Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc

I. BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ CÔNG TY VẬN TẢI THUỶ BẮC 3

1.1. LỊCH SỦ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ. 3

1.2.1. Cơ cấu tổ chức : 3

1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 5

1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn. 6

1.3. QUY MÔ CỦA CƠ SỞ: 7

1.3.1 Quy mô về tài sản: 7

1.3.2. Một số kết quả chủ yếu đạt được của Công ty trong những năm gần đây. 9

1.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001. 10

1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN. 12

1.4.1. Nhiệm vụ 12

1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán. 12

1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán. 13

II. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH 14

2.1. KẾ TOÁN TSCĐ 14

2.1.1. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: 14

2.1.2.Quy trình hạch toán : 14

2.2. HẠCH TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN. 22

2.2.1. Khái niệm và Tài khoản sử dụng: 22

2.2.2. Hạch toán tiền mặt: 22

2.2.3. Hạch toán tiền gửi ngân hàng: 27

2.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VẬN TẢI THUỶ BẮC. 31

2.3.1.Tài khoản sử dụng 31

2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: 32

III. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VẬN TẢI THUỶ BẮC 41

 

doc43 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
60.647 353976585 1136608773 12809943 10741159 33986400 1950000 384780567 346439000 38341869 (7806585) (129099902) 0 38070593 115541146 34662441 37005900 4113816 0 4113816 Tổng cộng (40=30+10) 40 313939206 665507634 863324540 1502205541 1502205541 (3693042) 1.4. Tổ chức công tác hạch toán. 1.4.1. Nhiệm vụ Để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, để đưa ra kết luận chính xác cho hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của kế toán. Trong cơ chế thị trường hiện nay, nhằm phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình, phòng kế toán của Công ty đang thực hiện những vai trò sau: Ghi chép tính toán một cách chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vật tư tài sản, tiển vốn trong Công ty. Tính toán chính xác kịp thời kết quả hoạt động vận tải và vai trò hoạt động khác của Công ty. Thông qua việc ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vận chuyển, định mức tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu, phụ tùng của tàu, kế hoạch thu phí, kỷ luật thu nộp và các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nước. Cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời giúp cho ban giám đốcthực hiên công tác quản trị doanh nghiệp. 1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán. Công ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, Công ty có bảy trung tâm chi nhánh xuyên suốt từ bắc vào nam. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức phân tán. Tại các trung tâm, chi nhánh hay xí nghiệp đều có phòng kế toán riêng, thực hiện hạch toán độc lập, cuối kì thực hiện báo sổ lên Công ty để phòng kế toán Công ty thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh toàn Công ty. Phòng tài chính kế toán của Công ty chịu sự chỉ đạo chung của kế toán trưởng. Phòng gồm sáu người trong đó có thủ quỷ chuyên thu chi tiền mặt, những người còn lại tham gia vào quá trình hạch toán. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc Kế toán trưởng Kế toán các TK 621,622,627,642 Kế toán các TK 511,131,331 Kế toán các TK 1123,138,334,338 Kế toán các đơn vị trực thuộc Kế toán các TK 111,141,333,136 1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán. Với đặc điểm có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác và hiệu quả, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán này, căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Ghi theo nội dung kinh tế chủ yếu trên Sổ cái Chứng từ ghi sổ được kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Các sổ kế toán sử dụng : + Sổ chi tiết. + Sổ các tài khoản + Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Các mẫu báo cáo kế toán : + Mẫu biểuB- 01: Bảng cân đối kế toán + Mẫu biểu B-02 : Báo cáo kết quả kinh doanh + Mẫu biểu B-03 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Mẫu biểu B- 04 : Thuyết minh các báo cáo tài chính Trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Sổ ĐKCTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Bảng TH chi tiết Sổ quỹ Ghi hằng ngày Ghi cuối quý Đối chiếu, kiểm tra Công ty áp dụng: Hệ thống kế toán áp dụng cho Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Được ban hành theo Quyết định số 341/QĐ-TCKT ngày 25/4/2001 của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. II. Kế toán các phần hành 2.1. Kế TOáN TSCĐ 2.1.1. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng Công ty sử sụng các TK211, TK111, TK136, TK214, TK721,TK 821, 009 Công ty không quản lý TSCĐ dưới hình thức TSCĐ vô hình và không sử dụng tài khoản TSCĐ thuê tài chính nên không sử dụng TK 213 và TK212 Chứng từ sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ có kèm theo chứng từ gốc các nghiệp vụ hạch toán có liên quan đến TSCĐ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với Bảng Cân đối số phát sinh. Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản được quy định trong chế độ tài khoản kế toán. Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán chưa phán ánh được. 2.1.2.Quy trình hạch toán : 2.1.2.1. Khi TSCĐ tăng: Chủ yếu là do mua sắm và được đầu tư chủ yếu bằng vốn vay. Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động các đơn vị, các bộ phận phải lập tờ trình xin mua. Căn cứ vào đó, Công ty sẽ lập báo cáo gửi Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Nhận được sự đồng ý của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, Công ty mới mua TSCĐ đó. Căn cư vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản bàn giao, các hoá đơn, phiếu thu do đơn vị bán lậpkế toán xác định nguyên giá TSCĐ vào chứng từ ghi sổ theo định khoản : - Trường hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu BT1) Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào. Có Tk 331 : Tổng số tiền chưa trả người bán Có TK111, 112 : Thanh toán ngay BT2) Nợ TK 414: Nếu dùng quỷ đầu tư phát triển để đầu tư Nợ TK 431: Nếu dùng quỷ phúc lợi để đầu tư Nợ TK 441: Đầu tư bằng xây dựng cơ bản Có TK411 : Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh - Trường hợp mua bằng vốn vay dài hạn Nợ TK 211 : Nguyên giá Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm - Trường hợp mua sắm phải lắp đặt trong thời gian dài. + Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK liên quan(331, 341, 111, 112, ) + Khi hoàn thành nghiệm thu đưa và sử dụng * Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211 : (Chi tiết từng loại) Có TK 241. * Kết chuyển nguồn vốn đầu tư bằng nguồn vố chủ sở hữu Nợ TK 414, 441, 431 Có TK 441 Ví dụ: Trong quý II/2001 Công ty có mua một xe ô tô TOYOTA của Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng. Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Số 117/KHĐT Hà Nội, Ngày 09 tháng 03 năm 2001 ĐƠN XIN MUA SắM TSCĐ Kính gửi: Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Thực hiện nghị quyết của Đảng uỷ Công ty về việc đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc tập trung củng cố xây dựng trung tâm xuất khẩu lao động, đảm bảo cho Công ty thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Năm 2000, Trung tâm đẵ ký kết được những hợp đồng với đói tác nước ngoài và bước đầu đưa lao động đi làm việc tại Sip, Đài Loan Dự kiến năm 2001 sẽ đưa khoảng 300 lao động đi làm việc tại nước ngoài. Hiện tai trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động chưa được trang bị ô tô vì vậy việc đưa đón khách và làm việc với các địa phương cơ quan quản lí nhiều khi chưa được chủ động. Hơn nữa Công ty cũng chưa có một chiếc xe ô tô nào để phục vụ việc đí công tác của cán bộ công nhân viên. Để tạo điều kiên cho trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc kính đề nghi Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam cho phép được mua một ô tô TOYOTO ZAGE 8 chỗ ngồi sản xuất trong nước mới 100% để phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn tự có của Công ty. Kính mong được sự giúp đỡ của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Người viết đơn: Hoá đơn Ngày 03/ 04/ 2001 ( Liên 2 giao cho khách hàng) Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng Địa chỉ: Đơn vị mua hàng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ: STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe TOYOTA ZAGE 318.626.667 318.626.667 2 Cộng tiền hàng 318.626.667 3 Thuế GTGT 5% 15.931.333 4 Tổng số tiền thanh toán 334.558.000 5 Bằng chữ : Ba trăm ba tư triệu năm trăm tám mươi nghìn Người mua Kế toán trưởng Thủ Trưởng Phiếu thu tiền ( Liên 2 : Giao cho khách hàng) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ: Lí do: Nộp thuế trước bạ. Theo biên lai thu thuế trước bạ số: 7576 Số tiền: 6.691.000 ( Viết bằng chữ : Sáu triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn) Kèm theo các hoá đơn, biên lai phí và lệ phí cho việc mua xe : xăng, bảo hiểm đăng kiểm số tiền là 940.588. Báo cáo chi tiết Kính gửi: Tổng giám đốc Công ty Vận tải Thuỷ Bắc. Phòng TCKT Công ty. Được sự đồng ý của Công ty, trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động đã thực hiện mua một xe TOYOTA ZAGE 8 chỗ ngồi phục vụ cho sản xuất. Chi phí mua xe như sau : 1. Giá mua : 318.626.667 2. Thuế trước bạ: 6691.000 3. Chi phí mua xe (Xăng, bảo hiểm đăng kiểm ) : 940.588 Tổng cộng : 326.258.255 Hà Nội, Ngày 16 tháng 5năm 2001 Căn cứ vào tài liệu trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Chứng từ ghi sổ Quý II/2001 Số 121 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Mua xe ô tô TOYOTA ZAGE tám chỗ ngồi Thuế GTGT được khấu trừ Phải thanh toán cho người bán 211 133 331 326.285.255 15.931.333 342.189.588 Người lập Kế toán trưởng Sổ cái Tên tài khoản : TSCĐ Năm: 2001 Số hiệu : 211 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 98 121 122 180 SD ngày 01/ 04/ 2001. Mua MVT Phòng TCKT Mua xe ô tô dịch vụ Thanh lý ô tô TOYOTA Mua tàu Quốc Tử Giám 112 331 214, 821 331 40.201.184.524 6.736.000 326.285.255 25.000.000.000 152.528.000 Cộng phát sinh SD 30/06/2001 25.332.994.255 65.381.650.779 152.528.000 2.1.2.2. Khi TSCĐ giảm TSCĐ của Công ty giảm thường do nhượng bán, thanh lý Khi TSCĐ hoạt động kém hiệu quả, không bảo đảm an toàn trong hoạt động, Công ty sẽ lập báo cáo với Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Khi nhận được sự đồng ý thì Công ty sẽ nhượng bán TSCĐ theo hình thức mà Công ty đã trình bày trong tờ trình. Khi nhượng bán Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán và lập biên bản bàn giao, căn cứ vào hợp đồng mua bán, tờ trình của Công ty kế toán lập chứng từ ghi sổ, và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. 2.1.2.3. Khi thanh lý TSCĐ Đơn vị có TSCĐ cần thanh lý lập công văn xin phép được thanh lý TSCĐ tới Công ty. Ban lãnh đạo Công ty tổ chức cuộc xem xét đề nghị của đơn vị xin thanh lý. Được sự đồng ý của Công ty thì đơn vị đó mới tiến hành thanh lý. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các số cái liên quan như sổ cái TK111, TK721, Tk821. 2.1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ Hiện nay, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc đang sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/ 12 / 1999 của Bộ Tài chính. Trong Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, ngoài những TSCĐ có giá trị nhỏ ( máy vi tính) còn có các TSCĐ có giá trị rất lớn là các phương tiện vận tải (tàu Quốc Tử Giám, tàu LIVAASO – 02 ). Chính vì vậy mức trích khấu hao hàng quý căn cứ vào căn cứ vào mức khấu hao quy định cho từng loại TSCĐ để kế toán tiến hành trích khấu hao. Có sổ để trích khấu hao là “bản dăng ký mức trích khấu hao TSCĐ ” trong 4 năm 1999 – 2000 – 2001 – 2002 mà Công ty đăng ký với cục tài chính doanh nghiệp thuộc Bộ Tài Chính. Dựa vào số khấu hao đăng ký đó Công ty thực hiên tính toán và phân bổ các đối tượng chịu chi phí liên quan. Mức khấu hao năm Mức khấu hao quý = 4 Quý Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” rồi lập Chứng từ ghi sổ và vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng phân bổ kháu hao TSCĐ văn phòng Công ty quý IV/ 2001 STT Tên TSCĐ Năm đưa vào sd Thời gian khấu hao NGTSCĐ KHCB trích trong năm 2001 KHCB trích 9 tháng đầu năm 2001 KHCB quý IV năm 2001 I. 1 2 3 4 5 6 II. 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 III. 22 23 24 25 26 27 28 Nhà cữa vật kiến trúc Nhà hội trường con Nhà khách 2 tầng Nhà ga ra ôtô Nhà bảo vệ Nhà hai tầng số 1 Nhà hai tầng số 2 Thiếtbị, d.cụ quản lý MVT368+Máy in VP MVT phòng CTCB MVT phòng Vận tải MVT+Máy Photocopy MVT586VP PhòngTCKT Xe ôtô ACORD 4 chỗ Se KIA 4 chỗ màu đỏ Xe ôtô 8 chỗ màu đỏ MVT+ Máy in DV MVT phòng TCCBLĐ MVT phòng TCKT MVT phòng TCCB MVT phòng VTB Bàn ghế TGĐ Máy điều hoà DV Phương tiện vận tải Tàu sông TB-03 Tàu sông TB-04 Tàu Thiền Quang Tàu Quốc Tử Giám Tàu Khách TB-LB Tàu Khách TB-FL Máy ICOM 700T/Y 1985 1986 1986 1995 1960 1978 1994 1996 1998 1998 1999 1997 1999 2001 2000 01/01 06/01 2000 01/01 01/01 01/01 1998 1998 1999 01/01 1998 04/01 50 50 50 50 50 50 5 5 5 5 5 8 8 8 5 5 5 5 5 5 5 12 12 9 9 8 8 8 1.361.562.190 61.959.360 222.850.320 4.988.720 24.638.150 408.892.000 638.552.640 1.007.932.797 27.903.596 7.663.600 12.303.700 20.427.000 12.423.870 372.946.000 156.392.955 326.258.255 14.462.887 6.612.000 6.736.000 8.420.000 10.856.000 14.841.000 7.658.714 62.430.423.023 2.369.484.974 2.369.484.974 23.991.499.479 26.238.087.221 2.614.461.444 4.811.704.931 35.700.000 27.231.244 1.231.907 4.457.006 99.774 493.663 8.177.840 12.771.053 116.849.835 5.580.719 1.532.720 2.460.740 4.085.400 2.484.774 46.618.250 19.191.119 27.188.188 2.892.577 430.600 637.600 1.684.000 542.811 742.050 348.286 6.222.334.439 197.457.081 197.457.081 2.665.722.164 2.429.452.521 326.807.681 400.975.411 4.462.500 34.039.055 1.539.844 5.575.288 124.718 617.079 10.222.300 15.963.816 72.764.018 4.185.539 1.149.540 1.845.555 3.064.05. 1.863.581 34.963.688 14.661.840 10.693.425 336.800 4.251.377.176 148.092.811 148.092.811 1.999 291.623 1.474.866.145 243.401.215 250.609.632 (6.807.811) (307.977) (1.114.252) (24.944) (123.416) (2.044.406) (3.192.763) 44.085.819 1.395.180 383.180 615.185 1.021.350 621.194 11.654.563 4.887.280 16.494.763 2.892.577 430.600 336.800 1.684.000 542.811 742.050 384.286 1.970.957.263 49.364.270 49.364.270 666.430.541 954.586.376 83.406.460 150.365.779 4.462.500 Do trong năm có một số TSCĐ như các TSCĐ thuộc nhóm nhà cữa – vật kiến trúc có mức khấu hao trích 9 tháng năm 2001 đă trích vượt số khấu hao phải trích trong năm nên căn cứ vào “Bảng phân bổ khấu hao cơ bản văn phòng Công ty quý IV/2001” kế toán lập Chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán theo định khoản : Nợ TK 642(6424-Nhà cữa – vật kiến trúc) : (6.807.811) Nợ TK 642(6424- PTVT) : 44.085.819 Nợ TK 627(6274- PTVT) : 1.970.957.263 Có TK214 : 2.008.235.271 Một số TSCĐ được đầu tư bằng vốn ngân sách hay vốn tự có của Công ty. Đến khi trích khấu hao phải được ghi đơn “Nợ TK 009 ( 009 Nguồn vốn khấu hao): ”. Nhưng do phần lớn vốn kinh doanh của Công ty là vốn vay nên khi trích khấu hao thì toàn bộ toàn bộ số tiền đó Công ty đều dùng để trả nợ nên số dư TK009 luôn băng 0. Chứng từ ghi sổ Quý IV/2001. Số 401. Trích yếu Nợ Có TK ST TK ST Khấu hao phương tiện vận tải Khấu hao nhà làm việc, văm phòng Khấu hao thiết bị dụng cụ quản lý 627 642 642 1.970557.263 (6.807.811) 44.085.819 214 2.008.235.277 Sổ cái Năm 2001 Tên TK : Hao mòn TSCĐ SH: 214 CTGS Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 401 Số dư ngày 1.10.2001 Khấu hao VP+tàu 627,642 11.123.336.661 2.008.235.271 Cộng phát sinh Số dư ngày 31.12.2001 2.300.518.356 13.423.855.017 Tất cả các chứng từ ghi sổ sau khi được lập đều được ghi và sổ “Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ” Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2001 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày tháng 119 120 121 400 401 QII QII QII QIV QIV Chi nhánh Quảng Ninh chi hộ Cty Trả tiền vay xuất khẩu lao động Tăng TSCĐ xe ôtô 8 chỗ ngồi Chi phạt tàu TB-Fulling hỏng đột xuất theo hợp đồng KHTSCĐ Quý IV/ 2001 5.801.200 32.359.788 342.189.588 72.000.000 2.008.235.271 Cộng 114.701.553.812 2.2. Hạch toán tài sản bằng tiền. 2.2.1. Khái niệm và Tài khoản sử dụng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, các nghiệp vụ liên quan đến tài sản bằng tiền xảy ra rất thường xuyên. Tiền của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng ( Ngân hàng Công thương Đống Đa, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển). Để theo dõi biến động tăng giảm vốn bằng tiền, kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 111 : Tiền mặt. Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau: TK1111: Tiền Việt Nam TK1112: Ngoại tệ Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này theo dõi tàon bộ các khoản tiền doanh nghiệp gửi tại ngân hàng. được chi tiết thành : TK1121: Tiền Việt Nam TK1122: Ngoại tệ 2.2.2. Hạch toán tiền mặt: ở Công ty, thủ quỹ là người chịu trách nhiệm xuất nhập quỹ tiền mặt. Hàng tháng, kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. phát hiện chênh lệch, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp giải quyết. Thủ quỹ tiến hành như sau: Đơn vị : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng Mẫu số 07a – TT Ban hành theo nghị định số 186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC bảng kiểm kê quỹ Stt Diễn giải Loại tiền Số lượng tờ Số tiền A B 1 2 3 I Số dư theo sổ quỹ 46.987.865 II Số kiêm kê thực tế Loại Loại Loại 50.000 10.000 1.000 920 98 8 46.988.000 46.000.000 980.000 8.000 III Chênh lệch 135 Lí do : Thừa 135 Kết luận: thừa do tiền lẻ. Sổ chi quỹ tiền mặt tháng 10/2001 Số P.thu Số p.chi Diễn giải TK ĐƯ Thu Chi Tồn 500 501 502 503 504 505 506 1176 1177 1178 1179 1180 1181 Số dư 31.9.2001 A.Cường nộp BHTY.. Ô Thiềm nộp BHYT.. A Văn nộp BHYT A kiên hoàn t.ư L Anh rút TGNH AHải nôp cước TBFL C Nga trả khế ước T.ư SCL TBTQ Chi phí tiếp khách Akhắc tt tièn vật tư Chi phí tiếp khách Tt oán ngày tàu tốt A Thanh tt VPP 138 138 138 141 112 131 141 6428 6422 6428 3342 331 53.114 123.500 321.930 1.260.000 15.000.000 100.000.000 60.000.000 3.000.000 6.334.000 213.000 500.000 6.750.000 469.000 90.000.000 46.987.865 Tổng cộng trang Tông cộng phát sinh tháng 10.2001 3.228.781.186 2.831.324.520 444.444.501 Đơn vị : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng Mộu số 07a – TT Ban hành theo nghị định số 186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC bảng kiểm kê quỹ Stt Diễn giải Loại tiền Số lượng tờ Số tiền A B 1 2 3 I Số dưo theo sổ quỹ 444.444.501 II Số kiêm kê thực tế Loại Loại Loại 100.000 50.000 20.000 10.000 200 2.000 4.800 220 4 20 444.444.000 200.000.000 240.000.000 4.400.000 40.000 4.000 III Chênh lệch 135 Lí do : Thiếu 501 Kết luận: Thiếu do tiền lẻ. Kế toán tiền mặt dựa trên cơ sở chứng từ gốc lập bảng kê thu chi tiền mặt. Cuối tháng đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. Tờ kê chi tiết chi tiền mặt tháng 10/2001 Stt/NT Nội dung Tổng tiền TK64281 TK64252 TK64221 TK64222 TK6423 TK334 TK331 TK64278 1178/01 1179/03 1180/04 1181/04 1182/04 1183/04 1184/05 A Khắc mua vật tư A Quân cp tiếp khách A Hải tt ngày tàu tốt C Hạnh tt VPP C Lanh nộp trả k.ước C Hiền tt tiền q. cáo Tt tiền t.cấp nghỉ hưu 213.000 500.000 6.750.000 469.000 90.000.000 3.240.000 1.289.400 500.000 75.000 138.000 189.000 280.000 3.240.000 6.750.00 1.289.400 90.000.000 Cộng tổng chi 3.228.871.156 Nếu có chênh lệch thì tìm ra nguyên nhân và sử dụng các bút toán điều chỉnh thích hợp để điều chỉnh. Sau đó kế toán tiền mặt lập chứng từ ghi sổ đưa cho kế toán tổng hợp vào sổ cái TK111 Chứng từ ghi sổ Số 300. Mẫu số 01- SKT Stt Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chi tiền mặt tháng 10/2001 Chi phí quản lý Chênh lệch tỷ giá Lãi tiền vay Tạm ứng Thanh toán lương Thanh toán trợ cấp Thuế VAT Trả tiền người bán Nộp tiền vào TK Đống Đa Rút tiền quy chế Nộp một phần KPCĐ T6/2001 Nộp tiền vào ngân hàng đầu tư Nộp tiền vào n.hàng á châu Cp gia công pittông tàu QTG Cp sản xuất chung tàu Fulling Cp sản xuất chung tàu QTG Cp sản xuất chung tàu TBLB Cp sản xuất chung tàu TQ Cp sản xuất chung tàu TB04 Trả tiền khế ước ngắn hạn 642 413 811 141 3341 3342 133 331 112đđ 3412 3382 112đt 112ac 621 627 627 627 627 627 311 111 2.831.324.520 131.159.775 4.618.300 18.411.344 132.111.100 91.470.435 12.173.250 3.026.366 45.787.600 252.000.000 28.400.700 5.000.000 57.000.000 507.256.900 9.417.690 7.596.100 4.930.000 10.142.360 240.000 4.314.300 1.506.801.300 Cộng 2.831.324.520 Sổ cái Tài khoản : Tiền mặt Số hiệu:111 Quý 1/2002 CTGS Diễn giải Tk đư Số tiền Sh Nt Nợ Có 08 09 Q4 Số dư 1.1.2002 Thu tiền mặt T1.2002 - thu cước tàu - trung tâm nộp tiền - thu bảo hiểm - rút tiền về quỹ - thu tiền phạt - thu tam ứng - vay tiền Chi tiền mặt - chi phí quản lý - Cpsxc tàu TB03 - Cpsxc tàu Fulling - Cpsxc tàu TB04 - Cpsxc tàu QTG - Chênh lệch tỷ gía - Lãi vay - Tạm ứng 131 136 138 112 1388 141 311 642 627 627 627 627 413 811 141 21.785.532 1.307.210.079 358.994.000 651.802.000 2.172.742 170.500.000 11.458.087 12.283.250 100.000.000 276832399 52.024.109 165.031 151.900 141.400 1.200.000 2.235.400 18.688.859 202.225.700 Công ps quý 1.2001 Số dư 31.3.2001 1.307.210.079 84.528.473 276.832.399 2.2.3. Hạch toán tiền gửi ngân hàng: 2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: Khi Công ty có các khoản tiền nhàn rỗi thì gửi vào các ngân hàng. ở Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, tài khoản tiền gửi được mở tại các ngân hàng công thương Đống Đa, ngân hàng á Châu, ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Để hạch toán tiền gửi ngân hàng, Công ty đã mở hai sổ đó là Sổ theo dõi ngoại tệ và Sổ theo dõi nội tệ (được chi tiết cho từng ngân hàng). Chứng từ sử dụng để hạch toán các khảon tiền gửi là các giấy báo có và giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như giấy uỷ nhiệm chi, uỷ nhệm thu Hàng ngày khi nhận được giấy báo nợ hoặc giấy báo có do ngân hàng chuyển đến kế toán phải kiểnm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Mọi chênh lệch với số liệu tại các ngân hàng thì phải thông báo kịp thời để đối chiếu tìm ra nguyên nhân và xử lý. Để hạch toán tiền gửi ngan hàng, Công ty có một kế toán chi tiết tài khoản tiền gửi. Sau khi hạch toán xong thì kế toán tổng hợp tiếp tục vào sổ cái tài khoản 112 và cuối kỳ lập các báo cáo kế toán. 2.2.3.2. Thực trạng về tình hình biến động tiền gửi ngân hàng tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc. Hằng ngày, các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản gửi đến cho Công ty một “Giấy báo số dư khách hàng”, giấy này nội dung như sau: Giấy báo số dư khách hàng Só bút toán Số chứng từ Doanh số nợ Doanh số có Số dư đầu ngày + phát sinh trong ngày Cộng ngày Tích lữy tăng Tích luỹ giảm Số dư cuối năm Dựa vào giấy báo số dư khách hàng và các chứng từ gốc kèm theo như giấy nộp tiền, giấy nộp tiền cho ngân sách, hoá đơn kế toán tài khoản 112- chi tiết cho từng ngân hàng. Biểu dưới đây cho ta nhìn nhận được chi tiết hơn về công tác hạch toán chi tiết tiền gửi ngân hàng tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc : Biểu: Sổ chi tiết tài khoản 112- ngân hàng Công thương Đống Đa Quý 4-2001 Nt Số ct Nội dung Tk đư Số tiền Gửi vào Rút ra 2.10 3.10 3.10 5.10 5.10 5.10 5.10 9.10 10.10 11.10 171 172 269 270 271 272 273 274 275 276 Cty t. bị p. tùng HP trả tiền Chị Lan Anh rút tiền về quỹ Trả XNSC tàu 69 tiền sửa tàu Ng.V.Hiếu gửi tiền vào TK Trả cty cơ khí tàu thuyền HL Trả XN đóng tàu nam SG N.H.hiếu nộp tiền Chị Hằng rút tiền về quỹ Chị Hằng rút tièn về quỹ Trả O.Băc tiền cấp vt tàu TB03 136 111 331 136 331 331 136 111 111 331 79.000.000 45.000.000 100.000.000 15.000.000 30.000.000 24.708.805 70.564.098 35.000.000 12.000.000 15.000.000 Cộng phát sinh quý 4.2001 6.504.430.814 1.588.468.616 Tiếp đó, kế toán tài khoản tiền gửi lập bảng kê. Bảng kê được lập theo tháng và lập bảng thu riêng, bảng chi riêng. Cuối tháng đối chiếu giữa bảng kê chi tiết và sổ chi tiết TK112 để lập chứng từ ghi sổ. Kết thúc phần kế toán chi tiết về tài khoản tiền gửi ngân hàng, chứng từ gốc được chuyển đến cho kế toán tổng hợp và kế toán tổng hợp vào sổ cái TK112, như sau: Chứng từ ghi sổ Số 13 Quý 1.2002 Stt Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Thu NHCT Đống Đa Trung tâm CKD nôp tiền Thu cước tàu Lương phải trả thuyền viên Lãi tiền gửi Thuế GTGT DT cho thuê thuyền viên Vay ngắn hạn 112 136 131 138 711 333 511 311 1.180.475.700 100.000.000 4.126.831 2585.092 51.159 511.591 100.000.000 Cộng 1.388.432.373 Biểu : Tờ kê chi tiết thu ngân hàng công thương Đống Đa Tháng 1-20012 Ct Nt Nội dung Số tiền Tk 111 Tk136 Tk131 Tk3388 Tk711 Số dư đầu kỳ I 1.588.568.616 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1.1 3.1 3.1 8.1 8.1 9.1 9.1 9.1 10.1 10.1 11.1 12.1 15.1 16.1 19.1 25.1 NV. Hiếu nộp tiền vào TK XN cơ khí trả tiền mua máy Lãi tiền gửi NV. Hiếu nộp tiền vào TK TCTHHVN tt trợ cấp O.Khiêm TCTHHVN tt trợ cấp O.An Cty Tân úc trả cước v. chuyển Lan Anh nộp tiền vào TK Cty dung dich trả cước cơ khí NV. Hiếu nộp tiền vào TK Cty đthuỷ n.địa tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1266.doc
Tài liệu liên quan