Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện tại công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại

Lò hơi dây chuyền 2 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại thuộc loại lò 1 bao hơi, tuần hoàn tự nhiên thông gió cân bằng. Lò thải xỉ khô, quá nhiệt trung gian một cấp, áp suất dưới tới hạn phù hợp cho việc lắp đặt ngoài trời. Lò được thiết kế đốt than bột với hệ thống nghiền phun than trực tiếp ( Không có kho than bột trung gian và các máy cấp than bột ).

Buồng đốt của lò dược tạo lên từ các giàn ống sinh hơi hàn lại với nhau bằng các thanh thép dẹt dọc theo 2 bên vách ống. Các giàn ống sinh hơi tường trước và sau ở giữa tạo thành vai lò, phía dưới tạo thành phễu lạnh. Phía trên buồng đốt, các giàn ống sinh hơi tường trước và sau tạo thành phần lồi khí động. Trên bề mặt ống sinh hơi tại vùng rộng của buồng đốt từ phễu lạnh đến vai lò được gắn gạch chịu nhiệt tạo thành đai đốt

Để ổn định tuần hoàn, các giàn ống sinh hơi được chia thành 20 vòng tuần hoàn nhỏ. Từ bao hơi nước theo 4 đường ống nước xuống, phân chia đi vào 20 ống góp dưới trước khi đi vào các giàn ống sinh hơi. Hỗn hợp hơi nước bốc lên từ các giàn ống sinh hơi 2 tường bên tập trung vào các ống góp trên ở phía bên sườn lò, của tường trước tập trung vào các ống góp trên của tường trước, của tường sau tập trung vào các ống góp trên của tường sau. Từ các ống góp này, hỗn hợp hơi nước đi vào bao hơi bằng 50 đường ống lên.

 

doc70 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3220 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện tại công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điện áp: 380/660 Hiệu suất: 93% Bơm tưới: Số lượng: 2 cái Năng suất: 320 m3/h Cột áp: 50m cột nước Động cơ bơm: A0-2-82 Công suất: 55 KW Tốc độ: 1460 vòng/phút. Điện áp: 380V 2.1.8 Hệ thống thổi bụi * Nhiệm vụ của hệ thống thổi bụi giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt Đặc điểm tro của than gầy Việt Nam cũng như đặc điểm đốt các loại than kém hoạt động đòi hỏi buồng đốt phải cao do đó dễ gây ra tích tụ tro xỉ trên bề mặt chịu nhiệt của buồng đốt và buồng đối lưu. Để làm sạch các bề mặt của giàn ống sinh hơi và bộ quá nhiệt khỏi cho bụi bám vào lò hơi được trang bị hệ thống thổi bụi bằng hơi. Theo thiết kế máy OM ( 20 cái để thổi bụi giàn ống sinh hơi) và máy OG (10 cái) để thổi bụi bề mặt bộ quá nhiệt. Riêng lò hơi 1A tháng 10/2000 đã thay các máy OM-035 bằng máy IR-3D và máy OG bằng máy IK-525 * Đặc tính kỹ thuật thiết bị thổi bụi - Loại lắp đặt theo thiết kế cũ (1B,2AB, AB, 4AB) TT Đại lượng Đơn vị tính Loại máy M- 0,5 G 1 Áp suất làm việc Kg/cm2 1 ¸ 40 1 ¸ 40 2 Nhiệt độ cho phép 0C 400 400  Lưu lượng hơi tối đa Kg/phút 147 80 4 Bán kính tác dụng m 2,5 ¸2,8 £ 1,0 5 Số lượng vòi phun Cái 2 2 6 Đường kính vòi phun mm 20 16 7 Hành trình các đầu phun m 0,5 1 ¸7,75 8 Tốc độ quay của đầu phun Vòng/phút 16 16 9 Tốc độ tiến của vòi phun m/phút 1,05 1,52 10 Khoảng cách cho phép nhỏ nhất từ vòi phun đến bề mặt thổi mm 50 ¸90 - Loại cải tiến ( Lắp cho lò 1A- năm 2000) có đặc tính kỹ thuật như loại cũ, những điều khiển tự động bằng kỹ thuật số. TUA BIN * Đặc tính kỹ thuật chính. Ký hiệu : K -100-90-7. Công suất định mức : 110 MW. Thông số hơi định mức: Po= 90 ata to=535oC. Pk= 0,062ata Lưu lượng nước tuần hoàn: 16000m3/h Nhiệt độ nước tuần hoàn: 230C Tua bin có 8 cửa trích hơi không điều chỉnh để cấp hơi đi xấy nước ngưng và nước cấp trong các gia nhiệt hạ áp, cao áp và khử khí. Thông số các cửa trích hơi ứng với công suất điịnh mức sau: TT cửa trích Tên thiết bị được cấp hơi Thống số hơi trích Áp lực kG/cm2 Nhiệt độ 0C Lưu lượng T/h 1 GNC 3 31,9 400 20 2 GNC 2 19,7 343 20 3 GNC1 11,0 280 12 4 GNH5 3,1 170 14 5 GNH4 1,2 120 19 6 GNH3 0,29 90 8 7 GNH2 0,6 75 7 8 GNH1 0,82 57 6 2.2.1 Bình ngưng. * Nhiệm vụ của bình ngưng: Tạo giáng áp từ đó tạo ra độ chân không trong bình ngưng. Ngưng hơi thành nước để tiếp tục quay vào lò. Tiếp nhận hơi xả từ БPOY. Tiếp nhận nước đọng từ các bình gia nhiệt hạ áp. * Đặc tính kỹ thuật Bình ngưng kiểu: KЦC-5A 2 chặng Diện tích làm mát : F = 8000 m2 Chiều dài : l =7560 mm Đường kính ống : f =22/20 mm Số lượng ống : 15400 ống Vật liệu MHЖMY 30-1-1 Đường kính ống tuần hoàn vào/ra: 1400/1400 mm Bình ngưng được đặt trên đế có lò xo để đảm bảo gĩan nở nhiệt, giữa hai bình ngưng có đường liên thông hơi . Thông số làm như sau: Lưu lượng hơi thoát: Dk= 257000 kg/h Lưu lượng nước tuần hoàn vào làm mát Wth =16000 m3/h Trở lực bình ngưng 4,5 m cột nước Lưu lượng nước bổ sung Dbs=50 T/h, nhiệt độ dưới 500C Hàm lượng ô xy cho phép O2 <20mg/lít Lưu lượng không khí lọt vào bình ngưng cho phép 15kg/h Mức nước ngưng làm việc bình thường H=300 ± 200 mm 2.2.2. Bơm nước ngưng. * Nhiệm vụ: Bơm nước ngưng ở bình ngưng qua bình gia nhiệt hơi chèn, Ejectơ, các bình gia nhiệt hạ 1¸5 rồi vào khử khí * Đặc tính kỹ thuật chính Kiểu KCB-320-160-2T4 là bơm ly tâm đặt đứng có 3 tầng cánh Năng suất : 320 m3/h Áp lực đẩy: 160 mH2O Hiệu suất bơm : hb= 76% Động cơ kéo bơm kiểu : AB-113-4 + Điện áp : U=6 kv + Công suất : N= 250 kw + Tốc độ quay : n=1480 v/p 2.2.3 Bơm cấp nước - Kiểu ПЭ 270-150-T3-2 - Năng suất: 270 m3/h - Áp suất 1650 mH2O - Nhiệt độ nước không cao hơn 160 0C - Áp suất đầu hút 7,4 kG/cm2 - Áp suất đầu đẩy 150 kG/cm2 - Tốc độ quay 2970 v/p - Công suất tiêu thụ điện 1720 kW - Khoảng dao động cho phép của năng suất 240- 310 m3/h - Hiệu suất 76% 2.2.4. Êjectơ chính ( mỗi khối 2 cái) * Nhiệm vụ: Hút không khí và các chất khí không ngưng tụ khác ra khỏi bình ngưng đảm bảo quá trình trao đổi nhiệt bình thường trong bình ngưng và trong các bình gia nhiệt hạ áp 1,2,3 làm việc ở chế độ chân không. * Đặc tính kỹ thuật: Kiểu ЭP -3-750 Áp lực hơi công tác 3,5 kg/cm2; nhiệt độ 150 ¸ 2000C Lưu lượng hơi = 750 kg/h Năng suất của ejectơ 80 kg/h - Có 3 cấp vòi phun: + Cấp I: f1 = 13,5 mm + Cấp II: f2 = 11,2 mm + Cấp III: f3 = 10 mm Nhiệt độ nước ngưng ra: tng’’ = 40,80 Đầu ra cấp thứ 3 có lắp thiết bị đo áp lực hơi hỗn hợp không khí và hơi. Tại chỗ thoát hỗn hợp + không khí ra ngoài trời có lắp tấm đục lỗ để điều chỉnh lượng không khí thải ra với các đường kính lỗ: f26, f23, f19, f16, f13, f9, f6 2.2.5. Ejéctơ khởi động * Nhiệm vụ: Ejectơ khởi động dùng để nhanh chóng hút 1lượng không khí lớn ra khỏi khoang hơi của bình ngưng tạo chân không trong bình ngưng khi khởi động. * Đặc tính kỹ thuật: Kiểu ЭP -1-1100, có 1 cấp không có bộ hâm làm mát Năng suất hút: 1100 kg/h Áp lực hỗn hợp hơi và không khí vào: ( 500 ¸ 600 ) mmHg 2.2.6.Êjectơ tuần hoàn: Kiểu ЭP -1-1100, có 1 cấp, không có bộ phận làm mát * Nhiệm vụ: Ejectơ tuần hoàn có nhiệm vụ hút không khí trên đường nước tuần hoàn ra để tạo xi phông cho đường nước tuần hòan. 2.2.7.Êjectơ hút hơi chèn và bình gia nhiệt hơi chèn * Nhiệm vụ: Ejectơ hơi chèn có nhiệm vụ hút 1 lượng hơi từ vành chèn trục đi về phía gối trục để tránh không cho lưu lượng hơi náy nhiễm vào dầu boi trơn gối trục * Đặc tính kỹ thuật + Áp lực đầu hút: 0,95 kg/cm2 + Áp lực hơi công tác; ( 3,5 – 4 ) kg/cm2 + Bình gia nhiệt hơi chèn: là bình gia nhiệt kiểu bề mặt có 2 cấp, nước ngưng đi qua các ống xoắn đặt ở trong bình để ngưng tụ hơi rút ra từ khoang chèn. 2.2.8.Hệ thống gia nhiệt hạ áp * Nhiệm vụ: Hệ thống gia nhiệt hạ áp lấy hơi từ các cửa trích tương ứng của tua bin dùng để gia nhiệt nước ngưng chính đến nhiệt độ » 1330C. Nhằm nâng cao hiệu suất của chu trình nhiệt. Hệ thống gồm có các bình gia nhiệt hạ áp số 1,2,3,4,5 * Đặc tính kỹ thuật: - Các bình gia nhiệt hạ áp số 1,2 được bố trí nằm trong bình ngưng là loại bình gia nhiệt kiểu bề mặt có chung đường nước ngưng chính và khi cần thì tách cả nhóm. Mỗi bình gồm nhiều đoạn nằm ngang, ở các tấm mặt sàng có lúc các ống đồng hình chữ nhật U đường kính 17,4 x1,9 - Bình gia nhiệt số 3 kiểu PH-200-16-7-I là loại thẳng đứng có các bộ trao đổi nhiệt kiểu bề mặt, có các bộ phận chính sau đây: Thân hệ thống ống, ngăn nước óc thể tháo ra được, các ống trao đổi nhiệt hình chữ U. Bên trong thân bình gia nhiệt có các vách ngăn để chia ra thành nhiều khoang nhờ đó nước có thể thực hiện được 4 hành trình trong bình Các đặc tính của bình gia nhiệt số 3,4,5 được nêu trong bảng sau: Đơn vị Kiểu bình gia nhiệt TT Tên gọi đo PH-200-16-9-I PH-200-16-7-I 1 Diện tích trao đổi nhiệt m2 130 300 2 Áp lực làm việc tối đa của nước trong hệ thống ống ata 16 16 3 Áp lực làm việc tối đa trong thân bình gia nhiệt ata 9 7 4 Phụ tải nhiệt của bình gia nhiệt kcal/giờ 6,3.166 8,8.106 5 Nhiệt độ cao nhất cảu nước ngưng chính cC 169 159 6 Nhiệt độ cao nhất của hơi 0C 400 240 7 Lưu lượng nước ngưng làm mát định mức t/h 230 350 8 Trở lực thủy lực ở lưu lượng nước ngưng định mức mH20 9 7 9 Thể tích hệ thống ống lít 917 1553 10 Thể tích thân bình gia nhiệt lít 2185 3040 2.2.9 Hệ thống gia nhiệt cao áp a, Nhiệm vụ hệ thống gia nhiệt cao áp: Dùng nhiệt của dòng hơi trích từ các cửa trích hơi của tua bin để sấy nóng nước cấp sau khử khí từ nhiệt độ 1600C lên đến nhiệt độ 2300C làm tăng hiệu suất của chu trình nhiệt. b, Đặc tính kỹ thuật: Đơn vị Đặc tính TT Tên gọi tính N1 N2 N3 1 Diện tích bề mặt chịu nhiệt m2 250 250 250 2 Nhiệt độ nước cấp 0C 180 206 230 Nhiệt độ nước cấp cho phép lớn nhất ( theo tính tóan) 0C 230 230 230 3 Áp lực hơi trong vỏ bình Áp lực hơi vận hành (N'=100MW) kg/cm2 9,8 17,7 28,3 Áp lực cho phép lớn nhất ( theo tính tóan) kg/cm2 20 20 32 4 Áp lực tính tóan trong hệ thống ống Áp lực hơi vận hành ( N'=100MW) kg/cm2 150 150 150 Áp lực cho phép lớn nhất ( theo tính toán) kg/cm2 180 180 180 5 Nhiệt độ hơi sấy 0C 240 340 400 Kiểu: Bình gia nhiệt cao áp N1 và N2: PB-250-180-21 Bình gia nhiệt cao áp N3: PB-250-180-33 2.1.4.Bình khử khí * Nhiệm vụ: - Tách khí O2; CO2 ra khỏi nước ngưng - Gia nhiệt cho nước ngưng - Cấp nước ngưng cho lò - Là nguồn cung cấp hơi chèn + Êzéctơ chính. - Là nơi thu nước thải * Đặc tính kỹ thuật Bình khử khí là kiểu khử khí dạng màng: ДK - 500 - M2 - Dung tích cột khử khí V = 8,5m3. - Bể chứa nước: V = 65m3 - áp lực P = 7 ata (làm việc với P = 6 ata; to = 158 oC ) Bình khử khí được đặt trên 2 gối đỡ: 1 gối cố định và một gối di động * Cấu tạo: Sơ đồ thiết bị khử khí gồm các bộ phận sau: - Cột khử khí ДK-500-M2 - Bể dự trữ thể tích: 65 m3 - Các van an toàn (2 cái) - Bộ điều chỉnh áp lực hơi sấy. - Bộ điều chỉnh mức nước trong bể. - Bộ điều chỉnh nước tràn. - Các van và các đường ống - Đồng hồ kiểm nhiệt - Các điểm lấy mẫu nước. * Mô tả sơ lược cột khử khí Cột khử khí ДK-500 là loại kiểu màng các bộ phận chính của cột là: - Thân gồm các nửa trên và nửa dưới hàn lại với nhau. - Thiết bị phân phối nước gồm 1760 lỗ. ở trên đó có gắn 121 ống thoát hơi. - Bộ phận để phân chia nước thành màng mỏng gồm nhiều thanh thép hình W dày 0,8 ¸1mm xếp thành nhiều lớp để tạo thành màng nước. Trên và dưới các tấm này có lưới giữ không cho chúng thay đổi vị trí. - Thiết bị phân phối hơi là một ống bịt 1 đầu trên ống đục nhiều lỗ. ở phía dưới hơi đi qua các lỗ đục trên ống đi vòng xuống và đi lên. 2.2.5 Bơm mát khí - Kiểu KCB – 320 – 160 - Năng suất 460 m3/h - Áp lực 30 kG/cm2 - Tốc độ quay 950 v/p - Công suất động cơ 75 kW 2.2.6.Bơm tuần hoàn Số lượng: 04 Bơm -Loại bơm li tâm trục đứng, có thể thay đổi lưu lượng bằng cách thay đổi góc độ cánh động từ -3 ÷ +9 -Kiểu bơm OПB -10 - 145 . - Tốc độ quay : 365 v/p -Lưu lượng nước qua bơm 32400 m3/h -Sức ép cột nước 17 m H2O -Công suất động cơ :N = 2Mw -Kiểu động cơ: AB 17/19 -16 - KT - 3 -Điện áp : U = 6KV -Đường kính ống Dy = 2600 mm 2.2.7. Hệ thống các bơm dầu tua bin 2.2.6.1. Bơm dầu khởi động tua bin - Kiểu ДO – 1146 T - Năng suất 200 m3/h - Áp suất đầu đẩy 210 mH2O - Số vòng quay 958 v/p - Công suất động cơ 110 kW 2.2.6.2 Bơm dầu dự phòng tua bin - Kiểu - Năng suất 125 m3/h - Áp suất đầu đẩy 30 mH2O - Số vòng quay 1450 v/p - Công suất động cơ 22 kW 2.2.6.3 Bơm dầu sự cố tua bin - Kiểu …….630-90a - Năng suất 108 m3/h - Áp suất đầu đẩy 22 mH2O - Số vòng quay 1450 v/p - Công suất động cơ 13 kW 2.2.8. Hệ thống dầu chèn trục máy phát 2.2.7.1. Bơm dầu chèn xoay chiều dự phòng - Kiểu ЦН.CM – 38-110-AT2 - Năng suất 38 m3/h - Áp suất đầu đẩy 120 mH2O - Số vòng quay 3000 v/p - Công suất động cơ 30 kW 2.2.7.2. Bơm dầu chèn một chiều sự cố - Kiểu ЦН.CM – 38-176-AT2 - Năng suất 38 m3/h - Áp suất đầu đẩy 176 mH2O - Số vòng quay 3000 v/p - Công suất động cơ 26 kW 2.2.9. Trạm bơm dầu FO đốt lò 2.2.8.1 Bơm mazut cấp I (3 chiếc) - Kiểu 6HK-9XOa - Năng suất 120 m3/h - Áp lực 6,5 kG/cm2 - Số vòng quay 2950 v/p - Công suất động cơ 40 kW 2.2.8.2Bơm mazut cấp II (3 chiếc) - Kiểu 5H-5x4 - Năng suất 90 m3/h - Áp lực 32 kG/cm2 - Số vòng quay 2950 v/p - Công suất động cơ 200 kW Dây chuyền 2 (nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại 2) - Công suất đặt: 2 tổ x 300 MW - Sản lượng điện phát: 3,414 tỷ kWh - Số lượng lò hơi: 2 lò do hãng Mitsui Babcock (Vương quốc Anh) - Số lượng tua bin: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ) - Số lượng máy phát: 02 do hãng Genneral Electric (Mỹ) - Hiệu suất lò hơi: 88,5% - Hiệu suất tua bin: 45,1% - Hiệu suất chung tổ máy: 38,1% - Điện tự dùng: 7,2% - Than tiêu thụ: 1,644 triệu tấn/năm - Nhiệt trị than: Nhiệt trị cao: 5080 kcal/kg Nhiệt trị thấp: 4950 kcal/kg - Than sử dụng than Antraxit từ mỏ than hòn gai, Cẩm Phả. 2.4 Hệ thống thiết bị cơ, nhiệt. 2.4.1 Lò hơi Lò hơi dây chuyền 2 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại thuộc loại lò 1 bao hơi, tuần hoàn tự nhiên thông gió cân bằng. Lò thải xỉ khô, quá nhiệt trung gian một cấp, áp suất dưới tới hạn phù hợp cho việc lắp đặt ngoài trời. Lò được thiết kế đốt than bột với hệ thống nghiền phun than trực tiếp ( Không có kho than bột trung gian và các máy cấp than bột ). Buồng đốt của lò dược tạo lên từ các giàn ống sinh hơi hàn lại với nhau bằng các thanh thép dẹt dọc theo 2 bên vách ống. Các giàn ống sinh hơi tường trước và sau ở giữa tạo thành vai lò, phía dưới tạo thành phễu lạnh. Phía trên buồng đốt, các giàn ống sinh hơi tường trước và sau tạo thành phần lồi khí động. Trên bề mặt ống sinh hơi tại vùng rộng của buồng đốt từ phễu lạnh đến vai lò được gắn gạch chịu nhiệt tạo thành đai đốt Để ổn định tuần hoàn, các giàn ống sinh hơi được chia thành 20 vòng tuần hoàn nhỏ. Từ bao hơi nước theo 4 đường ống nước xuống, phân chia đi vào 20 ống góp dưới trước khi đi vào các giàn ống sinh hơi. Hỗn hợp hơi nước bốc lên từ các giàn ống sinh hơi 2 tường bên tập trung vào các ống góp trên ở phía bên sườn lò, của tường trước tập trung vào các ống góp trên của tường trước, của tường sau tập trung vào các ống góp trên của tường sau. Từ các ống góp này, hỗn hợp hơi nước đi vào bao hơi bằng 50 đường ống lên. Theo chiều đi ra của đường khói, phía trên buồng đốt và đường khói nằm ngang lần lượt bố trí các bộ quá nhiệt cấp 2, bộ quá nhiệt cuối và phần sau bộ quá nhiệt trung gian. Phần đường khói đi xuống được chia làm 2 nửa trước và sau được phân cách bằng tường phân chia đầu vào bộ quá nhiệt cấp 1. Nửa trước đặt phần đầu bộ quá nhiệt trung gian, nửa sau đặt bộ quá nhiệt cấp 1. Lưu lượng khói đi vào 2 nửa náy có thể điều chỉnh được nhờ các tấm chắn đặt trên đường khói ra sau bộ hâm nước Phía dưới bộ quá nhiệt trung gian và bộ quá nhiệt cấp 1 là bộ hâm nước, bộ hâm nước thuộc loại chưa sôi, có cánh tản nhiệt và được chia thành 2 phần. Một phần đặt dưới bộ quá nhiệt trung gian còn phần kia đặt dưới bộ quá nhiệt cấp 1. Ra khỏi bộ hâm nước, dòng khói chia dều thành 2 đường đi vào bộ sấy không khí quay kiểu hồi nhiệt. Hệ thống vòi đốt của lò bao gồm - 4 vòi dầu khởi động bố trí ở tường trước phía trên phễu lạnh, các vòi dầu này chi sử dụng khi khởi động lò từ trạng thái lạnh. - 16 vòi dầu chính bố trí sen kẽ với các vòi đốt than bột đặt trên vai lò, 8 vòi phía trước và 8 vòi phía sau. Các vòi dầu này được sử dụng khi khởi đông lò, ngừng lò và hỗ trợ khi lò cháy kém. - 16 cụm vòi đốt than bột loại đặt chúc xuống được bố trí dều trên các vai lò trước và sau. Chúng bao gồm 16 bộ phân ly than kiểu Cyclone tách hỗn hợp than-gió cấp 1. Phần lớn dòng than bột được phân ly xuống dưới tới 32 vòi đốt chính đặt phía trong vai lò, phần còn lại gồm gió cấp 1 và lượng than bột quá mịn thoát ra khỏi cyclone di tới 32 vòi đốt phụ dặt phía ngoài vai lò. Hệ thống nghiền than của lò bao gồm 4 máy nghiền bi loại 2 dầu kép, sấy và vận chuyển than bột bằng gió nóng cấp 1. Năng suất của máy nghiền đảm bảo đủ than bột cho lò hơi vận hành liên tục ở phụ tải cực đại kể cả trong trường hợp chỉ có 3 máy nghiền làm việc. Lò hơi được trang bị 2 bộ sấy không khí quay kiểu hồi nhiệt, 2 bộ sấy không khí dùng hơi, 2 quạt gió chính, 2 quạt gió cấp 1 và 2 quạt khói. Chúng được bố trí theo sơ đồ hệ thống làm việc song song, mỗi thiết bị có công suất làm việc tối thiểu bằng 50% công suất của hệ thống. Lò hơi được trang bị 2 bộ lọc bụi tĩnh điện đặt sau bộ sấy không khí quay hồi nhiệt và phía trước quạt khói. Chúng lọc bụi trong khói đảm bảo nồng độ bụi thấp hơn 100mg/m3 trước khi thải ra môi trường. Sau các quạt khói, lò hơi được lắp đặt một hệ thống khử lưu huỳnh trong khói (FGD). Hệ thống khử lưu huỳnh có nhiệm vụ làm giảm hàm lượng SO2 trong khói xuống <500mg/m3 trước khi thải ra môi trường. Một đường khói đi tắt qua hệ thống khử lưu hùynh cò khả năng cho đi tắt 100% lượng khói thoát ra từ lò hơi, dảm bảo cho lò vận hành bình thường khi hệ thống khử lưu huỳnh không làm việc. Bao hơi của lò thuộc loại không phân ngăn, đường kính trong là 1830mm, chiều dày phần trụ song song là 14100mm, chiều dày trung bình là 180mm. Mức nước trung bình so với trục hình học của bao hơi là 51mm. Để phân ly hơi, trong bao hơi lắp đặt 98 cyclone thành 3 hàng, một hàng ở phía trước và 2 hàng ở phía sau. Hỗn hợp hơi nước từ các đường ống lên đi vào các cyclone, tại dây nước được phân ly xuống dưới vào khoang nước, hơi được phân ly lên trên vào khoang hơi rồi theo các đường ống dẫn hơi bão hoà sang bộ quá nhiệt. Để đảm bảo chất lượng hơi bão hoà trước khi sang bộ quá nhiệt, trong bao hơi trang 2 cấp rửa hơi, cấp thứ nhất là các tấm đục lỗ đặt ngay phía trên các cyclone, cấp thứ 2 là các tấm cửa chớp đặt trên đỉnh bao hơi trước đầu vào các đườn ống dẫn hơi bão hoà. Bộ quá nhiệt của lò thuộc loại nửa bức xạ, nửa đối lưu, theo đường hơi ra, bộ quá nhiệt bao gồm các bề mặt chịu nhiệt sau: - Quá nhiệt tần - Quá nhiệt hộp - Tường phân chia đầu vào bộ quá nhiệt cấp 1 - Bộ quá nhiệt cấp 1 - Bộ quá nhiệt cấp 2 - Bộ quá nhiệt cuối Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, lò sử dụng 2 bộ giảm ôn loại hỗn hợp. Bộ giảm ôn cấp 1 đặt giữa bộ quá nhiệt cấp 1 và bộ quá nhiệt cấp 2. bộ giảm ôn cấp 2 đặt giữa bộ quá nhiệt cấp 2 và bộ quá nhiệt cuối cùng, nước phun giảm ôn được lấy từ đầu đẩy của bơm nước cấp. Để tăng nhiệt độ hơi trước khi vào phần trung áp của tua bin, lò lắp đặt 1 bộ quá nhiệt trung gian. Để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt trung gian dùng bộ giảm ôn kiểu hỗn hợp đặt trên đường tái nhiệt lạnh (Đầu vào bộ quá nhiệt trung gian) Lò được lắp đặt một hệ thống thải xỉ dáy lò định kỳ kiểu ướt, dung tích thuyền xỉ là 75m3 chứa được xỉ trong 6 giờ ứng với công suất cực đại của lò hơi. Một hệ thống thải tro bay bao gồm các phễu tro bay bộ sấy không khí, các phễu tro bay bộ lọc bụi tĩnh điện, các bơm hút chân không và các silô chứa tro bay. Để làm sạch các bề mặt trao đổi nhiệt, lò lắp đặt các thiết bị thổi bụi như sau: - Đối với giàn ống sinh hơi buồng lửa dùng các vòi thổi bụi loại ngắn bó trí xung quanh lò. - Đối với các bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian, bộ hâm nước dùng các vòi thổi bụi loại dài bố trí ở hai tường bên. - Đối với bộ sấy không khí kiểu quay dùng các vòi thổi bụi loại thu lại nửa hành trình Để giám sát buồng lửa , lò lắp đặt 6 bộ camara, 4 bộ ở góc lò, 2 bộ ở 2 tường bên trên phễu lạnh.Ngoài ra còn bố trí các thiết bị giám sát ngọn lửa tại các vòi đốt và các cửa thăm xung quanh lò. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò hơi TT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ TRỊ SỐ BMCR RO 1 Lưu lượng hơi quá nhiệt Kg/s 256 243 2 Áp suất hơi bão hoà trong bao hơi Kg/cm2 189,4 187,5 3 Nhiệt độ hơi bão hoà oC 360 359 4 Áp suất hơi quá nhiệt Kg/cm2 174,6 174,1 5 Nhiệt độ hơi quá nhiệt oC 541 541 6 Lưu lượng hơi quá nhiệt trung gian Tấn/h 814,86 776,9 7 Áp suất hơi vào quá nhiệt trung gian Kg/cm2 44,81 42,81 8 Nhiệt độ hơi vào bộ quá nhiệt trung gian oC 348,1 344,1 9 Áp suất hơi ra quá nhiệt trung gian Kg/cm2 42,71 40,71 10 Nhiệt độ hơi ra bộ quá nhiệt trung gian oC 541 541 11 Áp suất nước cấp vào bộ hâm nước Kg/cm2 192,8 190,7 12 Nhiệt độ nước cấp vào bộ hâm nước oC 262 259 13 Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước oC 291 288 14 Lượng tiêu hao nhiên liêu Kg/h 131119 125257 15 Tổng các tổn thất % 11,63 11,5 16 Hiệu suất lò % 88,37 88,5 2.4.2 Đặc tính kỹ thuật của bao hơi - Nhà chế tạo: Babcock & Wilcox Espanola - Nơi chế tạo: Spain - Áp lực bao hơi: Thiết kế: 207 kG/cm2 Làm việc: 189,4 kG/cm2 - Nhiệt độ bao hơi: Thiết kế: 3670C Làm việc: 3600C - Đường kính trong bao hơi: 1830mm - Độ dầy 182mm - Chiều dài (phần //) 14100mm - Nguyên tắc phân ly hơi: Cyclone 2.4.3. Đặc tính kỹ thuật của than Than dùng cho lò hơi dây chuyền 2 Công ty CP Nhiệt điện Phả lại là than Antraxite được khai thác từ 5 mỏ khác nhau pha trộn theo tỷ lệ: Than Cẩm Phả + Hòn gai là 40%, Than Mạo Khê + Tràng Bạch là 40%, Than Vàng Ranh là 20%. Theo thiết kế lò có thể giảm tới 60% phụ tải cực đại mà không phải kèm dầu. TT ĐẠI LƯỢNG KÝ HIỆU TRỊ SỐ 1 Độ ẩm làm việc Wlv 9% 2 Chất bốc làm việc Vlv 4,8% 3 Độ tro làm việc Alv 30,32% 4 Các bon cố định Ccđ 55,58% 5 Độ ẩm trong Wt 1,9% 6 Các bon làm việc Clv 56,5% 7 Hyđro làm việc Hlv 1,415% 8 Ni tơ làm việc Nlv 0,58% 9 Lưu huỳnh làm việc Slv 0,5% 10 Oxy làm việc Olv 1,69% 11 Nhiệt trị cao Qc 5080kcal/kg 12 Nhiệt trị thấp làm việc Qtlv 4950kcal/kg 13 Hệ số nghiền HGI 66 2.4.4 Đặc tính kỹ thuật của dầu FO Dầu FO được dùng để đốt khi khởi động lò, ngừng lò, giữ cho lò ổn định khi cháy kém TT ĐẠI LƯỢNG ĐƠN VỊ TRỊ SỐ 1 Nhiệt trị cao Kcal/kg 10000-10600 2 Tỷ trọng tại 15oC Tấn/lít 0,96-0,97 3 Độ nhớt tại 100oC cst 5-20 4 Nhiệt độ chớp cháy oC 66 5 Nhiệt độ đông đặc oC -20 đến +26 6 Hàm lượng lưu huỳnh % 0,3-0,5 7 Hàm lượng nitơ % 8 Hàm lượng các bon % 86-90 9 Hàm lượng Hyđro % 10-12 10 Hàm lượng nước % 0,05-2 11 Hàm lượng tro % 0,01-0,1 2.4.5 Ống lò hơi Thành phần hoá học A209T1a Â210C A213T12 A213T22 A213T91 A302B C 0.15-0.25 Max: 0.35 0.05-0.15 0.05-0.15 0.08-0.12 Max: 0.25 Mn 0.30-0.80 0.29-1.06 0.3-0.61 0.30-0.60 0.30-0.60 1.07-1.62 Mo 0.44-0.65 0.44-0.65 0.87-1.13 0.85-1.05 0.41-0.64 V 0.18-0.25 Cr 0.80-1.25 1.90-2.60 8.00-9.50 Cb 0.06-0.10 N 0.03-0.07 Ni Max: 0.40 Al Max: 0.04 P Max: 0.025 Max: 0.035 Max: 0.025 Max: 0.025 Max: 0.020 Max: 0.035 S Max: 0.025 Max: 0.035 Max: 0.025 Max: 0.025 Max: 0.010 Max: 0.035 Si 0.1-0.50 Min: 0.10 Max: 0.50 Max: 0.50 0.20-0.50 0.13-0.45 Kích thước ống Section Material OD Thick No of Elements No of Tubes/ Elements Cross pitch Back pitch Heating surface Econ RH Side 210C 38.1 3.6 89 92.08 3800 SH Side 210C 38.1 3.6 89 92.08 3800 1.in Sec A209T1a 57 5.6 166 2 115 79 2486 1 ry SH 2.Sec.Sec Â213T12 51 5.2 166 2 115 71.1 3137 3.out.Sec Â213T12 51 5.8 83 4 230 71.1 747 Platen SH 1.inlet A213T22 38 6.5 20 25 920 42.5 761.34 2.outlet A213T91 38 6.5 20 25 920 42.5 761.34 Final SH 1.Inlet A213T22 44.5 8.4 32 15 460 62.3 695 2.Outlet A213T91 44.5 8.4 32 15 920 62.3 695 1.Low H A209T1a 63.5 4.3 166 3 115 87.3 1723 2.Up H A213T12 60.3 4.3 166 3 115 82.9 3022 RH 3.V&H A213T22 48.3 4.3 83 6 230 67 447 4.Out 1 A213T91 48.3 4.3 83 6 230 67.6 706 5Out 2 A213T91 48.3 4.3 83 6 230 67.6 716 Section Material OD Thick No of tubes pitch Total radiant surface Front A209T1a 66.7 6.6 209 92 WW Rear A209T1a 66.7 6.6 209 92 4240 Side A209T1a 66.7 6.6 78 92 Fce Roof Â213T12 63.5 6.4 168 115 Front A209T1a 44.5 4.6 169 115 Fr Scm A209T1a 44.5 4.6/7.0 2x83+1 230 Cage W Roof,rear A209T1a 44.5 4.6 168 115 Side A209T1a 63.5 6.6 69+69 115 Division A209T1a 63.5 6.6 167 115 Div. Scm A209T1a 63.5 6.9 2x83+1 230 2.4.5.1Ống nước xuống: 04 ống - Đường kính ngoài ống: 406,4mm - Đường kính ngoài ống: 328,4mm - Độ dầy: 39mm - Áp lực thiết kế: 209,2 kG/cm2 - Nhiệt độ thiết kế: 368,30C 2.4.5.2.Đường ống hơi bão hoà: 12 Ống - Nhà chế tạo: T.B.C - Nơi chế tạo: UK - Đường kính ngoài ống: 168,3mm - Đường kính ngoài ống: 132,3mm - Áp lực thiết kế: 207 kG/cm2 - Nhiệt độ thiết kế: 3670C 2.4.5.3. Bộ quá nhiệt: 3 cấp - Nhà chế tạo: MBEL - Nơi chế tạo: UK - P thiết kế: 207 kG/cm2 - P hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: 174,1 kG/cm2 - T0 hơi ra khỏi bộ quá nhiệt: 5410C 2.4.5.4. Bộ quá nhiệt trung gian: 1 cấp - Nhà chế tạo: MBEL - Nơi chế tạo: UK - P thiết kế: 52 kG/cm2 - P hơi vào: 43,4 kG/cm2 - P hơi ra: 39,7 kG/cm2 - T0 hơi vào: 3450C - T0 hơi ra: 5410C 2.4.5.5. Bộ hâm nước: 1 cấp, loại có cánh tản nhiệt - Nhà chế tạo: TEI Greens - Nơi chế tạo: UK - Đường kính ngoài ống: 38mm - P thiết kế: 210,5 kG/cm2 - T0 thiết kế: 3710C - T0 nước ra: 2870C 2.4.5.6. Vòi thổi bụi: 3 loại Loại dài: IK 545 - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 28/lò - P hơi thổi bụi: 14.4- 18.7 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 3600- 8640 kg/h Loại ngắn: IR-3D - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 20/lò - P hơi thổi bụi: 14.3 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 3960 kg/h Loại cho bộ sấy không khí IK-AH - Nhà chế tạo: Điamon Power – Hubei Machine Co.Ltd - Nơi chế tạo: China - Số lượng: 2/lò - P hơi thổi bụi: 15.3 kG/cm2 - Tiêu hao hơi: 5040 kg/h 2.4.5.7. Bộ sấy không khí: Kiểu hồi nhiệt 3 ngăn - Nhà chế tạo: ABB Air Preheater Inc – USA - Số lượng: 02 bộ - Lưu lượng khói vào: (2 bộ) 1150564 kg/h - Lưu lượng gió ra (2 bộ): 1031630 kg/h - Nhiệt độ khói vào: 3910C - Nhiệt độ khói ra: 1170C(SA); 380C (PA) - Nhiệt độ gió vào: 270C (SA); 380C (PA) - Nhiệt độ gió ra: 3390C (SA); 3660C (PA) - Độ lọt gió lớn nhất: 67792 k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo thực tập kinh tế nhà máy điện.doc
Tài liệu liên quan