Báo cáo Semina vi sinh - Lữ Thị Thuỳ Dương

Trong MT thạch máu:

 Hình thành khuẩn lạc dạng S dung huyết (anpha, bêta, đenta, gamma)

Mt nước thịt:

 Trước 24 giờ thì nước đục

Mt gelatin:

 VK Làm gelatin tan chảy ra trong giống hình phiễu

Tạo 3 dạng khóm dung huyết (bêta, anpha, gamma)

 Trước 24 giờ Vi khuẩn hình thành hạt hoặc bông

 Không làm gelatin tan chảy

Lên men không sinh hơi: glucose, mannit, maltose

 Lên men mannit là đặc tính quan trọng để phân biệt tụ cầu gây vàng.

 Có phản ứng Catalaz dương tính.

Men làm đông vón huyết tương Coagulaz (+)

Lên men đường: glucose, lactose, saccarose

 Không lên men đường mannit.

 Phản ứng catalaz âm tính

Coagulaz (-) Không làm đông vón huyết tương.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Semina vi sinh - Lữ Thị Thuỳ Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SEMINA VI SINHNhóm 1: Lữ Thị Thuỳ Dương Nguyễn Thị Ngọc Hà Huỳnh Thị Tuyết Loan Ngô Thị Băng Nhi Nguyễn Thị Huỳnh ThơSự Giống Nhau Giữa Staphylococcus - StreptococcusĐặc điểm: Cùng họ Micrococaceae Vi khuẩn hình cầu, gram G+ Không di động, không sinh nha bào Sống trong môi trường hiếu khí hoặc kị khí tuỳ tiện.Sự Giống Nhau Giữa Staphylococcus - StreptococcusĐặc điểm nuôi cấy: Nuôi cấy trên nhiều loại môi trường khác nhau (mt nước thịt, thạch thường và thạch máu). Trong môi trường thạch thường Vk hình thành khuẩn lạc dạng S.Đặc điểm sinh hóa: Lên men đường glucoz, lactoz nhưng không lên men insulin Phản ứng indol (-) và H2S (-)Sự Giống Nhau Giữa Staphylococcus - StreptococcusTính gây bệnh: ký sinh khắp nơi trên cơ thể người và gia súc (ngựa,cừu, chó,). Bệnh viêm vú, viêm phổi,Có khả năng sinh ra độc tố Bệnh viêm vú cấp do Staphylococcus và Streptococcus ở lợnBệnh viêm phổiSự Giống Nhau Giữa Staphylococcus - StreptococcusTrong phong thí nghiệm: Thỏ mẫn cảm nhấtChẩn đoán: Chẩn đoán bằng vi khuẩn học Lấy bệnh phẩm Kiểm tra bằng kính hiển vi Nuôi cấy vào môi trường thích hợp Tiêm động vật thí nghiệm Chẩn đoán bằng huyết thanh học Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Vi khuẩn hình cầu tụ lại giống hình chùm nho đôi khi đơn lẻ hoặc chuỗi ngắnTính kiềm Dễ nuôi cấy trong mt thông thường đặc biệt là mt chapman Vk phát triển tốt.Liên cầu khuẩn, hình cầu xếp thành chuỗi uốn khúc dài ngắn khác nhauTính axitKhông nuôi cấy trong mt chuyên biệt (chapman)Đặc điểm hình thái & cấu tạoĐặc tính nuôi cấyStaphylococcuss aereas Streptococcus pyogenes Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Trong MT thạch máu: Hình thành khuẩn lạc dạng S dung huyết (anpha, bêta, đenta, gamma)Mt nước thịt: Trước 24 giờ thì nước đụcMt gelatin: VK Làm gelatin tan chảy ra trong giống hình phiễu Tạo 3 dạng khóm dung huyết (bêta, anpha, gamma) Trước 24 giờ Vi khuẩn hình thành hạt hoặc bông Không làm gelatin tan chảyĐặc tính nuôi cấy (tt) Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Lên men không sinh hơi: glucose, mannit, maltose Lên men mannit là đặc tính quan trọng để phân biệt tụ cầu gây vàng. Có phản ứng Catalaz dương tính.Men làm đông vón huyết tương Coagulaz (+)Lên men đường: glucose, lactose, saccarose Không lên men đường mannit. Phản ứng catalaz âm tínhCoagulaz (-) Không làm đông vón huyết tương.Đặc tính sinh hoá Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Có 2 loại: 1 kháng nguyên polysaccarit ở vách 1 kháng nguyên protein (protein A) là thành phần ở vách và ở phía ngoàiCó 3 loại: Kháng nguyên polyozit hay chất C (chia thành nhóm A,B,C,,R) Kháng nguyên protein M Các mucopeptit: làm vách tế bào cứng rắn và có khả năng gây bệnhCấu trúc kháng nguyên Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Độc tố dung huyết Dung huyết tố có 4 loại:Anpha (là dung huyết tố làm cho chủng tụ cầu có khả năng gây bệnh) Bêta Đenta GammaDung huyết tố có 2 loại:Streptolyzin O (dùng chuẩn đóan bệnh do liên cầu gây ra) Streptolyzin SCác chất tiết ra Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Nhân tố diệt bạch cầu Leucocidin: Làm Bạch cầu mất tính di động, mắt hạt và nhân bị phá huỷĐộc tố ruột Enterotoxin: Gây nên các bệnh đường tiêu hoá: nhiễm độc do thức ăn, viêm ruột cấpKhông có tiết Không có tiếtCác chất tiết ra (tt) Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Các enzym:Men đông huyết tương (coagulaz)Men làm tan tơ huyết (Fibrinolyzin hay Staphylokinaz)Không tiết ra loại men này Men Hyaluronidaz:có thể có ở tụ cầu gây bệnhKhông tiết ra loại men nàyMen làm tan tơ huyết (Steptokinaz) Streptodornaz Hyaluronidaz: là một kháng nguyênCác chất tiết ra (tt)Sự khác nhau giữa Staphylococcus - StreptococcusCác enzym (tt)Men DezoxyribonucleazKhông tiết loại men nàyKhông tiết loại men nàyKhông tiết loại men nàyDiphotpho-pyridin-Nucleotidaz ProteinazCác chất tiết ra (tt) Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Trong tự nhiên:Thường ký sinh trên da, niêm mạc của người và gia súc. ở da và niêm mạc Vk gây sưng mủ, ổ mủ trên da hay niêm mạc, ung nhọt áp xeCó ở khắp nơi trên cơ thể người và động vật nhưng cư trú thường ở họng, ruột và ở cơ quan sinh dụcViêm họng, mưng mủ ở phủ tạng, mẫn đỏ (người)Tính gây bệnh Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Trong tự nhiên:Vk vào máu gây nhiễm khuẩn huyết, huyết nhiễm mủ (viêm vú ở bò và cừu, viêm phổi, viêm thận cấp, viêm màng não, viêm khớp ở ngựa, viêm tuyến sữa trâu bò và người, viêm tuỷ xương và các xoang trong cơ thể.Vk sinh độc tố ruột gây nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp tính ở ngườiViêm hạch truyền nhiễm(ngựa).Gây nung mủ, viêm vú, viêm phổi,và ngoại tâm mạc (cừu).viêm tử cung,bại huyết ở dê.Ít hoặc không thấyTính gây bệnh Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Độ cảm nhiễm:Ở gia súc: Ngựa cảm nhiễm nhất đến chó, bò, lợn, cừu. Gà vịt ít cảm nhiễmNgười dễ cảm nhiễm với tụ cầuGây bệnh cho người, động vật (Ngựa, dê, cừu) và cho cả gia cầm (viêm nội tâm mạc).Tính gây bệnh (tt) Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Trong phòng thí nghiệm:Thỏ cảm nhiễm nhấtNếu tiêm 1-2 ml canh khuẩn tụ cầu vào tĩnh mạch tai thỏ, sau 26-48 giờ thỏ chết vì chứng huyết nhiễm mủ. Mổ khám thất nhiều chổ áp xe trong phủ tạng. Nếu tiêm canh khuẩn tụ cầu vào dưới da cho thỏ sẽ gây áp xe dưới da.Thỏ và chuộtNếu tiêm liên cầu vào dưới da cho thỏ, sẽ thấy áp xe tại nơi tiêm. Nếu tiêm liên cầu vào tĩnh mạch hay phúc mạc, thỏ chết nhanh do nhiễm khuẩn huyết. Ngoài ra, có thể dùng chuột nhắt để gây bệnhTính gây bệnh (tt)Bệnh do vi khuẩn StaphylococusBệnh viêm họng do Streptococcus (ở người)Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Chẩn đoán bằng vi khuẩn học Kiểm tra bằng kính hiển vi: Tụ lại thành đám như hình chùm nhoNuôi cấy vào môi trường thích hợp: Thạch chapmanXếp thành chuỗi dài ngắn khác nhauKhông nuôi cấy trên thạch chapmanChẩn đoán Sự khác nhau giữa Staphylococcus - Streptococcus Tiêm động vật thí nghiệm: Quan sát các tính chất: Lên men đường mannit, có dung huyết tố anpha, có men coagulazChẩn đoán bằng huyết thanh học: Dùng sơ đồ phân lập tụ cầu khuẩn Có thể tiêm trên chuột lang để gây bệnh (vi khuẩn Streptococcus equi) Phản ứng ngưng kết và phản ứng kết hợp bổ thể để chuẩn đoánChẩn đoán (tt)Tài liệu tham khảoNguyễn Như Thanh (chủ biên), Nguyễn Bá Hiền,Trần Thị Lan Hương.2001.Vi sinh vật thú y. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.Trần Thanh Thuỷ.1998.Hướng dẫn thực hành vi sinh vật học.Tp.HCM:NXB Giáo dụcCHÂN THÀNH CẢM ƠN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbao_cao_semina_vi_sinh_lu_thi_thuy_duong.ppt