Bản công bố thông tin tổ chức phát hành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tổ chức thực hiện đấu giá

MỤC LỤC

THÔNG TIN CHUNG . 7 

I.  CĂN CỨPHÁP LÝ . 7 

II.  CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT PHÁT HÀNH . 7 

1.  Tổchức phát hành . 7 

2.  Tổchức thực hiện đấu giá. 8 

3.  Tổchức tưvấn . 8 

3.1.  Tổchức tưvấn tài chính . 8 

3.2.  Tổchức kiểm toán . 8 

3.3.  Tổchức tưvấn pháp lý . 9 

3.4.  Tổchức tưvấn bán đấu giá trong nước . 9 

III.  NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN

CÔNG BỐTHÔNG TIN . 9 

1.  Tổchức lập Bản công bốthông tin . 9 

2.  Tổchức tưvấn . 9 

2.1.  Tổchức tưvấn pháp lý . 9 

2.2.  Tổchức tưvấn bán đấu giá trong nước . 9 

IV.  CÁC KHÁI NIỆM . 10 

V.  CÁC TUYÊN BỐCÓ TÍNH CHẤT TƯƠNG LAI . 11 

TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔPHẦN HÓA . 13 

I.  TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP TRƯỚC KHI CỔPHẦN

HOÁ . 13 

1.  Thông tin chung vềdoanh nghiệp cổphần hóa . 13 

2.  Quá trình hình thành và phát triển. 13 

2.1.  Lịch sửhình thành và phát triển: . 13 

2.2.  Các mốc lịch sửchính và thành tựu được ghi nhận: . 16 

3.  Ngành nghềkinh doanh . 17 

3.1.  Huy động vốn . 17 

3.2.  Hoạt động tín dụng . 18 

3.3.  Dịch vụthanh toán và ngân quỹ. 18 

3.4.  Các hoạt động khác . 18 

4.  Sản phẩm và dịch vụcung cấp . 18 

5.  Cơcấu tổchức . 18 

6.  Bộmáy quản lý điều hành doanh nghiệp . 20 

6.1.  Bộmáy quản lý, điều hành . 20 

6.2.  Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc . 20 

7.  Cơcấu lao động . 23 

7.1.  Theo trình độlao động . 23 

7.2.  Theo loại hợp đồng lao động . 23 

7.3.  Theo độtuổi lao động . 23 

7.4.  Theo đơn vịkinh doanh . 23 

8.  Đánh giá nguồn nhân lực . 24 

2

8.1.  Chất lượng lao động . 24 

8.2.  Sốlượng lao động . 24 

9.  Danh sách các công ty NHNT đang nắm giữtoàn bộvốn, quyền kiểm soát hoặc cổphần

chi phối . 24 

9.1.  Danh sách công ty mà NHNT đang nắm giữtoàn bộvốn . 24 

9.2.  Danh sách các Công ty mà NHNT nắm giữquyền kiểm soát và cổphần chi phối . 25 

II.  GIÁ TRỊPHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI THỜI ĐIỂM CỔPHẦN HÓA . 25 

1.  Vốn chủsởhữu tại thời điểm định giá . 25 

2.  Giá trịphần Vốn Nhà nước tại doanh nghiệp theo sổsách kếtoán đã được điều chỉnh

theo kiến nghịcủa NHNT: . 26 

III.  TÀI SẢN NHNT TẠI THỜI ĐIỂM CỔPHẦN HOÁ . 27 

1.  Tài sản cố định theo sổsách kếtoán tại thời điểm 31/12/2006 . 27 

1.1.  Tài sản cố định hữu hình: . 27 

1.2.  Tài sản cố định vô hình: . 27 

2.  Tình hình quản lý và sửdụng đất . 28 

2.1.  Tình hình quản lý đất đai: . 28 

2.2.  Tình hình sửdụng đất: . 28 

IV.  HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BA NĂM TRƯỚC CỔPHẦN HÓA . 29 

1.  Hoạt động kinh doanh . 29 

1.1.  Tình hình huy động vốn . 29 

1.2.  Hoạt động tín dụng . 30 

1.3.  Hoạt động thanh toán quốc tế. 32 

1.4.  Hoạt động kinh doanh thẻ. 33 

1.5.  Kinh doanh ngoại tệ. 34 

1.6.  Hoạt động ngân hàng đại lý . 34 

1.7.  Hoạt động kinh doanh chứng khoán (VCBS) . 35 

1.8.  Hoạt động cho thuê tài chính (VCBLeaCo) . 35 

1.9.  Hoạt động mua bán nợvà khai thác tài sản . 36 

1.10.  Hoạt động đầu tưgóp vốn, liên doanh tại thời điểm 31/12/2006 . 36 

2.  Thuận lợi . 37 

2.1.  Diễn biến thuận lợi chung của nền kinh tế. 37 

2.2.  Thương hiệu mạnh (Vietcombank) được nhiều người biết đến . 39 

3.  Khó khăn . 40 

3.1.  Cơchếhoạt động . 40 

3.2.  Sựchuyển dịch nhanh chóng nguồn lực lao động . 41 

3.3.  Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt . 41 

4.  Báo cáo kết quảhoạt động sản xuất kinh các năm 2004-2006 . 42 

4.1.  Tình hình tài sản nguồn vốn . 42 

4.2.  Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh . 43 

4.3.  Các chỉtiêu đánh giá hiệu quảhoạt động chủyếu . 43 

5.  Xửlý tài chính các khoản tồn đọng với các nước xã hội chủnghĩa cũ. 44 

THÔNG TIN DOANH NGHIỆP SAU CỔPHẦN HÓA . 45 

I.  TÊN GỌI VÀ ĐỊA CHỈ. 45 

3

II.  HÌNH THỨC TỔCHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SAU CỔPHẦN HÓA . 45 

1.  Mô hình tổchức NHTMCP NTVN cùng với các công ty con (Công ty mẹ/Công ty con)

sau cổphần hóa . 46 

1.1.  Mô hình tổchức NHTMCP NTVN (Công ty mẹ/Công ty con) sau cổphần hoá: . 46 

1.2.  Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh . 47 

2.  Mô hình tổchức của phần NHTM trong NHTMCP NTVN . 47 

3.  Xây dựng mô hình tổchức, quản trịvà hoạt động của Tập đoàn đầu tưtài chính ngân

hàng đa năng . 48 

4.  Áp dụng các chuẩn mực vềtổchức và quản trịdoanh nghiệp . 50 

III.  CẤU TRÚC VỐN NHTMCP NTVN . 50 

1.  Cấu trúc vốn . 50 

1.1.  Căn cứxác định quy mô và cơcấu vốn điều lệ. 50 

1.2.  Cơcấu vốn phát hành . 50 

2.  Mức vốn điều lệsau cổphần hóa . 51 

IV.  CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG CÁC NĂM TỚI . 51 

1.  Tầm nhìn . 51 

2.  Chiến lược .52 

3.  Mục tiêu cụthể. 52 

4.  Kếhoạch thực hiện các chỉtiêu chủyếu 2007-2010 . 53 

5.  Giải pháp thực hiện . 54 

5.1.  Tái cơcấu mô hình tổchức hoạt động, bộmáy quản lý, điều hành . 54 

5.2.  Tiếp tục tăng năng lực tài chính, nâng quy mô vốn tựcó và tỷlệan toàn vốn . 55 

5.3.  Phát triển, mởrộng hoạt động đểtrởthành Tập đoàn đầu tưtài chính ngân hàng đa năng

. 55 

5.4.  Các giải pháp khác . 56 

6.  Các rủi ro dựkiến . 56 

6.1.  Rủi ro vềlãi suất . 56 

6.2.  Rủi ro vềtín dụng . 56 

6.3.  Rủi ro vềngoại hối . 57 

6.4.  Rủi ro vềthanh khoản . 57 

6.5.  Rủi ro từcác hoạt động ngoại bảng . 57 

6.6.  Rủi ro hoạt động . 58 

6.7.  Rủi ro hệthống thông tin . 58 

6.8.  Rủi ro luật pháp . 59 

6.9.  Rủi ro khác . 59 

V.  KẾHOẠCH NIÊM YẾT TRÊN THỊTRƯỜNG CHỨNG KHOÁN . 59 

VI.  CAM KẾT CHƯA THỰC HIỆN CỦA TỔCHỨC PHÁT HÀNH . 59 

1.  Trái phiếu tăng vốn . 59 

2.  Các cam kết ngoại bảng . 61 

3.  Giải thểCông ty Quản lý Nơvà khai thác Tài sản (VCB-AMC) . 61 

VII.  THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH . 62 

1.  Cổphần phát hành . 62 

2.  Đối tượng phát hành . 62 

4

3.  Phương thức phát hành . 63 

4.  Tổchức thực hiện đấu giá. 63 

5.  Chi tiết các nội dung có liên quan đến đợt phát hành . 63 

VIII.  KẾT LUẬN . 63 

pdf64 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản công bố thông tin tổ chức phát hành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tổ chức thực hiện đấu giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuê văn phòng » Vốn điều lệ: 17.600.000 USD » Tỷ lệ sở hữu của NHNT/vốn điều lệ: 52% » Trụ sở chính: Số 5 Nguyễn Gia Thiều, phường 6, quận 3, TPHCM ƒ Công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán Vietcombank (VCBF) » Lĩnh vực hoạt động chính: Tư vấn và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán. » Vốn điều lệ: 8 tỷ VND » Tỷ lệ sở hữu của NHNT/vốn điều lệ: 51% » Trụ sở chính: Tầng 18 VCB Tower, 198 Trần Quang Khải, Hà Nội II. GIÁ TRỊ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA 1. Vốn chủ sở hữu tại thời điểm định giá BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 26 Tình hình vốn chủ sở hữu tại thời điểm định giá (31/12/2006): Vốn chủ sở hữu của NHNT tại thời điểm định giá 31/12/2006 được xác định tại báo cáo kiểm toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) do công ty kiểm toán Ernst & Young thực hiện. Bảng 1: Vốn chủ sở hữu NHNT tại 31/12/2006 Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu Vốn 2006 VAS IFRS Vốn điều lệ 4.356.737 4.356.737 Trong đó: Trái phiếu đặc biệt 2.200.000 2.200.000 Lãi Trái phiếu đặc biệt 237.600 237.600 Vốn khác 1.180.827 1.180.827 Các quỹ 5.227.449 5.075.276 Chênh lệch tỷ giá chuyển đổi báo cáo tài chính 90.371 92.870 Đánh giá lại tài sản 13.741 13.740 Quỹ đánh giá lại chứng khoán sẵn sàng để bán - 2.120.556 Lợi nhuận để lại 258.123 (2.315.574) Tổng cộng: 11.127.248 10.524.432 Nguồn: Báo cáo kiểm toán 2. Giá trị phần Vốn Nhà nước tại doanh nghiệp theo sổ sách kế toán đã được điều chỉnh theo kiến nghị của NHNT: Với các phân trích ở trên, NHNT sử dụng số liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam (VAS) tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 đã có điều chỉnh một số khoản mục theo phương án xử lý tài chính nêu tại mục Mục 5 phần IV (hoạt động kinh doanh 03 năm trước cổ phần hoá), cũng như một số nội dung theo bảng dưới đây để xác định giá trị phần Vốn Nhà nước tại NHNT là 10.978.006 triệu VND – phục vụ cho quá trình chuyển đổi doanh nghiệp. Bảng 2: Vốn Nhà nước tại NHNT Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu Số tiền Ghi chú Vốn chủ sở hữu 11.127.248 Số liệu báo cáo tài chính 2006 đã được kiểm toán Vốn đìều lệ 4.356.737 Vốn khác 1.180.827 Các quỹ 5.227.449 Các quỹ trích lập theo quy định Chênh lệch tỷ giá chuyển đổi báo cáo 90.371 Báo cáo tài chính của Vinafico và VCB Tower. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 27 Chỉ tiêu Số tiền Ghi chú tài chính Đánh giá lại tài sản 13.741 Từ Báo cáo tài chính 2006 được kiểm toán của Vinafico Lợi nhuận để lại 258.123 Lợi nhuận để lại của NHNT và các công ty con Điều chỉnh giảm vốn Nhà nước do không tính vào giá trị doanh nghiệp 149.242 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (148.025) Số liệu báo cáo tài chính 2006 được kiểm toán Tài sản cố định không cần dùng (1.175) Số liệu kiểm kê, phân loại tài sản cố định Tài sản cố định cho thanh lý (42) Số liệu kiểm kê, phân loại tài sản cố định Tổng vốn Nhà nước tại NHNT 10.978.006 Nguồn: Báo cáo kiểm toán, NHNT. III. TÀI SẢN NHNT TẠI THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HOÁ 1. Tài sản cố định theo sổ sách kế toán tại thời điểm 31/12/2006 1.1. Tài sản cố định hữu hình: ƒ Nhà cửa, vật kiến trúc » Nguyên giá : 568.487 triệu đồng » Đã khấu hao : 162.981 triệu đồng » Giá trị còn lại : 405.506 triệu đồng ƒ Máy móc thiết bị » Nguyên giá : 1.136.960 triệu đồng » Đã khấu hao : 698.860 triệu đồng » Giá trị còn lại : 438.100 triệu đồng ƒ Phương tiện vận tải » Nguyên giá : 142.615 triệu đồng » Đã khấu hao : 74.988 triệu đồng » Giá trị còn lại : 67.627 triệu đồng ƒ TSCĐ khác » Nguyên giá : 114.819 triệu đồng » Đã khấu hao : 70.594 triệu đồng » Giá trị còn lại : 44.225 triệu đồng 1.2. Tài sản cố định vô hình: ƒ Giá trị quyền sử dụng đất » Nguyên giá : 180.529 triệu đồng BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 28 » Đã khấu hao : 7.894 triệu đồng » Giá trị còn lại : 172.635 triệu đồng ƒ Tài sản cố định vô hình khác » Nguyên giá : 117.332 triệu đồng » Đã khấu hao : 98.594 triệu đồng » Giá trị còn lại : 18.738 triệu đồng Các tài sản nêu trên tại NHNT đều được trích mức khấu hao theo tỷ lệ tối đa được phép theo quy định hiện hành. 2. Tình hình quản lý và sử dụng đất 2.1. Tình hình quản lý đất đai: Tổng diện tích đất NHNT hiện đang quản lý, sử dụng đến 31/12/2006: 185.337,53m2 – trong đó: ƒ Phân theo mục đích sử dụng: » Đất sử dụng làm trụ sở, văn phòng giao dịch: 148.141,16 m2 » Đất sử dụng làm kho lưu trữ, nhà để xe: 8.425,00 m2 » Đất sử dụng kinh doanh ngành, nghề khác: 22.640,37 m2 » Đất không cần dùng: 0 m2 » Đất chưa sử dụng: 3.840,00 m2 ƒ Phân theo tính chất đất: » Đất được Nhà nước giao: 45.490,42 m2 » Đất thuê dài hạn của Nhà nước: 126.782,17 m2 » Đất thuê trong khu công nghiệp: 5.328,40 m2 » Đất nhận chuyển nhượng: 6.764,90 m2 » Đất xiết nợ: 971,64 m2 ƒ Theo hình thức nhận quyền sử dụng đất: » Giao đất: 45.450,74 m2 » Thuê đất trả tiền một lần: 50.715,80 m2 » Thuê đất trả tiền hàng năm: 52.836,87 m2 » Hợp đồng thuê đất: 671,00 m2 » Đất chưa nhận chứng nhận quyền sử dụng đất: 35.663,12 m2 2.2. Tình hình sử dụng đất: Tại thời điểm 31/12/2006, 71,28% đất do NHNT quản lý và sử dụng là đất thuê và xiết nợ; 28,19% đất được Nhà nước giao hoặc nhận chuyển nhượng. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 29 Đất do NHNT quản lý và sử dụng thuần tuý cho mục tiêu phục vụ hoạt đông kinh doanh như làm trụ sở, kho tàng… (96,7%); không có đất sử dụng cho mục tiêu kinh doanh trực tiếp… Sau cổ phần hoá, NHTMCP NTVN sẽ tiếp tục sử dụng diện tích đang quản lý để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Đối với 3.840 m2 đất chưa sử dụng là lô đất xiết nợ tại thị xã Hà Nam, NHNT và UNND tỉnh Hà Nam đang thoả thuận việc chuyển nhượng. IV. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BA NĂM TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA 1. Hoạt động kinh doanh 1.1. Tình hình huy động vốn Bảng 3: Cơ cấu huy động vốn của NHNT theo nguồn huy động Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu 2004 2005 2006 1. Tiền gửi trong đó tỷ trọng: 102.916.526 118.169.425 135.000.327 − Các tổ chức kinh tế và TCTD 65,35% 69,03% 69,50% − Tiền gửi tiết kiệm 31,07% 30,20% 29,85% − Tiền gửi khác 3,58% 0,77% 0,65% 2. Tiền vay trong đó tỷ trọng: 5.520.576 3.876.977 9.664.796 − Vay NHNN 57,23% 4,43% 60,82% − Vay các TCTD 42,77% - - − Nhận vốn cho vay đồng tài trợ - - - − Vay khác - 95,53% 39,18% 3. Phát hành giấy tờ có giá 2.139.897 3.113.970 7.405.678 Tổng cộng 110.576.999 125.160.372 152.070.801 Nguồn: Báo cáo kiểm toán, NHNT. Trong giai đoạn 2004-2006, thị trường tiền tệ có nhiều biến động về lãi suất trong nước và trên thị trường quốc tế, tình hình lạm phát, cạnh tranh về huy động vốn giữa các TCTD trong nước gây ảnh hưởng tới công tác huy động vốn của các NHTM nói chung và NHNT nói riêng. Trước các biến động về giá huy động vốn trên thị trường, NHNT đã chủ động áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt trên cơ sở cung – cầu vốn thị trường, tích cực cải thiện chênh lệch lãi suất cho vay – huy động và chênh lệch lãi suất giữa các Chi nhánh; cải thiện quản trị thanh khoản dựa trên hệ thống thông số an toàn và phát triển nhiều công cụ huy động vốn mới (chứng chỉ tiền gửi, lãi suất bậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bảo an...). Các biện pháp chủ động và linh hoạt trong điều chỉnh lãi suất đối với cá nhân, doanh nghiệp cả VND và ngoại tệ đã góp phần giảm thiểu tác động thị trường đối với việc huy động vốn, nâng cao hệ số sử dụng vốn, chất lượng quản trị vốn và sau cùng là hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 30 Hiện nay, thị phần huy động vốn của NHNT chiếm 18,2% tổng huy động vốn toàn ngành. Vốn huy động năm 2006 đạt trên 152.000 tỷ VND, tăng 21,50% so với năm 2005 và 37,52% so với năm 2004. Năm 2006 cũng là năm tăng trưởng mạnh trong công tác huy động vốn từ kênh phát hành giấy tờ có giá (bao gồm các loại kỳ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi), tăng hơn 66,87% so với năm 2005, góp phần làm sôi động thị trường các công cụ nợ ngắn hạn và dài hạn vốn là một phần không tách rời của thị trường tài chính. 1.2. Hoạt động tín dụng 1.2.1. Chính sách tín dụng Trong giai đoạn 2001-2006, dư nợ tín dụng tăng trưởng mạnh, đặc biệt là năm 2002 khi có chủ trương bứt phá tín dụng. Dư nợ tín dụng tăng trung bình 32,7%/năm. Dư nợ cho vay tăng trưởng nhanh nhưng chất lượng tín dụng vẫn được NHNT quan tâm hàng đầu. Bằng việc áp dụng một số mô thức quản lý mới nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, số nợ xấu và tỷ lệ dư nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay đã liên tục giảm. Đến 31/12/2006, tỷ lệ này còn 2,28% so với tỷ lệ 2,44% của năm 2005 theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Quyết định 493). Nhìn chung, cơ cấu tín dụng của NHNT hiện được phân bổ khá hợp lý: (i) dư nợ theo mặt hàng/lĩnh vực đầu tư hợp lý: tổng dư nợ cho vay của 10 mặt hàng/lĩnh vực đầu tư lớn nhất của NHNT chiếm khoảng 40% so với tổng dư nợ và không có mặt hàng/lĩnh vực đầu tư nào có tỷ trọng dư nợ trên 10%; (ii) khu vực đầu tư được chỉ đạo tập trung hơn cho các khu vực kinh tế phát triển; (iii) mảng tín dụng bán lẻ được mở rộng tại các khu vực đô thị và thành phố đông dân cư… Tuy nhiên, yêu cầu đa dạng hóa thành phần khách hàng theo hướng tăng tỷ trọng cho vay đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và cho vay bán lẻ cần được tiếp tục triển khai cho năm 2007 và các năm tiếp theo. Giai đoạn 2004-2006: do tập trung nguồn lực và thời gian cho việc triển khai áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực quản trị rủi ro, nên NHNT thực hiện chủ trương tăng trưởng tín dụng thận trọng hơn. Các chính sách tín dụng trong giai đoạn này bao gồm: Áp dụng quy trình tín dụng mới theo tiêu chuẩn quốc tế: tách bạch hoạt động quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro và xử lý tác nghiệp. Mở rộng cho vay với các nhóm khách hàng mà hoạt động kinh doanh có độ an toàn cao; hạn chế cho vay đối với nhóm khách hàng hoạt động kinh doanh có độ rủi ro lớn, kém hiệu quả. Tận dụng cơ hội phát triển tín dụng tại các khu vực có môi trường kinh tế thuận lợi; áp dụng chính sách cho vay thận trọng tại các khu vực kinh tế chưa phát triển đồng đều, ổn định. Mở rộng cho vay đối với các ngành kinh tế mũi nhọn, mặt hàng có thị trường tiêu thụ ổn định; cho vay thận trọng đối với các mặt hàng có nhiều biến động về thị trường, giá cả. Sau khi hoàn thiện việc cơ cấu lại tổ chức quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, NHNT chủ trương đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong năm 2007 và các năm tiếp theo. 1.2.2. Diễn biến tăng trưởng tín dụng BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 31 Bảng 4: Tình hình dư nợ của NHNT 2001-2006 Đơn vị: tỷ VND Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Dư nợ 16.476 29.390 42.368 53.604 61.044 67.742 Nguồn: Phương án cổ phần hóa. Tăng trưởng tín dụng trong các năm qua có các đặc điểm như sau: ƒ Với chính sách tập trung cho các khu vực phát triển năng động về kinh tế, tại các khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và miền Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng cao hơn. ƒ Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với nhóm khách hàng DNNN trong tổng dư nợ có xu hướng giảm dần, tỷ trọng của nhóm khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cá thể có xu hướng tăng dần. ƒ Tăng trưởng tín dụng với tốc độ đồng đều đối với VND và ngoại tệ. ƒ Tăng trưởng đồng đều đối với tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung dài hạn. 1.2.3. Tình hình phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng Căn cứ quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN ban hành “Quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (Quyết định 493), số liệu về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro (tính riêng cho Công ty thành lập theo Luật Tổ chức tín dụng tại Việt Nam gồm NHNT và Công ty cho thuê tài chính NHNT) đến ngày 31/12/2006 được trình bày chi tiết tại Bảng 5. Bảng 5: Chất lượng hoạt động tín dụng của NHNT Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu 2004 2005 2006 Tổng dư nợ 53.604.547 61.043.981 67.742.519 Các khoản NQH trong đó: 1.311.477 1.145.846 808.721 − NQH dưới 181 ngày 492.397 566.909 398.872 − NQH từ 181 đến 360 ngày 332.312 189.736 128.416 − Nợ khó đòi 486.768 389.201 281.433 Các khoản NQH có tài sản đảm bảo 504.824 648.117 262.684 Tỷ lệ dư nợ gốc quá hạn trên tổng dư nợ 2,53% 1,88% 1,19% Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (theo Quyết định 493) Chưa áp dụng 3,44% 2,28% Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán của NHNT các năm 2004, 2005, 2006. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 32 Bảng 6: Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tại thời điểm 31/12/2006 theo Quyết định 493 của NHNN Đơn vị: triệu VND Nhóm nợ Giá trị của các khoản nợ* DPRR cụ thể phải trích lập DPRR chung phải trích lập Tổng DPRR phải trích lập Nhóm 1 107.751.917 860.133 1.871.569 Nhóm 2 6.114.950 216.831 Nhóm 3 343.941 43.659 Nhóm 4 473.630 188.983 Nhóm 5 806.433 561961 Tổng cộng 115.490.873 1.011.436 860.133 1.871.569 Nguồn: Báo cáo kiểm toán; Ghi chú: (*) bao gồm nợ nội bảng và cam kết ngoại bảng. Như vậy, nếu theo tiêu chí phân loại nợ theo Quyết định 493, nợ xấu của NHNT (bao gồm nợ được phân loại từ nhóm 3 trở lên) là 1.624.004 triệu VND, chiếm 2,66% tổng dư nợ nội bảng (tính đến 30/11/2006, theo Quyết định 493). Tổng số DPRR NHNT phải trích lập tính đến thời điểm 31/12/2006 là 1.871.569 triệu VND (trong đó 1.011.436 triệu VND là dự phòng cụ thể và 860.133 triệu VND dự phòng chung). Số dư DPRR NHNT đã trích lập đến ngày 31/12/2006 là 1.568.616 triệu VND. Năm 2006, NHNT đã trích đủ dự phòng rủi ro cụ thể theo yêu cầu và trích được 64,78% quỹ dự phòng rủi ro chung theo quy định của NHNN, trong vòng 5 năm, kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực (tháng 5/2005), TCTD phải thực hiện trích lập đủ số dự phòng chung. NHNT đã sử dụng dự phòng để xử lý tổng số rủi ro luỹ kế từ năm 1996 đến ngày 31/12/2006 khoảng 4.467 tỷ VND. Trong đó, nợ tín dụng 4.195 tỷ VND, L/C quá hạn từ thời bao cấp 146 tỷ đồng, rủi ro khác 126 tỷ VND. Sau khi xử lý nợ tín dụng bằng dự phòng, NHNT đã xây dựng phương án thu hồi nợ và tích cực tận thu cho Ngân hàng. 1.3. Hoạt động thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế là lĩnh vực kinh doanh đối ngoại truyền thống mà NHNT luôn duy trì và khẳng định vị thế hàng đầu trong toàn ngành. Trong những năm qua, kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước liên tục tăng trưởng với tốc độ cao đã tạo thuận lợi cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu qua NHNT. Bảng 7: Hoạt động thanh toán quốc tế của NHNT 2004-2006 Đơn vị: tỷ USD Chỉ tiêu 2004 2005 2006 Giá trị Thị phần* Giá trị Thị phần* Giá trị Thị phần* DSTT XK 6,968 26,3% 9,375 28,9% 12,7 32% DSTT NK 9,414 29,5% 11,583 31,3% 10,1 22,8% Nguồn: Phương án cổ phần hóa; Ghi chú: (*) thị phần so với kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của cả nước. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu qua NHNT năm 2006 đạt gần 22,8 tỷ USD, tăng 31,3% so với năm 2005, chiếm thị phần 27,4% so với kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước. Các BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 33 mặt hàng xuất khẩu có thị phần thanh toán chủ yếu qua NHNT là dầu thô, gạo, thủy sản trong khi các mặt hàng nhập khẩu mà NHNT chiếm thị phần thanh toán lớn là xăng dầu, sắt thép, phân bón, máy móc thiết bị. Hoạt động thanh toán quốc tế của NHNT đạt được tốc độ tăng trưởng ổn định. Trong giai đoạn 2004-2006, NHNT duy trì tỷ trọng 28,32% tổng kim ngạch thanh toán xuất nhập khẩu của cả nước với mức tăng bình quân 18,31%/năm. Trong năm 2006, hoạt động thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT của NHNT đã có nhiều chuyển biến tích cực. Việc chính thức triển khai chương trình chuyển tiền đi theo mô hình xử lý tập trung tại trung ương bắt đầu từ tháng 10/2004 đã tạo điều kiện xử lý các giao dịch chuyển tiền đi một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, giảm thiểu khối lượng công việc đối chiếu và lưu giữ chứng từ giấy. Chương trình chuyển và phân điện tự động trên máy được triển khai từ tháng 11 năm 2004 đã hỗ trợ việc phân loại và xử lý tự động phần lớn các điện đến và đi theo cơ chế trực tuyến, giảm bớt các khâu trung gian tham gia chuyển và nhận điện. Tổng lượng điện đi và đến qua mạng SWIFT năm 2006 đã tăng 7% so với năm 2005, trung bình 75.000 bức điện/tháng. 1.4. Hoạt động kinh doanh thẻ Trong những năm qua, dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ của NHNT đã phát triển với tốc độ rất nhanh. Tính tới cuối năm 2006, NHNT đã thu hút 1,8 triệu khách hàng cá nhân và 84.000 khách hàng mới mỗi năm. Hoạt động kinh doanh thẻ thực sự trở thành một dịch vụ ngân hàng hiện đại mang tính nền tảng, là mũi nhọn cho chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, mở ra một hướng mới cho việc huy động vốn, giúp giảm lãi suất đầu vào cho ngân hàng. NHNT đã và đang khẳng định vị trí hàng đầu trong hoạt động kinh doanh thẻ, phát triển các sản phẩm dịch vụ mới và tiện ích gia tăng cho khách hàng trên nền tảng công nghệ hiện đại, thể hiện ở các mặt sau: ƒ Tính tới tháng 12/2006, NHNT chiếm 33% tổng thị phần phát hành thẻ gồm cả thẻ quốc tế và thẻ ghi nợ nội địa của cả nước. Tốc độ tăng trưởng phát hành thẻ nội địa Connect 24 liên tục ở mức 200% – 300%/năm trong những năm gần đây và năm 2006 tăng ở mức 63%. Tốc độ phát hành thẻ quốc tế cũng tăng trưởng nhanh. ƒ NHNT sở hữu mạng lưới ATM lớn nhất, chiếm gần 27% tổng số máy ATM trên toàn quốc (740 máy/2752 máy). Ngoài ra, hệ thống thanh toán thẻ của NHNT gồm 5.000 điểm chấp nhận thẻ. Cho tới 31/12/2006, liên minh thẻ của NHNT đã kết nạp 16 NHTM trong và ngoài nước. Ngoài ra, NHNT còn thúc đẩy hợp tác dịch vụ thẻ giữa ngân hàng và doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế chủ lực khác như viễn thông, điện lực, hàng không, bảo hiểm ... cho phép mở rộng tiện ích sử dụng thẻ cho khách hàng. ƒ NHNT là thành viên chính thức và đối tác chiến lược tin cậy hàng đầu tại Việt Nam với các tổ chức thẻ hàng đầu trên thế giới Visa Card, Master Card, American Express, JCB, Diners Club. NHNT là ngân hàng độc quyền phát hành và thanh toán thẻ Amex tại Việt Nam. ƒ NHNT là ngân hàng tiên phong và dẫn đầu tại Việt Nam trong việc phát triển các tiện ích gia tăng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại như dịch vụ thẻ Connect 24 và BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 34 dịch vụ thương mại điện tử VCB-P cho phép khách hàng mua thẻ Internet, thẻ điện thoại, thanh toán tiền điện, cước Internet, phí bảo hiểm, cước phí điện thoại cố định và di động qua hệ thống ATM. Bảng 8: Hoạt động kinh doanh thẻ của NHNT 2004-2006 Chỉ tiêu Đơn vị tính 2004 2005 2006 Số thẻ đang lưu hành Thẻ tín dụng quốc tế thẻ 36.275 51.600 72.448 Thẻ Connect 24 thẻ 480.000 940.000 1.500.000 Thanh toán thẻ DSTT thẻ quốc tế triệu USD 226 315 386,3 DSTT thẻ Connect 24 triệu VND 8.818.354 18.574.653 29.249.000 Nguồn: Phương án cổ phần hóa. 1.5. Kinh doanh ngoại tệ Trong giai đoạn 2004-2006, hoạt động kinh doanh ngoại hối của NHNT có nhiều thuận lợi: kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh, nguồn kiều hối dồi dào, tỷ giá USD/VND khá ổn định. Doanh số mua bán ngoại tệ trong nước đã tăng từ xấp xỉ 12 tỷ USD năm 2004 lên hơn 19 tỷ USD năm 2006, tăng trung bình 26%/năm. Doanh số mua và doanh số bán ngoại tệ trong nước khá cân bằng trong giai đoạn này. Lượng ngoại tệ mua vào từ các tổ chức kinh tế và cá nhân chiếm khoảng 85% tổng lượng ngoại tệ mua vào. Lượng ngoại tệ bán ra chủ yếu phục vụ nhu cầu nhập khẩu của tổ chức kinh tế (khoảng 90%). Doanh số mua bán ngoại tệ với nước ngoài tăng từ xấp xỉ 6,5 tỷ USD năm 2004 lên 9,6 tỷ USD năm 2006, tăng trung bình 21,5%/năm. Lượng ngoại tệ mua vào và bán ra với nước ngoài cũng tương đương qua các năm (năm 2004: 3,25 tỷ USD; năm 2005: 3,7 tỷ USD; và năm 2006: 4,8 tỷ USD). Trong năm 2006, bám sát diễn biến lãi suất trên thị trường quốc tế và trong nước, NHNT đã 2 lần điều chỉnh lãi suất huy động USD và chú trọng phát triển các sản phẩm mới như SWAP lãi suất (IRS) với nước ngoài, sản phẩm quyền chọn ngoại tệ – VND, hợp đồng lãi suất kỳ hạn (FRA). Việc tham gia vào các hợp đồng phái sinh lãi suất với các đối tác nước ngoài và các hợp đồng phái sinh ngoại hối đã mang lại cho NHNT thêm nhiều phương thức phòng ngừa rủi ro và kịp thời đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng. Tính đến hết năm 2006, NHNT đã ký với các ngân hàng đối tác truyền thống các hợp đồng chuẩn hoán đổi lãi suất theo mẫu của tổ chức các sản phẩm hoán đổi và phái sinh quốc tế (ISDA) với tổng giá trị lên tới 110 triệu USD. Lợi nhuận từ hoạt động này cũng đạt khá – lãi từ kinh doanh ngoại tệ tăng từ mức 207 tỷ VND năm 2004 lên mức 274 tỷ VND năm 2006. 1.6. Hoạt động ngân hàng đại lý Hiện tại NHNT có quan hệ đại lý với khoảng 1.200 ngân hàng và Chi nhánh ngân hàng tại 85 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó NHNT luôn đặt quan hệ đại lý với các ngân hàng hàng đầu tại từng quốc gia và vùng lãnh thổ đó. BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 35 Tại Việt Nam, NHNT có quan hệ với tất cả các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam, bao gồm 4 NHTM NN, 34 NHTM CP, 5 Ngân hàng liên doanh và 34 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 1.7. Hoạt động kinh doanh chứng khoán (VCBS) Năm 2002, NHNT thành lập Công ty TNHH Chứng khoán NHNT theo mô hình Công ty TNHH một thành viên với mức vốn điều lệ 60 tỷ VND và do NHNT sở hữu 100% vốn. Năm 2006, NHNT đã cấp thêm vốn và tăng vốn điều lệ của Công ty chứng khoán NHNT lên đến 200 tỷ VND. Hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ như bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính doanh nghiệp, tự doanh, môi giới… Sau gần 5 năm hoạt động, lĩnh vực kinh doanh chứng khoán của NHNT đã đạt được tốc độ tăng trưởng cao về quy mô cũng như hiệu quả. Tính đến 31/12/2006 quy mô tổng tài sản của Công ty Chứng khóan NHNT đạt 2.545 tỷ VND, vốn chủ sở hữu đạt 309 tỷ VND. Bảng 9: Một số chỉ tiêu chủ yếu hoạt động kinh doanh chứng khoán Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu 2004 2005 2006 1. Tổng tài sản 1.119.101 1.388.828 2.545.370 2. Nguồn vốn chủ sở hữu 114.349 146.004 309.643 3. Doanh thu 90.864 124.595 234.330 4. Chi phí (56.422) (79.561) (113.654) 5. Lợi nhuận trước thuế 34.442 45.034 120.676 6. Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 (4.715) (11.825) 7. Lợi nhuận sau thuế 34.442 40.319 108.851 Nguồn: Báo cáo kiểm toán. 1.8. Hoạt động cho thuê tài chính (VCBLeaCo) Công ty Cho thuê Tài chính NHNT là Công ty con do NHNT sở hữu 100% vốn được thành lập ngày 25/03/1998. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty tập trung vào hoạt động cho thuê tài chính đối với các khách hàng. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006, dư nợ cho thuê tài chính của Công ty đạt 1.095 tỷ VND, tăng 21% so với 905 tỷ VND năm 2005. Bảng 10: Một số chỉ tiêu chủ yếu hoạt động cho thuê tài chính Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu 2004 2005 2006 1. Tổng tài sản 558.317 928.435 1.115.955 2. Nguồn vốn chủ sở hữu 101.237 136.746 131.918 3. Thu nhập thuần từ lãi 15.933 25.859 36.289 4. Thu nhập thuần ngoài lãi (5.281) (11.982) (18.237) BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 36 Chỉ tiêu 2004 2005 2006 5. Lợi nhuận trước thuế 10.652 13.877 18.051 6. Thuế thu nhập doanh nghiệp (2.982) (3.886) (5.054) 7. Lợi nhuận sau thuế 7.669 9.991 12.997 8. Nợ quá hạn (%) 0,90 2,42 2,07 Nguồn: Báo cáo kiểm toán. 1.9. Hoạt động mua bán nợ và khai thác tài sản Công ty Quản lý Nợ và khai thác Tài sản NHNT (VCB-AMC) là Công ty con do NHNT sở hữu 100% vốn được thành lập ngày 02 tháng 4 năm 2002. Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu tập trung vào mảng quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ, thế chấp do NHNT chuyển sang. Tổng số tài sản VCB-AMC nhận để xử lý theo trị giá Tòa tuyên hoặc định giá lại là 453 tỷ quy VND. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006, tổng trị giá tài sản VCB-AMC đã xử lý được là 465 tỷ VND và quản lý, nắm giữ 13 tỷ VND bằng tài sản – toàn bộ là bất động sản. Bảng 11: Một số chỉ tiêu chủ yếu hoạt động kinh doanh khai thác tài sản Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu 2004 2005 2006 1. Tổng tài sản 49.845 74.810 76.601 2. Nguồn vốn chủ sở hữu 22.932 19.236 20.257 3. Thu nhập thuần từ lãi 2.213 3.781 4.946 4. Thu nhập thuần ngoài lãi (3.930) (2.199) (2.257) 5. Lợi nhuận trước thuế (1.717) 1.582 2.689 6. Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 714 7. Lợi nhuận sau thuế (1.717) 1.582 1.975 Nguồn: Báo cáo kiểm toán. 1.10. Hoạt động đầu tư góp vốn, liên doanh tại thời điểm 31/12/2006 Hoạt động đầu tư góp vốn, liên doanh/liên kết của NHNT cũng được đánh giá là đạt hiệu quả cao. Việc sớm nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động này cũng như duy trì sự phát triển ổn định của mảng kinh doanh này, đặc biệt là trong thời g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBản công bố thông tin tổ chức phát hành Vietcombank.pdf
Tài liệu liên quan