Báo cáo Nghiệm thu - Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở thành phố Hồ Chí Minh - Chương 16: Phát triển mạng lưới xe buýt tphcm giai đoạn 2016 – 2020

Hệ thống cơ sở hạ tầng.

Dự kiến đến 2020 sân bay quốc tế Long Thành sẽ được đưa vào hoạt động cùng với tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây nhằm giảm sự quá tải cho sân bay Tân Sơn Nhất.

Ngoài 2 tuyến đường vành đai 1 và vành đai 2, dự kiến đến sau 2020 mới có thể hoàn thành hai tuyến đường vành đai còn lại.

Tuyến QL22 được cải tạo nâng cấp mở rộng lên 6 làn đường trở thành tuyến đường Xuyên Á.

Các đường phố chính nội đô được mở rộng nâng cấp nhưng dự kiến đến sau năm 2020 mới hoàn tất.

pdf11 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Nghiệm thu - Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở thành phố Hồ Chí Minh - Chương 16: Phát triển mạng lưới xe buýt tphcm giai đoạn 2016 – 2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 282 CHƢƠNG 16 PHÁT TRIỂN MẠNG LƢỚI XE BUÝT TPHCM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 16.1 Hệ thống đƣờng sắt đô thị và cơ sở hạ tầng giai đoạn 2016 – 2020 16.1.1. Hệ thống đƣờng sắt đô thị. Dự kiến đến năm 2020 có tất cả 4 tuyến Metro đi vào hoạt động, 2 tuyến tramway được xây dựng. a) Hệ thống metro. - Tuyến Metro số 1: Bến Thành – Suối Tiên - Tuyến Metro số 2: Bến Thành – Tham Lương - Tuyến Metro 3a: Bến Thành – BX Miền Tây - Tuyến số 6: Bà Quẹo – Lũy Bán Bích – Vòng Xoay Phú Lâm. Hình 16.1 Tuyến Metro số 2 Bến Thành - Tham Lương (Nguồn: Ban Quản lý Đường sắt Đô thị) Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 283 Hình 16.2 Tuyến Metro 3a Miền Tây – Bến Thành Hình 16.3 Tuyến metro số 6 Bà Quẹo – Vòng xoay Phú Lâm b) Hệ thống xe điện mặt đất. Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 284 - Tuyến xe điện số 1: Bến Thành – Miền Tây. - Tuyến xe điện số 2: BX Cần Giuộc – Ga metro quận 2 Hình 16.4 Hai tuyến xe điện số 1 và số 2 (Nguồn: TEDI SOUTH) 16.1.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng. Hình 16.5 Hệ thống giao thông đường bộ Tp.HCM giai đoạn 2016 - 2020 Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 285 Dự kiến đến 2020 sân bay quốc tế Long Thành sẽ được đưa vào hoạt động cùng với tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây nhằm giảm sự quá tải cho sân bay Tân Sơn Nhất. Ngoài 2 tuyến đường vành đai 1 và vành đai 2, dự kiến đến sau 2020 mới có thể hoàn thành hai tuyến đường vành đai còn lại. Tuyến QL22 được cải tạo nâng cấp mở rộng lên 6 làn đường trở thành tuyến đường Xuyên Á. Các đường phố chính nội đô được mở rộng nâng cấp nhưng dự kiến đến sau năm 2020 mới hoàn tất. Hệ thống đƣờng dành riêng Hình 16.6 Mạng lưới đường dành riêng đề xuất đến năm 2020 -Sau khi tuyến đường TSN-Bình Lợi hoàn thành góp phần giải tỏa lượng xe rất lớn trên trục HVT-Phan Đăng Lưu-Bạch Đằng. Điều này làm cho việc bố trí làn dành riêng trên đường HVT-Phan Đăng Lưu-Bạch Đằng thuận lợi hơn. Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 286 -Một trục đường có lưu lượng xe rất lớn của thành phố là trục đường Bắc Nam (An Sương-Trường Chinh-CMT8-Nguyễn Hữu Thọ) được mở rộng lên 6 làn xe. Bảng 16.1 Danh mục đường dành riêng phát triển mới đến 2020 Từ Đến Trục đƣờng CV Hoàng Văn Thụ Ngã 4 Hàng Xanh Hoàng Văn Thụ-Phan Đăng Lưu- Bạch Đằng Bà Quẹo Nguyễn Văn Linh Trường Chinh-CMT8-Nguyễn Hữu Thọ Tổng chiều dài đường dành riêng cho xe buýt là 175km 16.2 Các tuyến xe buýt phát triển mới 16.2.1 Các tuyến buýt cơ bản Mạng lưới tuyến buýt cơ bản không thay đổi nhiều. Mở mới thêm 2 tuyến BRT trên các hành lang vận tải chưa có hệ thống đường sắt đô thị. Đến 2020 lưu lượng trên các hành lang vận tải là rất lớn (bình quân trên 200.000 ngày) nếu không có loại hình vận tải khối lượng lớn thì hệ thống xe buýt không thể đáp ứng nhu cầu Bảng 16.2 Thông số mạng lưới tuyến buýt cơ bản giai đoạn 2016 - 2020 Số lượng tuyến Cự ly (km) Số xe Sản lượng dự kiến (HK/ngày) Trục 4 88 312 223.264 Chính 17 338 922 765.394 Vành đai 5 104 253 188.917 Nhánh 114 1.640 3.214 2.180.730 Nhanh 20 516 1.019 633.408 BRT 7(+2) 174 331 964.625 TỔNG 167 2.860 6.051 4.956.338 16.2.2 Các tuyến buýt chuyên dùng Cùng với sự phát triển của cơ sở hạ tầng, các tuyến chuyên dùng cũng tiếp tục gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của HK. Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 287 Tuyến nối kết: Việc hoàn thành thêm 3 tuyến metro và 2 tuyến xe điện sẽ làm hệ thống tuyến xe buýt nối kết tiếp tục mở rộng nối kết với hệ thống đường sắt đô thị. Số lượng tuyến nối kết tăng thêm 13 tuyến, từ 3 tuyến lên 16 tuyến đến năm 2020 và phục vụ cho nhu cầu của 268.870 lượt HK/ngày có nhu cầu sử dụng đường sắt đô thị. Tuyến con thoi: Tiếp tục phát triển, tăng thêm 8 tuyến nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của HK giữa các đầu mối trung chuyển, các ga hành khách: Đường sông – Đường sắt – Hàng không – Đường bộ. Mở mới các tuyến con thoi đi từ các đầu mối giao thông đến sân bay Long Thành trên đường cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây. Tuyến buýt đêm: tiếp tục gia tăng số lượng (thêm 11 tuyến) và sự bao phủ, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của người dân vào ban đêm, những người làm việc theo ca ...Các tuyến buýt đêm sẽ đi từ các trung tâm vui chơi giải trí về đêm: Bến Thành, Chợ Lớn, Thủ Thiêm đến các khu vực khác trong thành phố. Các tuyến sinh viên, công nhân không tăng nhiều so với năm 2015. Do mạng lưới tuyến công nhân đã xây dựng đủ cho nhu cầu và chủ trương của thành phố xây dựng các khu nhà ở tập trung cho công nhân gần các KCN, các khu KTX sinh viên tại các làng đại học. Hình thức đưa rước học sinh dự kiến đạt 300.000 lượt/ngày. Bảng 16.3 Thông số mạng lưới buýt chuyên dùng giai đoạn 2016 – 2020 Số tuyến Cự ly Số xe Sản lƣợng dự kiến (HK/ngày) Đêm 22 (+11) 373 128 42.350 Con thoi 19 (+8) 477 492 210.882 Sinh viên 16 415 1.038 299.520 Học sinh 1.894 300.000 Công nhân 23 433 1.045 305.440 Phụ cận 29 1.090 1.109 446.697 Nối kết 16 (+13) 150 360 268.870 Cao điểm 14 217 532 260.288 Tổng 147 3.154 6.598 1.865.177 Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 288 16.2.3 Các thông số chính mạng lƣới giai đoạn 2016 - 2020 Bảng 16.4 Các tuyến buýt mới phát triển Nhóm Số lƣợng Cự ly (km) BRT 2 59,2 Tuyến chuyên dùng mới 32 545,45 Con thoi 8 207,56 Nối kết 13 114,83 Đêm 11 223,06 Tổng 34 604,65 Bảng 16.5 Tổng kết mạng lưới tuyến xe buýt đến 2020 (các công thức tính xem chương 18) Số tuyến Số xe Sức chứa Sản lƣợng dự kiến (HK/ngày) Công cộng hóa Cơ bản 167 6.051 474.745 4.956.338 25,3 % Chuyên dùng 147 6.598 514.320 1.865.177 Tổng 314 12.649 989.065 6.821.515 (Nhu cầu đi lại năm 2020 dự đoán 27 triệu HK/ngày) Số tuyến/triệu dân: 26,16 Bảng 16.6 Thông số đoàn phương tiện đến 2020 (các công thức tính xem chương 18) Loại xe Buýt cơ bản Buýt chuyên dùng Tổng số xe Sức chứa B40 1.265 88 1.353 54.120 B55 865 400 1.265 69.575 B80 3.590 6.110 9.700 776.000 BRT 331 0 331 89.370 Tổng 6.051 6.598 12.649 989.065 Số xe buýt chuẩn/1000 dân: 1,49 Thông số kỹ thuật chi tiết từng tuyến xem phụ lục 16.1 và 16.2 Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 289 16.3 Đánh giá chung toàn bộ mạng lƣới đến 2020. Tỉ lệ trùng lắp chỉ được tính toán cho mạng lưới cơ bản (thay đổi không nhiều so với giai đoạn 2015). Trong giai đoạn 2016-2020, sự thay đổi của mạng lưới chủ yếu tập trung vào các tuyến chuyên dùng. Chiều dài đường xe buýt 1.294 km. Cự ly các tuyến buýt thường 2.860 km. Tỉ lệ trùng lặp toàn mạng lưới: 54,7%. Bảng 16.7 Tỉ lệ trùng lắp mạng lưới xe buýt đến năm 2020 Quận Cự ly xe buýt (km) Chiều dài đường xe buýt (km) Tỉ lệ trùng lắp (%) Mật độ tuyến (km/km 2 ) Hệ số tuyến (km/km) Q1 130,9 40,3 69,2 5,21 0,52 Q2 100,2 35,5 64,6 0,71 0,29 Q3 63,4 25,8 59,3 5,25 0,56 Q4 21,7 9,2 57,6 2,14 0,32 Q5 76,5 29,0 62,1 6,79 0,51 Q6 71,1 32,7 54,0 4,55 0,50 Q7 90,3 36,6 59,5 1,03 0,69 Q8 53,4 34,3 35,8 1,79 0,46 Q9 219,4 81,5 62,9 0,71 0,39 Q10 58,0 22,0 62,1 3,85 0,56 Q11 52,1 20 96,2 3,83 0,49 Q12 151,8 46,2 69,6 0,87 0,34 PHÚ NHUẬN 40,2 16,4 59,2 3,36 0,50 BÌNH THẠNH 158,4 42,9 72,9 2,06 0,69 GÒ VẤP 84,6 39,0 53,9 1,98 0,34 TÂN BÌNH 161,2 52,5 67,4 2,35 0,50 TÂN PHÚ 63,7 41,7 34,5 2,59 0,38 BÌNH TÂN 133,6 53,4 60,0 1,03 0,36 THỦ ĐỨC 175,4 64,5 63,2 1,35 0,55 BÌNH CHÁNH 136,6 94,2 31,0 0,37 0,23 HÓC MÔN 156,0 74,4 52,3 0,68 0,25 Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 290 NHÀ BÈ 64,0 38,3 40,2 0,38 0,61 CỦ CHI 318,0 187,1 41,2 0,43 0,17 CẦN GIỜ 59,6 50,9 14,6 0,07 0,29 Trung bình 2,23 0,44 Tỉ lệ trùng lắp trên địa bàn thành phố là 56% Bảng 16.8 Độ bao phủ của mạng lưới đến năm 2020 Diện tích đất (km 2 ) Độ bao phủ (km2) Tỉ lệ độ bao phủ Quận 1 7,73 7,60 0,98 Quận 2 49,74 20,17 0,41 Quận 3 4,92 4,92 1,00 Quận 4 4,18 4,02 0,96 Quận 5 4,27 4,27 1,00 Quận 6 7,19 6,86 0,96 Quận 7 35,69 15,05 0,42 Quận 8 19,18 14,02 0,73 Quận 9 114 44,55 0,39 Quận 10 5,72 5,49 0,96 Quận 11 5,14 4,95 0,96 Quận 12 52,78 23,64 0,45 Quận Gò Vấp 19,74 16,4 0,83 Quận Tân Bình 22,38 13,76 0,61 Quận BìnhThạnh 20,76 14,62 0,70 Quận Phú Nhuận 4,88 4,492 0,92 Quận Thủ Đức 47,76 29,06 0,61 Quận Tân Phú 16,06 14,45 0,90 Quận Bình Tân 51,89 27,57 0,53 Huyện Củ Chi 434,5 111 0,26 Huyện Hóc Môn 109,18 37,91 0,35 Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 291 Huyện Bình Chánh 252,69 54,34 0,22 Huyện Nhà Bè 100,41 20,46 0,20 Huyện Cần Giờ 704,22 29,57 0,04 Trung bình 0,64 Theo tính toán có 6,47 triệu dân số thành phố (53%) tiếp cận với mạng lưới xe buýt thành phố với khoảng cách đi bộ ≤500m. Hình 16.7 Khu vực tiếp cận xe buýt có cự ly < 500m giai đoạn 2016 - 2020 Chương 16 Đại học Bách Khoa TP.HCM Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM 292 Bảng 16.9 Bảng tổng hợp đánh giá các tuyến cơ bản qua từng giai đoạn Số tuyến Cự ly (km) Chiều dài đƣờng xe buýt(km) Tỉ lệ trùng lắp toàn mạng(%)/số tuyến CB Độ bao phủ (km 2 ) Trƣớc điều chỉnh 111 2.068 908 56,6/111 = 0,51 417,6 Sau điều chỉnh 2010 133 2.090 1.192 42,9/133 = 0,32 498 Giai đoạn 2011 - 2015 165 2.784 1.294 53,5/165 = 0,32 529,2 Giai đoạn 2016 - 2020 167 2.860 1.294 54,7/167 = 0,32 529,2 Nhận xét: Theo nhóm nghiên cứu các quy hoạch xây dựng hạ tầng giao thông theo quy hoạch sẽ chậm đi và sẽ hoàn chỉnh sau năm 2020. Do đó so với 2015 mạng lưới 2020 không có thay đổi về độ bao phủ hay sự gia tăng chiều dài đường xe buýt. Tập trung vào các tuyến chuyên dùng do khi này nhu cầu đi lại của người dân đã rất lớn và đa dạng. (Chi tiết hệ thống xem tập phụ lục 16.1 và 16.2, tập Atlas)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfChương 16 phát triển mạng lưới xe buýt tphcm giai đoạn 2016 – 2020.pdf
Tài liệu liên quan