Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng Thái Nguyên

Lời nói đầu 2

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

1.1.1. Tên, địa chỉ đơn vị thực tập 3

1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty từ khi hình thành cho tới thời điểm hiện tại 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thực tập 5

1.3. Công nghệ sản xuất chủ yếu 6

1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 8

1.5. Khái quát về công tác kế toán của Công ty 9

1.5.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 9

1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên 11

1.6. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty 12

1.7. Một chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty 14

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 18

2.1. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 18

2.1.1. Các quy định về quản lí lao động, tiền lương tại công ty 18

2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng 20

2.1.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng 20

2.1.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng 20

2.1.2.3. Trình tự luân chuyển của chứng từ 21

2.1.3. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 24

2.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 27

2.2.1. Đặc điểm và thực trạng công tác quản lí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 27

2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 27

2.2.1.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 27

2.2.2. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 27

2.2.2.1. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 27

2.2.2.2. Phương pháp tính giá vật tư 28

2.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 28

2.2.4. Trình tự hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 29

2.2.4.1. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ 29

2.2.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ 29

CHƯƠNG III: ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 35

3.1. Ưu nhược điểm. 35

3.1.1. Ưu điểm: 35

3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và nguồn nhân lực. 35

3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch toán các phần hành kế toán. 35

3.1.2. Nhược điểm. 35

3.2. Một số giải pháp khắc phục 36

 

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4852 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mua vật tư phục vụ sản xuất và xây lắp, cung cấp kịp thời khi các tổ, đội, phân xưởng có nhu cầu. - Phòng tổ chức lao động - Tiền lương: Tham mưu cho tổng giám đốc về công tác quản lý nhân sự, tiền lương, thi đua, khen thưởng … và các chế độ chính sách đối với người lao động. - Phòng hành chính - Tổng hợp: Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác quản lý hành chính, văn thư, lưu trữ các tài liệu, văn bản. - Phòng kỹ thuật: Thực hiện công nghệ sản xuất, cải tiến công nghệ, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu (NVL) từ khâu mua vào đến chất lượng sản phẩm cuối cùng. - Phòng kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng để ký kết các hợp đồng mua bán hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm. 1.5. Khái quát về công tác kế toán của Công ty 1.5.1. Cơ cấu bộ máy kế toán Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên xét về quy mô doanh nghiệp được xếp vào loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng là một nhiệm vụ quan trọng của Công ty, đây là một nhân tố góp phần tạo nên những thành công lớn của Công ty. Để thực hiện tốt vai trò tham mưu cho cấp trên trong lĩnh vực tài chính kế toán, Công ty đã xây dựng cho mình được một mô hình kế toán tập trung với sự phân công công việc cụ thể và rõ ràng tạo nên tính hiệu quả cao. Sơ đồ số 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Kế toán trưởng Kế toán bán hàng Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Kế toán tài sản cố định Thủ quỹ Kế toán thanh toán và tiền gửi ngân hàng Với sơ đồ tổ chức như trên thì nhiệm vụ của từng kế toán là: * Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung và điều hành toàn bộ hoạt động công tác kế toán của Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và các cơ quan thẩm quyền về quản lý và sử dụng vật tư, tiền vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra phân tích số liệu vào cuối kỳ kinh doanh, đôn đốc mọi bộ phận kế toán chấp hành các quy định và chế độ kế toán do nhà nước ban hành. * Kế toán thanh toán và tiền gửi ngân hàng: Có trách nhiệm theo dõi sự biến động của các khoản vốn bằng tiền trong Công ty, thanh toán với người bán, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng. * Kế toán vật tư: Theo dõi và phản ánh sự biến động về số lượng cũng như giá trị của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. * Kế toán tiền lương: Quản lý tiền lương và các khoản thu nhập khác của cán bộ công nhân viên trong Công ty. * Kế toán tài sản cố định: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách đầy đủ và kịp thời về sự biến động của các loại tài sản cố định trong Công ty. * Kế toán bán hàng: Ghi chép các hoạt động liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty. * Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong việc quản lý hoạt động thu chi quỹ tiền mặt của Công ty. 1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên Hiện nay để phù hợp với quá trình sản xuất và yêu cầu của công tác quản lý, nhằm theo dõi kịp thời, phản ánh đầy đủ tình hình nhập xuất vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, Công ty đang áp dụng hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng ngày, toàn bộ công việc kế toán đều được thực hiện trên phần mềm máy vi tính STANDARD 5.0. Đây là phần mềm được thiết kế dựa theo nguyên tắc kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chung. Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. Kỳ hạch toán: Hạch toán theo quí. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc (bảng tổng hợp chứng) )từ gốc) Nhập dữ liệu vào phần mềm Standard 5.0 Sổ kế toán chi tiết Sổ cái tài khoản Sổ đối chiếu số phát sinh Báo cáo kế toán Nhật ký chung Bảng kê chứng từ Sơ đồ số 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin đã cập nhật vào phần mềm sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ (hoặc bất cứ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính, việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ (hoặc cuối năm), sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của sổ kế toán ghi bằng tay. 1.6. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty Bên cạnh hai yếu tố tài sản và nguồn vốn thì số lượng cũng như chất lượng lao động là một trong những yếu tố cơ bản, quyết định quy mô, kết quả sản xuất của Công ty. Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên có đội ngũ cán bộ, công nhân viên, lao động đông đảo về số lượng, mạnh về chất lượng. Công ty liên tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ công nhân viên, nâng cao trình độ cán bộ quản lý, thường xuyên cử những cán bộ có năng lực tham gia lớp học Cao cấp, Trung cấp lý luận chính trị. Các khoá học về chuyên nghành bê tông và kiểm soát vật tư, vật liệu đầu vào như xi măng, cát, đá … Tổ chức học tập nâng cao tay nghề cho công nhân, hạn chế tối đa chi phí quản lý và tiết kiệm các chi phí trong khâu sản xuất. Đặc điểm trình độ lao động của Công ty thể hiển qua hai bảng sau: TT Công nhân lành nghề Số lượng Bậc 3/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 Bậc 7/7 1 Công nhân điện 96 78 11 4 2 1 2 Công nhân cơ khí 108 89 12 3 2 2 3 Công nhân bê tông 55 34 10 6 5 4 Công nhân nề 16 7 5 2 2 5 Công nhân cầu đường 5 2 1 2 6 Lao động phổ thông 15 11 4 7 Lái xe 32 Bảng 1.2: Số lượng cán bộ kỹ thuật. TT Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật theo nghề Số lượng Theo thâm niên Ghi chú > 5năm > 10 năm > 15 năm I Thạc sỹ 02 II Đại học, cao đẳng 81 1 Kỹ sư, cao đẳng điện 30 20 6 4 2 Kỹ sư, cao đẳng cơ khí 18 14 3 1 3 Cử nhân kinh tế 18 13 5 4 Kỹ sư, cao đẳng giao thông 8 7 1 5 Kỹ sư, cao đẳng xây dựng 5 4 1 6 Kỹ sư cấp thoát nước 1 1 7 Kỹ sư thủy lợi 1 1 III Trung cấp 75 1 Trung cấp giao thông 3 2 1 2 Trung cấp điện 25 18 5 2 3 Trung cấp xây dựng 11 9 1 1 4 Trung cấp nghiệp vụ 10 7 3 5 Trung cấp cơ khí 26 17 7 2 Bảng 1.3: Số lượng cán bộ chuyên môn và kỹ thuật. 1.7. Một chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty Kết quả hoạt động của Công ty trong thời gian qua có thể phản ánh tóm tắt qua hai bảng sau: Bảng 1.4: DANH MỤC MỘT SỐ HỢP ĐỒNG LỚN CÔNG TY ĐÃ CẤP BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM TRONG 03 NĂM (2008 – 2010). Đơn vị : m3 TT Tên công trình Chủ đầu tư Khối lượng thực hiện Thời gian hợp đồng Khởi công Hoàn thành NĂM 2008 1 Khu công nghiệp Yên Phong Bắc Ninh Công ty Thiên Tân 20.000 2008 2009 2 Nhà máy xi măng La Hiên Thái Nguyên Công ty TNHH XNK Phục Hưng 10.000 2008 2009 3 Nhà máy xi măng Mai Sơn Sơn La Nhà máy xi măng Mai Sơn – Sơn La 50.000 2008 2009 4 Xây dựng dây chuyền 2 – Nhà máy Bút Sơn Hà Nam Công ty cổ phần Sông Đà 2 600 2008 2009 5 Nhà máy xi măng La Hiên Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và XNK Phục Hưng 9.000 2008 2009 NĂM 2009 1 Show room ôtô Trường Hải Công ty cổ phần đầu tư Khánh Thịnh 500 2009 2009 2 Nhà tập thể công nhân – Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG Công ty TNHH Tuấn Dương 600 2009 2009 3 Nhà KTX sinh viên K2 – Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Công ty cổ phần xây dựng số 1 Thái Nguyên 500 2009 2009 4 Nhà ở sinh viên K3 – Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên Công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm 500 2009 2009 5 Trung tâm thương mại Thái Nguyên Công ty TNHH Prime Thái Nguyên 6.700 2009 2009 6 Thủy điện Hoa Thám Cao Bằng Công ty Năng lương Đông Bắc 45.000 2009 2009 Bảng 1.5: DANH MỤC MỘT SỐ HỢP ĐỒNG LỚN CÔNG TY ĐANG CẤP BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM TRONG NĂM 2010 - 2011 Đơn vị : m3 TT Tên công trình Chủ đầu tư Khối lượng thực hiện Thời gian hợp đồng Khởi công Hoàn thành NĂM 2010 1 Nhà máy xi măng Sơn La Công ty TNHH Song Việt 5.000 2009 2010 2 Nhà máy xi măng Sơn La Công ty cổ phần cơ khí xây dựng 121 2.500 2009 2010 3 Trường Cao đẳng Công Nghiệp Thái Nguyên Công ty CPĐT & XD 24 - ICIC 1.600 2009 2010 4 Trụ sở làm việc Cục thuế tỉnh Thái Nguyên Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp xây lắp III 3.647 2009 2010 5 Nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại xã Hoàng Đồng Thành phố Lạng Sơn Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Công Nghiệp 3.000 2009 2010 6 Kiến trúc và thương mại Hạ Trang Công ty TNHH kiến trúc xây dựng và thương mại Hạ Trang 3.000 2009 2010 7 Nhà ở KTX sinh viên 11C trường cao đẳng công nghệ và kinh tế công nghiệp Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Đông Á 1.000 2009 2010 8 Công ty CP xi măng Mai Sơn Công ty cổ phần xi măng Mai Sơn 20.000 2009 2010 9 Trụ sở Cục Hải Quan Lạng Sơn C.ty CP XD số 4 9.597 2010 2010 10 Nhà máy Shinwon Hà Nội – Công ty TNHH Shinwon Ebenezer Hà Nội Công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp 22.658 2010 2010 11 Dự án cải tạo nâng cao quốc lộ 37 đoạn Đình Trám – Phố Hương Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông 6.000 2010 2010 12 Dự án PK2 Hà Nội – Thái Nguyên Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 898 – CIENCO 8 4.200 2010 2010 13 Dự án đường Quốc lộ 3 mới Hà Nội – Thái Nguyên Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Hà Nội 44 21.705 2010 2010 14 Dự án PK2 Hà Nội – Thái Nguyên (Quốc lộ 3 mới) Công ty cổ phần xây dựng giao thông 820 5.400 2010 2011 15 Dự án PK2 Hà Nội – Thái Nguyên (Quốc lộ 3 mới) Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng số 10 Thăng Long 2.160 2010 2011 16 Dự án PK2 Hà Nội – Thái Nguyên (Quốc lộ 3 mới) Công ty cổ phần đầu tư xây dựng 808 5.400 2010 2011 17 Dự án PK2 Hà Nội – Thái Nguyên (Quốc lộ 3 mới) Công ty cổ phần đầu tư xây dựng MTV 2.200 2010 2011 18 Dự án PK2 Hà Nội – Thái Nguyên (Quốc lộ 3 mới) Công ty cổ phần xây dựng và thiết bị Hạ Long 5.305 2010 2011 19 Trụ sở Ngân hàng Đầu tư phát triển Thái Nguyên Công ty xây lắp và sản xuất công nghiệp số 5 2.000 2010 2011 20 Giảng đường trường Cao đẳng Giao thông Thái Nguyên Công ty TNHH Khánh Hưng 1.000 2010 2011 Kể từ khi thành lập đến nay, mặc dù đã trải qua nhiều khó khăn, nhưng tập thể cấp uỷ và Ban giám đốc Công ty đã có nhiều cố gắng, áp dụng các biện pháp hiệu quả trong định hướng sản xuất, ổn định và nâng cao chất lượng các mặt hàng truyền thống, có cơ chế phục vụ khách hàng nhiệt tình, thuận lợi, giá thành sản phẩm cạnh tranh tốt. Vì vậy Công ty đã vượt qua khó khăn, từng bước khẳng định sự phát triển của đơn vị. 10 năm qua, Công ty đã được các bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh tặng nhiều bằng khen do có thành tích trong sản xuất, kinh doanh … Vào những tháng cuối năm 2010, cán bộ, công nhân Công ty đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra, trong đó tổng giá trị sản lượng tính đến hết tháng 10 đã đạt 95 tỷ đồng, bảo đảm việc làm ổn định cho 280 lao động và hoàn thành tốt nghĩa vụ ngân sách Nhà nước. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 2.1. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1.1. Các quy định về quản lí lao động, tiền lương tại công ty P Tiền lương: là số thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và nâng cao, bồi dưỡng sức lao động. P Phân loại lao động: Do lao động trong Công ty có nhiều loại khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lí và hạch toán, Công ty đã phân loại lao động dựa trên mối quan hệ với quá trình sản xuất. Theo cách phân loại này, lao động của Công ty bao gồm hai nhóm chính: + Lao động trực tiếp sản xuất: là bộ phận công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất ra sản phẩm. + Lao động gián tiếp: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này có: Công nhân kỹ thuật, cán bộ, nhân viên các phòng ban quản lí kinh tế, hành chính của Công ty. P Quỹ tiền lương và hình thức trả lương của Công ty: + Quỹ tiền lương: là toàn bộ tiền lương mà Công ty phải trả cho tất cả lao động. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm: lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp và tiền thưởng. + Hình thức trả lương: - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: Để kích thích năng suất lao động cũng như hiệu quả của sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất dựa vào kết quả sản xuất thực tế trong tháng, tức là hình thức trả lương theo sản phẩm. Bên cạnh đó đối với những công việc không có khối lượng hoặc những công việc chưa được xây dựng đơn giá, hay những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết thì công ty sẽ trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức lương thời gian. - Đối với cán bộ, nhân viên các phòng ban: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. P Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất: Công ty không thực hiện trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. P Các khoản trích theo lương: + Bảo hiểm xã hội (BHXH): Trích 22% trên tổng quỹ lương cơ bản để nộp vào quỹ BHXH, trong đó 16% tính vào giá thành, 6% còn lại do người lao động chịu dưới hình thức khấu trừ vào lương hàng tháng. + Bảo hiểm y tế (BHYT): Trích 4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản để nộp vào quỹ BHYT, trong đó 3% tính vào giá thành, 1,5% còn lại cũng do người lao động nộp dưới hình thức khấu trừ vào lương hàng tháng. + Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Trích 2% trên tổng lương thực tế phải trả người lao động để thành lập quỹ KPCĐ. + Bảo hiểm thất nghiệp: Công ty không tiến hành trích. P Các khoản phụ cấp lương: Để khuyến khích tinh thần trách nhiệm cho những người làm công tác quản lý sản xuất như tổ trưởng, tổ phó, công ty quy định khoản phụ cấp trách nhiệm cho những thành viên này. Mức phụ cấp hàng tháng cho tổ trưởng là 10%, tổ phó là 5% tính trên tổng lương sản phẩm. P Cách tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. + Lương sản phẩm: Hiện tại, bộ phận kế hoạch của Công ty đã xây dựng hệ thống đơn giá tiền lương cho từng loại sản phẩm và hàng tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm nghiệm thu, kế toán tính ra tổng quỹ tiền lương của cả phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào bảng chấm công của các thành viên trong phân xưởng, kế toán tính ra số tiền lương thực tế phải trả cho từng công nhân. Bước 1 : Tính ra quỹ lương tháng cho cả tổ sản xuất sản xuất theo công thức: Quỹ lương sản phẩm = Khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền lương tính cho 1 sản phẩm hoàn thành Bước 2 : Tính ra tiền lương sản phẩm của một công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức: Lương sản phẩm bình quân 1 công/1công nhân = Tổng quỹ lương của cả tổ sản xuất Tổng số công của cả tổ Bước 3 : Tính ra tiền lương sản phẩm thực tế của một công nhân trực tiếp sản xuất (CNTTSX) trong tháng . Tiền lương của một CNTTSX = Lương bình quân một ngày công/1công nhân x Số công thực tế 1công nhân làm việc trong tháng + Lương thời gian: Lương thời gian của CNTTSX được xác định trên giá thỏa thuận giữa Công ty và người lao động là: Đơn giá lương thời gian/1công = 44.000 (đồng) Lương thời gian của 1công nhân = Đơn giá lương thời gian/1công x Số công làm việc theo thời gian 2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng 2.1.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng Để phản ánh tình hình thanh toán lương và các khoản trích theo lương, kế toán Công ty sử dụng các tài khoản sau : - TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) sản xuất. - TK 6411: Chi phí bán hàng. - TK 6421: Chi phí quản lí doanh nghiệp. - TK 6271: Chi phí sản xuất chung. - TK 141: Tạm ứng. - TK 3341: Phải trả người lao động. - TK 3382: Kinh phí Công đoàn. - TK 3383: BHXH. - TK 3384: BHYT. 2.1.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng chấm công. - Bảng than toán tiền lương. - Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. - Bảng thanh toán khối lượng. … 2.1.2.3. Trình tự luân chuyển của chứng từ + Công nhân trực tiếp sản xuất: Cuối tháng, căn cứ vào “Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành” (biểu số 2.1) của từng tổ sản xuất và “Bảng đơn giá tiền lương sản phẩm” do Công ty xây dựng, kế toán tiền lương có trách nhiệm tính toán và lập “Bảng thanh toán khối lượng” (biểu số 2.2) cho từng tổ sản xuất. Sau đó căn cứ vào “Bảng chấm công” (biểu số 2.3) của từng tổ sản xuất, kế toán tiền lương tính ra số lương phải trả cho từng công nhân rồi lập “Bảng thanh toán tiền lương” (biểu số 2.4) cho từng tổ và “Bảng thanh toán tiền lương tổng hợp” của cả phân xưởng. Việc thanh toán tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty được tiến hành qua 2 đợt : * Đợt 1 - Tạm ứng lương: mức tạm ứng là 1000.000 (đồng)/công nhân/1tháng. Công việc tạm ứng lương thường được tiến hành vào những ngày đầu tháng. Để nhận được tiền tạm ứng, đầu tháng các tổ, đội, phân xưởng phải lập danh sách sách đề nghị tạm ứng lương để ban lãnh đạo Công ty và phòng Tổ chức lao động – tiền lương ký duyệt. Sau đó căn cứ vào bảng danh sách đề nghị tạm ứng đã được xét duyệt, kế toán tiền lương lập “Bảng thanh toán tiền lương tạm ứng” rồi lập phiếu chi tạm ứng để xuất tiền tạm ứng cho công nhân. * Đợt 2 - Quyết toán lương cho người lao động: Thanh toán số lương còn lại trong tháng cho người lao động. + Cán bộ, nhân viên các phòng ban: Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các phòng ban, kế toán tiền lương tính ra số tiền lương phải trả cho từng cán bộ, nhân viên rồi lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho từng phòng ban. Việc thanh toán lương cũng được tiến hành tương tự như của công nhân trực tiếp sản xuất. Biểu số 2.1 Đơn vị: Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên. Địa chỉ: Tổ 12, P.Tân Lập, TP.Thái Nguyên. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thái Nguyên, ngày 30 tháng01 năm 2011 BIÊN BẢN NGHIỆM THU CỘT Các bên tham gia nghiệm thu : Ông : Nghiêm Văn Châu – Phó giám đốc. Bà : Phạm Thị Hiền- Kế toán tiền lương. Ông : Nguyễn Văn Thắng - Xưởng trưởng phân xưởng sản xuất cột. Ông : Đồng Thị Ngần - Trưởng phòng kỹ thuật - Thiết bị. Địa điểm nghiệm thu : Phân xưởng sản xuất cột Tên công việc nghiệm thu : Nghiệm thu cột điện bê tông ly tâm và Bê tông chữ H – Tháng 01 năm 2011. Thời gian nghiệm thu : Bắt đầu : 7giờ 30 phút ngày 30 tháng 01 năm 2011. Kết thúc : 10 giờ 30 phút ngày 30 tháng 01 năm 2011. Các bên đã tiến hành: 1. Kiểm tra chất lượng các loại cột đã sản xuất được trong tháng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật : - Cột điện bê tông ly tâm 10A : 42 - Cột điện bê tông ly tâm 16C : 38 2. Kiểm tra số lượng các loại cột sản xuất được trong tháng : - Cột điện bê tông ly tâm 10A: 42 - Cột điện bê tông ly tâm 16C : 38 10 giờ 30 phút ngày 10 tháng 11 năm 2010. (Các bên liên quan ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn số liệu : Phòng kế toán – tài vụ) Biểu số 2.2 Đơn vị: Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên. Địa chỉ: Tổ 12, P.Tân Lập, TP.Thái Nguyên. BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG Tháng 01 năm 2011 Tổ ly tâm số 1 - Phân xưởng sản xuất cột Tổ trưởng: Tô Sỹ Long. TT Nội dung công việc ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bê tông ly tâm 10A Cột 42 165.000 6.930.000 2 Bê tông ly tâm 10B Cột 18 96.000 1.728.000 3 Bê tông ly tâm 10C Cột 14 105.000 1.470.000 4 Bê tông ly tâm 14A Cột 38 140.000 5.320.000 5 Bê tông ly tâm 14B Cột 40 150.000 6.000.000 6 Bê tông ly tâm 16B Cột 25 180.000 4.500.000 7 Bê tông ly tâm 16C Cột 38 190.000 7.220.000 Cộng 33.168.000 8 Công việc khác 9 Vệ sinh xúc cát đá Công 6 44.000 264.000 10 Cào đá phục vụ trộn bê tông Công 3 44.000 132.000 11 Trực trộn bê tông Công 8 44.000 352.000 12 Hót bùn hố ga, rãnh nước Công 3 44.000 132.000 Cộng 20 880.000 Tổng cộng 34.0408.000 Ngày … tháng … năm 2011 Người lập biểu Xưởng trưởng duyệt Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán - tài vụ). 2.1.3. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương P Căn cứ vào “Bảng thanh toán tiền lương” tháng 01 năm 2011 của các tổ sản xuất, các phòng ban, kế toán tiền lương tiến hành: + Phản ánh số tiền thực tế phải trả cho người lao động: Nợ TK 6221 : Phải trả công nhân trực tiếp sản xuất, Nợ TK 6271: Phải trả nhân viên quản lí phân xưởng Nợ TK 6411: Phải trả bộ phận bán hàng. Nợ Tk 6421: Phải trả bộ phận quản lí doanh nghiệp. Có TK 3341 : Phải trả người lao động. + Tính toán và phản ánh số BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của người lao động: Nợ TK 3341 : Phải trả người lao động. Có TK 3383 : Bảo hiểm xã hội. Có TK 3384 : Bảo hiểm y tế. + Tính toán và phản ánh số KPCĐ, BHXH, BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp. Nợ TK 6271: Chi phí sản xuất chung. Nợ TK 6411: Chi phí bán hàng. Nợ TK 6421: Chi phí quản lí doanh nghiệp. Có TK 338.2 : KPCĐ. Có TK 338.3 : BHXH. Có TK 338.4 : BHYT. P Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật thông tin vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp có liên quan như: Sổ chi tiết tài khoản 622, Sổ chi tiết tài khoản 3341, Sổ cái chi tiết TK 3341, Sổ cái chi tiết TK 6221 … Biểu số 2.5 CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN SỔ CÁI CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 00- 00 007 Số dư đầu kỳ - - 31-01 L Hạch toán tiền lương tháng 01 334 119.504.257 31-01 L Hạch toán tiền lương tháng 01 334 57.750.667 31-01 L Hạch toán tiền lương tháng 01 334 24.840.904 …. ….. ………………………… …. ………………. ………………. 31-01 L Hạch toán tiền lương tháng 01 334 7.748.972 31-01 K/C Kết chuyển cuối kỳ 154 395.067.943 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 395.067.943 - 395.067.943 - (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán – Tài vụ) Biểu số 2.6 CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN SỔ CÁI CHI TIẾT Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011 Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu: 334 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 00- 00 002 Số dư đầu kỳ - 562.787.986 10-01 4228 Thanh toán tiền lương tháng 12/2010 1111 562.787.986 28-01 1201 Dương Văn Lưu hoàn ứng số tiền mua vật tư thiếu vào lương 1111 1.200.000 31-01 L Hạch toán tiền lương tháng 01 622 119.504.257 31-01 L Hạch toán tiền lương tháng 01 622 57.750.667 …. ……. ………………………… …. ………………. ………………. 31-01 L Hạch toán tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng tháng 01 627 81.630.577 31-01 L Hạch toán tiền lương phải trả tháng 01 641 26.856.731 31-01 L Hạch toán tiền lương phải trả tháng 01 642 73.724.272 Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ 562.787.986 577.279.523 577.279.523 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán – Tài vụ) 2.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.2.1. Đặc điểm và thực trạng công tác quản lí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Toàn bộ vật tư trong Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên đều được mua ngoài. Công ty chủ yếu nhập mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ những bạn hàng thân quen và đáng tin cậy, do đó nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đảm bảo tốt về mặt chất lượng. Nguyên vật liệu chính của Công ty bao gồm: - Thép Φ6 - Φ8, Φ12 - Φ16. - Xi măng. - Đá. - Sỏi. - Cát. Nguyên vật liệu phụ bao gồm: Dây thép buộc, que hàn, phụ gia bê tông, dầu chống dính (dầu bôi trơn) … Công cụ, dụng cụ sử dụng trong các phân xưởng sản xuất như: máy bơm nước, học cột điện, máy hàn, … có thời gian sử dụng cho nhiều kỳ kế toán nên được trích khấu hao và phân bổ hàng kỳ. Nguyên vật liệu mua về dự trữ trong kho chủ yếu là thép, xi măng, còn cát sỏi thì được để ngoài trời. Chính vì thế mà Công ty không nhập mua nhiều nguyên vật liệu cùng một lúc, mà sản xuất đến đâu thì nhập đến đó, vừa để tránh ứ đọng vốn, vừa giảm được tiêu hao nguyên vật liệu, tiết kiệm được chi phí bảo quản nguyên vật liệu. 2.2.1.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty được theo dõi cả về giá trị và hiện vật. Việc theo dõi sẽ do Phòng vật tư quản lí và theo dõi. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được phân ra theo từng loại riêng, để thuận tiện cho công tác nhập xuất, kiểm tra, theo dõi. Thủ kho sẽ chịu trách nhiệm theo dõi về mặt số lượng, còn kế toán vật tư theo dõi về mặt giá trị. Khi nhập, xuất nguyên vật liệu phải đảm bảo đầy đủ giấy tờ hợp lệ. 2.2.2. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.2.2.1. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Việc thu mua nguyên vật liệu do phòng vật tư phụ trách từ khâu lập kế hoạch đến khâu thu mua. Tuy nhiên trong trường hợp cần thiết, nguyên vật liệu sử dụng để phục vụ sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo thực tập tại Công ty CP Bê tông & XD Thái Nguyên.doc
Tài liệu liên quan