Báo cáo kiến tập tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3

LỜI MỞ ĐẦU 4

Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI I 5

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I. 5

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I 5

1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty : 5

1.2.2 Đặc điểm qui trình sản xuất tại công ty: 8

1.2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất tại công ty : 9

1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây của công ty. 12

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I 13

Phần 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI I. 16

2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I. 16

2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I: 20

2.2.1 Chính sách kế toán chung của công ty: 20

2.2.2 Chứng từ sử dụng tại công ty: 21

2.2.3 Tài khoản sử dụng tại công ty: 21

2.2.4 Qui trình ghi sổ của công ty: 22

2.3 Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I 24

2.3.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty : 24

2.3.2 Qui trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty : 25

2.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 25

2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 36

2.3.2.3 Kế toán chi phí máy thi công: 47

2.3.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung: 56

2.3.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất. 68

2.3.2.6. Kế toán tính giá thành 70

2.4 Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I: 73

Phần 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI I 77

3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 77

3.2 Đánh giá tổ chức công tác kế toán: 79

3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty: 81

KẾT LUẬN 83

DANH MỤC TÀI KIỆU THAM KHẢO 84

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3873 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo kiến tập tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận công trình Cửa Đạt tiến hành đối chiếu với thủ kho và nhận một liên xuất kho về làm cơ sở để lập bảng tổng hợp chứng từ, hạch toán chi phí nguyên vật liệu trong tháng (Biểu 2.3) và lên chứng từ ghi sổ. Cuối quý căn cứ vào chứng từ đã tập hợp hàng tháng, kế toán xí nghiệp 14 lập bảng báo cáo tình hình sử dụng vật tư trong quý gửi về phòng kế toán công ty. Kế toán tổng hợp ở công ty ghi vào chứng từ ghi sổ tổng hợp toàn công ty về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được sử dụng Công trình Cửa Đạt được tiến hành ghi sổ sách kế toán như sau : Khi tiến hành thi công các công trình, quản lý các đội trực tiếp xây dựng căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư thực tế báo lên cho kế toán công trình Cửa Đạt để lập phiếu xuất kho. Đối với những nguyên vật liệu không thể nhập kho như: đất đắp đập, cát, đá xây dựng…. Thì sau khi mua được xuất thẳng trực tiếp cho công trình và kế toán ghi nhận vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn mua hàng. Đối với các nguyên vật liệu có thể nhập kho thì kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho của thủ kho thì tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu được mở chi tiết cho từng đối tượng. Theo phương pháp này số lượng nào được nhập thì sẽ xuất trước, khi xuất hết số lượng nhập trước thì xuất đến số lượng nhập sau. Biểu 2.1 : Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn. Ngày Nội dung Nhập Xuất Tồn SL Đơn giá SL Đơn giá SL Đơn giá 1/12 Tồn đầu tháng 6500kg 1010 05/12 Nhập xi măng 1250 kg 1.235 6500kg 1250kg 1010 1235 10/12 xuất kho cho thi công công trình Cửa Đạt 3000kg 1010 3500kg 1250kg 1010 1235 … ………… ……… …… ........ ......... ........... ......... 31/12 nhập xi măng 900 kg 1.230 1200kg 1230 TrÞ gi¸ xuÊt kho ngµy 10/12/2009 ®­îc x¸c ®Þnh theo ph­¬ng ph¸p nhËp tr­íc xuÊt tr­íc nh­ sau: 3000 x 1010 = 3.030.000® Gi¸ trÞ xuÊt cña c¸c ngµy tiÕp theo còng ®­îc tÝnh t­¬ng tù. C¸ch tÝnh ®ã còng ®­îc ¸p dông cho c¸c nguyªn vËt liÖu kh¸c. §¬n gi¸ ®­îc kÕ to¸n xÝ nghiÖp 14 tÝnh to¸n vµ ghi vµo phiÕu xuÊt kho nh­ sau: Biểu 2.2 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi 14 Phiếu xuất kho số 201 Ngày 10 tháng 12 năm 2009. Nợ TK 621 Có TK 152 Họ và tên người nhận hàng : Trần Công Hảo Lý do xuất kho : Xây dựng công trình thuỷ điện Cửa Đạt Xuất kho tại : Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi 14 STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Kg 3000 3000 1010 3.030.000 2 Đá dăm M3 25 25 195.000 4.875.000 3 Đá hộc M3 23 23 101.000 2.323.000 4 Đất M3 70 70 50.000 3.500.000 ............ Tổng cộng 50.263.789 Viết bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn bẩy trăm tám mươi chín đồng Người nhận Thủ kho Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào các phiếu xuất kho phát sinh trong tháng 12, kế toán xí nghiệp 14 lập bảng kê chứng từ xuất vật tư như sau. Biểu 2.3 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Bảng kê chứng từ xuất vật tư công trình thuỷ điện Cửa Đạt Tháng 12 năm 2009 STT Chứng từ Diễn giải Các tài khoản ghi bên Nợ Số tiền Số ngày TK621 TK623 TK627 1 PX-201 10/12/2009 Xuất vật tư xây dựng công trình Cửa Đạt 50.263.789 50.263.789 2 PX-202 11/12/2009 76.942.000 76.942.000 3 PX-203 11/12/2009 30.465.721 30.465.721 4 PX-204 11/12/2009 5.267.128 5.267.128 .... ..... ......... ......... ......... .......... Cộng 504.235.187 76.942.000 5.267.128 586.444.369 Ngày 31 tháng 12. năm 2009 Kế toán trưởng Người lập Căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư tháng 12 (Biểu 2.3), kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.4) để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trong quý IV của công trình Cửa Đạt như sau: Biểu 2.4 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Số phiếu: 60 Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Phiếu kế toán Tháng 12 năm 2009 Nội dung Tài khoản PS Nợ PS Có Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình Cửa Đạt (Quý IV) Tháng 10 Tháng 11 Tháng .12 154 621 621 621 2.477.159.998 1.203.356.514 769.568.297 504.235.187 Cộng 2.477.159.998 2.477.159.998 Viết bằng chữ:Hai tỷ bốn trăm bảy mươi bảy triệu một trăm năm mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám đồng Ngày 31 tháng .12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập Từ bảng kê chứng từ xuất vật tư tháng 12 và phiếu kế toán ở Xí nghiệp 14 , kế toán của công ty lên sổ chi tiết TK 621 (Biểu 2.5) cho toàn công ty như sau: Biểu 2.5 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Cửa Đạt Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 STT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh số Ngày Nợ Có ..... ...... .......... ...... .................... .............. ..... .... 31/10 BKCTXVT 31/10 Xuất vật tư tháng 10 152 1.203.356.514 30/11 BKCTXVT 30/11 Xuất vật tư tháng 11 152 769.568.297 31/12 BKCTXVT 31/12. Xuất vật tư tháng 12 152 504.235.187 ...... ...... ........... ...... .................... .......... ........ 31/12 PKT-Số 60 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV 154 2.477.159.998 Cộng 15.387.639.824 15.387.639.824 Ngày 31 tháng 12. năm 2009 Kế toán trưởng Người lập sổ Từ bảng kê chứng từ xuất vật tư Quý IV(tháng 10, tháng 11, tháng 12) kế toán công ty lập các chứng từ ghi sổ (Biểu 2.6) như sau: Biểu 2.6 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ Số: 307 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCT-XVT 31/10 Xuất vật tư để xây dựng công trình Cửa Đạt- tháng 10 621 152 1.203.356.514 cộng 1.203.356.514 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.7 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ Số: 338 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCT-XVT 30/11 Xuất vật tư để xây dựng công trình Cửa Đạt- tháng 11 621 152 769.568.297 cộng 769.568.297 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.8 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ Số: 352 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCT-XVT 31/12 Xuất vật tư để xây dựng công trình Cửa Đạt- tháng 12 621 152 504.235.187 cộng 504.235.187 Người lập Kế toán trưởng Từ chứng từ ghi sổ số 307, 338, 352 đối chiếu với phiếu kế toán (Biểu 2.4), khi đã chính xác thì kế toán công ty lập chứng từ ghi sổ số 383 (Biểu 2.9) để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quý IV của công trình Cửa Đạt Biểu 2.9 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ Số 383 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có PKT 31/12 Kết chuyển chi phí NVL Quý IV- Công trình Cửa Đạt 154 621 2.477.159.998 cộng 2.477.159.998 Người lập Kế toán trưởng Từ chứng từ ghi sổ số 307, 338, 352, 383 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty ( Biểu 2.39) Số liệu trên chứng từ ghi sổ số 307, 338, 352, 383 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái toàn công ty như sau: Biểu 2.10 Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang ....... Số hiệu: 621 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .... ..... ... ..... .............. .. .... ..... 31/10 307 31/10 Xuất vật tư tháng 10- CT Cửa Đạt 152 1.203.356.514 30/11 338 30/11 Xuất vật tư tháng 11- CT Cửa Đạt 152 769.568.297 31/12 352 31/12 Xuất vật tư tháng 12- CT Cửa Đạt 152 504.235.187 31/12 383 31/12 Kết chuyển CPNVLTT- Quý IV-CT Cửa Đạt 154 2.477.159.998 Tổng cộng 154 15.387.639.824 15.387.639.824 2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. * Chứng từ tiền lương bao gồm: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán lương. - Bản xác nhận công nhật, công ốm, công ngày nghỉ có lý do. - Bản xác nhận khối lượng làm khoán, tăng giờ. - Giấy nghỉ phép. Vào ngày 1 đến 5 của tháng sau tổ trưởng sản xuất phải gửi bản chấm công của tổ mình đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp kèm theo bản xác nhận khối lượng công việc khoán, tăng giờ, công nhật và các giấy tờ khác như: giấy nghỉ phép, xác nhận công ốm, tai nạn lao động... có xác nhận của bộ phận lao động tiền lương đã được thủ trưởng cơ quan hay giám đốc xí nghiệp, đội trưởng duyệt gửi đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp để làm thủ tục tính và thanh toán lương. Tại đây cán bộ thống kê hiện trường kiểm tra bảng chấm công của các tổ, đội sản xuất so sánh với sổ thống kê hiện trường từng ngày, nếu khớp đúng ký xác nhận và chuyển sang cho kế toán thanh toán hay kế toán lương công trường, xí nghiệp: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng xác nhận khối lượng làm khoán và các giấy tờ xác nhận kể trên kế toán thanh toán tính tiền lương và chia lương cho từng người lao động, cho các tổ đội sản xuất trên bảng thanh toán lương và các khoản khấu trừ, như BHXH, Ytế, công đoàn... cụ thể cho từng người lao động. Sau đó ký và chuyển lên cho thủ trưởng đơn vị hay giám đốc các xí nghiệp công trường ký duyệt lương, kèm theo bảng tổng hợp lương tháng của toàn bộ đơn vị mình. Sau khi thủ trưởng đơn vị đã ký duyệt lương chuyển lại cho bộ phận kế toán, kế toán thanh toán lập phiếu chi lương cho các tổ, đội sản xuất và thông báo cho các tổ đội trưởng đến ký phiếu chi lương và chuyển sang thủ quỹ chi trả. Thủ quỹ căn cứ phiếu chi lương của tổ đội sản xuất và bản thanh toán lương đến từng người lao động. Sau khi bù trừ các khoản phải thu, phải trả, phải khấu trừ, phát lương tận tay người lao động thuộc đơn vị mình. Còn đối với thanh toán tiền lương, tiền công với bộ phận nhân công thuê ngoài thì căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã được ký kết, bản xác nhận khối lượng làm khoán của cán bộ kỹ thuật hiện trường. Bộ phận kỹ thuật kinh doanh, hay kế toán thanh toán khối lượng làm khoán, trên cơ sở đơn giá thoả thuận theo hợp đồng và xác nhận khối lượng của cán bộ kỹ thuật trình báo thủ trưởng đơn vị duyệt thanh toán sau khi thủ trưởng duyệt thanh toán chuyển xuống cho bộ phận kế toán thanh toán, lập bảng thanh toán và đổi trừ các khoản, tạm ứng và vay khác nếu có. Sau đó lập phiếu chi trình thủ trưởng đơn vị ký chi thanh toán đồng thời chuyển sang cho thủ quỹ để chi tiền. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi và bản thanh toán khối lượng đã được thủ trưởng ký duyệt chi trả tiền mặt cho người đại diện hợp đồng ký hợp đồng làm khoán Mức lương cơ bản công ty áp dụng năm 2009 là 690.000đ/người/tháng - Đối với những công việc không tổ chức làm khoán theo khối lượng thì trả lương theo thời gian. Tiền lương tháng = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp x Sè ngµy lµm viÖc 26 ngµy §èi víi l­¬ng kho¸n SP = Khèi l­îng hoµn thµnh x ®¬n gi¸ tiÒn l­¬ng. Đơn giá tiền lương được xác định như sau: Kế toán Xí nghiệp 14 căn cứ vào bảng tổng hợp các công việc liên quan đến xây lát, dựa vào số lượng đơn giá công việc (đơn giá này được phòng kỹ thuật- kinh doanh dự toán từ khi công ty tham gia đấu thầu) để tính ra thành tiền. Đơn giá tiền lương bình quân được tính bằng cách lấy tổng thành tiền chia cho tổng số công của từng đội xây lát (tổng số công này được lấy từ bảng chấm công). Số tiền phải trả cho mỗi công nhân sẽ bằng đơn giá tiền lương nhân với số công tương ứng của mỗi người. Sau đây là cách tính lương của một công nhân trong tổ xây lát: Ông: Nguyễn Đức Hoá có số công hưởng theo sản phẩm là29.5 và số công hưởng lương thời gian là 2 ( theo bảng chấm công). Kế toán xí nghiệp 14 dựa vào bảng thanh toán khối lượng xây lát để tính ra đơn giá tiền lương: Biểu số 2.11 Bảng thanh toán khối lượng xây lát Tháng 12 năm 2009 STT Nội dung Đơn vị số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đổ bê tông tấm đan đập phụ tấm 2.672 6.000 16.032.000 2 Đổ bê tông tấm đan đập chính tấm 415 6.000 2.940.000 3 Gia công sắt tấm đan tấm 7 800.000 5.600.000 4 khối lượng đầm đắp cát tầng đập phụ I Công 21 50.000 1.050.000 5 Công thời gian Công 136 50.000 6.800.000 Tổng tiền 31.972.000 Tổng công 465.5 Đơn giá một công 68.683 6 Công bảo vệ máy đào PC Công 6 50.000 60.000 7 Khoan nổ mìn M 48.65 8000 398.200 Công 4.5 Đơn giá một công 86.489 Tiền lương của ông Hoá được xác định trên bảng thanh toán tiền lương của xí nghiệp 14 trong tháng 12 như sau: Lương sản phẩm = 29,5 x 68.683 = 2.026.149 đ Lương thời gian = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp x Sè ngµy lµm viÖc 26 ngµy = 690.000 x 3,01 + 150.000 X 2 26 = 171.300 đ - Tiền BHXH, YT, KPCĐ trích trên lương =( 2.026.149 + 171.300 + 100.000)x 6% =137.847đ - Tiền ăn trong tháng 12 là: 450.000 - Số tiền thực lĩnh = Tổng tiền lương - Các khoản giảm trừ = (2.026.149 + 171.300 + 100.000 )- (137.847 + 450.000)= 1.709.602 Tiền lương của ông Hóa được thể hiện trên bảng thanh toán lương như sau: Biểu 2.12 Đơn vị: Xí nghiệp 14 Bộ phận: xây lát + Đào Húc Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2009 STT Họ tên bậc lương Lương sản phẩm Lương thời gian Phụ cấp khác Tổng cộng Các khoản trừ Còn lĩnh Ký nhận Công số tiền Công số tiền Tiền ăn Trích theo lương I Tổ xây lát 369 25.344.027 133 13.159.670 956.250 39.459.947 3.349.000 3.156.796 32.954.151 1 Nguyễn Đức Hoá 3,01 29,5 2.026.149 2 171.300 100.000 2.297.449 450.000 137.847 1.709.602 .... ................. ... ... .......... . .............. ......... ............. ....... ......... ........ ....... II Tổ đào húc 149 10.233.767 142 6.529.808 435.728 17.199.303 3.241.000 1.375.944 12.582.359 Ngô thế Hiền 4,12 31 2.129.173 2.129.173 170.334 1.958.839 ... .............. ..... ......... .......... .. .... ... ......... ....... ..... .......... ... Cộng 518 35.577.794 275 19.689.478 1.391.978 56.659.250 6.590.000 4.532.740 45.536.510 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu (Kí, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Kí, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) Sau khi tổng hợp lương của các bộ phận trong toàn thể xí nghiệp 14 lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất và của công nhân sử dụng máy thi công được trích 19% tính vào chi phí và được tập hợp vào TK 627. Biểu 21.3 Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12 năm 2009 TK ghi có TK ghi Nợ TK334 TK 338 Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có 338 I. TK622 55.267.272 1.391.978 56.659.250 56.659.250 II. TK623 11.235.600 1.000.000 12.235.600 12.235.600 III. TK627 11.576.821 2.275.829 13.852.650 1.654.950 12.412.125 1.654.950 15.722.025 29.574.675 IV. TK642 14.759.250 5.125.513 19.884.763 397.695 2.982.714 397.695 3.778.105 23.662.868 V. TK 334 5.131.613 1.026.322 6.157.935 6.157.935 Cộng 102.632.263 25.658.065 128.290.328 Từ bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp thi công công trình Cửa Đạt, kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.14) để kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp quý IV của công trình Cửa Đạt năm 2009 như sau: Biểu 2.14 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Số phiếu:65 Phiếu kế toán Tháng 12 năm 2009 Nội dung Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có - Kết chuyển CP NCTT quý IV- CT Cửa Đạt. + tháng 10: + tháng 11: + Tháng 12: 154 622 622 622 207.937.718 85.927.821 65.350.647 56.659.250 Cộng 207.937.718 207.937.718 Bằng chữ:Hai trăm linh bảy triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn bảy trăm mười tám đồng chẵn Ngày 31 tháng 12 năm2009 Kế toán trưởng Người lập biểu Từ bảng thanh toán tiền lương các tháng và phiếu kế toán của xí nghiệp 14, kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 622 (Biểu 2.15) như sau: Biểu 2.15 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp- CT Cửa Đạt (Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009) STT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có .... .... ... ... .................... .... ... ......... 31/10 BTTTL 31/10 Tiền lương phải trả tháng 10 334 85.927.821 30/11 BTTTL 30/11 Tiền lương phải trả tháng 11 334 65.350.647 31/12 BTTTL 31/12 Tiền lương phải trả tháng 12 334 56.659.250 31/12 PKT- 65 31/12 Kết chuyển CP NVLTT- Quý IV 154 207.937.718 Cộng: 1.532.658.924 1.532.658.924 Ngày 31 tháng 12 năm 2009. Kế toán trưởng. Người lập biểu. Từ các bảng thanh toán tiền lương các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ như sau: Biểu 2.16 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số:315 ngày 31 tháng 10 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCTPS 31/10 Tiền lương tháng 10 phải trả cho XNXD14 – CT Cửa Đạt 622 334 85.927.821 Cộng 85.927.821 Người lập Kế toán trưởng. Biểu 2.17 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số: 340 ngày 30 tháng 11 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCTPS 30/11 Tiền lương tháng 11 phải trả cho XNXD14 – CT Cửa Đạt 622 334 65.350.647 Cộng 65.350.647 Người lập Kế toán trưởng. Biểu 2.18 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số: 357 ngày 31 tháng 12 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCTPS 31/12 Tiền lương tháng 12 phải trả cho XNXD14 – CT Cửa Đạt 622 334 56.659.250 Cộng 56.659.250 Người lập Kế toán trưởng. Từ các chứng từ ghi sổ số 315 340,357 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 384 (Biểu 2.19) để kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau: Biểu 2.19 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số: 384 ngày 31 tháng 12 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCTPS 31/12 K/c lương CN TT quý IV- CT Cửa Đạt 154 622 207.937.718 Cộng 207.937.718 Người lập Kế toán trưởng. Từ các chứng từ ghi sổ 315, 340, 357, 384 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty. (Biểu 2.39) Số liệu trên chứng từ ghi sổ số ...315, 340, 357, 384 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái công ty như sau: Biểu 2.20 Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – CT Cửa Đạt STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. ... ... ... ..................... ...... .... .......... 31/10 315 31/10 Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 10 334 85.927.821 30/11 340 30/11 Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 11 334 65.350.647 31/12 357 31/12 Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 12 334 56.659.250 31/12 384 31/12 Kết chuyển CP NCTT Quý IV 154 207.937.718 Cộng phát sinh 1.532.658.924 1.532.658.924 2.3.2.3 Kế toán chi phí máy thi công: Công ty đã giao cho các xí nghiệp các loại xe máy thi công: Xí nghiệp được trang bị đầy đủ các loại máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đạt năng suất và hiệu quả cao, phù hợp với khối lượng thi công. Vì vậy, xí nghiệp 14 không phải sử dụng máy thi công thuê ngoài mà sử dụng máy của xí nghiệp để thi công. Hàng ngày, kế toán đội tập hợp các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công để đến cuối tháng gửi các chứng từ liên quan tập hợp được về phòng kế toán tài chính của xí nghiệp 14. Các chi phí máy thi công liên quan đến công trình Cửa Đạt gồm: Chi phí nhân công: gồm tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, cán bộ hiện trường quản lý máy (các khoản trích theo lương được tính vào chi phí và tập hợp vào tài khoản 627). Chi phí nguyên vật liệu: gồm chi phí về dầu Diezel, xăng dùng để chạy máy thi công được xuất kho Chi phí khấu hao máy thi công: được xác định thông qua bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán TSCĐ của xí nghiệp 14 tập hợp các máy thi công được sử dụng cho công trình Cửa Đạt căn cứ vào nguyên giá và thời gian trích khấu hao để tính mức khấu hao thích hợp dựa vào công thức: Mức khấu hao năm Nguyên giá TSCĐ = Số năm trích khấu hao Mức khấu hao tháng Mức khấu hao năm = 12 Sau đây là cách tính khấu hao cho máy ủi 110 CV được sử dụng trong công trình Cửa Đạt với nguyên giá: 800.000.000đ và số năm trích khấu hao là 8 năm. Như vậy chi phí khấu hao của máy ủi trong tháng 12 năm 2009 là: Mức khấu hao tháng 800.000.000 = = 8.333.333đ 8x12 Các máy thi công khác sử dụng trong công trình Cửa Đạt được tính khấu hao tương tự như trên. Chi phí sửa chữa. Biểu 2.21 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định. Tháng 12 năm 2009 (Trích công trình: Thuỷ điện Cửa Đạt) ST T Tên TSCĐ Số lượng Nguyên giá Số năm sử dụng Mức tính khấu Hao hàng năm Mức tính khấu Hao hàng tháng Đối tượng sử dụng TK 623 TK 627 1 Ô tô Kamaz 10-12T 5 2.350.000.000 8 293.750.000 24.479.167 24.479.167 2 Máy ủi 110 CV 2 800.000.000 8 100.000.000 8.333.333 8.333.333 3 Máy đào komasu PC30 1 1.100.000.000 8 137.500.000 11.458.333 11.458.333 4 Máy đầm 9T 1 350.000.000 8 43.750.000 3.645.833 3.645.833 5 Máy trộn bê tông di động 2 1.800.000.000 8 225.000.000 18.750.000 18.750.000 ... ...................... ... … … ....... ............... ....... ......... 21 Ô tô 4 chỗ ngồi 1 268.000.000 10 26.800.000 2.233.333 2.233.333 22 Xe máy 1 15.500.000 6 2.583.333 215.278 215.278 Cộng 86.890.157 81.528.352 5.361.805 Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ như: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân sử dụng máy thi công, phiếu xuất kho vật liệu, bảng phân bổ khấu hao máy thi công, hoá đơn, phiếu chi... kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ tài khoản 623 Biểu 2.22 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 623 Tháng 12 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK623, ghi có các tài khoản Cộng số Ngày 111 152 214 334 Bảng TT tiền lương 31/12 tiền lương công nhân sử dụng MTC 12.235.600 12.235.600 Bảng tổng hợp xuất VT 31/12 Xuất vật liệu dùng chạy máy 76.492.000 76.492.000 HĐ00552700 PC 138 11/12 Chi sửa chữa máy 3.250.000 3.250.000 Bảng phân bổ khấu hao 31/12 Khấu hao máy thi công 81.528.325 81.528.325 Cộng 3.250.000 76.492.000 81.528.325 12.235.600 173.505.925 Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 623 của tháng 10, 11, 12 kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.23) để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau: Biểu 2.23 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Số phiếu:69 Phiếu kế toán Tháng 12 năm 2009 Nội dung Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công – CT Cửa Đạt (Quý IV): - Tháng 10: - Tháng 11: - Tháng 12: 154 623 623 623 502.478.946 126.788.966 202.184.055 173.505.925 Cộng 502.478.946 Bằng chữ: năm trăm linh hai triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm bốn mươi sáu. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập biểu. Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK623 của các tháng và phiếu kế toán của kế toán xí nghiệp 14 hàng quý kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 623 như sau: Biểu 2.24 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I. Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công- CT Cửa Đạt. Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 STT Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ... ..... ..... ...... .......................................... ...... ........... ............... 31/12 BKCTPS 31/12 Tiền lương công nhân sử dụng máy 334 12.235.600 31/12 BKCTPS 31/12 Khấu hao máy thi công 214 81.528.325 .... ..... ...... ........... ..................... ....... ............. ......... 31/12 PKT 50 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quý IV 154 502.478.946 .... ........ .......... ......... ............................... .... ..... Cộng: 3.825.342.673 3.825.342.673 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập sổ Từ các bảng kê phát sinh bên Nợ TK 623 các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ sau: Biểu 2.25 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số:321 Ngày 31 tháng 10 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCTPS 31/10 Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Cửa Đạt 623 111 152 214 334 9.025.758 65.489.713 42.114.039 10.159.456 Cộng 126.788.966 Người lập Kế toán trưởng. Biểu 2.26 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số:344 ngày 30 tháng 11 năm 2009. Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BKCTPS 30/11 Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Cửa Đạt 623 111 152 214 334 49.456.379 78.604.159 60.604.160 13.519.357 Cộng 202.184.055 Người lập Kế toán trưởng. Biểu 2.27 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I Chứng từ ghi sổ số:363

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26947.doc
Tài liệu liên quan