Báo cáo Thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất

Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất có trụ sở chính tại 59C Tập thể Nguyễn Công Trứ - Đại Cồ Việt – Hai Bà Trưng – Hà Nội.

Công ty được thành lập vào 2 tháng 6 năm 2000, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng. Địa bàn hoạt động của công ty rộng lớn, đối tượng đa dạng. Đặc biệt, công ty được điều hành bởi bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ với Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh.

 

doc66 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần, giữa một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí bán hàng được biểu hiện qua chi têu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) về tiêu thụ. Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp 4. nhiệm vụ của người kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Tổ chức theo dõi chính xác phản ánh đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá về các mặt số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị. - Theo dõi, phản ánh, giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt như chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh từng mặt hàng, từng hoạt động. - Xác định chính xác kết qủa của từng hoạt động, phản ánh và giám sát tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước. - Cung cấp những thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên lạc. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động thu nhập và phân phối lợi nhuận. - Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau. Doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán. Bởi vậy, quản lý khâu bán hàng cần bám sát các yêu cầu sau: + Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời đầy đủ tiền vốn. + Tính toán, xác định và phản ánh đúng kịp thời kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động, theo dõi, kiểm tra và giám sát tình hình phân phối lợi nhuận. 5. kế toán tổng hợp bán hàng theo phương thức bán hàng chủ yếu a. Tài khoản sử dụng - TK 157 “Hàng gửi đi bán”: Được dùng để phả ánh trị giá của hàng hoá sản phẩm đã gửi hoặc chuyển cho khách hàng hoặc nhờ đại lý ký gửi, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. - Kết cấu: TK 157 Hàng gửi đi bán - Giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi. - Trị giá giành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã chấp nhận thanh toán - Trị giá lao vụ, dịch vụ đã được thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. - Trị giá thành phẩm gửi đi bán bị khách hàng trả lại - Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng hoá đã ký gửi nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ) - kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ) - TK 632 “Giá vốn hàng bán” TK này theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. b. Kế toán các phương thức bán hàng chủ yếu: * Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp Trị giá vốn hàng xuất ra Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán TK 632 TK 154, 155, 156 TK 911 TK 33311 CPBH, CPQLDN Hàng xuất bán ra Doanh thu bán hàng thuần Trị giá vốn hàng bán bị trả lại Các khoản giảm doanh thu TK 111, 112, 131 TK 511 TK 531, 532 TK 33311 CPBH, CPQLDN Hàng xuất bán ra Thuần TK 3331 K/C các khoản giảm DTBH K/C DTNH thuần Giá bán chưa có thuế Thuế GTGT Tổng giá thanh toán K/c DTBH Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại * Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng TK 157 TK 154, 155, 156 TK 155, 138, 334 Xuất hàng gửi bán TK 632 Số hàng được chấp nhận thanh toán Số hàng gửi bị từ chối K/c trị giá vốn hàng hoá bán ra TK 911 TK 641, 642 CPBH, CPQLDN K/c DTT hàng bán hoá bán ra TK 511 Giá bán chưa có thuế TK 111, 112, 131 TK 531, 532 Khoản giảm giá hàng bán bị trả lại Thuế GTGT TK 3331 K/c khoản giảm trừ DT K/c khoản giảm trừ DT Giá thanh toán K/c xd DTBH thuần TK 3331 Thuế GTGT của số hàng bị trả lại * Kế toán bán hàng theo phương thức đại ký gửi ký gửi: Tại đơn vị đại lý: TK 157 TK 155, 156, 154 TK 911 Xuất hàng cho đại lý TK 632 Trị giá vốn của hàng đã bán K/c giá vốn K/c DTBH hàng xuất bán TK 641, 642 CPBH, CPQLDN của số hàng đã bán TK 511 Giá bán chưa có thuế TK 3331 Thuần Giá thanh toán TK 131 Thuế VAT tính trên hoa hồng TK 641 TK 111, 112 Hoa hồng đại lý Đại lý thanh toán tiền hàng Tại đơn vị nhận đại lý: TK 331 Số tiền đã trả lại cho chủ hàng TK 111, 112, 131 TK 003 Giá trị hàng nhận TK 511 Hoa hồng đại lý Tổng số tiền bán hàng Giá trị hàng bán * Kế toán bán hàng theo phương thức bán trả góp: TK 154, 155, 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 3331 Thuế GTGT TK 3387 Lãi trả chậm Trị giá vốn hàng xuất bán K/c giá vốn hàng bán Doanh thu BH TK 111, 112 Số tiền thanh toán ngay TK 131 Số tiền còn lại 6. kế toán xác định kết quả bán hàng Kế toán chi phí bán hàng * Khái niệm: - Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ro có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. - Chi phía bán hàng được quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí: + Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyểm sản phẩm hàng hoá… bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương. + Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì, xuấ dụng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ….của doanh nghiệp. + Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các chi phí phục vụ cho bán hàng như các dụng cụ cân, đo, đong, đếm. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển). + Chi phí bảo hành: Phản ánh các chi phí có liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như (chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…) + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ ua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu… + Chi phí khác bằng tiền: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu bán hàng như: chi phí giới thiệu, quản cáo, chào hàng, chi phí hội nghị tiếp khách… * Tài khoản kế toán sử dụng: Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” Kết cấu: TK 641 chi phí bán hàng - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - K/c chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hoặc để chờ k/c. TK này cuối kỳ không có số dư. TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 : Chi phí bảo hành TK 6417 : Chi phí dụng cụ mua ngoài TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác. * Phương pháp hạch toán: - Tính ra tiền lương, phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển bảo quản, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ. Nợ TK 641 (6411) Có TK 338 (3382, 3383, 3384) - Phản ánh giá trị vật liệu phục vụ bán hàng Nợ TK 641 (6412): tập hợp chi phí vật liệu, bao gói. Có TK 152: chi phí tiểu khoản - Phản ánh các chi phí về dụng cụ, đồ dùng cho việc tiêu thụ Nợ TK 641 (6413): tập hợp chi phí công cụ bán hàng Có TK 153: xuất dùng công cụ, dụng cụ - Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nợ TK 214 - Chi phí thực tế phát sinh (TH không trích trước) Nợ TK 641 (6415): tập hợp chi phí bảo hành thực tế Có TK 111, 112: chi phí bằng tiền Có TK 152: chi phí vật liệu sửa chữa Có TK 155: chi phí sản phẩm đổi cho khách hàng Có TK 334, 338: Các chi phí khác. - Phản ánh giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng Nợ TK 641 (6417): Trị giá dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 331: tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài - Phản ánh chi phí theo dự tính vào chi phí bảo hiểm bảo hành kế toán này. Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản) Có TK 641 (6418) Có TK 335: trích trước chi phí trả theo kế hoạch vào chi phí bảo hiểm - Phản ánh các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ Nợ TK 641 (6418) Có TK liên quan (111, 112, ..) - Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí bảo hiểm (phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết) Nợ TK liên quan (111, 138…) Có TK 641 - Cuối kỳ kế toán viên kết chuyển chi phí bảo hiểm Nợ TK 142 (1422): đưa vào chi phí bảo hiểm Nợ TK 911: Trừ vào kết chuyển trong kỳ Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản) Việc kết chuyển chi phí bảo hiểm trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vào mức quy độ (quy mô) phát dinh chi phí, vào doanh thu bán hàng và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sao cho đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn trong kỳ doanh thu nhỏ hơn hoặc chưa có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển trừ vào thu nhập (1 hay nhiều lần) ở các kỳ khi có doanh thu. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138 Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí BH TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng TK 214 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng TK 111, 112, 152, 334… Chi phí bảo hành thực tế phát sinh TK 335, 241 Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này TK 111, 112 Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ TK 331 Giá dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng TK 334, 338 TK 222 Chờ kết chuyển vào kỳ sau Trừ vào kết quả kinh doanh Kết chuyển chi phí bán hàng b. Kế toán xác định kết quả bán hàng * Khái niệm: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động kinh doanh chính và tiêu thụ. Kết quả đó là chênh lệch giữa doanh tu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp. * Tài khoản kế toán sử dụng; - Kế toán sử dụng TK 911 ‘xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu TK 911 TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán ra, đã cung cấp. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường. + Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán, đã cung cấp trong kỳ. + Thu nhập hoạt động tài chính và khoản thu thất thường. + Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư. TK 421 – Lãi chưa phân phối + Số lỗ của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Phân phối lợi nhuận kinh doanh + Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ. + Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dư lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. * Phương pháp hạch toán: + Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ Nợ TK 511 Nợ TK 512 Có TK 911 - Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ đã bán Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 Có TK 142 (1422): K/c bảo hiểm kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 642 (hoặc có TK 1422 – chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính - Kết chuyển các chi phí khác Nợ TK 911 Có TK 811 – Chi phí khác - Kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động tài chính Nợ TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính Có TK 911 - Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 – các khoản thu khác Có TK 911 - Kết chuyển kết quả tiêu thụ + Nếu có lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 (4212) + Nếu bị lỗ: Nợ TK 421 (4212) Có TK 911 TK 632 TK 911 TK 511 TK 641, 642 TK 1422 TK 635 TK 811 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động SXKD TK 711 Kết chuyển CPBH, CPQLDN Kết chuyển CPBH, CPQLDN Kết chuyển doanh thu của hoạt động khác Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt động khác Kết chuyển lỗ TK 515 TK 421 Kết chuyển lãi * Sơ đồ hạch toán Phần iii Chương thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị I. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 1. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty a. Công ty cổ phần công nghiệp E Nhất với quán trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất có trụ sở chính tại 59C Tập thể Nguyễn Công Trứ - Đại Cồ Việt – Hai Bà Trưng – Hà Nội. Công ty được thành lập vào 2 tháng 6 năm 2000, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có trụ sở và con dấu riêng. Địa bàn hoạt động của công ty rộng lớn, đối tượng đa dạng. Đặc biệt, công ty được điều hành bởi bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ với Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh. b. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần E Nhất * Chức năng: Công ty là một doanh nghiệp độc lập, tự chủ về tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Với sự hỗ trợ đắc lực của phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp lãnh đạo cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Công ty đã không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu đòi hỏi người tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường. Do vậy, công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn. Chức năng chủ yếu của công ty là cung cấp và tư vấn, bán buôn bán le mặt hàng vi tính, sản xuất phần mềm đầu tư chuyển giao công nghệ trên mọi lĩnh vực. Kết quả cho thấy công ty đã đi đúng hướng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung vốn kinh doanh của công ty, tăng tích luỹ cho công ty, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. Ngoài những thuận lợi trên thì công ty vẫn còn có những khó khăn: + Nền kinh tế thị trường đang phát triển sâu rộng nên các đối thủ cạnh tranh của công ty rất đa dạng và phức tạp. + Cơ chế kinh tế mở cửa nên kinh tế thị trường chưa hoàn thiện phần nào ảnh hưởng đến công ty trong hoạt động kinh doanh. * Nhiệm vụ: - Tổ chức công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến. - Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước. - Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên liên tục. - Quản lý, khai thác và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. - Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế nhà nước. * Đặc điểm kinh doanh của công ty Trong nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, để thích nghi với điều kiện này CTCPCN E Nhất đã mở rộng với mọi TPKT như doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân… Trong quá trình bán hàng, công ty đã áp dụng phương thức thanh toán tiền hàng sau khi giao hàng nên hàng tuy tồn kho nhưng cũng không bị ảnh hưởng. b. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty cổ phần Công nghiệp E Nhất * Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất được bố trí một cơ cấu gọn nhẹ và thích hợp với cơ chế thị trường hiện nay. Việc sắp xếp nhân sự của công ty phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn của từng người, có thể tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinhdoanh để tạo hiệu quả cao nhất. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được bố trí như sau: Giám đốc công ty PGĐ bán hàng PGĐ nhân sự PGĐ Marketing PGĐ cung ứng PGĐ sản xuất Sơ đồ 1. * Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2: Kế toán trưởng Kế toán NVL, CCDC KT TSCĐ KT CPSX và tính GTSP KT tiền lương KT BH&XĐKQKD * Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp - Khái niệm: Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá (thành phẩm, hàng hoá, vật tư, lao vụ, dịch vụ) tực là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (hàng tiền). * Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện trong quá trình kinh doanh Phương thức bán hàng của công ty là bán hàng trực tiếp. - Khái niệm: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho (hay tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp số hàng bán này khi trao cho người mua được trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành. Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất thuộc diện nộp thuế theo Phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTGT – 3LL – Theo quy địn số 885 ngày 16/7/1998 của Bộ Tài chính. Hoá đơn này được lập thành 3 liên. - Một liên lưu tại quyển - Một liên giao cho khách hàng - Một liên giao cho kế toán Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho là các chứng từ phản ánh số lượng và giá trị hàng hoá xuất bán. Đó là căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho và thủ tục liên quan trong quá trình bán hàng tại Công ty Cổ phần Công nghiệp E Nhất việc kế toán gồm: - Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận, các chứng từ có liên quan đến quá trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài chính đã ban hành. - Quy định của người ghi chép chứng từ, việc ghi chép phải đúng, đầy đủ về nội dung và tính hợp pháp. - Quy định trình tự luân chuyên của chứng từ ban đầu từ quầy hàng lên phòng kế toán. Đơn vị : CTCPCN ………E Nhất… Số: 03/6……….. Phiếu xuất kho Ngày 03 tháng 06 năm 2005 Mẫu số 02 VT QĐ số 1141 TC / CĐKT Ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Thuỷ…………….Nợ: 111…………… Địa chỉ( bộ phận) : CTTNHH TÂN á……………………Có: 511,33311……. Lý do xuất kho: …Xuất bán……………………………………………………. Xuất tại kho :…… Thiết bị……………………………………………………… Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Máy pho to Chiếc 5 5 4789000 23945000 2 Máy in Chiếc 3 3 2435000 7305000 Cộng: 31.250.000 Ngày 03 tháng 06 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Đơn vị : CTCPCN ………E Nhất… Số:… 07/6…….. Phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 06 năm 2005 Mẫu số 02 VT QĐ số 1141 TC / CĐKT Ngày 1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng:……..Trần Thị Lan…………….Nợ: 111…………… Địa chỉ( bộ phận) : Ngân Hàng á Châu ………………Có: 511,33311……. Lý do xuất kho: …Xuất bán……………………………………………………. Xuất tại kho :…… Thiết bị……………………………………………………… Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Máy pho to Chiếc 10 10 4789000 23945000 2 Máy monitor SamSung 15’ Chiếc 65 65 305000 19825000 Cộng: 67175000 Ngày 03 tháng 06 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho 1) Phiếu xuất kho. Mục đích: Phiếu xuất kho là căn cứ để phản ánh số hàng được xuất ra từ kho. Và căn cứ vào ngày tháng xuất hàng và số lượng hàng được xuất ra là bao nhiêu và thành tiền của số hàng đó. Để từ phiếu xuất kho đó sẽ là căn cứ để vào thẻ kho. Yêu cầu: Phiếu xuất kho yêu cầu phải ghi rõ đầy đủ của đơn vị chính là tên công ty, ghi rõ họ tên người giao nhận, hoặc địa chỉ (bộ phận), lý do xuất kho và xuất tại kho nào. Tất cả phải ghi rõ đầy đủ cùng với chữ ký của thủ kho, người nhận, phụ trách cung tiêu, chữ kýcủa kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Nhằm mục đích khi có sự cố xảy ra thì căn cứ vào đó để quy trách nhiệm về việc mất mát của công ty. Nội dung và phương pháp ghi chép: Nêu rõ ngày tháng xuất kho, số phiếu xuất kho, nêu rõ họ tên người nhận hàng, địa chỉ (bộ phận), lý do xuất kho và xuất tại kho công ty. Trên phiếu xuất kho bao gồm các cột sau: Cột 1: Số thứ tự. Cột 2: Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá). Cột 3: Mã đơn vị. Cột 4: Đơn vị tính. Cột 5: Số lượng bao gồm 2 phần: Yêu cầu và thực xuất. Cột 6: Đơn giá. Cột 7: Thành tiền. Và cuối cùng là chữ ký của những người phụ trách có liên quan như thủ kho, người nhận, thủ trưởng, kế toán trưởng…. VD: Trong phiếu xuất kho thì số hàng xuất kho là 10 thùng của mặt hàng SM24.SEC 50ml với đơn giá 240.000 Ta có: Số lượng x đơn giá = Thành tiền ú 5 x 4.789.000 = 23.945.000 Căn cứ vào số tiền đó thì người kế toán đưa vào thẻ kho. 2) Thẻ kho. Mục đích: Dùng để theo dõi số lượng hàng hoá nhập xuất và tồn đọng trong kho. Mỗi thẻ kho theo dõi cho từng loại mặt hàng của công ty. Yêu cầu: Phải ghi rõ đầy đủ tên doanh nghiệp, tên kho, ngày lập thẻ và tờ số bao nhiêu. Ghi chép rõ ràng chính xác số lượng nhập xuất tồn của hàng hoá. Nội dung và phương pháp ghi chép. Cột 1: Nêu rõ ngày nhập, xuất. Cột 2: Chứng từ bao gồm: + Số phiếu: 2 phần. Nhập. Xuất. Cột 3: Diễn giải. Cột 4: Số lượng gồm 3 phần + Nhập. + Xuất. + Tồn. Cột 5: Ký xác nhận của kế toán. * Công việc của kế toán khi nhận được thẻ kho phải làm là vào. Doanh nghiệp: CTCPCN E Nhất Tên kho: ……Thiết bị………… Thẻ kho Mẫu số: 06/VT (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của BTC) Ngày lập thẻ:……1/6……….. Tờ số:…….9………… Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá:……..Máy pho to ……………... …………………………………………………………………………………………. Mã số:……………… Đơn vị tính:……..chiếc………… Ngày nhập, xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Sdđt 25 1/6 01/6 NK hàng hoá, tiền v/c 40 65 3/6 03/6 3/6 XK hàng hoá bán ra 5 60 6/6 07/6 6/6 nt 10 50 10/6 13/6 10/6 nt 15 43 12/6 23/6 12/6 nt 07 28 14/6 9/6 14/6 NK hàng hoá, tiền v/c 30 58 16/6 31/6 16/6 XK hàng hoá bán ra 14 46 19/6 42/6 19/6 nt 12 32 23/6 45/6 23/6 nt 7 25/6 49/6 25/6 nt 7 Cộng: 70 77 18 3) Hoá đơn GTGT. - Mục đích: Công ty sử dụng hoá đơn GTGT, hàng ngày khách hàng có nhu cầu mua hàng, công ty lập hoá đơn làm chứng từ gốc cho phòng kế toán ghi sổ và thủ kho xuất hàng, khách hàng sẽ mang hoá đơn sang phòng tài vụ để làm thủ tục pháp lý trên hoá đơn và xuống kho xin xuất hàng. Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lý của hoá đơn thì tiến hành xuất kho theo đúng số lượng được ghi trên hoá đơn. - Yêu cầu: Phải ghi rõ đầy đủ, ngày tháng, ký hiệu hoá đơn, tên đơn vị bán hàng, địa chỉ của công ty và mã số. Đơn vị người mua hàng cũng ghi rõ đầy đủ như trên và hình thức thanh toán của bên mua hàng. Phải ghi rõ: Số lượng hàng và đơn giá ứng với loại mặt hàng nào. - Nội dung và phương pháp ghi sổ: Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: + Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh để vào sổ kho. + Liên 2: giao cho khách hàng để làm chứng từ. + Liên 3: chuyển về phòng kế toán để theo dõi. Trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ đầy đủ chính xác về đơn vị bán hàng và đơn vị mua hàng, hình thức thanh toán. Cột 1: số thứ tự. Cột 2: tên hàng hoá. Cột 3: đơn vị tính. Cột 4: Số lượng. Cột 5: Đơn giá. Cột 6: Thành tiền. Sau đó cộng tiền, hàng, thuế suất GTGT, tiền thuế GTGT, sau đó là tổng tiền thanh toán và viết bằng chữ. Cuối cùng là chữ ký của người mua và người bán, thủ trưởng đơn vị để khi có sự cố có thể căn cứ để kiểm tra, điạ chỉ khi lập, giao nhận hoá đơn. * Nhiệm vụ của kế toán: Khi nhận được hoá đơn GTGT chuyển về phòng kế toán đó là theo dõi kế toán ghi sổ. Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 03 tháng 06 năm 2005 Mẫu số: 01 GTKT-3LL (Ký hiệu, Số hoá đơn) 00051 Đơn vị bán hàng:……Công ty cổ phần CN E Nhất……………………………. Địa chỉ:………….59c Tập thể Nguyễn Công Trứ…………..………………… Số tài khoản:………………………………………………………………………….. Điện thoại:………………..MS: Họ tên người mua hàng:………Công ty TNHH Tân á…………………………. Tên đơn vị:…………………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………………….. Số tài khoản:…………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán:..TM..MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy photo Chiếc 5 7.450.000 37.250.000 2 Máy in Chiếc 3 5.320.000 15.960.000 Cộng tiền hàng: 53.210.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.321.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 58.531.000 Số tiền viết bằng chữ: …Năm mươi tám triệu năm trăm ba mươi mốt ngàn đồng chẵn…………………………………………………………………………….… Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) 0 1 0 1 1 8 1 8 2 0 1 0 1 4 7 7 3 5 8 0 Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 06 tháng 06 năm 2005 Mẫu số: 01 GTKT-3LL (Ký hiệu, Số hoá đơn) 00055 Đơn vị bán hàng:……Công ty cổ phần CN E Nhất……………………………. Địa chỉ:…………. …………………………………………..………………… Số tài khoản:………………………………………………………………………….. Điện thoại:………………..MS: Họ tên người mua hàng:………Ngân hàng á châu..…………………………. Tên đơn vị:…………………………..………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………………….. Số tài khoản:…………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán:Chưatt.MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy photo C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc34148.doc
Tài liệu liên quan