 
 Đau : do phù nề dịch viêm chèn ép thần kinh, do hóa chất 
trung gian (prostaglandin, bradykinin) tác động trực tiếp lên 
ổ viêm hoặc do nhiễm toan. 
53 
Biểu hiện toàn thân của viêm cấp : 
 Sốt : do sự tổng hợp chất gây sốt từ BCTT, ĐTB (giống IL1) 
 (tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi) 
 Tăng BC, CTBC chuyển trái : do tác động của C3a và kích 
thích tăng sinh BC ở tủy xương 
 Tăng lượng protein huyết tương được sản xuất từ gan : 
fibrinogen, C-reactive protein, haptoglobin, 1 antitrypsin, 
ceruloplasmin. 
 Tăng lượng protein huyết tương + sự kết cuộn của HC  tốc 
độ lắng máu  
54 
4 VIÊM MẠN 
 Theo sau viêm cấp do đáp ứng viêm không thành công. 
 Viêm mạn có thể : 
o Khởi phát ngay từ đầu như : lao, phong, giang mai 
o Hoặc do những kích thích kéo dài như bụi, hóa chất 
55 
 Đặc điểm của ổ viêm mạn : 
o Nhiều ĐTB 
o Tế bào lympho 
o U hat (do ĐTB biệt hóa thành tế bào dạng bì) 
o Tế bào khổng lồ (do ĐTB hợp thành  thực bào mảnh 
lớn hơn) 
56 
57 
58 
59 
5. MỐI LIÊN QUAN GIỮA Ổ VIÊM 
VÀ TOÀN THÂN 
 Viêm là một biểu hiện cục bộ của một phản ứng toàn thân 
(tính chất, cường độ, diễn tiến chịu ảnh hưởng của toàn thân 
và ngược lại) 
5.1. Ảnh hƣởng của toàn thân đối với phản ứng viêm : 
5.1.1. Hệ thần kinh : 
 Chịu ảnh hưởng đến diễn tiến của viêm, thần kinh bị ức chế 
 phản ứng viêm yếu (thuốc ngủ làm hệ thần kinh bị ức chế 
bởi độc tố vi khuẩn như trong bệnh thương hàn) 
60 
5.1.2. Nội tiết : 
 Tuyến thượng thận tăng tiết cortisone 
 CORTICOID : 
 Chống phospholipase A2   các yếu tố tăng tính thấm và 
hóa ứng động 
 Tác động lên BCTT :  CN,  biệt hóa,  di chuyển,  bám 
dính vào tế bào nội mô,  hóa ứng động,  sản xuất 
superoxid 
 Ức chế tế bào B, T 
 Ức chế sự thành lập mô sẹo, mô liên kết 
61 
5.1.3. Hệ võng nội mô (tế bào thực bào) : 
 Mạnh  yếu tố viêm sớm bị tiêu diệt 
5.2. Ảnh hƣởng của phản ứng viêm đối với toàn thân : 
 Phản ứng viêm quá mức  rối loạn cơ thể 
 Viêm hoại tử tổ chức  tạo điều kiện yếu tố gây bệnh khác 
xâm nhập như : 
o BC đến nhiều sẽ gây tổn thương mô lành như viêm cầu 
thận cấp, viêm khớp cấp ... 
62 
6. Ý NGHĨA SINH HỌC CỦA VIÊM 
 Phản ứng viêm là phương tiện bảo vệ cơ thể 
 Nhưng có thể gây những biến loạn cho cơ thể nên cần : 
o Tăng sức đề kháng 
o Tiêu diệt yếu tố gây viêm 
o Theo dõi và giải quyết 
o Những biến chứng có hại trong quá trình viêm 
63 
Xin chân thành cảm ơn ! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_viem_truong_thi_thanh_tam.pdf bai_giang_viem_truong_thi_thanh_tam.pdf