Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp khoa, đào tạo

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU . 3

1. Xuất xứcủa Dựán . 3

2. Căn cứpháp lý và tài liệu kỹthuật lập báo cáo ĐTM 2.1 Căn cứpháp lý . 3

3. Tổchức thực hiện ĐTM . 5

CHƯƠNG I: MÔ TẢTÓM TẮT DỰÁN . 7

1.1 Tên Dựán . 7

1.2 ChủDựán . 8

1.3 Vịtrí địa lý của Dựán. 8

1.4 Nội dung chủyếu của Dựán. 9

1.4.1 Phần hoạt động của Khu liên hợp và Đào tạo . 9

1.4.2 Thực trạng cơsởvật chất của Hội và các cơsởtrực thuộc Hội . 12

4.1.3 Hiện trạng vềnghiên cứu khoa học công nghệvà đào tạo của Hội liên hiệp Khoa học

Kinh tếViệt Nam. . 17

4.1.4 Nhu cầu phát triển công tác đào tạo nguồn nhân lực: . 22

4.2 Phần đầu tưxây dựng . 28

4.2.1 Các yêu cầu chung vềquy hoạch tổng mặt bằng . 28

4.2.2 Phương án quy hoạch tổng mặt bằng lựa chọn . 29

4.2.3 Quy mô diện tích xây dựng phân khu đào tạo (Trường đại học) . 32

4.2.4 Quy mô diện tích xây dựng phân khu khoa học: . 38

4.2.5 Phương án kiến trúc công trình – các giải pháp kỹthuật công trình: . 41

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰNHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ KINH

TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC DỰÁN . 49

2.1 Điều kiện tựnhiên khu vực Dựán . 49

2.1.1 Địa hình. . 49

2.1.2 Địa chất, thuỷvăn. . 49

2.1.3 Đặc điểm khí hậu. . 49

2.2 Hiện trạng môi trường tựnhiên khu vực Dựán. 50

2.2.1 Hiện trạng môi trường không khí. . 50

2.2.2 Hiện trạng môi trường nước. . 52

2.3. Đặc điểm kinh tế- xã hội của xã Đình Bảng , Từsơn, Bắc Ninh. 53

2.3.1. Đặc điểm vềkinh tế. 53

2.3.2 Đặc điểm văn hoá - xã hội . 54

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG . 55

3.1 Các nguồn gây tác động chủyếu của Dựán . 55

3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải . 55

3.1.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải . . 61

3.2 Các tác động môi trường chủyếu của Dựán . 63

3.2.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn quy hoạch . 64

3.2.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng . 65

3.2.3 Đánh giá tác động khi vận hành Khu Liên hợp Khoa học – Đào tạo. 68

CHƯƠNG IV: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA

VÀ ỨNG PHÓ SỰCỐ. 71

4.1 Giảm thiểu tácđộng xấu từgiải pháp quy hoạch kiến trúc cảnh quan . 71

4.2 Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng. 72

4.2.1Đền bù giải phóng mặt bằng . 72

4.2.2 Biện pháp giảm thiểu trong quá trình san nền . . 72

4.2.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí. . 73

4.2.4 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, . 74

4.2.5 Biện pháp kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng. . 74

4.2.6 Biện pháp kiểm soát ô nhiễm do dầu mỡthải. . 74

4.2.8 Biện pháp giảm thiểu các tác động khác. . 75

4.3 Giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn vận hành Khu liên hợp. . 75

4.3.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước . 75

4.3.2 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí . 80

4.3.3 Trồng cây xanh giảm thiểu ô nhiễm môi trường. . 81

4.3.4 Các biện pháp quản lý CTR. . 82

4.3.5 Biện pháp cải tạo môi trường xung quanh . 82

4.3.6 Các biện pháp phòng chống rủi ro . 82

CHƯƠNG V: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆMÔI TRƯỜNG . 83

CHƯƠNG VI: CÔNG TRÌNH XỬLÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN

LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG . 84

6.1 Danh mục các công trình xửlý môi trường . 84

6.2 Chương trình giám sát môi trường. 84

6.2.1. Chương trình quản lý môi trường. . 84

6.2.2. Chương trình giám sát môi trường. . 87

CHƯƠNG VII: DỰTOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG 89

7.1 Giai đoạn xây dựng . 89

7.2 Giai đoạn hoạt động ổn định . 89

CHƯƠNG VIII: CHỈDẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐLIỆU, DỮLIỆU VÀ PHƯƠNG

PHÁP ĐÁNH GIÁ . 91

8.1. Nguồn cung cấp sốliêụ, dữliệu. 91

8.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM . 91

8.3 Đánh giá mức độtin cậy của các phương pháp đã sửdụng . 92

8.4. Nhận xét vềmức độchi tiết, độtin cậy của phương pháp đánh giá . 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 94

pdf96 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4955 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp khoa, đào tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u trữ 24 m2 Tổng diện tích sử dụng chính Nhà làm việc Trung ương Hội: 752 m2 Diện tích sử dụng khác (30% diện tích sử dụng chính): 200 m2 Tổng diện tích sử dụng: 952 m2 Quy ra diện tích sàn (hệ số sử dụng K = 0,65) 1460 m2 b/ Nhà làm việc tính cho 12 đơn vị: Tính diện tích nhà làm việc cho 1 đơn vị: + Trưởng đơn vị (có WC riêng) 30 m2 + Phó đơn vị 56 m2 + Chánh văn phòng 24 m2 + Phòng tiếp khách chung 40 m2 + Văn thư đánh máy 24 m2 + Kho hành chính 18 m2 + Kho văn phòng phẩm 12 m2 + Nhân viên 180 m2 + Phòng họp chung 36 m2 Tổng diện tích sử dụng chính của 1 đơn vị: 420 m2 Diện tích sử dụng khác (30% diện tích sử dụng chính): 40 m2 Tổng diện tích sử dụng: 460 m2 Quy ra diện tích sàn (hệ số sử dụng K = 0,65) 750 m2 Mỗi đơn vị có thể xây dựng 01 nhà trụ sở riêng cao 3 tầng, diện tích xây dựng khoảng 280 ÷ 300 m2. c/ Thư viện nghiên cứu khoa học: + Phòng đọc, nghiên cứu (tính 10% cán bộ, giáo viên) 240 m2 + Kho sách, thư mục 160 m2 + Phòng tra cứu, thư viện điện tử (tính 5%) 180 m2 + Phòng thiết bị in chụp 36 m2 + Sảnh, chỗ gửi mũ, áo 60 m2 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 40 + Phòng làm việc phụ trách 18 m2 + Phòng làm việc nhân viên 36 m2 Tổng diện tích sử dụng chính: 730 m2 Diện tích sử dụng khác (30% diện tích sử dụng chính): 210 m2 Tổng diện tích sử dụng: 940 m2 Quy ra diện tích sàn (hệ số sử dụng K = 0,65) 1570 m2 d/ Nhà câu lạc bộ, dịch vụ: * Dịch vụ ăn uống: + Phòng ăn 240 m2 + Bếp, kho 120 m2 + Phòng giải khát, Bar 120 m2 * Câu lạc bộ: + Phòng chơi bi a 72 m2 + Phòng chơi bóng bàn 48 m2 + Phòng đọc sách chơi cờ 48 m2 Tổng diện tích sử dụng chính: 648 m2 Diện tích sử dụng khác (30% diện tích sử dụng chính): 200 m2 Tổng diện tích sử dụng: 850 m2 Quy ra diện tích sàn (hệ số sử dụng K = 0,65) 1400 m2 Nhà dịch vụ, câu lạc bộ nên có 2 tầng: Tầng 1 cho dịch vụ ăn uống, tầng 2 cho giải khát + câu lạc bộ. e/ Khu nhà làm việc cho các chuyên gia trong và ngoài nước: Được thiết kế theo kiểu nhà 2 ÷ 7 tầng, với diện tích mỗi nhà là khoảng 100-150 m2 xây dựng (không kể phần không xây dành cho vườn hoa, lối đi…). Tổng cộng xây dựng khoảng 50 ÷ 100 nhà cho chuyên gia trong và ngoài nước làm việc sinh hoạt. Diện tích đất sử dụng ở tính 3,5 ÷ 4ha (kể cả công trình kỹ thuật). Tổng diện tích sàn xây dựng khu nghiên cứu khoa học. STT Hạng mục công trình Diện tích (m2) Số tầng 1 Nhà làm việc trung ương hội 1.460 3 ÷ 7 2 Thư viện, nhà nghiên cứu khoa học 1.570 3 3 Nhà làm việc 12 đơn vị thành viên 9.000 3 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 41 4 Nhà câu lạc bộ, dịch vụ 1.400 2 5 Khu thể thao (kết hợp với khu thể thao sinh viên) 6 Khu nhà chuyên gia 25.000 2 ÷ 3 9 Các công trình hạ tầng kỹ thuật 150 1 Tổng diện tích sàn xây dựng Khu nghiên cứu khoa học: 38.000m2. Trong đó: + Các nhà làm việc, dịch vụ: 13.000 m2. + Nhà của các chuyên gia: 25.000 m2. 4.2.5 Phương án kiến trúc công trình – các giải pháp kỹ thuật công trình: a/ Phương án kiến trúc công trình: a1/ Các hạng mục công trình khu A: * Khu lớp học - Giảng đường – Thư viện – Ban giám hiệu (khu A1): - Giải pháp hợp khối mạnh các chức năng: Tạo điều kiện sử dụng thuận lợi cho quản lý, giảng dạy và học tập. Phương án lựa chọn gồm 1 khối học tập và làm việc gồm 4 cánh nhà liên kết tạo 1 sân trong và 2 khối đơn bên trung tâm. Việc bố trí các chức năng (học tập, làm việc, thư viện) có thể linh hoạt hơn. - Quy mô diện tích của phương án: Khối trung tâm (7 tầng): Diện tích sàn trung bình 1 tầng là: 3.340 m2. Diện tích sàn 7 tầng là: 23.390 m2. 2 khối độc lập 2 bên (6 tầng): Diện tích sàn 1 nhà: 7.130 m2. Diện tích sàn 2 nhà: 14.260 m2. - Hình khối, kiến trúc công trình: + Về hình khối: Khối trung tâm được cảm nhận về quy mô to lớn của công trình do hợp khối lớn. Khối này cũng có chiều cao lớn hơn (7 tầng) so với 2 khối bên. + Về kiến trúc mặt đứng: Với thủ pháp đối xứng đã gây được ấn tượng vững chãi, tính chất nghiêm túc của 1 khu nghiên cứu, học tập. Các chi tiết kiến trúc kết hợp với đường cong, gờ phân vị đứng, kết hợp sử dụng vật liệu hợp lý là tổng thể công trình vừa hiện đại mạ không xa lạ, lạc lõng. * Khu ký túc xá sinh viên (khu A2): BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 42 - Tổ chức mặt bằng: Khu ký túc xá sinh viên gồm 3 đơn nguyên nhà ở độc lập 5 tầng và 3 đơn nguyên 7 tầng hợp khối (hình chữ U, tạo một sân trong). hướng các đơn nguyên theo hướng Đông Nam là thuận lợi nhất. Mặt bằng khu 3 đơn nguyên độc lập có dạng hình chữ nhật, sơ đồ hành lang bên phù hợp với khí hậu Việt Nam. Khu ký túc xá hợp khối 7 tầng là dạng nhà hành lang bên phía trong sân tạo được độ thoáng mát cần thiết, vừa tạo 1 sân trong kín đáo hơn, sử dụng làm khu vườn hoa, sân dạo. - Quy mô diện tích khu ký túc xá: - Tổng diện tích sàn 3 đơn nguyên Nam 6336 m2 - Tổng diện tích sàn 3 đơn nguyên Nữ 7760 m2 Tổng cộng 14096 m2 - Hình khối, kiến trúc công trình: Công trình nhà ở học sinh cần có hình khối giản dị, phương án đưa ra 3 khối độc lập, còn 3 khối ghép hình chữ U tránh được sự đơn điệu về khối. * Công trình nhà ăn, dịch vụ: - Tổ chức mặt bằng: Phương án kết hợp hình vuông (khu nhà ăn) với khối tròn (khu dịch vụ), liên kết giữa 2 khối là hành lang cầu. - Quy mô diện tích: - Nhà ăn Diện tích tầng 1: 985 m2 Diện tích tầng 2: 985 m2 Cộng diện tích sàn: 1970 m2 - Nhà dịch vụ Diện tích tầng 1: 780 m2 Diện tích tầng 2: 680 m2 Cộng diện tích sàn: 1460 m2 - Toàn bộ khối nhà ăn, dịch vụ 3430 m2 - Hình khối, kiến trúc công trình: Việc kết hợp hình vuông (khu nhà ăn) với khối tròn (khu dịch vụ), liên kết giữa 2 khối là hành lang cầu tạo sự linh động về hình khối. Nhà dịch vụ công cộng mặt đứng sử dụng mảng kính lớn lấy sáng. Chi tiết bố cục trên mặt đứng không rườm rà và phong cách hiện đại về màu sắc. * Khối công trình thể thao (khu A3) – Nhà thể thao: - Tổ chức mặt bằng: Không gian chính là phòng tập – thi đấu thể thao, tầng 1 bố trí 4 cửa vào về 4 phía công trình. Theo chiều dài mặt bằng có dạng đường cong do ý đồ tạo khối trên mặt đứng, phần dưới khán đài làm phòng tập, khởi BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 43 động. Bố trí WC ở 4 góc công trình và một số phòng chức năng khác. 4 lối lên khán đài về 4 phía đủ đáp ứng giao thông đi lại. - Quy mô diện tích: - Diện tích sàn tầng 1: 2270 m2 - Diện tích sàn tầng 2: 1130 m2 Cộng diện tích sàn: 3400 m2 - Hình khối, kiến trúc công trình: Khối công trình thể thao sử dụng hai mái dốc cong, công trình có cảm giác động, phù hợp theo tính chất thể thao, phong cách hiện đại về hình khối. a2/ Các hạng mục công trình khu B (khu nghiên cứu khoa học): * Công trình Trụ sở Trung ương hội + các đơn vị trực thuộc: - Tổ chức mặt bằng: Công trình cao 6 tầng và 1 tầng tum, mặt bằng hình chữ nhật tăng diện tích tiếp xúc và tạo khối, trong đó tạo khối cong (phía sảnh vào). - Quy mô diện tích: - Diện tích các tầng trên: 630m2/tầng x 5 = 3.150 m2 - Diện tích tầng 7: 350 m2 Cộng diện tích sàn: 4.180 m2 - Hình khối, kiến trúc công trình: Hình thức kiến trúc sử dụng ngôn ngữ hiện đại, kết hợp các yếu tố dân tộc trong xử lý phần mái tạo sự hài hoà xung quanh. * Nhà làm việc các đơn vị thành viên: Dự kiến 10 công trình Trụ sở các đơn vị thành viên, mỗi công trình có độ cao 3 tầng. - Diện tích tầng 1: 270 m2 - Diện tích tầng 2, 3: 440 m2 Cộng diện tích sàn: 710 m2 Cộng diện tích sàn 10 nhà: 7100 m2 Hình thức kiến trúc giản dị, đặt giữa không gian sân vườn cây xanh, có cấu trúc mái dốc, tạo nét gần gũi đồng thời có tác dụng chống nóng, chống dột. * Công trình Trung tâm nghiên cứu khoa học và Thư viện: Công trình được bố trí ở vào khoảng giữa khu B, gắn với cây xanh và, đài nước. Bố cục mặt bằng gồm các khối chữ nhật, hình vuông lồng nhau. phần chính 2 tầng, một phần nhô cao 3 tầng tạo khối với tổng diện tích toàn nhà là 1.870 m2. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 44 * Nhà ban quản lý và dịch vụ khu ở: Công trình này ở vị trí đối xứng với Trung tâm nghiên cứu khoa học và thư viện gồm 2 khối hình chữ nhật và 1 khối hình tròn kết hợp. Diện tích tầng 1 chủ yếu làm không gian dịch vụ có diện tích 965 m2. Diện tích tầng 2 là các phòng làm việc ban quản lý và 1 phòng câu lạc bộ có diện tích 630 m2. diện tích còn lại là sân thượng dành để cây, ngắm cảnh. Tổng diện tích sàn cả 2 tầng là 1.595 m2. * Cụm công trình nhà ở cao tầng tập trung (3 nhà 7 tầng) cho chuyên gia, cán bộ giảng dạy và các phòng nghiên cứu: Ngoài các nhà độc lập dự kiến xây dựng 1 cụm 3 nhà ở dạng chung cư cao 7 tầng phục vụ cho chuyên gia, cán bộ làm việc và nghỉ ngơi. Diện tích tầng 1 mỗi nhà 620 m2, chủ yếu để xe và làm dịch vụ công cộng. Diện tích tầng 2 đến tầng 6 là: 620 m2 x 5 = 2.950 m2 sử dụng làm diện tích ở cho các căn hộ. * Các nhà làm việc chuyên gia: Ngoài các nhà cao tầng tổng mặt bằng có bố trí các nhà thấp tầng (có sân, vườn rộng rãi, mật độ xây dựng thấp), dành cho các nhà khoa học trong nước, các chuyên gia nước ngoài sinh hoạt và làm việc. Giải pháp tổ chức ghép khối song lập (2 nhà một), cũng có thể tách rời (đơn lập), tầng cao từ 2-3 tầng; diện tích bình quân 200-250 m2/ khuôn viên xây dựng. Tổng diện tích toàn khu dự kiến: 15.750 m2 với hình thức kiến trúc sang trọng, chìm trong sân vườn, cây xanh tạo cảnh quan yên bình, ầm cúng. Các nhà có hình thức kiến trúc sinh động, cần có phần mái dốc, kết hợp vật liệu xây dựng phong phú và mầu sắc phù hợp. b/ Nhu cầu cấp điện, nhu cầu phụ tải và phương án cấp điện: b1/ Nhu cầu cấp điện theo các phân khu chức năng: Dự án xây dựng khu liên hợp khoa học đào tạo được chia làm 2 khu chính bao gồm: Khu trường (khu A) và khu nghiên cứu khoa học (khu B). b2/ Nhu cầu phụ tải: Dự án xây dựng khu liên hợp khoa học đào tạo được tính toán với nhu cầu phụ tải như sau: * Khu trường: STT Tên công trình P - Công suất tính toán BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 45 (kW) 1 Nhà giảng đường + nhà hiệu bộ + 903.6 thư viện (3 nhà 6, 7 tầng) 2 Ký túc xá (5, 7 tầng) 282 3 Nhà dịch vụ, nhà ăn sinh viên 90 4 Nhà thi đấu (2 tầng) 170 5 Nhà dịch vụ bơi, thường trực 4,5 6 Nhà để xe 10 7 Đường, vỉa hè 25 8 Cây xanh, mặt nước, vườn hoa 58 9 Sân thể thao, bãi đỗ xe 420 Tổng công suất tính toán (kW) 1538.6 * Khu nghiên cứu khoa học: STT Tên công trình P - Công suất tính toán (kW) 1 Nhà nghiên cứu và thư viện (2, 3 tầng) 112.2 2 Nhà làm việc các đơn vị thành viên 284 3 Nhà chuyên gia 315 4 Nhà làm việc chuyên gia và cán bộ khoa học 682.2 5 Nhà quản lý và dịch vụ 47.9 6 Nhà làm việc trung ương hội và các đơn vị trực thuộc 167.2 7 Sân, bãi đỗ xe 139 8 Cây xanh, vườn hoa 92.5 9 Đường, vỉa hè 36.8 Tổng công suất tính toán (kW) 1877 b3/ Giải pháp cấp điện: Công suất máy biến áp: S = ϕCos KsdKdtP .. (kVA). Trong đó: P: công suất tính toán (kW). BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 46 Kdt = 0,75: hệ số đồng thời. Ksd = 0,8: hệ số sử dụng. ϕCos = 0,85: hệ số công suất. Từ máy phụ tải trên chọn công suất máy biến áp xây mới là 3.200 kVA, trong đó mỗi khu được cấp bởi 02 máy biến áp mỗi máy 800 kVA. Nguồn cấp điện cho máy biến áp nhờ tuyến cáp ngầm đi dọc vỉa hè đường nội bộ khu liên hợp khoa học đào tạo (chủng loại Cu – XLPE/PVC/DSTA/PVC – 3x240 mm2) được đầu nối vào cột số 61 ĐDK 35kV lộ 375 – E27.1. Hệ thống có nối đất & chống sét, tín hiệu báo cáp an toàn. b/ Nhu cầu và giải pháp cấp, thoát nước: b1/ Nhu cầu và giải pháp cấp nước sạch: * Tổng nhu cầu dùng nước: 862 m3/ngày đêm. * Giải pháp cấp nước: - Nước sinh hoạt lấy từ trạm cấp nước sạch của Khu liên hợp bơm lên bể mái để cấp cho các khu vực vệ sinh và các điểm dùng nước. - Nguồn nước cấp cho trạm xử lý nước sạch công suất 60m3/h Khu liên hợp là nước giếng khoan ngầm trong khu vực của Dự án. Dự kiến có 1-2 lỗ cấp nước (tuỳ lượng nước ) - Mạng cấp nước cứu hoả được thiết kế chung với mạng lưới sinh hoạt, sử dụng dùng máy bơm tự động, đặt các trụ cứu hoả trên đường và các tầng của công trình. * Kinh phí đầu tư: STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Kinh phí 1 Đường ống cấp D100 M 542 97560 2 Đường ống cấp D80 M 542 81300 3 Đường ống cấp D50 M 2618 314160 4 Đường ống cấp D32 M 736 73600 5 Hố van cấp nước Hố 40 100000 6 Trụ cứu hoả Cái 11 66000 7 Phụ kiện đi kèm 30% 169986 8 Bể chứa Cái 1 300000 9 Trạm bơm tăng áp Cái 1 200000 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 47 Tổng cộng 1402606 b2/ Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế với 2 cửa xả vào hệ thống thoát nước theo quy hoạch chung thị trấn Từ Sơn. Nước mưa từ các khu nhà được thoát theo hướng dốc san nền về phía đường bao quanh mạng lưới thoát nước. Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đặt dưới lòng đường và được xây dựng đồng thời với việc mở rộng quy hoạch. Trên mạng lưới bố trí các giếng thăm, giếng thu, khoảng cách các giếng là 35-50m. Độ dốc thiết kế i =<0,004 do vậy nước mưa được thu theo các rãnh cưa có độ dốc i = 0,004. * Kinh phí đầu tư: STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Kinh phí 1 Đường cống D1250 M 142 213,000 2 Đường cống D1000 M 684 820,800 3 Đường cống D800 M 465 465,000 4 Đường cống D600 M 2108 1,686,400 5 Giếng thăm Cái 68 169,950 6 Giếng thu Cái 136 271,920 Tổng cộng 3,627,070 b3/ Hệ thống thoát nước bẩn: Nước thải của khu vực chủ yếu là nước sinh hoạt, sau khi được xử lý qua bể phốt tại khu vệ sinh của mỗi công trình rồi thoát ra hệ thống thoát nước chung của cả khu. Sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung đặt phía cuối mạng lưới, nước thải được xử lý đạt TCVN 6772-2000 (mức III) trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung của thị trấn. * Kinh phí đầu tư: STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Kinh phí 1 Đường cống D800 M 46 50,600 2 Đường cống D600 M 116 95,120 3 Đường cống D400 M 1253 651,560 4 Đường cống D300 M 1369 588,670 4 Đường ống ngang D600 M 245 122,500 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 48 5 Giếng thu thăm Cái 111 389,760 6 Trạm xử lý nước thải tập trung 1 300,000 Tổng cộng 2,198,210 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 49 CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực Dự án 2.1.1 Địa hình. Phần lớn là khu ruộng canh tác và hoa màu, có địa hình bằng phẳng. 2.1.2 Địa chất, thuỷ văn. Căn cứ vào đặc điểm về thành phần thạch học, tính thấm, tính chứa nước, độ giàu nước và đặc điểm thuỷ động lực có thể phân chia địa chất thuỷ văn các đơn vị chứa nước và cách nước sau: - Tầng chứa nước vỉa-lỗ hổng trầm tích Holocen (Qh): Có thành phần là cát thô, cát, bột, sét. Bề dày thay đổi từ 10.4 m -18.2 m. Kết quả hút nước ở lỗ khoan LK8 cho thấy Q = 2.22 l/s; S= 1.12 m; T= 192 m2/ngày. M = 0.3-0.5 g/l, nước thuộc loại Bicacbonat – clorua-canxi. - Lớp cách nước trầm tích Holocen – Pleistocen (LCN1). Thành phần gồm cát pha sét, sét, sét pha loang lổ. Đây là tầng cách nước có chiều dầy từ 3-5m và là tầng bảo vệ tốt tránh ô nhiễm cho tầng chứa nước bên dưới. - Tầng chứa nước áp lực vỉa-lỗ hổng trầm tích Pleistocen. Đây là tầng chứa nước khá phong phú. Nước ngầm có chất lượng khá tốt, độ tổng khoáng hoá M = 0.059-0.28 g/l, thuộc loại hình Bicabonat Magiê-canxi. 2.1.3 Đặc điểm khí hậu. Khu vực Dự án Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh mang đặc trưng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ - nhiệt đới gió mùa ẩm, có sự phân hoá khí hậu theo hai mùa chính và hai mùa chuyển tiếp. Mùa hè kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa đông kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới lục địa đã biến tính nhiều trong quá trình di chuyển song vẫn còn khá lạnh. a/ Nhiệt độ. - Nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí: 23o C - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 6): 38,8oC - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 13,8o C. b/ Độ ẩm. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 50 - Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm: 83% - Lớn nhất (tháng 3) : 88% - Nhỏ nhất (tháng 1) : 80% c/ Gió. - Mùa đông hướng gió chủ đạo là gió Đông – Đông Bắc chiếm tần suất từ 25 đến 30% (từ tháng 11 đến tháng 01 năm sau). - Mùa hè hướng gió chủ đạo là gió Đông –Đông Nam, chiếm tần suất từ 45 đến 52% (từ tháng 5 đến tháng 7). - Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm vào khoảng từ 32- 36 m/giây xảy ra vào chu kỳ lặp lại 20- 50 năm. d/ Mưa. - Lượng mưa trung bình hàng năm: 1,661mm. - Lượng mưa cực đại trong 10 phút (năm): 35,2mm. - Lượng mưa cực đại trong 30 phút (năm): 56,8 mm. - Lượng mưa cực đại trong 60 phút (năm): 93,4 mm. 2.2 Hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực Dự án Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho việc đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm công tác Trạm quan trắc và phân tích Môi trường Bắc Ninh đã thực hiện việc đo đạc chất lượng môi trường khu vực Dự án. Kết quả đo đạc, phân tích các thông số môi truờng được trình bày như sau: 2.2.1 Hiện trạng môi trường không khí. • Các chỉ tiêu khảo sát. Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, bụi, tiếng ồn, H2S, SO2, NO2 • Phương pháp khảo sát. Các thông số môi trường được khảo sát trong ngày liên tục. Cách lấy mẫu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 2005). Kết quả lấy mẫu phân tích được so sánh với TCVN5937-2005 (Chất lượng không khí- Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh) • Vị trí khảo sát: Như trên sơ đồ lấy mẫu (Thiếu sơ đồ) • Kết quả khảo sát được thể hiện trên Bảng dưới đây: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 51 Bảng 8: Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án Mẫu lấy ngày 6/6/2007 Stt Thông số Đơn vị TCVN (5937 – 2005) Kết quả K1 K2 K3 1 Nhiệt độ 0C - 37 36.5 36.8 2 Độ ẩm % - 41 41.3 42 3 Tiếng ồn dBA 75(TCVN 5949-1998) 48-52 47-51 48-55.1 4 Tốc độ gió m/s - 2.1-2.7 2.5-3.0 2.0-2.6 5 Bụi lơ lửng µg/m3 300 162 158 155 6 SO2 µg/m3 350 7 8 10 7 NO2 µg/m3 200 11 9 12 8 CO µg/m3 30.000 3236 2781 2231 9 H2S µg/m3 42(TCVN 5938- 2005) 1.8 1.9 1.6 tt Thông số Đơn vị TCVN (5937 – 2005) Kết quả K4 K5 K6 1 Nhiệt độ 0C - 36.9 36.2 37.2 2 Độ ẩm % - 42 41.9 41.5 3 Tiếng ồn dBA 75(TCVN 5949-1998) 46-54 45-52 49-57 4 Tốc độ gió m/s - 1.7-2.5 1.9-2.9 2.6-2.8 5 Bụi lơ lửng µg/m3 300 152 170 187 6 SO2 µg/m3 350 13 12 15 7 NO2 µg/m3 200 9 12 11 8 CO µg/m3 30.000 2132 2480 2339 9 H2S µg/m3 42(TCVN 5938- 2005) 1.6 1.7 1.4 Bảng 9: Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án Mẫu lấy ngày 7/6/2007 tt Thông số Đơn vị TCVN (5937 – 2005) Kết quả K1 K2 K3 1 Nhiệt độ 0C - 37 36.6 36.7 2 Độ ẩm % - 41.1 41.3 42.1 3 Tiếng ồn dBA 75(TCVN 5949-1998) 48-53 47-52 48-55 4 Tốc độ gió m/s - 2.2-2.7 2.1-3.0 2.4-2.6 5 Bụi lơ lửng µg/m3 300 160 158 156 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 52 6 SO2 µg/m3 350 7 8 9 7 NO2 µg/m3 200 10 9 12 8 CO µg/m3 30.000 3234 2780 2230 9 H2S µg/m3 42(TCVN 5938- 2005) 1.7 1.8 1.6 tt Thông số Đơn vị TCVN (5937 – 2005) Kết quả K4 K5 K6 1 Nhiệt độ 0C - 36.9 36.5 37.2 2 Độ ẩm % - 42 41.9 41.5 3 Tiếng ồn dBA 75(TCVN 5949-1998) 46-54.3 45-52 49-59 4 Tốc độ gió m/s - 1.7-2.5 1.9-2.9 2.6-2.7 5 Bụi lơ lửng µg/m3 300 150 169 187 6 SO2 µg/m3 350 13 12 14 7 NO2 µg/m3 200 9 11 11 8 CO µg/m3 30.000 2132 2485 2336 9 H2S µg/m3 42(TCVN 5938- 2005) 1.6 1.6 1.4 Ghi chú: K1, K2, K3, K4, K5, K6: Lần lượt là các vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường không khi khu vực Dự án như trên sơ đồ lấy mẫu (mỗi vị trí lấy 2 mẫu). Nhận xét: Môi trường không khí khu vực triển khai Dự án có các chỉ tiêu phân tích nằm trong TCCP. 2.2.2 Hiện trạng môi trường nước. Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm: - Khảo sát tìm hiểu các nguồn nước trong khu vực - Chọn vị trí, tiến hành lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được tiến hành theo TCVN tương ứng. Chất lượng môi trường nước được thể hiện trên Bảng 10 và 11 Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt Ghi chú: (-) : Không xác định; Kphđ : Không phát hiện được ; N1 : Mẫu nước mặt tại mương trước khu Dự án; N2: Mẫu nước mặt tại ao cạnh khu Dự án; N3: Mẫu nước mặt tại mương đối diện khu Dự án bên kia tỉnh lộ 282. Nhận xét : Chất lượng môi trường nước mặt khu vực triển khai Dự án có hàm lượng COD gấp 1,06 – 1,17 lần TCCP; các chỉ tiêu phân tích còn lại nằm trong TCCP. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Dự án Đầu tư xây dựng Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo tại Từ Sơn - Bắc Ninh Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở TNMT Bắc Ninh Đường Hai Bà Trưng, Phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh. ĐT/Fax: (0241) 874 124- 874 125/ 811 257 53 Bảng 11: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm Ghi chú: (-) : Không xác định ; Kphđ : Không phát hiện được. Nhận xét: Các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép. 2.2.3 Hiện trạng môi trường đất Kết quả kiểm tra chất lượng môi trường đất khu vực Dự án được thể hiện trên Bảng 12. Bảng 12 : Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất. Ngày lấy mẫu: 6/06/2007 Ghi chú: (-): Không xác định; Kphđ:Không phát hiện được; Nhận xét: Qua khảo sát, phân tích chất lượng môi trường đất của khu vực Dự án cho thấy các chỉ tiêu đều nằm nằm trong giới hạn cho phép. 2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội của xã Đình Bảng , Từ sơn, Bắc Ninh 2.3.1. Đặc điểm về kinh tế a) Sản xuất nông nghiệp * Về trồng trọt Tổng diện tích gieo trồng cả năm đạt 935 ha, trong đó diện tích lúa 731 ha. Sản lượng lúa cả năm đạt 3765 tấn, năng suất lua BQ đạt 51,5 tạ/ha. * Về chăn nuôi gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDTM của dự án Khu liên hợp Khoa học - Đào tạo của Hội Khoa học – Kinh tế Việt Nam.pdf
Tài liệu liên quan