Bài tập phần đại cương hóa hữu cơ

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức là đồng phân của nhau sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc dư và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16 gam và trong bình 2 có 9 gam kết tủa .

Mặt khác, nếu cho oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu trên bằng CuO nung nóng, sau đó cho toàn bộ sản phẩm hữu cơ vào dung dịch NH3 chứa Ag2O dư thì thu được 2,16 gam kết tủa .

a/ Tính m.

b/ Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu và tính % khối lượng các rượu trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 3. Khử hoàn toàn 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau bằng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu. Đun nóng 2 rượu trên với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho toàn bộ lượng olefin trên trộn với 3,36 lít O2 ( lấy dư) (đktc) , bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thì thấy thoát ra 2,464 lít hỗn hợp khí X.

a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của mỗi anđehit .

b/ Tính khối lượng của mỗi anđehit trong hỗn hợp .

Bài 4. Chuyển hoá hoàn toàn 5,8 gam andehit A mạch hở bằng phản ứng tráng gương với Ag2O dư trong dung dịch NH3 . Lượng Ag thu được cho tác dụng với HNO3 đặc tạo ra 8,96 lít NO2 (đktc).

a/ Xác định công thức đơn giản, công thức phân tử , công thức cấu tạo A.

b/ Viết phương trình phản ứng điều chế A từ tinh bột.

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam anđehit no A , sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 17,7 gam và trong bình có 59,1 gam kết tủa .

a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A biết A mạch hở không phân nhánh.

b/ Từ hợp chất có công thức là CxHyBrz , viết các phương trình phản ứng điều chế A

Bài 6. Một hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C, H, O và chỉ chức nhóm chức tham gia phản ứng tráng Ag. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với Ag2O dư trong dung dịch NH3 thì thu được 4,32 gam Ag.

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3031 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập phần đại cương hóa hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2-Metylpropanol-2 lần lượt tác dụng với : Na; HCl/H2SO4 đặc ; H2SO4 đặc/1800C ; H2SO4 đặc/1400C. Bài 2. Cho rượu 3-Metylbutanol-1 vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken A. Cho A vào dung dịch H2SO4 loãng thu được rượu B ( sản phẩm chính). Cho B vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken D (sản phẩm chính). Cho D vào dung dịch H2SO4 loãng thu được rượu B ( sản phẩm chính). Trên cơ sơ các thí nghiệm trên, hãy nêu nguyên tắc chuyển hóa rượu bậc thấp thành rượu bậc cao. Bài 3. Đem tách nước hoàn toàn 2 rượu no đơn chức A, B ( tất cả đều bậc I) thu được hỗn hợp C gồm 2 anken X,Y là đồng đẳng liên tiếp nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp anken (đktc) cần 13,44 lít O2 (đktc) . a/ Xác định công thức của các anken và các rượu .Gọi tên b/ Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp C. c/ Cho biết MA>MB và hiệu suất tách nước đối với A là 80% và hiệu suất tách nước đối với B là 66,667%. Tính khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp ban đầu. d/ Cho toàn bộ lượng rượu trên vào H2SO4 đặc tại 1400C. Tính tổng khối lượng ete thu được. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Bài 4. Cho 7,4 gam hơi rượu no đơn chức bậc I (A) đi qua CuO nung nóng dư thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít NO2 (đktc) . a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu. b/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho rượu đó vào dung dịch H2SO4 ở nhiệt độ thường( phản ứng este hóa); tại 1400C ; tại 1700C và tại nhiệt độ cao ( phản ứng oxi hóa-khử tạo ra SO2 + CO2 + H2O). Bài 5. 1/ Viết công thức của các chất có tên sau: a/ Rượu iso-Butylic b/ Rượu 2-Metyl butanol-1 c/ 3-Metyl butanol-2 d/ 2,2-Đimetyl butanol-1 2/Viết các phương trình phản ứng đề hiđrat hóa của các rượu đó trong dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C.Gọi tên các sản phẩm của phản ứng . 3/ Trong số các chất trên chất nào tác dụng với CuO,t0 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 6. Khi đun nóng rượu A với dd H2SO4 đặc ở 170 0C người ta thu được 3 olefin có công thức phân tử là C6H12 . Khi hiđro hoá các anken đó đều thu được 2- Metylpentan. Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên A theo danh pháp quốc tế . Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xảy ra và gọi tên các anken. Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 rượu no đơn chức A,B hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử thu được 5,28 gam CO2 và 3,6 gam nước. a/ Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu.( Biết chúng đều bậc một ). b/ Cho m gam rượu trên vào dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C . Tính khối lượng ete thu được sau phản ứng ( Giả thiết hspư là 100% ). Bài 8. Cho hh X gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau . Lấy 11 gam hh X cho vào dd H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh 3 ete và giải phóng ra 2,16 gam nước. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Xác định công thức của các rượu và ete cùng tính % khối lượng các rượu trong hh X . Bài 9. Chia hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp nhau thành 2 phần bằng nhau: Phần I: Cho tác dụng Na dư thu được 4,48 lit H2. Phần II: Đun trong dung dịch H2SO4 đặc (xt) thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete . Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ. Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu. Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam nước. a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A . b/ Viết các công thức cấu tạo có thể có của A. Rượu ( tiếp theo) Buổi 3. Bài 1. Viết các phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau: Propen A1 B1 B2 B3 D1 D2 D3 . Biết rằng khi đi từ A1 tạo ra B1 và D1 thì thu được B với tỷ lệ nhiều hơn.Gọi tên A1 , B1 , B2 , D1 , D2 . Bài 2. Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ, xúc tác có đủ , hãy viết phương trình phản ứng điều chế: a/ Rượu metylic; b/ Rượu n-propylic; c/ Etanol; d/ Propanol-2. Bài 3. Cho m gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc) Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 21,6 gam H2O. a/ Xác định công thức phân tử của A. b/ Xác định công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên. Bài 4. Cho rượu đơn chức A tác dụng với HBr ( xt H2SO4 đặc ) thu được hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó brom chiếm 58,4% về khối lượng . Nếu đun nóng A với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được 3 anken. Viết công thức cấu tạo của A, B và các anken. Gọi tên chúng. Bài 5. Tách nước hoàn toàn 2 rượu A, B thu được hỗn hợp khí C gồm 2 hiđrocacbon mạch thẳng X,Y (thể khí ). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X,Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch KOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24,8 gam và trong dung dịch có 55,2gam muối. Xác định công thức của 2 hiđrocacbon và công thức cấu tạo của 2 rượu. Bài 6. Một hỗn hợp A gồm 2 rượu X, Y là đồng phân của nhau khi đem đề hiđrat hóa tạo anken thì thu được hỗn hợp 4 anken. Khi cho 7,4 gam hỗn hợp A vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc).Xác định công thức cấu tạo và gọi tên X, Y biết rằng khí oxi hóa Y thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Bài 7. Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít khí O2 ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ). 1/ Xác định công thức phân tử của 2 anken. 2/ Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp rượu Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các rượu bậc một so với rượu bậc hai là 28:15. a/ Xác định % khối lượng mội rượu trong hỗn hợp Y. b/ Cho hỗn hợp rượu Y ở thể hơi qua CuO đun nóng, những rượu nào bị oxi hóa thành anđehit? Viết phương trình phản ứng. Bài 8. Cho 132,8 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no đơn chức AOH, BOH, ROH vào dung dịch H2SO4 đặc tại 1400C thu được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, cho hỗn hợp 3 rượu trên vào dung dịch H2SO4 đặc tại 1700C thu được 2 olefin. Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức cấu tạo của 3 rượu . Bài 9 . Cho hỗn hợp Z gồm 2 rượu no đơn chức A , B là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na dư thì thu được 1,344 lit H2 ( đktc ) . Nếu cũng đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98% thì nồng độ dung dịch còn lại là a % . Khí còn lại cho qua bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 55,16 gam kết tủa . Tính a và xác định công thức của 2 rượu và tính số gam mỗi rượu trong hỗn hợp ban đầu . Bài 10. D là rượu no đơn chức. Hơi của 1,5 gam D với O2 dư chiếm 3,36lít (đktc). Đốt cháy hỗn hợp này được 7lít khí ở 2730C, 912mmHg. Xác định công thức phân tử D. Bài 11. Cho 3,39gam hỗn hợp A gồm 2 rượu no đơn chức tác dụng với Na dư sinh ra 0,672lít H2 (đktc) a/ Tính thể tích CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn lượng rượu trên. Tính thể tích oxi cần thiết cho phản ứng cháy. b/ Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1400C. Tính khối lượng ete sinh ra và xác định khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ete đó. c/ Xác định CTPT và khối lượng của mỗi rượu, nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp. Bài 12: Cho hỗn hợp X gồm 6,4 gam rượu metylic và b mol hỗn hợp hai rượu no đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau. Chia X làm hai phần bằng nhau Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình kín: Bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc nhận thấy bình 1 nặng thêm a gam, bình 2 nặng thêm (a + 22,7) gam. a/ Viết các phương trình phản ứng. b/ Xác định CTPT của 2 rượu. Viết CTCT các đồng phân là rượu của hai rượu nói trên. Gọi tên c/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng hoàn toàn. Khí đo ở đktc. Rượu ( tiếp theo)( Đa chức) Câu 1. Rượu no A có công thức đơn giản là C2H5O. a/ Xác định công phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên các rượu đó. b/ Xác định công thức cấu tạo chính xác của X biết : A -2 H2O xt H2SO4 đặc, 1700C B Cao su buna c/ Viết phương trình phản ứng điều chế A từ butađien-1,3 Câu 2. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam một rượu no đa chức A ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam O2 ở cùng điều kiện . Mặt khác, cho 4,6 gam rượu đa chức trên tác dụng hết với Na( lấy dư) đã thu được 1,68 lít H2 (đktc) . Xác định khối lượng phân tử và viết công thức cấu tạo của rượu đa chức đó. Câu 3. Cho 9,2 gam rượu no đa chức A vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,9 gam. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) . a/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. b/ Nêu cách điều chế A từ xenlulozơ. Câu 4. Hỗn hợp A gồm C2H4(OH)2 và một rượu B. Hóa hơi a gam hỗn hợp A thu được 10,08 lít hơi ở 136,50C và 1 atm. Cho a gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc) . Đốt cháy a gam hỗn hợp A bằng O2 dư thu được 0,7 mol CO2 và 0,9 mol H2O Xác định công thức cấu tạo của B. Câu 5. Rượu no X mạch hở có số nguyên tử C bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) . Xác định công thức cấu tạo của X. Câu 6. Đem đốt cháy hoàn toàn rượu X thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 3:4. a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X. b/ Từ các hiđrocacbon tương ứng, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế X. Ghi rõ các điều kiện của phản ứng . Câu 7. Có các chất lỏng sau: glixerin, rượu etylic, đimetylete. Nêu cách nhận biết các chất đó bằng phương pháp hóa học . Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình nhận biết. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no mạch hở A cần 3,5 mol O2 . a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. b/ Viết phương trình phản ứng điều chế X từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết khác. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. a/ Xác định công thức đơn giản và công thức phân tử của X. b/ Viết công thức cấu tạo của X biết X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Viết phương trình phản ứng điều chế X từ propen qua: + 1 phản ứng + 2 phản ứng Câu 10. Hai chất X, Y bền, phân tử chứa C, H, O. Khi đốt cháy một lượng bất kì mỗi chất đều thu được CO2 và nước với tỷ lệ khối lượng m: m = 44: 27. a/ Xác định công thức phân tử X, Y. X - H2O xt H2SO4 đặc, 1700C X’ Y dd KMnO4 b/ Biết rằng Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình phản ứng . Câu 11. Hỗn hợp X gồm rượu metylic và rượu no đa chức A. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng Na dư thu được 0,896 lít H2 (đktc) . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 5,28 gam CO2 . a/ Xác định công thức phân tử của A biết rằng khi đốt cháy V lít hơi thì thể tích CO2 thu được trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất không vượt quá 3V. b/ Xác định m và tính % khối lượng các rượu trong hỗn hợp ban đầu. c/ Từ rượu etylic, nêu cách điều chế các rượu trong hỗn hợp X Rượu không no Câu 1. Đặt công thức của các chất hữu cơ sau: Rượu no đơn chức. Rượu no đơn chức bậc 1 Rượu no đa chức Rượu không no đơn chức chứa một liên kết đôi. Rượu đơn chức. Rượu. Rượu no. Câu 2. X là rượu bậc 3, mạch hở có công thức phân tử là C5H10O. a/ Xác định công thức cấu tạo của X b/ Viết phương trình phản ứng của X với H2( xt Ni,t0), Na. Câu 3. Một rượu đơn chức A mạch hở tác dụng với HBr dư chất hữu cơ B chứa C, H, Br trong đó Brom chiếm 69,56% khối lượng. Phân tử của X nhỏ hơn 260 đvC. a/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết A là bậc 2, mạch thẳng. b/ Viết phương trình phản ứng của A khi cho A vào dung dịch H2SO4 đặc tại 1700C. Gọi tên các sản phẩm của phản ứng. Câu 4. Các công thức của rượu dưới đây, công thức nào đã viết sai: CnHnOH (I) ; CnH2nO (II) ; CnH2n+ 2(OH)2 (III) CH3-CH(OH)2 (IV) ; CnH2n+3O3 (V) ; CnH2n-3OH Với các công thức đã đúng hãy viết công thức cấu tạo của chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. Câu 5. Từ C, CaCO3 và các chất vô cơ, xúc tác có đủ , hãy viết phương trình phản ứng điều chế: a/ Glixerin ; b/ Etanđiol-1,2 ; d/ Propanđiol-1,2 Câu 6. Cho m gam rượu không no chứa nột liên kết đôi, đơn chức mạch nhánh A tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 14,4 gam H2O. a/ Xác định công thức phân tử của A. b/ Xác định công thức cấu tạo có của A. Viết phương trình phản ứng của A với CuO,t0 ; HCl đặc, dư. Câu 7. A là rượu no đơn chức bậc một; B là rượu no đa chức Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol rượu A và 9,2 gam rượu B vào bình đựng Na dư thu được 4,48 lit H2 ( đktc ) . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam nước Xác định ctct và gọi tên A,B Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức A, B hơn kém nhau 2 nguyên tử C trong phân tử . Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X thu được 22 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, cho 12,2 gam hỗn hợp X vào bình đựng K dư thấy khối lượng bình đựng tăng 11,9 gam. a/ Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu. b/ Viết các phương trình phản ứng điều chế các rượu đó từ tinh bột Câu 9. Cho hh Z gồm 2 rượu no đơn chức A , B là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na dư thì thu được 1,344 lit H2 ( đktc ) . Nếu cũng đốt cháy hoàn toàn hh rượu trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng 100 gam dd H2SO4 98% thì nồng độ dd còn lại là a % . Khí còn lại cho qua bình (2) đựng dd Ba(OH)2 dư thì thu được 55,16 gam kết tủa . a/ Tính a b/ Xác định công thức của 2 rượu và tính số gam mỗi rượu trong hh ban đầu. Câu 10. Cho hỗn hợp Z gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau và một rượu không no đơn chức chứa một liên kết đôi. TN 1: Lấy m gam hỗn hợp X cho tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lit H2 TN 2: Lấy m gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 15,68 lít CO2 và 18 gam H2O ( thể tích các khí quy về đktc ) a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của các rượu trên và tính m. c/ Từ rượu có khối lượng phân tử trung gian, nêu cách điều chế 2 rượu còn lại. Rượu ôn tập Câu 1. Người ta tiến hành điều chế rượu etylic từ tinh bột. Hãy cho biết khối lượng tinh bột cần lấy để có thể điều chế được 100 lít cồn 920.Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Cho khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8gam/ml và nước là 1 gam/ml b/ Thêm H2SO4 đặc vào 50 lít cồn trên ở 1700C, tính thể tích etilen bay ra (đktc) . Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 90%. c/ Lấy 10 ml cồn trên pha thành 100 ml rồi cho men giấm xúc tác . Hãy xác định nồng độ % của axit thu được. Câu 2. Từ không khí, tinh bột, muối ăn và nước ; các chất xúc tác, thiết bị có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyl nitrat, glixerin tri nitrat, propanol-1 và rượu butanol-1. Câu 3. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc, ở 1400C thì thu được 21,6 gam H2O và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Xác định công thức 2 rượu. Biết rắng 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn . Câu 4. Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, Br với % khối lượng tương ứng là 17,82%; 2,97% và 79,21%. a/ Xác định công thức đơn giản , công thức phân tử , công thức cấu tạo và tên gọi của A. b/ Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng. Câu 5.Phát biểu quy tắc tách Zaixep và quy tác cộng Maccopnhicop. Viết đầy đủ các phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, M, N trong các dãy chuyển hóa sau: CH3CH2CH2OH H2SO4 đặc 1700C A +H2O, H2SO4 loãng t0 B C4H9OH H2SO4 đặc 1700C D Br2( dung dịch ) CH3CHBr-CHBrCH3 HBr N 1700C H2SO4 đặc C4H9OH CH3CH2CHBrCH3 Câu 6. Người ta điều chế rượu C từ hiđrocacbon A theo sơ đồ chuyển hóa sau: C3H7OH NaOH (CH3)2CHX askt X2 C3H8 t0 a/ Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng . Để thu được B với hiệu suất cao, nên dùng X2 là Cl2 hay Br2 ? Tại sao? c/ Trong 3 chất A, B, C với X là Cl, chất nào có t0s cao nhất? chất nào có t0s thấp nhất? chất nào dễ tan trong nước nhất? tại sao? Câu 7. Cho 20 ml cồn etylic tác dụng với Na dư thì thu được 0,76 gam H2 . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml. a/Tính độ của rượu . b/ Đem lượng rượu đó oxi hóa hoàn toàn thành axit axetic ( xúc tác men) bởi oxi của không khí. Tính C% của axit axetic trong dung dịch thu được. Câu 8.a/ Người ta điều chế etilen bằng cách đun nóng rượu etylic 950 với dung dịch H2SO4 đặc tại 1700C . Tính thể tích rượu 950 cần đưa vào phản ứng để thu được 2 lít C2H4 (đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 60% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml. b/ Tính lượng ete sinh ra khi đun nóng một thể tích rượu etylic như trên ở 1400C với dung dịch H2SO4 đặc, biết hiệu suất phản ứng cũng đạt 60%. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm 2 rượu A, B, đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng thì thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng của 2 rượu trên và tính a. b/ Xác định công thức cấu tạo của 2 rượu trên biết số mol của A bằng 2 lần số mol của B. Gọi tên các rượu đó. Câu 10. Cho 20,9 gam hỗn hợp A gồm glixerin và 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) . Mặt khác, 10,45 gam hỗn hợp A hòa tan vừa hết 2,45 gam Cu(OH)2 . a/ Xác định công thức của 2 rượu no đơn chức. b/ Tính % khối lượng các rượu trong hỗn hợp A. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam rượu X thu được 8,96 lít CO2 ( ở 27,30C và 1,1 atm) và m gam nước. Tiến hành phản ứng đề hiđrat hóa rượu trên thì thu được hỗn hợp 3 anken. a/ Xác định công thức phân tử và ctvà công thức cấu tạo của X. b/ Từ than đá, dá vôi và các chất vô cơ, xúc tác , thiết bị cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế X. Câu 12. X gồm 2 rượu no A, B được trộn với nhau theo tỷ lệ mol là 2: 3. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 2,016 lít H2 (đktc) . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 4,032 lít CO2 (đktc) . a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 rượu . Gọi tên. b/ Từ xelulozơ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế A, B. Ghi rõ các chất xúc tác và điều kiện kèm theo. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn a gam rượu Y thu được 4,95 gam CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, nếu cho a gam Y tác dụng hết với Na thì thu được 0,84 lít H2 (đktc) . a/ Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y. Tính a. b/ Y có thể được điều chế từ xiclopropan. Xác định công thức cấu tạo chính xác của Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra . c/ Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Y tác dụng với CuO, t0 ; HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) và phản ứng tách nước tạo poliete của Y. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu cùng chức Avà B thuộc cùng một dãy đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử thu được 5,28 gam CO2 và 3,6 gam nước . Xác định công thức của A và B và tính % khối lượng của chúng trong hỗn hợp . Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng được 6,72 lít CO2 và 7,65g H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na được 2,8 lít H2. a/Xác định CTCT của Avà B biết tỷ khối của Avà B sovới H2 đều nhỏ hơn 46. b/Tính % khối lượng các chất, biết các thể tích đo ở đktc. Câu 16. Chất hữu cơ A không no chứa các nguyên tố C, H, O. Cho A tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được chất hữu cơ B. Đun B với H2SO4 đặc, 1700C thu được chất hữu cơ C. Trùng hợp C thu được poli iso-butylen. Xác định CTCT của A và viết phương trình. Câu 17. TN 1: Trộn 0,015mol rượu A với 0,02 mol rượu B rồi cho hỗn hợp thu được tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2. TN 2: Trộn 0,02mol rượu A với 0,015mol rượu B rồi cho hỗn hợp thu được tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. TN 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21gam. a/ Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên các rượu, biết thể tích các khí đo ở đktc. b/ Cho một hỗn hợp rượu như thí nghiệm 2 tham gia phản ứng este hoá với 6,3 gam axit nitric ( xúc tác H2SO4 đặc). Tính khối lượng mỗi este thu được, biết H = 100%. Câu 18. Một hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 4,4gam CO2 và 2,7gam H2O. a/ Tìm CTTQ của 3 rượu này. b/ Tính m. c/ Tính thể tích H2 (đktc) thu được khi cho 4,6 gam X tác dụng với Na dư. d/ Xác định CTCT của 3 rượu biết rằng khi đun X với H2SO4 đặc ta chỉ thu được 1 anken có số cacbon n < 4. Bổ sung từ ngày 10/10/2005 Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol rượu no A, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng 400 ml dung dịch KOH, thu được dung dịch X. Khối lượng dung dịch X > khối lượng dung dịch KOH ban đầu là 20,4 gam. a/ Xác định công thức phân tử của A. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A. Gọi tên. b/ Cô cạn dung dịch X thu được 47 gam chất rắn khan. Tính CM của dung dịch KOH. c/ Cho 0,1 mol A vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,12 lít H2 (đktc). Oxi hóa 0,1 mol A bằng oxi thu được anđehit B. Cho B tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo A và hiệu suất phản ứng oxi hóa. Câu 2. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Tỷ khối của X đối với H2 là 11,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng 11 gam. 1/ Xác định công thức các chất và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. 2/ Dung dịch sau phản ứng có chứa 15,64 gam muối. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng. 3/ Cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng để thực hiện phản ứng hiđrat hóa ( cộng nước ) thu được hỗn hợp rượu B. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau: Phần I : đốt cháy hoàn toàn yhu được 3,52 gam CO2 và 2,025 gam nước. Tính hiệu suất của phản ứng hiđrat của mỗi anken. Phần II: thực hiện phản ứng oxi hóa bởi O2 ( xúc tác Cu,t0) ( phản ứng hoàn toàn ) thu được hỗn hợp chất hữu cơ E. Cho toàn bộ E tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 dư thu được 4,86 gam Ag. Tính % khối lượng các rượu trong hỗn hợp B. ĐA C2H4 và C3H6. Câu 3. Hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng là 38,7 gam. Chia hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau: Phần I : cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra 2,8 lít H2 (đktc). Phần II: cho 1 ít dung dịch H2SO4 đặc vào và đun nóng đến 1400C thu được 8,01 gam ete và 1,71 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng ete hóa của mỗi rượu. Phần III: đem đề hiđrat hóa thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thấy có 35,2 gam brom đã phản ứng và khối lượng bình tăng 7,42 gam. Tính hiệu suất phản ứng đề hiđrat hóa của mỗi rượu và % thể tích các anken trong hỗn hợp Y. ĐA C2H5OH và C3H7OH(n-) Câu 4. Oxi hóa rượu A thu được chất hữu cơ B. B tham gia phản ứng tráng gương. Đề hiđrat A thu được anken D. Hiđro hóa D thu được farafin F. Khi cho F tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp thu được 3 dẫn xuất monobrom ( F1, F2, F3 ) là đồng phần của nhau. Tỷ khối của F1 đối với H2 là 82,5. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D, F, F1, F2, F3 và gọi tên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết sau phản ứng với brom, lượng đồng phân F1 > F2 > F3. Biết rằng F có chứa một nguyên tử cacbon bậc IV. Câu 5. X là rượu no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,5m gam CO2. a/ Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X. b/ Một đồng phân của X khi tách nước thu được 3 anken. Xác định công thức cấu tạo chính xác của đồng phân đó. Viết phương trình phản ứng xảy ra và viết công thức cấu tạo của các anken thu đựơc. Câu 6. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 2,24 lít hh X qua nước brom dư thấy có 12,8 gam brom đã phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X thu được 12,32 gam CO2. a/ Xác định CT của các chất trong hh X biết rằng khi hiđro hóa X thu được hh Y gồm 2 ankan. b/ Cho 2,24 lít hh X tác dụng với dd H2SO4 loãng, đun nóng thu được hh A gồm 3 sản phẩm hữu cơ A1,A2, A3 với % số mol tương ứng là 5 : 2 : 1. Xác định A1, A2, A3 và tính % khối lượng của chúng trong hh A. c/ Đem hỗn hợp A oxi hóa bởi CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất hữu cơ B ( B1, B2, B3). Cho toàn bộ lượng B tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%. Câu 7. Cho 2,8 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác dụng với H2O, rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420 ml H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam. 1/ Tìm công thức của các anken và rượu. 2/ Biết rằng 1 lít hỗn hợp anken ban đầu nặng gấp 18,2 lần 1 lít H2 đo ở cùng điều kiện, tính hiệu suất phản ứng hợp nước của mỗi anken. Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức A và B có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:4. Cho 9,4 gam hỗn hợp X vào bình đựng Na dư thoát ra 2,8 lít H2 (đktc). 1/ Xác định CTPT, CTCT của 2 rượu biết chúng cùng bậc 2/ Tính % khối lượng của chúng trong hỗn hợp. 3/ Đốt cháy hoàn toàn 9,4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuyển tập các các loại trắc nghiệm môn hóa 12.doc
Tài liệu liên quan