Bài soạn Sinh học 7 tiết 63: Động vật quý hiếm

Tiểu kết 2: * Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị:

 - Rất nguy cấp (CR) có số lượng cá thể giảm 80%. VD: Hươu xạ, ốc xà cừ.

 - Nguy cấp (EN) có số lượng cá thể giảm 50%. VD: Rùa núi vàng

 - Ít nguy cấp (LR): những động vật sống trong điều kiện được bảo tồn. VD: Gà lôi trắng, Khướu đầu đen

 - Sẽ nguy cấp (VU) có số lượng cá thể giảm sút 20%. VD: Cá ngựa gai, cà cuống

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 63: Động vật quý hiếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 Tiết : 63 ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM NS : 12 .4 .2014 Ngày dạy : 14.4( 7a1,4) – 16 .4(7a5,3) 17 .4(7a2) I.Mục Tiêu: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về động vật quý hiếm. -Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. -Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. 2. Kĩ năng: * Rèn kĩ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: + Ýù thức bảo vệ các loài động vật qúy hiếm, môi trường của chúng. II.Chuẩn Bị : 1.Giáo viên - Tranh một số động vật qúy hiếm. Một số tư liệu về động vật quý hiếm. 2. Học sinh : Xem trước bài. Kẻ bảng SGK trang 196 vào vở bài tập. III.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học và ưu nhược điểm ? 3. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: +Thế nào gọi là động vật quý hiếm? +Kể tên một số động vật quý mà em biết? - Phân tích thêm về động vật quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít. - Thông báo thêm cho HS về động vật quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất -Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Đọc thông tin trong SGK trang 196 thu nhận kiến thức. ]Động vật quý hiếm là những đông vật có giá trị kinh tế và có số lượng giảm sút. ]cá ngựa gai, khỉ vàng, sóc đỏ, gà lôi trắng... - Ghi nhớ kiến thức. - Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút. Hoạt động 2: CÁC CẤP ĐỘ TUYỆT CHỦNG CỦA ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM Ở VIỆT NAM. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS quan sát H.60, đọc các câu trả lời lựa chọn hoàn thành bảng “một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”. - Kẻ bảng cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Thông báo bảng kiến thức chuẩn. - Hoạt động độc lập quan sát hình và đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm ( 2HS ) hoàn thành bảng. - Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng. HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung. - Theo dõi và tự sữa chữa nếu cần. Bảng: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam. Tên động vật quý hiếm Cấp độ đe dọa tuyệt chủng Giá trị của động vật quý hiếm Ốc xà cừ Tôm hùm đá Cà cuống Cá ngựa gai Rùa núi vàng Gà lôi trắng Khướu đầu đen Sóc đỏ Hươu xạ Khỉ vàng Rất nguy cấp (CR) Nguy cấp (EN) Sẽ nguy cấp (VU) Sẽ nguy cấp (VU) Nguy cấp (EN) Ít nguy cấp (LR) Ít nguy cấp (LR) Ít nguy cấp (LR) Rất nguy cấp (CR) Ít nguy cấp (LR) Kỹ nghệ khảm trai Thực phẩm ngon, Xuất khẩu Thực phẩm, đặc sản gia vị Dược liệu chữa bệnh hen Dược liệu đồ kỹ nghệ ĐV đặc hữu, làm cảnh ĐV đặc hữu, làm cảnh Thẫm mĩ, làm cảnh Dược liệu sản suất nước hoa Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học - Hỏi: +Động vật quý hiếm có giá trị gì? +Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm? +Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em biết? - Yêu cầu HS rút ra kết kuận. -Cá nhân dựa vào kết quả bảng. ] Giá trị nhiều mặt của quá trình sống. ]Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao. ]Sao la, tê giác 1 sừng, phượng hoàng đất, voi - Rút ra kết luận. Tiểu kết 2: * Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: - Rất nguy cấp (CR) có số lượng cá thể giảm 80%. VD: Hươu xạ, ốc xà cừ. - Nguy cấp (EN) có số lượng cá thể giảm 50%. VD: Rùa núi vàng - Ít nguy cấp (LR): những động vật sống trong điều kiện được bảo tồn. VD: Gà lôi trắng, Khướu đầu đen - Sẽ nguy cấp (VU) có số lượng cá thể giảm sút 20%. VD: Cá ngựa gai, cà cuống Hoạt động 3: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Hỏi: +Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm? +Cần có những biện pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? + Bản thân phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? -Nhận xét và cho HS rút ra kết luận. ] Vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. ] Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống của chúng ]Tuyên truyền giá trị của các động vật quý hiếm. Thông báo nguy cơ tuyệt chủng của động vật quý hiếm cho mọi người được biết - Rút ra kết luận. Tiểu kết 3: Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm: - Bảo vệ môi trường sống. - Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép. - Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ. - Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. IV. Củng cố - dặn dị : 1- Củng cố. - Thế nào là động vật quý hiếm? - Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 2-.Dặn dị: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương. Bài 61 TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản suất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề. 3.Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản suất. II.CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên :Sách báo viết về động vật ở địa phương 2.Chuẩnbị của học sinh : Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là động vật quí hiếm ? -Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quí hiếm giải thích từng cấp độ nguy cấp và cho ví dụ ? 2.Mở bài : Địa phương chúng ta là vùng nông nghiệp và chăn nuôi cũng là một ngành phát triển và chúng ta cần thiết phải hiểu rõ về các động vật có tại địa phương chúng ta. 3.Phát triển bài : Hoạt động 1:Hướng dẫn cách thu thập thông tin Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu: +Hoạt động theo nhóm 6 người. +Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu: a-Tên loài động vật cụ thể. VD: tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu b-Địa điểm. Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào +Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm Khí hậu. Nguồn thức ăn. +Điều kiện sống khác đặc trưng của loài. VD: -Bò cần bãi chăn thả. -Tôm, cá cần mặt nước rộng. c-Cách nuôi. -Làm chuồng trại Đủ ấm về mùa đông. Thoáng mát về mùa hè. Số lượng loài cá thể (Có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm). -Học sinh tiến hành theo yêu cầu của giáo viên Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh GV cho các nhóm lần lược báo cáo kết quả của mình trước cả lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). 4.Nhận xét đánhgiá : -Nhận xét chuẩn bị của các nhóm. -Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm. 5.Dặn dò : -Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7. -Kẻ bảng 1, 2 SGK trang 200, 201 vào vở bài tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 63 Dong vat qui hiem.doc