Báo cáo Thực tập ở Công ty Thương mại và dịch vụ Duy Linh

 MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

1.lịch sử hình thành và phát triển 2

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2

1.2. Mục tiêu nhiệm vụ của công ty 3

2.cơ cấu tổ chức bộ may quản lý của công ty 4

2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 4

2.2 Hội đồng quản trị 5

2.3 Giám đốc công ty 5

2.4 Phòng kinh doanh 6

2.5Phòng tài chính kế toán 6

2.6 Phòng hậu cần 7

2.7 Phòng hành chính 7

3.Một số đặc điểm cơ bản về họat động kinh doanh của công ty 7

3.1 đặc điểm về thị trường và sản phẩm của công ty 7

3.2 Đặc điểm về khách hàng và đối thủ cạnh tranh 11

3.3 Về lao động và trình độ lao động 12

3.4Về cơ sở vật chất và trang thiết bị 15

3.5. Về tình hình tiêu thụ sản phẩm 15

3.6Đánh giá hoạt động Marketing của công ty 16

3.7. Báo cáo tài chính của công ty qua một số năm 18

3.8Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 22

4 Định hướng phát triển DN 26

KẾT LUẬN 28

Danh sách tài liệu tham khảo 29

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập ở Công ty Thương mại và dịch vụ Duy Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Hoàng Quốc Dụ giữ 40% vốn điều lệ Hội đồng quản trị cú nhiệm vụ giỏm sỏt hoạt động của cụng ty, quyết định những vấn đề quan trọng, những vấn đề liến quan đến chiến lược phỏt triển của cụng ty. 2.3Giám đốc công ty Giỏm đốc bà Trần Thị Xuõn là người đại diện phỏp luật của cụng ty. Giỏm đốc là người điều hành, quản lý cỏc hoạt động hàng ngày của cụng ty, giỏm đốc chịu trỏch nhiệm trước hội đồng qủan trị về những quyết định của mỡnh về hoạt động của cụng ty Giỳp việc cho giỏm đốc là phú giỏm đốc và cỏc trưởng phũng. Họ cú vai trũ tham mưu cho giỏm đốc trong việc ra quyết định 2.4 Phòng kinh doanh * Chức năng - Xõy dựng và giỏm sỏt tốt hệ thống khỏch hàng, đại lý, cửa hàng - Tạo hỡnh ảnh trong suy nghĩ của đối tỏc và người tiờu dựng về cụng ty - Lập kế hoạch kinh doanh - Ký hợp đồng và tiờu thụ sản phẩm - tổ chức hoạt động Marketing từ quỏ trỡnh thu mua đến tiờu thụ thămdũ thị trường, quảng cỏo, mở rộng thị trường lập ra cỏc chiến lược tiếp thị - Lập kế hoạch phỏt triển cho cỏc năm sau * Nhiệm vụ - Thực hiệ tiờu thụ sản phẩm, đảm bảo doanh số khoỏn - Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện tiờu thụ sản phẩm của cụng ty vào đầu cỏc tuần trong thỏng, cuối thỏng và tổng kết năm - Đi thị trường chăm súc, bỏn hàng húa của cụng ty đến cỏc đại lý, cửa hàng trờn thị trường - thu thập mọi thụng tin về khỏch hàng, chớnh sỏch kinh doanh, chớnh sỏch bỏn hàng của đối thủ - làm việc sỏng tạo trong kinh doanh 2.5Phũng tài chớnh kế toỏn *Chức năng - Huy động vốn phục vụ kinh doanh - Kiểm soỏt cỏc hoạt động tài chớnh của Cụng ty - Tổ chức hạch toỏn kết quả sản xuất kinh doanh - Thực hiện cỏc nghiệp vụ giao dịch thanh toỏn và phõn phối lợi nhuận Ngoài ra cũn thực hiện cụng tỏc tham mưu cho giỏm đốc trong việc đưa ra cỏc quyết định liờn quan đến tài chớnh cũng như cỏc vấn đề khỏc nữa. 2.6 Phòng hậu cần * chức năng - cung cấp, tạo điều kiện thuận lợi nhất hỗ trợ phũng kinh doanh tiờu thụ sản phẩm * Nhiệm vụ - Vận chuyển hàng húa - Dự trữ hàng húa - Bảo hành 2.7 Phòng hành chính Quỏn xuyến mọi cụng việc liờn quan đến cụng ty như xuất nhập, phõn bổ nhõn vật lực, giỏm sỏt cụng việc của cỏc cụng ban…. Ngoài ra cũn cú một hệ thống cỏc cửa hàng cú chưc năng giới thiệu và tiờu thụ sản phẩm. Cú thể núi, bộ mỏy quản lý của cụng ty khỏ đơn giản nú được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng được chỉ đạo thống nhất từ trờn xuống dưới, tất cả đều dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giỏm đốc. Ngoài ra cũn cú cỏc phong ban khỏc với chức năng và nhiệm vụ riờng hoạt động dưới sự giam sỏt trực tiếp của cấp quản trị cấp cao mà người quản lý trực tiếp là giỏm đốc 3.Một số đặc điểm cơ bản về họat động kinh doanh của công ty 3.1 đặc điểm về thị trường và sản phẩm của cụng ty * Về sản phẩm Hiện nay cỏc sản phẩm mà cụng ty kinh doanh là những sản phẩm như mỏy đếm tiền, mỏy soi tiền, mỏy hủy tài liệu, mỏy bú tiền, mỏy khoan chứng từ,mỏy đúng chứng từ … được nhập khẩu từ nước ngoài như: Hàn quốc, trung quốc, Nhật Bản, Đức … và phõn phối tại thị trường Việt Nam. Việc nhập khẩu cỏc sản phẩm từ những nước cụng nghiệp phỏt triển cao là một lợi thế cho cụng ty bởi cỏc nước này đa kha quen thuộc với ngưũi tiờu dựng của DN nờn tiờu thụ sản phẩm dễ dàng, và nhanh chúng được thị trường chấp nhận Cụng ty tiến hành kinh doanh cỏc mặt hàng này trong bối cảnh sự phỏt triển kinh tế quốc dõn và nhiều cỏc DN được mở rộng rất cần đến cỏc sản phẩm để phục vụ cho hoạt động của mỡnh. Điều này cũng đũi hỏi cụng ty năng động và nhạy bộn trong việc giới thị và tiờu thụ sản phẩm, cỏc sản phẩm phải được nõng cao chất lượng và phong phỳ về chủng loại. Sau đõy là chi tiết một số sản phẩm chớnh mà cụng ty đang kinh doanh Bảng số 1: Danh mục một số mặt hàng cụng ty kinh doanh Stt Mặt hàng Tờn hàng Xuất xứ 1 Mỏy đếm tiền TT-2001 LDVN BJ-02A TQ KORUS5 TQ ZD-05 TQ XIUDUN-2010 TQ BC-25 NHẬT MAGNER926 MỸ 2 Mỏy soi tiền MD-1784 LD ĐỨC MD-1668 LD ĐỨC MD-108 LD ĐỨC MD-118 LD ĐỨC DOD-200 MỸ CASHCAN1800 HQ 3 Mỏy hủy tài liệu C-838 TQ S-828 TQ T-818 TQ T-970 TQ C-668 TQ 4 Mỏy khoan đúng từ DS TQ 168 TQ 5 Mỏy đúng chứng từ LD-A TQ ZD-93 TQ YY-100 TQ Nguồn: Phòng ke toán * Thị trường, khả năng chiếm lĩnh thị trường Thị trường tiờu thụ sản phẩm là nơi diễn ra cỏc hoạt động mua bỏn, trao đổi hàng húa giữa người mua và người bỏn. Thị trường cú vai trũ quan trọng vỡ nú là nơi DN tiờu thụ sản phẩm, nhờ đú DN thu hồi vốn và cú lói. Từ đú DN sẽ tiến hành hoạt động đầu tư tỏi sản xuất hay mở rộng kinh doanh. Nhờ vậy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được liờn tục. Với đặc thự sản phẩm về mỏy đếm tiền, mỏy soi tiền… nờn thị trường tiờu thụ sản phẩm của cụng ty chủ yếu là ở cỏc thanh phố, thị xó, thị trấn nơi cú cỏc hoạt động kinh doanh diễn ra nhiều, nhu cầu trao đổi găn với đú là sự thanh toỏn cần cú phương tiện để kiểm tra kiểm soỏt cú hiệu quả chỏnh sự nhầm lẫn. Hiện nay cụng ty vẫn đang tập trung vào thị trường trong nước và chủ yếu là ở khu vực thị trường miền bắc, cũng cú một số đại lý của cụng ty tại miền nam và miền trung tuy nhiờn vẫn cũn ớt. Thị trường nước ngoài của cụng ty hiện tại chỉ là thị trường nhập khẩu( cụng ty nhập khẩu hàng húa từ nước ngoài về để bỏn). Tỡnh hỡnh chiếm lĩnh thị trường ở từng thị trường thể hiện ở thị phần của cụng ty trong thị trường tổng thể DN họat động cũng sự cạnh tranh gay gắt từ cỏc đối thủ cạnh tranh khỏc, thị trường bị chia sẻ. Điển hỡnh như cỏc DN: cụng ty TNHH Tõn Huy Hoàng, cụng ty TNHH Hằng Tỳ, cty TNHH Toàn Thắng…..đứng trước thực trạng này toàn bộ cỏn bộ nhõn viờn đều nộ lực xõy dựng phỏt triển sản phẩm. Một loạt cỏc chớnh sỏch hỗ trợ như khuyến mại, chăm súc khỏc hàng, bảo trỡ- bảo dưỡng … đều được DN thực hiện rằng duy trỡ thị phần, và tăng cường sản lượng tiờu thụ của cụng ty.Mục tiờu của DN trong thời gian tới là phỏt triển theo hai hướng sau : - Tiếp tục khai thỏc mở rộng thị trường ngay trờn thị trường truyền thống( thị trường miền bắc) - Thực hiện chiến lược đại dương xanh: phỏt triển và mở rộng vào cỏc tỉnh , cỏc ngỏch thị trường mà nhiều cụng ty chưa thõm nhập đồng thời mở rộng thị trường phớa nam. Lấy một số cớ sở đại lý trong miền trung lam bàn đạp phỏt triển. Thị trường miền trung cụng ty cũng cú một số đại lý như cty TNHH Lờ Linh ở Đà Nẵng, Cty Trung khỏnh ơ Thanh Húa….Cụng ty đa cử một số nhõn viờn trong phong kinh doanh vào trong Huế, Đà Nẵng làm cụng tỏc điều tra thị trường hứa hẹn đõy là bước đi mới của cụng ty. Xột riờng đối với cụng ty thỡ khả năng chiếm giữ thị trường cuả cụng ty chủ yếu ở miền bắc- nơi tập trung phần lớn đại đa số đại lý của cụng ty, thị trường miền trung và miền nam của cụng ty cũn bỏ trống. 3.2 Đặc điểm về khỏch hàng và đối thủ cạnh tranh * Về khỏch hàng Sự tớn nhiễm của khỏch hàng là tài sản quý bỏu nhất của cụng ty. Sự tớn nhiệm đú đạt được do biết thừa món nhu cầu và thị hiếu tốt hơn đối thủ cạnh tranh và khỏch hàng là người đem lại lợi nhuận cho cụng ty. Khỏch hàng của cụng ty gồm cỏc trung gian bỏn buụn, bỏn lẻ và người tiờu dựng cuối cựng. Người tiờu dựng của DN thường là DN cỏc cửa hàng kinh doanh, bưu điện, ngõn hàng, chi nhỏnh ngõn hàng….và người dõn cú thu nhập cao và trung bỡnh. Cỏc DN cỏc của hàng…. Mua mỏy múc của cụng ty với sụ lượng khụng nhiều thường là một vài cỏi phục vụ cho nhu cầu hoạt động của DN mỡnh. Hiện tại số lượng cỏc DN tiờu thụ sản phẩm của cụng ty chủ yếu năm trờn địa bàn Hà Nội và một số tỉnh phụ cận, điều này cũng rất thuận tiện cho việc tiến hành cỏc dịch vụ sau bỏn hàng như: dịch vụ bảo hành- bảo trỡ mỏy múc …. Cỏc DN thường đến trực tiếp cụng ty mua hoặc đặt hàng qua điện thoại sau đú nhõn viờn của phũng hậu cần sẽ giao tận tay khỏch hàng. Khỏch hàng thanh toỏn ngay sau khi nhận được mỏy Cỏc trung gian bỏn buụn, bỏn lẻ của cụng ty lấy hàng với khối lượng hàng lớn. Hiện tại thỡ cỏc trung gian này tập trung phần lới ở phớa bắc. DN cú nhiều chớnh sỏch hỗ trợ. * Về đối thủ cạnh tranh của cụng ty Đối với mỗi DN, kinh doanh trờn bất ký lĩnh vực nào việc quan tõm đến đối thủ cạnh tranh là một đũi hỏi mang tớnh sống cũn. Đối thủ cạnh tranh cú ảnh hưởng to lớn đến hoạt động của cụng ty. Hoạt động quản trị kờnh phõn phối đũi hỏi DN phải thu thập thụng tin về đối thủ cạnh tranh gồm: thụng tin về mạng lưới tiờu thụ, về trung gian phõn phối của đối thủ, về ưu đói mà đối thủ dành cho trung gian cỏc biện phỏp xỳc tiến bỏn hàng, hỗ trợ tiờu thụ sản phẩm của đối thủ…. Trờn thị trường tiờu thụ mỏy múc phụ tựng linh kiện của mỡnh, hiện nay cụng ty đang phải đương đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh trong việc tiờu thụ sản phẩm. Đú là cỏc sản phẩm của cụng ty TNHH Toàn thắng, cụng ty TNHH Tõn Huy Hoàng, cụng ty TNHH Hằng Tớn Việt Nam, Trung tõm dịch vụ Tràng Tiền…đõy đều là cỏc DN cú thế mạnh, năng lực tài chớnh. Cỏc DN đều thiết lập cho minh cỏc phõn phối lớn độ bao phủ thị trường cao vỡ thế gõy rất nhiều kho khăn cho cụng ty trong việc cạnh tranh. Điển hỡnh như một số cụng ty Toàn Thắng tiềm lực tài chớnh lớn nờn họ chấm nhận thanh toỏn chậm cho cỏc trung gian của họ 3.3 Về lao động và trình độ lao động Bất kỳ một DN nào muốn tồn tại và phỏt triển cũng cần phải cú một đội ngũ nhõn viờn vơớ trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp nhất định. Tuy nhiờn tựy vào đặc điểm của mỡnh mà mỗi DN cú đội ngũ nhõn viờn khỏc nhau. Cú những DN siờu nhỏ chỉ cần một vài nhõn viờn, lại cú những tổng cụng ty những tập đoàn lớn với hàng nghỡn nhõn viờn. Dự ớt hay nhiều những người nhõn viờn này cũng cú vai trũ nhất định ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN ấy. * Cơ cấu lao động hiện tại của cụng ty - Về mặt số lượng: từ cụng ty với chưa đến 10 nhõn viờn, hiện nay cụng ty cú khoảng 20 người phõn bổ cho cỏc phũng ban chức năng. - Về mặt chất lượng: Toàn cụng ty cú 20 nhõn viờn, trong đú nhõn viờn cú trỡnh độ đại học là 7 chiếm 35%, người cú trỡnh độ cao đẳng là 8 người chiếm 40%, trung cấp là 5 người chiếm 25%. Điều này cho thấy chất lượng nguồn lao động của cụng ty cũng tương đối cao, những người cú trỡnh độ cao thường được đưa vào cỏc vị trớ chủ chốt của cụng ty làm cho hoạt động của cụng ty khỏ hiệu quả phự hợp với sự thay đổi của nền kinh tế trong cơ chế thị trường. - Về mặt cơ cấu: do đặc thu là cụng ty phõn phối cỏc mặt hàng kỹ thuật cú gắn với việc bảo hành bảo trỡ nờn tỷ lệ giữa nam và nữ trong cụng ty cú chờnh lệch. Phần lớn nam trong cụng ty năm trong phũng kinh doanh và phong hậu cần, điều này cho phộp cụng ty cú thể hoạt động trong một địa bàn rộng đũi hỏi phải cú sự dẻo dai về sức khỏe. cũn đại bộ phận nữ trong cụng ty tập trung tại phũng kế toỏn và bỏn hàng của cụng ty. Bảng số 2 : cơ cấu lao động của cụng ty chỉ tiờu Phũng kinh doanh Phũng hậu cần Phũng hành Chớnh Phũng kế toỏn số người % số người % số người % số người % Tổng số 7 35 8 40 3 15 2 10 1.giới tớnh - Nam 4 57,14 8 100 0 0 0 0 - Nữ 3 42,86 0 0 3 100 2 100 2.trỡnh độ - Đại học 5 71,43 0 0 1 33,33 1 50 - Cao đẳng- trung cấp 2 28,57 8 100 2 66,67 1 50 Nguôn: Phòng ke toán - Thu nhập bỡnh quõn đầu người của cụng ty hiện nay khoảng 1.5 triệu đụng/ thỏng. Cỏc phũng như phũng hậu cần, phũng kế toỏn, phũng trưng bày, phũng hành chớnh hiện nay ở cụng ty được nhận lương cứng. Mức lưng của nhõn viờn cỏc phũng này khoảng từ 1-2 triệu đồng/ thỏng và ngoài ra cũn cú thưởng theo thỏng như theo hiệu quả cụng việc thưởng theo thỏng. Phũng kinh doanh của cụng ty hiện nay gồm một trưởng phũng và đội ngũ nhõn viờn thị trường. Ở đõy phải kể đến vai trũ của đội ngũ những người làm thị trường này. Đội ngũ nhõn viờn thị trường cú nhiệm vụ chớnh là tỡm hiểu thị trường, tiếp thị và giới thịờu sản phẩm đến cỏc trung gian bỏn buụn và bỏn lẻ, xõy dựng lũng tin và mối quan hệ tốt với những trung gian phõn phối. Hàng năm họ cú nhiệm vụ phỏt triển thờm mạng lưới tiờu thụ, tăng số lượng trung gian ở địa bàn mới. Nhõn viờn thị trường đúng vai trũ là cầu nối giữa cụng ty với thị trường, hộ là kờnh thu thập thụng tin chủ yếu của lónh đạo, trong quỏ trỡnh tiếp xỳc thị trường thụng qua trung gian phõn phối họ sẽ thu được thụng tin phẩn hồi từ phớa khỏch hàng để từ đú bỏo cỏo lờn lónh đạo để cú biện phỏp xử lý kịp thời. Làm thị trường đũi hỏi người nhõn viờn phải cú tớnh trung thực trong việc thu thập thụng tin về thị trường khỏch hàng, cả sự khộo lộo trong xõy dựng mối quan hệ với cỏc đối tỏc là trung gian phõn phối, đõy cũng là nhõn tố gúp phần tạo được sự trung thành và gắn kết cỏc trung gian phõn phối của cụng ty Do phũng kinh doanh cú chức năng tiờu thụ sản phẩm và nú là nguồn thu chớnh của cụng ty cho nờn cỏc nhõn viờn của phũng kinh được nhận lương theo hiệu qủa cụng việc. Cụng ty sẽ trả cho mỗi nhõn viờn một phần trăm mà mỗi nhõn viờn khi mở được đại lý và tiờu thụ được sản phẩm. *Về thưởng - Thưởng theo doanh số - Thưởng theo hiệu quả cụng việc - Thưởng theo thỏng( nhất là lỳc vào thời kỳ cao điểm) * Chế độ đào tạo nhõn viờn: Hàng thỏng cụng ty đều cú nhưng buổi trao đổi nghiệp vụ trực tiếp, chao đổi kinh nghiệp và nõng cao tay nghề cho cỏc nhõn viờn chớnh điều này cũng đó làm găn kết giữa cỏc thành viờn trong cụng ty và nhờ đú đem lại hiệu quả kinh tế cao 3.4Về cơ sở vật chất và trang thiết bị * cơ sở vật chất, trang thiết bị: - Mỏy vi tinh: Hiện cụng ty cú 5 mỏy tớnh được trang bị cho cỏc phũng . - Cỏc phũng trong cụng ty được trang bị một mỏy điện thoại bàn để tiện cho việc giao dịch, chăm súc khỏch hàng và nhận cỏc thụng tin quản trị và thụng tin tỏc nghiệp. - Cụng ty co hai kho dự trữ hàng húa được thiết kế để bảo quản và sửa chữa cỏc sản phẩm sai hỏng. Điều này cho phộp hàng húa của cụng ty cú thể nhanh chúng đến được tay người tiờu dựng, trỏch được tỡnh trạng thiếu hàng. - Về phương tiện vận chuyển: Ngoài vận chuyển băng xe mảy trong nội thành, hiện cụng ty cú 1 ụ tụ tải phục vụ cho việc vận chuyển hàng húa đến cỏc tỉnh xa đảm bảo cho quỏ trỡnh tiờu thụ. * Về mặt bằng kinh doanh: Hiện trụ sở cụng ty và phũng trưng bày sản phẩm của cụng ty đang năm tại trung tõm Hà Nội, đối diện vúi Tràng Tiền Plaza. Đầy là một cơ hội tốt để cụng ty tiếp cận với khỏch hàng, thị trường và cơ hội quảng bỏ sản phẩm. 3.5. Về tình hình tiêu thụ sản phẩm Bảng 3 sản lượng sản phẩm tiờu thụ qua cỏc năm chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Sản lượng tiờu thụ ( Cỏi) 2.500 2.935 3.517 4.342 5.608 Tỷ lệ tăng so với năm trước(%) - 17.4 19.85 23.46 29.17 Nguồn: Phòng kinh doanh Qua bảng bỏo cỏo kết quả tiờu thụ cho thấy tốc độ tăng sản lượng qua cỏc năm đều tăng nhanh. Năm 2003 DN chỉ tiờu thụ được 2.500 cỏi đến năm 2004 DN tiờu thụ được 2.935 cỏi đạt 17.4 %, giai đọan này là bước quạt của cụng ty đú là năm chớnh thức cụng ty được thành lập. Với việc tăng vốn gúp tăng lực sản xuất DN đa đẩu mạnh hơn vào hoạt đụng quảng bỏ nghiờn cứu, tỡm tũi những khỏch hàng mơi. Từ đú thj trường tiờu thụ của cụng ty mở rộng khụng ngừng. Với đà đú thỡ mức tiờu thụ cỏc năm tiếp theo đều tăng năm 2005 đạt 19.85% so với năm 2004 và mức tăng cú biờn độ là năm 2007 đạt 29.17% với mức tiờu thụ là 5.608 cỏi. Đõy cũng là năm tương đối thành cụng của DN. Bởi trong thời gian này trờn thị trường đó xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với tiờm lực tài chớnh mạnh, thị trường bị chia nhỏ. Ngoài việc DN giữ vững thị trường của mỡnh thị DN đó tiến hành tiờu thụ sản phẩm của minh sang cỏc tỉnh khỏc ( thị trường Hà Nọi suốt hiện nhiều đối thủ mới. Và bước đi này đó đem về bước đầu thành cụng cho DN.Doanh nghiệp linh hoạt hơn trong hoạt động marketing, cỏch thức tiếp cận khỏch hàng, mức chiết khấu cho cỏc trung gian phõn phối, hoạt động chăm súc khỏch hàng.Danh mục sản phẩm của cụng ty đa dạng, mỗi loại sản phẩm cú mức giỏ khỏc nhau hướng tới DN sẽ đầu tư cho những loại sản phẩm cú chất lượng cao hơn. 3.6Đỏnh giỏ hoạt động Marketing của cụng ty * Thành tựu đạt được Ngay từ khi thành lập, họat động marketing của cụng ty đó được quan tõm thực hiện. Tuy mới ở bước đầu và cú nhiều hạn chế tuy nhiờn cũng đó đạt được nhiều thành tựu tương đối tốt. - Cụng ty luụn luụn tỡm kiếm bạn hàng kể cả người cung cấp và đại lý tiờu thụ cú uy tớn để từ đú đưa ra chiến lược sản phẩm hiệu quả đem lại lợi nhuận cao cho cụng ty giỳp cụng ty phỏt triển và vững mạnh - Nhờ việc tăng cường cụng tỏc Marketing mà cụng ty đó phỏt hiện và đỏp ứng nhu cầu của người tiờu dựng, tạo uy tớn và danh tiếng cho cụng ty trờn thị trường vỡ thế nú giỳp cụng ty tăng thị phần , doanh thu, lợi nhuận, làm cho cụngty phỏt triển vững mạnh trở thành một trong những nhà phõn phối sản phẩm lớn - Hệ thống kờnh marketing của cụng ty đó vươn ra hầu hết cỏc tỉnh thuộc miền bắc. - Tạo được lũng tin đối với khỏch hàng - Hệ thống kờnh marketing đa cấp( cú nhiều trung gian phõn phối) đỏp ứng tốt nhu cầu của khỏch hàng. - Thực hiện chiến lược kinh doanh một cỏch linh hoạt động theo thụng tin thị trường thu được. - Giỏ cả ổn định, thụng tin về giỏ luụn được cụng ty năm bắt và thụng bỏo kịp thời cho khỏch hàng, đảm bảo khụng để sảy ra tỡnh trạng sốc giỏ. - Cụng ty xõy dựng được một chớnh sỏch sản phẩm hợp lý và chế độ bảo hành đến tận nơi cho người tiờu dựng nờn sản phẩm mua của cụng ty được khỏch hàng cũng như người tiờu dựng tin tưởng. * Hạn chế cũn tồn tại - Tuy cụng ty đó quan tõm và coi trọng hoạt động marketing nhưng cụng ty vẫn chưa coi trọng hoạt động này như vai trũ và tỏc dụng của nú. Cụng ty vẫn chưa cú đầu tư đỳng mức cho hoạt động chưa cú nhõn viờn chuyờn trỏch marketing. Bởi vậy, bờn cạnh những mặt đó đạt được thỡ hoạt động marketing của cụng ty vẫn cũn một số mặt hạn chế sau: - Hoạt động nghiờn cứu thị trường được thực hiện một cỏch rải rỏc, thụng tin nhiều khi khụng chớnh xỏc, thiếu thực tế - Vẫn xảy ra tỡnh trạng mõu thuẫn giữa cỏc kờnh. Dẫn đến giỏ cả giữa cỏc sản phẩm của cụng ty phõn phối cú khi bị vờnh nhau khi bỏn hàng đến cỏc cửa hàng nhỏ lẻ. - Hoạt động marketing của cụng ty chưa được quan tõm đỳng mức và cũn nhiều yếu kộm. - Chưa cú nhõn viờn marketing thực sự do chi phớ cho hoạt động marketing là vụ cựng tốn kộm ma trong khi đú DN ở Việt Nam hầu hết là thiờỳ vốn. -Giỏ bỏn khụng thống nhất nờn dẫn đến khỏch hàng chuyển sang hợp tỏc với đối thủ cạnh tranh - Cỏc hoạt động xỳc tiến như khuyến mói quảng cỏo… chưa được thực hiện một cỏch rầm rộ và hiệu quả lại chưa cao. - Hệ thống kờnh phõn phối khụng đảm bảo tớnh kinh tế, quỏ phõn tỏn chưa tập trung cú trọng điểm vào thị trường tiềm năng. Việc bao phủ thị trường của cụng ty hiện nay là khỏ tốt phự hợp với chiến lược kinh doanh dài hạn của cụng ty nhưng cụng ty cũng cần tập trung cú trọng điểm dần dần tiến đến bao phủ toàn diện trờn khắp cỏc thị trường và trước tiến bõy giờ phải tập trung đỏnh mạnh vào thị trường tiềm năng. 3.7. Bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty qua một số năm Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty được thể hiện qua cơ cấu tài sản và nguồn vốn cỏc năm 2003-2007. Từ số liệu bảng cõn đối kế toỏn ta cú bảng phõn tớch cơ cấu tài sản và nguồn vốn( bảng 4) Bảng số 4 Bảng phõn tớch cơ cấu tài sản và nguồn vốn của cụng ty ( ĐV: nghỡn đồng) Chỉ tiờu 2003 2004 2005 2006 2007 1. Theo nguồn vốn Vốn chủ sở hữu 677.736 889.110 929.058 1.252.021 1.444.532 Nợ phải trả 987.113 1.045.993 1.074.310 1.446.999 1.668.684 Tổng nguồn vốn 1.664.849 1.935.103 2.003.368 2.699.020 3.113.216 2. Theo tài sản Tài sản cố định 398.382 460.724 484.420 543.138 647.558 Tài sản lưu động 1.266.467 1.474.379 1.518.948 2.155.882 2.465.658 Tổng tài sản 1.664.849 1.935.103 2.003.368 2.699.020 3.113.216 ( Nguồn : phũng kế toỏn) Bảng 5 Tỷ trọng của cơ cấu tài sản và nguồn vốn (ĐV: %) Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1.Theo nguồn vốn Vốn chủ sở hữu 40.71 45.94 46.37 46.38 46.40 Nợ phải trả 59.29 54.06 53.63 53.62 53.60 Tổng nguồn vốn 100 100 100 100 100 2. Theo tài sản Tài sản cố định 23.93 23.81 24.18 20.12 20.80 Tài sản lưu động 76.07 76.19 75.82 79.88 79.20 Tổng tài sản 100 100 100 100 100 Qua bảng cõn đối kế toỏn của cụng ty cú thể thấy rằng tài sản của cụng ty tăng rất nhanh tăng lờn rất mạnh năm 2007 là 3.113.216 nghỡn đồng tăng so với năm 2003 là 1.664.849 nghỡn đồng sấp sỉ 87% cho thấy tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty vào thời điểm này khỏ tốt.Tuy nhiờn, nhỡn vào bảng tỷ trọng thỡ tỷ trọng tài sản lưu động lớn chiếm 76.07% năm 2003 và 79.20% năm 2007 trong đú chủ yếu là tiền mặt chiếm tỷ lệ lớn điều đú cho thấy khả năng thanh toỏn cỏc khoản nợ của cụng ty là tốt, và cỏc khoản phải thu của khỏch hàng nhỏ như vậy tiền mặt của cụng ty khụng bị chiếm dụng, tiền mặt luụn sẵn cú giỳp cụng ty ứng phú kịp thời với những biến động của thị trường, như như vậy cụng ty lại chưa tận dụng hết năng lực sản xuất. Cụng ty cú thể dựng khoản tiền mặt đú để tham gia cỏc hoạt động đầu tư khỏc nhằm hạn chế vịờc để vốn nhàn rỗi như mua sẵm dự trữ sản phẩm loại trừ rủi ro lờn gia, hoặc tham gia vào hoạt động đầu tư tài chớnh nhăm sinh lợi. Kết quả phõn tớch cơ cấu nguồn vốn cho thấy: - Vốn chủ sở hưu chủ yếu là vốn gúp tăng dần chiếm 40.71% năm 2003 đến năm 2007 tỷ lệ này là 46.40% trong cơ cấu vốn của cụng ty . Điều này cho cụng ty cung đang từng bươc tự chủ nguồn vốn kinh doanh cua mỡnh. Song tỷ lệ nợ tuy cú giảm dần nhưng vẫn ở tỷ lệ cao so vơi vốn gúp. Điều này cũng cho thấy DN cũng tận dụng nguồn vốn vay để kinh doanh đa phỏt huy được đũn bảy tài chớnh. DN luụn cõn đối được tỷ lệ giưa vốn gúp và vốn vay giữ ở một mức phự hợp đõy cũng là một chớnh sỏch phỏt triển của cụng ty trong bối cảnh cạnh tranh của nờn kinh tế thị trường vừa phải giự vào sức mỡnh và cũng cần tận dụng những nguồn lực từ bờn ngoài tăng năng lực cạnh tranh của mỡnh củng cố thị trường và tiờu thụ sản phẩm một cỏch hiệu quả. 3.8Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty Bảng 6 :Báo cáo hoạt động kinh doanh một số năm ĐV: nghìn đồng Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1.Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 1.701.223 1.978.179 2.209.351 3.503.785 4.001.291 2.Cỏc khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 1.701.223 1.978.179 2.209.351 3.503.785 4.001.291 4.Giỏ vốn hàng bỏn 1.568.479 1.801.854 2.024.655 3.230.390 3.689.185 5.Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 132.744 176.325 184.696 273.395 312.106 6.Doanh thu hoạt động tài chớnh 7.Chi phớ tài chớnh 14.811 28.516 30.244 30.505 34.863 8.Chi phớ quản lý kinh doanh 98.264 107.997 114.319 202.381 231.117 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 19.669 39.812 40.131 40.508 46.126 10.Thu nhập khỏc 11.Chi phớ khỏc 12.Lợi nhuận khỏc 0 0 0 0 0 13.Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế 19.669 39.812 40.131 40.508 46.126 14.Chi phớ thuế thu nhập DN 5.507 11.147 11.236 11.342 12.952 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 14.162 28.665 28.894 29.166 33.174 Nguôn: Phong ke toán * Đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty qua cỏc năm Bảng 7: cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh Chỉ tiờu STT Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu thuần 1 1.701.223 1.978.179 2.209.351 3.503.785 4.001.291 Lợi nhuận rũng 2 14.162 28.665 28.894 29.166 33.174 Tổng nguồn vốn 3 1.664.849 1.935.103 2.003.368 2.699.020 3.113.216 Vốn tự cú 4 677.736 889.110 929.058 1.252.021 1.444.532 Vốn lưu động 5 1.266.467 1.474.379 1.518.948 2.155.882 2.465.658 Lói trả vốn vay 6 118.453 125.519 128.917 173.639 200.242 Doanh lợi tổng vốn kinh doanh 7=(2+6)/3 0.079 0.0796 0.078 0.075 0.0749 Doanh lợi vốn tự cú 8=2/4 0.021 0.032 0.031 0.023 0.0229 Doanh lợi doanh thu bỏn hàng 9=2/1 0.0083 0.0145 0.013 0.00832 0.0082 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 10=2/5 0.0111 0.0194 0.019 0.0135 0.0134 Doanh lợi tổng vốn kinh doanh phản ỏnh sức sinh lời trờn một đồng vốn, mức sinh lời này năm 2003 là 0.079 đến năm 2004 tăng lờn 0.0796 chứng tỏ hiệu quả sử dụng hiệu quả tăng. Doanh lợi vốn tự cú tăng khụng ổn định, năm 2003 tỷ lệ này là 0.021 trong khi đú năm 2004 tăng lờn 0.032 sau đú giảm đến năm 2007 giảm chỉ cũn 0.0229( cao hơn mức 2003). Nhỡn chung tỷ lệ này thấp vỡ nú cho thấy 1 đồng vốn kinhdoanh chỉ tạo ra chưa đầy 0.1 đồng lói. Doanh lợi doanh thu bỏn hàng của cụng ty cũng thấp, tỷ lệ này là 0.0083 năm 2003, tăng lờn 0.0145 năm 2004 rồi giảm 0.013 năm 2005 và giảm đến 0.0082 năm 2007 Số vũng quay tổng vốn kinh doanh cú xu hướng tăng theo cỏc năm , thể hiện khả năng quay vũng vốn tăng lờn, trong một năm vốn quay vũng được nhiều hơn chứng tỏ hiệu qủa sử dụng vốn tăng lờn. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng theo cỏc năm chứng tỏ cụng ty ngày càng sử dụng tốt hơn số vốn lưu động củamỡnh. Một đồng vốn lưu động ngày càng sinh ra nhiều lợi nhuận hơn, điều này phản ỏnh hoạt động kinh doanh của DN ngày càng cú hiệu quả Bảng 8 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ĐV: nghìn đồng Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu(nghỡn đồng) 1.701.223 1.978.179 2.209.351 3.503.785 4.001.291 Tụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12758.doc
Tài liệu liên quan