Báo cáo thực tập ở Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng

MỤC LỤC

Lời mở đầu

PHẦN I:

ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA CTY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG

I. Sự ra đời và quá trình phát triển của công ty 1

1. Sự ra đời của Công ty 1

2. Quá trình phát triển Công ty từ khi thành lập đến nay 1

II. Chức năng & nhiệm vụ của công ty 2

1. Chức năng 2

2. Nhiệm vụ 2

III. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty 3

1. Tổ chức bộ máy quản lý 3

2. Tổ chức công tác kế toán 4

IV. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng 6

1. Thuận lợi 6

2. Khó khăn 7

V. Kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm gần đây 7

PHẦN II:

KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THEO CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

I. Những vấn đề chung liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8

1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8

2. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8

3. Phương pháp tính giá toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8

4. Nhiệm vụ kế toán 10

II. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ theo chi phí sản xuất giá thành sản phẩm 11

1. Đối tượng và phương pháp hạch 11

2. Tổ chức chứng từ kế toán 11

3. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán 15

4. Sổ sách kế toán 29

PHẦN III:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

I. Đối với đơn vị thực tập 31

1. Về công tác quản lý 31

2. Về công tác kế toán nghiệp vụ 31

II. Đối với nhà trường 32

1. Tổ chức thực tập, thời gian thực tập 32

2. Ý kiến đề xuất 32

Kết luận

 

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4548 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập ở Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho khách hàng Liên 3: Dùng để thanh toán HOÁ ĐƠN THU MUA NÔNG LÂM THUỶ SẢN Liên 2:Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 02 năm 2005 Mẫu số: 06 TMH - 3LL /200 N 0035002 Đơn vị bán hàng : Đặng Thị Phương Địa chỉ : Tổ 22A Nại Hưng I - Sơn Trà - Đà Nẵng 0 4 0 0 1 2 9 2 3 0 Số tài khoản : .......................................................................................................... Điện thoại : 0511. 821772 MS: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng Địa chỉ : Nại Hưng - Nại Hiện Đông - Sơn Trà - Đà Nẵng 0 4 0 0 1 0 0 4 0 0 Số tài khoản : .......................................................................................................... Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Nhãn cá tẩm cán PP Cái 28.000 90,9 2.545.200 2 Nhãn có nguyên con cán PP Cái 9.000 90,9 818.100 3 Nhãn cá liệt cán PP Cái 16.000 90,9 1.454.400 Cộng tiền hàng: 4.817.700 Số tiền viết bằng chữ: (Bốn triệu tám trăm mười bảy ngàn bảy trăm đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Phiếu nhập kho: + Công dụng: dùng để phản ánh số lượng và trị giá nguyên vật liệu mua vào trong kỳ. + Phương pháp và trách nhiệm lập: sau khi hoàn thành thủ tục tiếp nhận, cân kiểm tra chất lượng, thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho, lập thành 2 liên, 1 liên giao cho người bán đem tới phòng kế toán làm thủ tục thanh toán tiền hàng; liên thứ 2 giữ lại ở tổ thu mua. Về giá cả, thủ kho căn cứ vào mức giá bán trên thị trường đối với từng loại tạo thời điểm đi mua. Đơn vị: Công ty CPTSĐN Địa chỉ: Nại Hưng - Sơn Trà PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 02 năm 2005 Số 172 (Mẫu số C11-H) (Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2.11.1996 của Bộ tài chính) Họ tên người giao : Bé - Thọ Quang Theo Hóa đơn số : 0035002 ngày 01 tháng 02 năm 2005 Của : Đặng Thị Phương Nhập tại kho : Công ty Nợ : ................ Có: ................. S TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (hàng hoá, sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Nhãn cá tẩm cán PP Nhãn cá NC cán PP Nhãn cá liệt cán PP Cái Cái Cái 28.000 9.000 16.000 90,9 90,9 90,9 2.545.200 818.100 1.454.400 Cộng 4.817.700 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu tám trăm mười bảy ngàn bảy trăm đồng chẵn Nhập, ngày 08 tháng 02 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Phiếu xuất kho: + Công dụng: dùng để phản ánh số lượng nguyên liệu dùng để gia công, chế biến sản phẩm. + Phương pháp và trách nhiệm lập: tuỳ thuộc vào yêu cầu sản xuất và căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho, phiếu này cũng lập thành 2 liên, liên 1 đem lên phòng kế toán, liên còn lại lưu giữ ở tổ thu mua. Đơn vị: Công ty CPTSĐN Địa chỉ: Nại Hưng - Sơn Trà PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 03 năm 2005 Số: 25 (Mẫu số C12-H) (Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2.11.1996 của Bộ tài chính) Họ tên người nhận hàng : Trà Mới Địa chỉ (bộ phận) : Nợ: ............... Lý do xuất kho : GC 1 -> 3/5 Có: ............... Xuất tại kho : PX 1 S TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (hàng hoá, sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 ... 17 18 19 Mực ống Cá cu Cá chim ..... Cá sóc vàng Cá thu Cá dù bạc Kg Kg Kg ... Kg Kg Kg 120 800 681,3 ..... 768,2 387,8 1.079,1 20.000 20.000 25.000 ..... 18.000 30.000 15.000 2.400.000 16.000.000 17.032.500 ...... 13.827.600 11.634.000 16.186.500 Cộng 77.080.600 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi bảy triệu không trăm tám mươi ngàn sáu trăm đồng chẵn Xuất, ngày .... tháng .... năm 200.... Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Bảng thanh toán lương và phụ cấp. Công dụng: Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán lương, phụ cấp lương cho người lao động và kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động, đồng thời làm căn cứ để thống kê lao động tiền lương. Phương pháp: được lập hàng tháng theo từng bộ phận căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng, bảng phụ cấp lương. Căn cứ vào chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lương cho kế toán trưởng duyệt làm căn cứ phiếu chi và phát lương, bảng này được lưu tại phòng kế toán. 3. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán: a. Tài khoản chủ yếu: - TK 621: "chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp" + Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm và cung cấp tài liệu cho việc tính giá thành sản phẩm. + Nội dung và kết cấu: TK 621 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ - Giá trị NVL thừa nhập lại kho - Giá trị phế liệu nhập kho - Kết chuyển chi phí NVL cho các đối tượng Tài khoản này cuối kỳ không có số dư Ở đây, kế toán sử dụng TK 621000 "chi phí NL, VL trực tiếp" + Công dụng: Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí. + Nội dung và kế cấu tài khoản TK 622 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí Tài khoản này cuối kỳ không có số dư Ở đây, kế toán này dùng để phản ánh và tập hợp tất cả các chi phí phục vụ cho sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng và tình hình phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm. + Nội dung và kết cấu TK 621 Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất cho các đối tượng Tài khoản này cuối kỳ không có số dư Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau: - TK 627100: chi phí nhân viên phân xưởng - TK 627200: chi phí vật liệu - TK 627300: chi phí dụng cụ sản xuất - TK 627400: chi phí khấu hao TSCĐ - TK 627700: chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 627800: chi phí bằng tiền khác Tuy nhiên, do công ty có nhiều phân xưởng, nên để phục vụ tốt hơn cho hoạt động kiểm tra, quản lý, nên chi phí sản xuất chung được chi tiết như sau: - TK 627101: chi phí nhân viên phân xưởng chế biến số 1 - TK 627102: chi phí nhân viên phân xưởng chế biến số 2 - TK 627103: chi phí nhân viên phân xưởng chế biến số 3 - TK 627105: chi phí nhân viên phân xưởng nước đá - TK 627106: chi phí nhân viên phân xưởng Việt - Mỹ * Các tài khoản 627200, TK 627300, TK 627400, TK 627700, TK 627800 cũng được chi tiết như TK 627100. - TK 154: "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" + Công dụng: tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và tính giá thành thực tế của sản phẩm. + Nội dung và kết cấu TK 154 - Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ - Tập hợp chi phí gia công sản xuất phụ thuộc - Giá trị phế liệu, sản phẩm hỏng nhập kho, bắt bồi thường trong kỳ. - Giá thành thực tế của sản phẩm - Sản phẩm gia công sản xuất phụ thuộc hoàn thành nhập kho SDCK: giá trị chi phí sản phẩm dở dang hiện có ở cuối kỳ Để phục vụ cho công tác tính giá thành, kế toán phải tập hợp chi phí sản xuất. Tại Công ty, kế toán sử dụng TK 154100 "Chi phí sản xuất kinh doanh" với các TK chi tiết sau để tập hợp chi phí sản xuất: - TK 154101: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng 1 - TK 154102: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng 2 - TK 154103: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng 3 - TK 154105: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng nước đá - TK 154106: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng Việt - Mỹ Ngoài ra, để phục vụ tốt cho công tác tính giá thành, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 152, TK 111, TK 334, TK 338, TK 142, TK 214 b. Trình tự hạch toán nghiệp vụ tại Công ty: b.1. Hạch toán chi phí NL, VL trực tiếp Nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất là các loại hải sản tươi sống được thu mua theo những chủng loại khác nhau. Trong khi thu mua, nguyên vật liệu được kiểm tra kỹ về chất lượng và kích cỡ để tìm căn cứ tính giá mua. Giá mua nguyên liệu được phòng kế toán ấn định xuất phát từ hợp đồng bán sản phẩm cho khách hàng, đồng thời căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh. Sau khi hoàn thành thủ tục cân, kiểm tra chất lượng, thủ kho lập phiếu nhập kho, lập 2 liên, 1 liên giữ lại và 1 liên giao cho khách hàng để đến phòng kế toán làm thủ tục thanh toán. Cụ thể: ngày 01/02 kế toán căn cứ vào hoá đơn 0035002 và phiếu nhập kho số 172 Công ty mua nguyên vật liệu nhập tại phân xưởng 1. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán định khoản Nợ TK 152101 4.817.700 Có TK 111100 4.817.700 Ngày 21/02 căn cứ vào hoá đơn 0035011, 0035013 và phiếu nhập kho số 256 Công ty mua của ngư dân nguyên liệu nhập tại phân xưởng 1. Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán định khoản: Nợ TK 152101 71.950.400 Có TK 111101 71.950.400 Nguyên liệu mua vào tại Công ty được theo dõi trên tài khoản 1521 vì nguyên liệu mua vào là đưa ngay vào sản xuất nên nguyên liệu được xuất theo giá thực tế đích danh và phiếu nhập kho nguyên liệu cũng chính là phiếu xuất dùng nguyên liệu vào sản xuất. Đơn giá thực tế đích danh được xác định trên hoá đơn với giá trị của lô hàng đó. Trong tháng, tập hợp các chứng từ liên quan, đến cuối quý kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 152101 tập hợp toàn bộ trị giá nguyên liệu mua vào trong kỳ và trị giá nguyên liệu xuất ra sử dụng trong kỳ. Cụ thể ngày 31/03 căn cứ vào phiếu xuất kho số 25/1 của phân xưởng 1 xuất kho nguyên liệu đem đi gia công, kế toán định khoản Nợ TK 621000 77.080.600 Có TK 152101 77.080.600 TP Đà Nẵng Cty CP Thuỷ sản ĐN SỔ CHI TIẾT TK 152101 Tên TK: NL chính phân xưởng 1 Quý I năm 2005 Mẫu số: S43-ĐN (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ-CĐ Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính Ngày tháng Số chứng từ Họ tên, đơn vị Diễn giải nội dung TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/02 172 Ngư dân Mua NL, HĐ 35002 111101 4.817.700 21/02 256 Ngư dân Chi mua NL, HĐ 35011, 35013 111100 71.950.400 31/03 459 Ngư dân Mua NL, HĐ 35046 111100 312.500 31/03 25/1 PXCB số 1 Xuất NLCB hàng thuỷ sản A1/05 621000 77.080.600 Phát sinh trong kỳ 77.080.600 77.080.600 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, ngày 15 tháng 2 năm 2005 Kế toán trưởng Người giữ sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ngày 31/3, căn cứ vào phiếu xuất kho số 25/1 của phân xưởng nước đá, xuất kho nguyên liệu phục vụ sản xuất, kế toán định khoản: Nợ TK 621000 188.600.470 Có TK 152105 188.600.470 TP Đà Nẵng Cty CP Thuỷ sản ĐN SỔ CHI TIẾT TK 621000 Tên TK: Chi phí NL, VL trực tiếp Quý I/2005 Mẫu số: S43-ĐN (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ-CĐ Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính Ngày tháng Số chứng từ Họ tên, đơn vị Diễn giải nội dung TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/03 25/1 PXCB1 Xuất NVCB hàng thuỷ sản 152101 77.080.600 31/03 25/1 PXCB3 Xuất NVCB hải sản vào sản xuất 152103 3.922.442.400 31/03 25/1 NVLC Xuất NVCB cá ngừ vào sản xuất 152104 11.267.086.400 31/03 25/1 NVLC Xuất NL chính sản xuất hàng 152105 188.600.470 31/03 25/1 NVLC Xuất NL chính vào sản xuất 152106 955.745.050 31/03 26/1 PXCB số 1 Xuất NVL phụ phục vụ sản xuất 152201 97.168.326 31/03 31/1 Tính giá thành PX 1 Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành 154101 300.546.435 31/03 32/1 Tính giá thành PX 2 Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành 154102 1.329.509.738 31/03 33/1 Tính giá thành PX 3 Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành 154103 3.609.930.573 31/03 34/1 Tính giá thành PX đá Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành 154105 81.050.000 31/03 35/1 Tính giá thành cá ngừ Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành 154106 11.187.086.400 Phát sinh trong kỳ 16.508.123.146 16.508.123.146 Số dư cuối kỳ Đà Nẵng, ngày 15 tháng 2 năm 2005 Kế toán trưởng Người giữ sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên)  Cuối quý, căn cứ vào toàn bộ phiếu xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất, tập hợp tất cả nguyên liệu xuất ra trong kỳ, kế toán định khoản: Nợ TK 621000 16.508.123.146 Có TK 152000 16.508.123.146 b.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Tai công ty, chi phí nhân công trực tiếp là những khoản lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ, phục vụ tiếp nhận và chế biến. Tiền lương bao gồm lương chính, lương phụ cấp và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ để tính lương là bảng chấm công hàng ngày do tổ trưởng ghi, cuối tháng chuyển lên phòng kế hoạch tiền lương. Bảng chấm công được tập hợp từ các tổ sản xuất. Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán tiến hành lập bảng kê chi phí nhân công trực tiếp. Nếu muốn tính chi phí nhân công trực tiếp cho từng sổ thì tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm theo chỉ tiêu phân bổ là số lượng sổ hoàn thành. Do đặc điểm sản xuất của công ty gồm 3 tổ chế biến, các nhân viên trong tổ thường có trình độ tay nghề như nhau nên Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng trả lương theo sản phẩm tập thể. Điển hình, tiền lương của bộ phận chế biến được tính như sau: Lương bộ phận chế biến: Ca1 + (Ca2 x 1,3) x đơn giá chế biến Lương của 1 công nhân: Ca1 + (Ca2 x 1,3) x hệ số x lương bình quân Kết hợp với số lượng thành phẩm sản xuất ra trong kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp quỹ lương sản phẩm và bảng thanh toán lương và phục cấp. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỦA MỖI CÔNG NHÂN Tháng 1/2005 STT Họ và tên Lương cơ bản Lương Thành tiền Hệ số Ca 1 Ca 2 1 Thái Thị Ngọc 2,5 1 11,4 0,5 352.159 2 Trần Thị Nga 1,55 1 17 3 508.999 3 Võ Thị Liên 1,4 0,80 18,1 3,4 437.789 4 Lê Thị Châu 1,4 1 22,6 5 707.103 ... ... ... ... ... ... ... Lương BQ: 24.300 Tổng cộng 395,75 128,7 142.810.748 Trên cơ sở bảng tổng hợp quỹ lương, bảng thanh toán lương và phụ cấp (mẫu số đã trình bày ở phần chứng từ) kế toán tiến hành thanh toán lương và tính các khoản tính trích theo lương. Cuối tháng, kế toán tiến hành trích BHXH theo lương cơ bản theo công thức như sau: BHXH = Hệ số x lương cơ bản x 15% BHYT, KPCĐ được tính 2% trên lương thực tế. BẢNG TÍNH BHXH, BHYT, KPCĐ Tháng 01/2005 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương DN chi 19% A B C 1 2=1xLCB 1 Thái Thị Ngọc Chế biến 1,92 105.792 2 Trần Thị Nga Chế biến 1,40 77.140 3 Võ Thị Liên Chế biến 1,40 77.140 4 Lê Thị Châu Chế biến 1,92 105.792 ... ... ... ... ... Tổng cộng 505.970 Căn cứ vào bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương hàng tháng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tháng 01/2005 STT Đơn vị Tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ Tổng CP NCTT A B C 1 2=1xLCB 1 Tổ CB số 1 10.302.600 505.970 10.808.570 2 Tổ CB số 2 23.926.037 2.272.973 26.199.010 3 Tổ CB số 3 21.030.276 1.997.876 23.028.152 Tổng cộng 55.258.913 4.776.819 60.035.732 Tổng hợp 3 tháng trong quý, kế toán sẽ tính ra được chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng chế biến số 1 trong quý I/2005 là 197.406.103 đồng, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 622000 197.406.103 Có TK 334001 164.678.056 Có TK 338001 33.728.047 Cuối kỳ, căn cứ vào bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của 3 tháng ở từng phân xưởng, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622000, "chi phí NCTT" làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm (Mẫu số chi tiết được trình bày tương tự như sổ chi tiết TK 621000) Nợ TK 622000 451.200.317 Có TK 334000 407.438.244 Có TK 338000 43.762.073 Có TK 338200 4.606.534 Có TK 338300 34.549.005 Có TK 338400 4.606.534 Qua sổ chi tiết, kế toán tổng hợp trên bảng tổng hợp nhân công trực tiếp sản xuất. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Quý I/2005 Nội dung phản ánh TK đối ứng Nợ TK 622000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338.000 43.762.037 Phân bổ lương quý I/2005 334.000 407.438.244 Tổng cộng 451.200.317 b.3. Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản ĐN: Ở Công ty, chi phí sản xuất chung là những khoản tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật tư bao bì đóng gói sản phẩm. Hạch toán từng khoản mục chi phí sản xuất chung như sau: - Chi phí nhân công phân xưởng: Đây là những khoản lương chính, phụ cấp, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên tại phân xưởng chẳng hạn như các nhân viên tại văn phòng phân xưởng, thủ kho, quản đốc. Chi phí nhân viên phân xưởng được tập hợp như sau: hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các tổ đưa lên, kế toán lên bảng thanh toán lương cho nhân viên phân xưởng của tổ đó. Cuối quý, kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương để lên bảng tổng hợp chi phí nhân viên phân xưởng và lên sổ cái. Đối với khoản mục chi phí này, ta cũng làm tương tự như phần hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau: + Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, kế toán chi tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Nợ TK 627100 15.670.000 Có TK 111100 15.670.000 + Căn cứ vào bảng thanh toán tiền cơm ca của nhân viên phân xưởng, kế toán chi tiền cho cán bộ công nhân viên. Nợ TK 627100 1.521.000 Có TK 111100 1.521.000 + Căn cứ vào tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT quy định nhân với mức lương cơ bản tối thiểu nhân tiếp với hệ số bảo hiểm, kế toán chi trả tiền bảo hiểm. Nợ TK 627100 5.120.956 Có TK 111100 5.120.956 + Căn cứ vào chứng từ số 30, ngày 16/02/2005, thu tiền cơm ca tháng 12/2004 của CB CNV, kế toán định khoản: Nợ TK 111100 6.481.500 Có TK 627100 6.481.500 + Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627100 "Chi phí nhân viên phân xưởng", tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh, làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 627100 156.771.141 Có TK 111100 156.771.141 - Chi phí vật liệu tại phân xưởng: Vật liệu công ty sử dụng bao gồm: thương hiệu, muối, xà phòng, thùng carton, để chế biến sản xuất và làm tăng thêm giá trị của thành phẩm, các nhiên liệu sử dụng cho máy móc, thiết bị thuộc phân xưởng cũng được tính vào chi phí vật tư. Hàng tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho vật tư trong tháng để lên sổ chi tiết TK 1522. Cuối quý tập hợp lại và kết chuyển sang TK 6272. + Căn cứ vào hoá đơn 9962, phiếu chi 37 công ty mua - Dầu Diesel: 40 lít x 4.727,27 = 189.090,8 - Lệ phí giao thông: 40 lít x 300 = 12.000 Phục vụ cho phân xưởng sản xuất 3, trả bằng tiền mặt, thuế VAT 10%, kế toán định khoản. Nợ TK 627203 201.091 Nợ TK 133101 18.909 Có TK 111100 220.000 + Theo HĐ 0083849, phiếu chi 56, công ty mua Gaz NH3 của cơ điện lạnh Đức Phúc, số lượng 300kg, đơn giá 10.952,38 trả bằng tiền mặt, thuế VAT 5%, kế toán định khoản. Nợ TK 627203 32.857.121 Nợ TK 133101 164.286 Có TK 111100 3.456.000 + Theo HĐ 000203, phiếu chi 682, mua ống HĐPE 90: 5,1 ly của Công ty Nhựa Đà Nẵng với số lượng 10m, đơn giá 36680, thuế 10% trả bằng tiền mặt. Phục vụ cho phân xưởng đá, kế toán định khoản. Nợ TK 627205 366.800 Nợ TK 133101 36.680 Có TK 111100 403.480 Cuối quý, tập hợp các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627200 "Chi phí vật liệu" tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ, làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 627200 323.765.964 Nợ TK 133101 28.935.567 Có TK 111100 352.701.531 - Chi phí dụng cụ sản xuất: CCDC là những vật liệu cần thiết phục vụ cho sản xuất tại phân xưởng như khay, thau nhựa, dao... Các dụng cụ này được tập hợp và phản ánh vào chi phí sản xuất chung. Các khoản chi phí này được tập hợp hàng tháng và phân bổ vào chi phí sản xuất vào cuối mỗi quý. + Căn cứ vào phiếu chi 35, HĐ 0082365 chi mua BHLĐ tàu nước, thuế VAT 10%, trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản. Nợ TK 627300 420.000 Nợ TK 133101 42.000 Có TK 111100 462.000 + Căn cứ vào bảng phân bổ CCDC của quý I/2005, kế toán định khoản. Nợ TK 627300 17.150.235 Có TK 142200 17.150.235 + Căn cứ vào phiếu chi 364, HĐ 0036257, ngày 25/3 chi mua BHLĐ phân xưởng 2, thuế VAT 10%. Kế toán định khoản. Nợ TK 627300 140.000 Nợ TK 133101 14.000 Có TK 111100 154.000 Cuối quý, căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán lên sổ chi tiết TK 627300 "Chi phí dụng cụ sản xuất" tập hợp toàn bộ chi phí làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 627300 17.710.235 Nợ TK 133101 56.000 Có TK 111100 17.766.235 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định dùng cho các phân xưởng ở công ty bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị... Có giá trị khá lớn, nên việc hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ rất quan trọng đối với công ty. Để tập hợp và phản ánh chi phí khấu hao tại công ty sử dụng TK 627400 "Chi phí khấu hao TSCĐ". Tỷ lệ khấu hao được thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng, tuy nhiên, do công việc có tính chất mùa vụ, nghĩa là có tháng TSCĐ của công ty hoạt động nhiều, có tháng lại ngưng hoạt động, nên để chủ động đối với những TSCĐ ít sủ dụng trong tháng, quý thì trị giá khấu hao được công ty dồn cho tháng sau hoặc quý sau. Công ty xác định mức khấu hao như sau: Mức khấu hao trong tháng = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao 12 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ phụ thuộc vào giá trị hình thành và tổng thời gian sử dụng của tài sản đó. BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 01 năm 2005 Mã TS Tên tài sản Tỷ lệ KH Mức KH cả năm Nguyên giá Giá trị còn lại đầu kỳ Khấu hao kỳ này Giá trị còn lại cuối kỳ 627401 02060 Nhà xưởng chế biến 1 6,70 236.684.633 3.532.606.464 3.532.606.464 19.723.719 3.512.882.745 02062 Nhà ăn công nhân 5,00 15.493.907 309.878.147 309.878.147 1.291.159 308.586.988 ... Cộng nhóm 627402 02001 Nhà làm việc XNTS 7,00 12.930.610 184.723.000 113.199.271 1.077.551 112.121.720 02021 Nhà cơ khí CNTS 10,00 1.825.600 17.256.000 7.699.500 143.800 8.555.700 ... Cộng nhóm 627405 04007 Tàu chở nước XNTS 7,00 12.821.565 183.165.214 77.868.698 1.068.464 76.800.234 Cộng nhóm Tổng cộng Đà Nẵng, ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của 3 tháng, kế toán định khoản như sau: + PXCB 1: Nợ TK 627401 89.538.335 Có TK 214100 89.538.335 + PXCB 2: Nợ TK 627402 67.455.407 Có TK 214100 67.455.407 + PXCB 3: Nợ TK 627403 25.062.509 Có TK 214100 25.062.509 + PX nước đó: Nợ TK 627405 34.042.682 Có TK 214100 34.042.682 Cuối quý, căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ hàng tháng, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 627400 làm cơ sở để tính giá thành. Nợ TK 627400 216.098.933 Có TK 214000 216.098.933 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, xăng, dầu nhớt, tiền xử lý phế liệu... Tại mỗi phân xưởng đều có đồng hồ điện, nước riêng, do đó kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện, nước... và phiếu chi tiền mặt hoá đơn mua hàng để tập hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài trên sổ chi tiết tài khoản 627700. Cuối quý, tổng hợp toàn bộ để tính giá thành. + Căn cứ vào hoá đơn 49364, phiếu chi 613, chi tiền phí gia công cho công ty XNK thuỷ sản Thanh Hoá phục vụ cho phân xưởng 1. - Cá Đổng Cờ nguyên con: 170kg x 1600 = 272.000 - Cá nguyên con: 15005kgx 1600 = 24.008.000 - Cá nguyên con đánh vảy: 4179,6kg x 2600 = 10.866.960 Thuế VAT 5%, kế toán định khoản: Nợ TK 627701 35.146.960 Nợ TK 133101 1.757.348 Có TK 111100 36.904.308 + Căn cứ vào hoá đơn 20537, phiếu chi 142, trả tiền vận chuyển container 13.333.333 thuế VAT 5%, kế toán định khoản: Nợ TK 627703 13.333.333 Nợ TK 133101 666.667 Có TK 111100 14.000.000 Căn cứ vào phiếu chi 48, ngày 12/01, chi tiền sửa chữa thiết bị lạnh. Kế toán định khoản. Nợ TK 627703 750.000 Có TK 111100 750.000 Căn cứu vào hoá đơn 0076532, phiếu chi số 54, ngày 26/01, trả tiền điện nhà khách cho Công ty Điện lực Đà Nẵng, VAT 5%. Nợ TK 627701 281.600 Nợ TK 133101 14.080 Có TK 111100 295.680 Cuối quý, tập hợp các chứng từ có liên quan, kế toán lên sổ chi tiết TK 627700 "Chi phí dịch vụ mua ngoài", tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ, làm cơ sở tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 627700 443.976.430 Nợ TK 133101 20.128.982 Có TK 111100 464.105.412 Căn cứ vào các sổ chi tiết của TK 627100, 627200, 627300, 627400, 627700 kế toán tiền hành tập hợp trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung như sau: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý I/2005 Nội dung phản ánh TK cấp 2 Nợ TK 627000 Chi phí NV phân xưởng 627100 156.771.141 Chi phí vật liệu phân xưởng 627200 323.765.964 Chi phí dụng cụ phân xưởng 627300 17.710.235 Chi phí khấu hao TSCĐ 627400 216.098.933 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627700 443.976.430 Chi phí khác bằng tiền 627800 0 Tổng cộng 1.158.322.703 c. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: c.1. Tổng hợp chi phí sản xuất : Để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tính giá thành. Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng sử dụng TK 154000 "Chi phí SXKD dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18075.doc
Tài liệu liên quan