Báo cáo Sinh học thực vật - Lê Nguyên Huy

Trẻ em học đọc như thế nào? 47

Cách nâng cao kỹ năng ngữ âm cho trẻ mới biết đọc 50

Vui choi để phát triển khả năng toán học 51

Những giai đoạn quan trọng: Kỹ năng nói 53

Tập viết một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển trí

não của trẻ em 57

Vai trò quan trọng của phát triển ngôn ngữ 60

Cách nhận biết tình trạng yếu thính giác ở trẻ 62

Dạy số cho con vào lúc nào và bằng cách nào? 64

Làm sao để con bạn học giỏi môn Văn? 65

CHƠI MÀ HỌC 66

Từ ghét thành thích. Làm sao để con bạn có thói quen thích đọc sách 67

CÂY THẨU TẤU

Cây gỗ nhỏ ,thân vỏ màu xám,nứt dọc sâu.Cành non và mặt dưới lá phủ lông mịn .

Lá có răng cưa hình trái xoan.Có 2 vòi nhụy tồn tại.

Thường gặp ở các bãi hoang,trên đồi trọc hoặc dưới tán rừng khắp Việt Nam.Gỗ xấu dùng làm củi.

CÂY TAI NGHÉ

Cây gỗ nhỏ hoặc trung bình.Lá không có răng cưa hay răng không rõ,phủ dày lông ở cành non và mặt dưới lá,lông màu rỉ sắt.

Quả hạch có phủ lông mịn màu vàng.Gặp nhiều trong rừng hơi khô ở các tỉnh miền Đông.Gỗ thông thường

 

ppt45 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Sinh học thực vật - Lê Nguyên Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI BÁO CÁO SINH HỌC THỰC VẬTChủ đề:Phân loại họ Thầu Dầu.Nhóm thực hiện: Lê Nguyên Huy Lê Nguyễn Thu Hồng ĐẶC ĐIỂM CỦA HỌ THẦU DẦU (Euphorbiales)Cây đa dạng,thân gỗ lớn đến thân thảo thường có nhựa mủ trắng hoặc nước dịch nhầy.Lá đơn,mép có răng,nguyên hay xẻ thùy chân vịt,đôi khi kép chân vịt.Có lá kèm rụng sớm.Hoa đơn tính,cùng hoặc khác gốc.Thường là tự bông đuôi sóc.Quả nang nứt thành 3 mảnh.Hạt chứa nhiều phôi nhũ.Họ này phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới.Nước ta có 80 chi hầu hết có giá trị về dược liệu,ít có giá trị về gỗ. PHÂN LOẠI HỌ THẦU DẦU Họ Thầu Dầu chia làm hai họ phụ: HỌ PHÈN ĐEN. HỌ PHỤ BÃ ĐẬU. HỌ PHÈN ĐEN (Phyllanthoideace)Họ Phèn Đen chia làm 6 chi.CHI PHÈN ĐENCHI ĐỎMCHI CHOI MÒICHI DÂU DACHI THẨU TẤUCHI NHÔI CHI PHÈN ĐEN (Phyllanthus)Gồm 2 cây điển hình:CÂY ME RỪNGCÂY PHÈN ĐENCÂY ME RỪNGCây gỗ nhỏ,vỏ dày, lá nhỏ,có 2 lá kèm nhỏ màu nâu hình tam giác hay hình vảy.Quả hạch dễ tách thành 3 mảnh vỏ. Cây chứa 20% chất tanin.Phân bố khắp Nước ta.Quả dùng làm thuốc hoặc mứt.CÂY PHÈN ĐENCây bụi nhỏ quả chín màu đen.Cây mọc hoang hoặc được trồng làm hàng rào.Dân gian dùng để chữa rắn cắn rất tốt. CHI ĐỎM(Bridelia)Gồm 2 cây điển hìnhCÂY ĐỎM HOA NHỎCÂY ĐỎM LÔNGCÂY ĐỎM HOA NHỎCây gỗ nhỏ,vỏ nhẵn có nhều bì khổng nổi rõ,gốc có gai.Lá hình trái xoan,không có lông.Gỗ cứng làm cán công cụ.CÂY ĐỎM LÔNGCây gỗ nhỏ lá phủ nhiều lông mịn thon dài 4-12cm đều tù,mang7-12 cặp gân phụ.Hoa đơn tính cùng gốc,mọc ở nách lá không có lông.Quả hạch cỡ 0,4-0,6cm chín màu đen,có 1 hạt. CHI CHÒI MÒI(Antidesma)Gồm 2 cây điển hình:CÂY CHÒI MÒI TÍMCÂY CHUA MÒICÂY CHÒI MÒI TÍMCây nhỏ lá hình trái xoan hay hình trứng ngược .Hoa tự bông.Quả hạch hình cầu nhỏ 0,6-1cm.Khi chín màu đỏ sau đó chuyển sang đen,ăn ngọt chua.Gỗ màu đỏ hoặc trắng hồng,dùng làm cán công cụ.Phân bố khắp Việt Namchủ yếu ở miền Trung.CÂY CHÒI MÒI,CHUA MÒICây gỗ trung bình hoặc nhỏ.Lá hình bầu dục,dày,phủ lông dày mặt dưới.Hoa tự bông ở nách lá .Quả hạch khi chín có màu đỏ tím 0,4-0,6cm.Phân bố khắp Việt NamCHI DÂU DA(Baccaurea)Gồm1cây điển hình:CÂY DÂU DACÂY DÂU DACây gỗ nhỏ,vỏ nhẵn màu nâu hay vàng nhạt, thịt vỏ mỏng.Lá có hình trứng hoặc trái xoan,cuống hơi phình 2 đầu,lá dài 7-15cm và rộng 5-7cm.Hoa tự bông,hoa cái mọc ở đầu thân,hoa đực mọc ở cành hoặc kẽ lá.Quả mọng hình cầu hoặc hình thoi đường kính1,5-2cm,có 3 mũi,có vị chua ngọt.Gỗ màu trắng xám,dùng làm đồ thông thường .Phân bố trong khắp rừng Việt Nam,một số nơi trồng lấy trái. CÂY DÂU DACHI THẨU TẤU(Aporusa)Gồm 2 cây điển hình:CÂY THẨU TẤUCÂY TAI NGHÉCÂY THẨU TẤUCây gỗ nhỏ ,thân vỏ màu xám,nứt dọc sâu.Cành non và mặt dưới lá phủ lông mịn .Lá có răng cưa hình trái xoan.Có 2 vòi nhụy tồn tại.Thường gặp ở các bãi hoang,trên đồi trọc hoặc dưới tán rừng khắp Việt Nam.Gỗ xấu dùng làm củi.CÂY TAI NGHÉCây gỗ nhỏ hoặc trung bình.Lá không có răng cưa hay răng không rõ,phủ dày lông ở cành non và mặt dưới lá,lông màu rỉ sắt.Quả hạch có phủ lông mịn màu vàng.Gặp nhiều trong rừng hơi khô ở các tỉnh miền Đông.Gỗ thông thườngCHI NHÔI(Bischofia)CÓ 1 CÂY ĐiỂN HÌNH:CÂY NHÔICÂY NHÔICây gỗ lớn cao tới 30m .Vỏ không nứt màu nâu hoặc nâu xám thịt vỏ dày màu đỏ,có nhựa mủ màu đỏ.Lá kép 3 lá chét hình trứng ,mép có răng.Hoa đơn tính khắc gốc tự chùm,quả hạch hình cầu.Nước ta gặp nhiều ở tỉnh miền Bắc miền trung và Lâm Đồng.Gỗ màu đỏ mịn thớ,nặng và chịu nước .Dùng đóng tàu thuyền và xây dựng.Quả làm thuốc.HỌ PHỤ BÃ ĐẬU(Crotonoideae)CHI CAO SUCHI MÃ ĐẬUCHI SÒICHI GIÁCHI DẦU MÈCHI TRẨUCHI BA BÉT CHI CAO SU(Hevea)Gồm 1 cây điển hình:CÂY CAO SUCÂY CAO SULá mọc vòng,hoa vàng mọc thành cụm.Cây chứa nhiều nhựa mủ.Nguồn gốc ở Braxin nhập vào trồng ở Nước ta để lấy mủ. CHI MÃ ĐẬU(Hura)Gồm 1 cây điển hìnhCÂY MÃ ĐẬU CÂY MÃ ĐẬUCây gỗ lớn ,vỏ màu xanh,thân có gai thô.Lá hình trứng.Hoa đơn tính cùng gốc,hoa đực tự bông ngắn,hoa cái mọc lẻ ở nách lá .Quả nang hình bánh răng,vỏ quả hóa gỗ ,hạt tròn dẹp và độc dùng làm thuốc.Cây có nguồn gốc từ Trung Mỹ thường được trồng ven đường,trước nhà lấy bóng mát.Gỗ nhẹ mềm dùng thông thường hạt rất độc.CÂY MÃ ĐẬU(CÂY NGÔ ĐỒNG) CHI SÒI(Sapium)CÂY SÒI TRẮNGCÂY SÒI TÍACÂY SÒI TRẮNGVỏ thân màu xám hay tro xám.Lá hình thoi,đầu có mũi nhọn kéo dài gốc phiến có 2 tuyến.Gỗ trắng nhẹ mềm và mịn.Dùng làm diêm,guốc hay các mặt hàng văn phòng phẩm .Hạt chứa 20% dầu dùng trong công nghiệp hạt còn dùng làm thuốc chữa rắn cắn. CÂY SÒI TÍAThân màu tro bạc hay màu trắng không nứt.Lá hình trái xoan,cuống lá dài màu đỏ tía,có 2 tuyến ở gốc phiến lá ,mặt trên màu xanh đậm,mặt dưới màu xanh nhạt.Quả hình cầu đường kính 1cm,gỗ trắng mịn,hạt có dầu,dùng làm thuốc.Phân bố khắp Việt Nam gặp nhiều trong các rừng dày ẩm vùng Đồng Nai ,Sông Bé. CHI GIÁ(Excoecaria)CÂY GIÁCÂY MẶT QUỶCÂY GIÁCây gỗ nhỏ,cành nhiều,có nhựa mủ độc,cây rụng lá.Hoa đực tự bông màu xanh vàng,mọc cùng với lá non,hoa tự cái đứng màu xanh.Quả nang đường kính 1cm,có 3 hạt.Phân bố ở ven rừng.CÂY MẶT QUỶCây bụi nhỏ, lá mọc như đối,mặt trên xanh, mặt dưới đỏ tươi ,mép lá có răng cưa, nhựa mủ độc.Thường dùng làm kiểng.CHI DẦU MÈ(Jattropha)CÂY DẦU MÈCÂY DẦU MÈ CÓ CỦCÂY DẦU MÈCây bụi lá đơn hoặc xẻ 3-5 thùy,gân chân vịt .Hoa đơn tính khác gốc màu xanh.Quả có cuống dài và có đài tồn tại,hình cầu ,lúc khô nứt.Nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Châu Mỹ.Hạt ép dầu,dầu độc dùng làm thuốc hoặc dùng làm xà bông,sơn.CÂY DẦU MÈ CÓ CỦCây bụi nhỏ,gốc phình to thành củ.Lá hình khiên 5 thùy,lá kèm chia thùy,phiến lá hẹp như kim .Hoa tự màu đỏ,quả có hạt rất độc. Trồng làm thuốc và làm cảnh.CHI TRẨU(Vernicia)CÂY TRẨU LÁ NGUYÊNCÂY TRẨUCÂY LAICÂY TRẨU LÁ NGUÊNLá ít khi xẻ 3 thùy.Hoa to màu trắng .Quả hình cầu vỏ ngoài nhẵn .Hạt chứa nhiều dầu , là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế sơn,vecni,xà bông .Gỗ màu trắng hay màu vàng nhạtCÂY TRẨULá hình tim , nguyên hoặc xẻ thùy chân vịt,lá thường xẻ 3-5 thùy sâu.Hoa to màu trắng hay vàng,đơn tính cùng hay khác gốc ở bên trong phớt hồng .Quả hình cầu,vỏ ngoài nhẵn ,có 3 đường gân nổi rõ.Là loài cây có hàm lượng dầu rất cao song chất lượng không bằng trẩu lá nguyên.Ngoài ra thường dùng làm cây che bóng cho cà phê chè.CÂY LAILá nguyên ít khi xẻ, mép có răng cưa thô.Hoa nhỏ màu vàng đơn tính khác gốc.Quả hình cầu nhẵn .Hạt có 50% dầu.Cây có hàm lượng dầu cao và chất lượng tốt .CHI BA BÉT(Mallotus)CÂY CÁNH KIẾNCÂY BÔNG BỆTCÂY CÁNH KIẾNCây gỗ nhỏ ,lá đơn hình trái xoan,mép nguyên có 3 gân gốc.Quả nang màu đỏ.Gặp nhiều trong rừng thứ sinh,ven rừng trên nương rẫy.Gỗ làm củi.CÂY BÔNG BỆTCây gỗ trung bình .Lá hình tam giác hay hình thoi,gân có 2 tuyến.Cành non và cuống hoa tự có lông màu nâu.Gỗ nhiều xơ,vỏ có nhiều sợi dùng làm nguyên liệu bột giấy tốt . NHẬN XÉTNhững loại cây của họ thầu dầu thường có nhựa mủ hoặc dịch nhầy.Nhiều loại cây dùng làm dược liệu,lấy dầu,mủ. Đặc biệt là mủ cây cao su có giá trị kinh tế cao.Tuy nhiên cần chú ý các loại cây có nhựa mủ hoặc quả có độc.CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BAN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbao_cao_sinh_hoc_thuc_vat_le_nguyen_huy.ppt