Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học tỉnh Sơn La

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.5

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀCÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊTRƯỜNG

HỌC SƠN LA .7

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH-PHÁT TRIỂN: .7

1. Thông tin chung vềCông ty CP sách và TBTH Sơn La . 7

2. Quá trình hình thành “Công ty CP Sách và TBTH Sơn La” . 7

3. Những chặng đường phát triển của Công ty: . 8

3.1 Thời kì 1983 đến 1992: . 8

3.2 Giai đoạn 1992 đến nay: . 9

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔCHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH CỦA CÔNG TY.11

1. Chức năng – nhiệm vụ:. 11

2. Tổchức hoạt động kinh doanh . 12

III. NGÀNH NGHỀSẢN XUẤT KINH DOANH:.13

1. Đăng ký kinh doanh: . 13

2. Quy trình nhập - mua; xuất - bán hàng hóa:. 14

IV. BỘMÁY TỔCHỨC QUẢN LÝ – BỘMÁY TỔCHỨC KẾTOÁN CÔNG TY

CP SÁCH VÀ TBTH SƠN LA.16

1. Đặc điểm Bộmáy tổchức quản lý:. 16

1.1. Sơ đồbộmáy quản lý . 16

1.2. Chức năng nhiệm vụcủa từng bộphận. 16

1.2.1. Hội đồng quản trị:. 16

1.2.2. Ban Kiểm soát. 16

1.2.3. Ban lãnh đạo: gồm Giám đốc; Phó Giám đốc; Kếtoán trưởng. 17

1.2.3.1. Giám đốc. 17

1.2.3.2. Phó Giám đốc Kếhoạch – Kinh doanh. 17

1.2.3.3. Phó Giám đốc Tài chính – Tổchức. 18

1.2.4. Các phòng chức năng. 19

1.2.4.1. Phòng Kếhoạch – nghiệp vụ, kinh doanh. 19

1.2.4.2. Phòng Kếtoán – tài chính. 20

1.2.4.3. Phòng Tổchức-Hành chính. 20

1.2.4.4. Phòng Marketing – Thịtrường. 20

1.2.4.5. Phòng Quản lý thông tin. 21

2. Đặc điểm tổchức bộmáy kếtoán: . 21

2.1. Sơ đồbộmáy quản lý kếtoán . 21

2.2. Chức năng nhiệm vụcủa từng bộphận. 22

2.3. Chế độkếtoán áp dụng tại doanh nghiệp: . 23

V. MỘT SỐCHỈTIÊU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG VÀI NĂM GẦN ĐÂY:26

1. Tình hình lao động sửdụng tại doanh nghiệp: . 26

2. Tình hình biến động cơsởvật chất của doanh nghiệp . 27

3. Kết quảsản xuất kinh doanh những năm gần đây . 28

4. Kếhoạch kinh doanh của Công ty năm 2010 . 29

PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN KẾTOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ

THIẾT BỊTRƯỜNG HỌC SƠN LA.30

I. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ

TRƯỜNG HỌC SƠN LA: .30

II. SỐLIỆU TẠI DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN THỰC

TẾ.30

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.36

1. KẾT LUẬN CÔNG TÁC KẾTOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH TBTH SƠN LA:. 36

2. NHỮNG KIẾN NGHỊ. 37

2.1. Đối với Công ty CP Sách TBTH Sơn La: . 37

2.2. Kiến nghịvới Khoa Kinh tế- Trường Trung học nông lâm Sơn La. 39

KẾT LUẬN .41

pdf50 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3983 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học tỉnh Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết, Quyết định của HĐQT, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật. - Quy định giá mua, giá bán nguyên liệu, sản phẩm( trừ những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước quy định). - Quyết định các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo,tiếp thị hay các biện pháp khuyến khích mở rộng sản xuất kinh doanh. - Đề nghị HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh Phó Giám đốc; Kế toán trưởng. - Quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các công nhân viên dưới quyền. - Ký các hợp đồng kinh tế theo luật định. - Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Đại diện Công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi của Công ty khi được HĐQT ủy quyền bằng văn bản. 1.2.3.2. Phó Giám đốc Kế hoạch – Kinh doanh - Giúp Giám đốc xử lý các công việc của Công ty khi Giám đốc vắng mặt ủy quyền lại. Trần Hoàng Long – KT44A Trang18 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 - Điều hành trực tiếp thực hiện công tác Kế hoạch - Nghiệp vụ - Kinh doanh của Công ty. - Dự thảo, thẩm định các hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký. - Xây dựng các kế hoạch kinh doanh tổng thể và chi tiết theo tháng, quý, năm trình Giám đốc duyệt thực hiện. - Chắp bút các văn bản chỉ đạo về kế hoạch, nghiệp vụ trình Giám đốc ký. - Ký hóa đơn xuất hàng cho các đơn vị đặt mua và hàng xuất sử dụng của Công ty khi đã được duyệt. - Chịu trách nhiệm với Giám đốc và cấp trên về phần việc được phụ trách, được ủy quyền. Liên đới chịu trách nhiệm những công việc đã được bàn bạc thống nhất. Báo cáo thường ngày mọi công việc với Giám đốc Công ty. 1.2.3.3. Phó Giám đốc Tài chính – Tổ chức - Giúp Giám đốc xử lý các công việc của Công ty khi Giám đốc vắng mặt ủy quyền lại. - Ký hóa đơn xuất hàng cho các đơn vị đặt mua và hàng xuất sử dụng của Công ty khi đã được duyệt.(khi Phó giám đốc Kế hoạch- Kinh doanh vắng mặt) - Trực tiếp chỉ đạo các phong trào: Thư viện, thiết bị, tham gia các các cuộc thi do ngành tổ chức. - Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất, công tác hưu trí cơ quan. - Theo dõi đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đã được ký. - Chịu trách nhiệm với Giám đốc và cấp trên về phần việc được phụ trách, được ủy quyền. Liên đới chịu trách nhiệm những công việc đã được bàn bạc thống nhất. Báo cáo thường ngày mọi công việc với Giám đốc Công ty. 1.2.3.4. Kế toán trưởng Trần Hoàng Long – KT44A Trang19 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 - Tham mưu với HĐQT, Giám đốc các vấn đề về: chủ trương kinh doanh, chỉ đạo nghiệp vụ, đối nội, đối ngoại của đơn vị liên quan đến vấn đề tài chính. - Kiểm tra, kiểm soát và đôn đốc công việc của kế toán viên và các bộ phận liên quan. - Quản lý và tham mưu củng cố cơ sở vật chất của Công ty, cùng với phòng Tổ chức-Hành chínhđề xuất việc sửa chữa, mua sắm, tu bổ cơ sở vật chất để Giám đốc phê duyệt. - Lo nơi ăn, chốn nghỉ, làm việc của khách đến cơ quan. - Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, thanh lý hợp đồng đã ký. - Ký duyệt hóa đơn xuất hàng khi Phó Giám đốc đi vắng. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý và sử dụng vốn. - Lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. - Giữ gìn bí mật, bảo quản sổ sách kế toán theo qui định của Nhà nước và Điều lệ Công ty. 1.2.4. Các phòng chức năng 1.2.4.1. Phòng Kế hoạch – nghiệp vụ, kinh doanh - Chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động nghiệp vụ và kinh doanh của Công ty. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh, mở rộng sản xuất…trình Giám đốc duyệt thực hiện. - Tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh sau khi được phê duyệt. - Đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của mọi khách hàng. - Thực hiện đầy đủ chỉ tiêu kế hoạch đã được giao. - Trực tiếp quản lý, theo dõi các hệ thống tuyến dưới: Các đơn vị giáo dục; hệ thống kho, cửa hàng bán lẻ; hệ thống đại lý. - Làm báo cáo thường ngày với Phó Giám đốc Kế hoạch – Kinh doanh. Trần Hoàng Long – KT44A Trang20 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 1.2.4.2. Phòng Kế toán – tài chính - Chịu trách nhiệm triển khai các công việc về kế toán, tài chính của Công ty theo luật định. - Xây dựng các kế hoạch tài chính, kế hoạch huy động và sử dụng vốn; định mức chi phí theo kế hoạch của Giám đốc Công ty. - Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo Luật và quy định của Công ty. - Đảm bảo các điều kiện về kinh tế, tham mưu cho Giám đốc về việc huy động vốn, xây dựng kế hoạch vay trả kịp thời để Công ty hoạt động bình thường. - Lập đầy đủ các chứng từ và phải hợp lệ. Số liệu phải được cập nhật hàng ngày, báo cáo đầy đủ bất cứ lúc nào khi Giám đốc cần. 1.2.4.3. Phòng Tổ chức-Hành chính - Chịu trách nhiệm về triển khai các công việc phục vụ nội bộ và khách hàng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Tham gia cùng các phòng khác về phục vụ kế hoạch kinh doanh toàn Công ty. - Tổ chức quản lý, củng cố cơ sở vật chất: Đề xuất sửa chữa, mua sắm, tu bổ cơ sở vật chất của Công ty. - Tổ chức mua sắm, cấp phát các ấn phẩm, văn phòng phẩm phục vụ công việc toàn cơ quan sau khi được Giám đốc duyệt. - Tổ chức tốt công tác thư báo, công văn toàn cơ quan. - Tổ chức các phong trào giữ gìn vệ sinh, lao động dọn dẹp, trật tự toàn cơ quan. - Theo dõi và chấm công lao động toàn Công ty. - Theo dõi, cấp Công lệnh, điều xe theo kế hoạch công tác đã được Giám đốc duyệt. - Theo dõi, bố trí nghỉ phép toàn cơ quan sau khi đã được Giám đốc duyệt. 1.2.4.4. Phòng Marketing – Thị trường Trần Hoàng Long – KT44A Trang21 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 - Chịu trách nhiệm về công tác Marketing, tìm hiểu và lập kế hoạchmở rộng thị trường trình Giám đốc. - Phối hợp với Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ - Kinh doanh triển khai mở rộng thị trường sau khi được Giám đốc duyệt. - Xây dựng các chính sách Marketing trình Giám đốc; triển khai thực hiện các chính sách đó khi được duyệt. - Thường xuyên thăm dò thị trường và dự đoán hướng phát triển của thị trường; - Tham mưu cho Ban lãnh đạo những định hướng mới, chiến lược mới về sản xuất sản phẩm, mặt hàng tiêu thụ… - Xây dựng kế hoạch hoàn thiện và đổi mới hệ thống phân phối sản phẩm, hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. 1.2.4.5. Phòng Quản lý thông tin - Chịu trách nhiệm về hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin trong Công ty. - Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng nội bộ, mạng Internet. - Đảm bảo sự thông suốt của thông tin giữa các phòng ban. - Đề xuất lắp đặt, thay mới, nâng cấp, mua sắm hay sửa chữa thiết bị thông tin – Công nghệ thông tin như máy vi tính, máy in, máy photo, máy fax, máy điện thoại cố định. - Đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật mọi thông tin của Doanh nghiệp, chỉ được cung cấp khi có sự cho phép của Giám đốc. 2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý kế toán Trần Hoàng Long – KT44A Trang22 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 Sơ đồ 5: Bộ máy kế toán Công ty CP Sách và TBTH Sơn La 2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 2.2.1. Kế toán trưởng (đã đề cập ở phần 1.1.3.4: Kế toán trưởng) 2.2.2. Kế toán Thanh toán Tổng hợp - Thanh toán với khách hàng và nội bộ theo đúng quy định, quyết định của HĐQT hoặc Giám đốc. Theo dõi quỹ, công nợ, giao dịch với khách hàng. Quản lý chứng từ gốc về thanh toán, quỹ, vay, trả nợ. - Kiểm tra chứng từ, hóa đơn đảm bảo hợp lệ, đầy đủ và cập nhật hàng ngày. - Đầu tuần phải báo cáo chi tiết công nợ của mọi đối tượng để Giám đốc xử lý. - Tổng hợp đầy đủ các số liệu kế toán để Kế toán trưởng lập các báo cáo tài chính. - Hàng ngày phải lập báo cáo tổng hợp đầy đủ các vấn đề kế toán cho Kế toán trưởng theo dõi. 2.2.3. Kế toán kho - Theo dõi, quản lý hàng hóa nhập – xuất kho trên sổ sách; quản lý chứng từ về nhập – xuất và các biểu thống kê, tổng hợp về hàng hóa. - Kiểm tra chứng từ, hóa đơn nhập – xuất hàng hóa và cập nhật số liệu hàng ngày chính xác, đầy đủ, kịp thời. - Giám sát mọi hoạt động nhập – xuất của các kho và các cửa hàng. Trần Hoàng Long – KT44A Trang23 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 - Định kỳ phải lập báo cáo mỗi tháng một lần Kế toán trưởng. Báo cáo chi tiết và tổng hợpcác số liệu về hàng hóa đã nhập – xuất theo yêu cầu của Kế toán trưởng hoặc Giám đốc. 2.2.4. Thủ quỹ - Thu chi các loại tiền của Công ty. - Quản lý và lưu giữ các loại sổ sách, chứng từ thuộc về quỹ. - Chi, thu các lọa tiền khi đủ thủ tục hoặc theo lệnh của Giám đốc. - Vào sổ, kiểm quỹ hàng ngày. - Định kỳ phải báo cáo mỗi tháng một lần số liệu thu – chi tiền cho Kế toán trưởng và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Kế toán trưởng hoặc Giám đốc. 2.2.5. Thủ kho - Kiểm tra số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa trước khi nhập, xuất cho khách hàng. - Sắp xếp hàng hóa trong kho gọn gàng, khoa học, ngăn nắp, dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ sử dụng. - Bảo đảm an toàn cho hàng hóa; chống cháy, mối, mưa dột, mất mát… - Không xuất, nhập hàng khi chưa có chứng từ, hóa đơn hợp lệ(trừ trường hợp có sự bảo lãnh hoặc đề nghị của cán bộ nghiệp vụ, trưởng phòng hoặc lãnh đạo). - Tuân thủ quy trình nhập – xuất hàng hóa của Công ty quy định. - Không được cho người không có nhiệm vụ vào kho. - Trình hội đồng kiểm kê tất cả các loại hàng hóa trong kho và sổ sách theo dõi khi kiểm kê. - Bồi thường 100% mọi hao hụt, mất mát trong các kỳ kiểm kê theo quy định của tài chính. 2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Trần Hoàng Long – KT44A Trang24 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 2.3.1. Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó. 2.3.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam(Ký hiệu là: đ) 2.3.3. Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006. 2.3.4. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Ghi chú: Ghi hàng ngày Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Trần Hoàng Long – KT44A Trang25 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung * Song song với việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, Công ty hiện nay còn áp dụng thêm hình thức kế toán trên máy vi tính. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ theo đúng vụ chế độ kế toán – Bộ Tài Chính qui định. Phần mềm kế toán đang sử dụng tại Công ty là phần mềm do Nhà xuất bản Giáo dục đặt hàng và cung cấp cho các đơn vị thành viên. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy tại Công ty: (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Trần Hoàng Long – KT44A Trang26 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy 2.3.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm: Cân đối nhập xuất tồn. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ. 2.3.6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng. V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG VÀI NĂM GẦN ĐÂY: 1. Tình hình lao động sử dụng tại doanh nghiệp: Năm 2008 Năm 2009 So sánh Chỉ tiêu Số lượng (Người) Tỷ lệ (%) Số lượng (Người) Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) 1. Tổng số lao động: 42 100 43 100 01 2,38 - Lao động gián tiếp 27 64,3 28 65,1 01 3,70 - Lao động trực tiếp 15 35,7 15 34,9 0 0,00 2. Trình độ - Đại học 05 11,9 06 14 01 20,00 - Cao đẳng 12 28,6 11 25,6 -1 -8,33 - Trung cấp 05 9,5 06 11,6 1 20,00 - Lao động phổ thông 21 50 21 48,8 0 0,00 Trần Hoàng Long – KT44A Trang27 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 3. Giới tính - Nam 17 40,5 17 39,5 0 0,00 - Nữ 25 59,5 26 60,5 1 4,00 Nhìn chung trong hai năm gần đây, lượng tăng số lao động là không đáng kể, năm 2009 chỉ tăng thêm 01 người làm tăng tổng số lao động thêm 2,38%, và tăng ở chỉ tiêu lao động gián tiếp, làm chỉ tiêu này tăng thêm 3,7%. Về trình độ, ta thấy ở chỉ tiêu Cao đẳng giảm đi 01 người tức là làm giảm ở chỉ tiêu này 8,33% nhưng đồng thời làm tăng ở chỉ tiêu Đại học thêm 01 người hay 20%, chứng tỏ Công ty đã tạo điều kiện cho nhân viên đi học để nâng cao trình độ, điều này cần phát huy hơn trong thời gian nữa. Năm 2009 có tăng thêm 01 lao động, người này ở trình độ Trung cấp vì vậy mà chỉ tiêu này tăng thêm 20% so với năm 2008 và người này cũng làm chỉ tiêu Giới tính Nữ tăng thêm 4%. 2. Tình hình biến động cơ sở vật chất của doanh nghiệp Năm 2008 Năm 2009 So sánh Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%) 1. Nhà cửa, vật kiến trúc m 2 1.147 1.413 266 23,19 2. Máy móc, Thiết bị Cái 2 2 0 0,00 3. Phương tiện vận tải Chiếc 1 1 0 0,00 4. Thiết bị, dụng cụ quản lý Bộ 15 21 6 40,00 (nguồn: bảng đăng ký mức khấu hao tài sản cố định năm 2009) Ta thấy rằng về chỉ tiêu nhà cửa, vật kiến trúc năm 2009 tăng thêm 266m2 tương ứng tăng thêm 23,19% và thiết bị, dụng cụ quản lý tăng thêm 6 bộ tương ứng tăng thêm 40% giá trị tài sản cố định. Số liệu này cho thấy Công ty đã mở rộng hơn về quy mô sản xuất kinh doanh cũng như trình độ quản lý. Trần Hoàng Long – KT44A Trang28 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 3. Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây So sánh CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Tỷ lệ % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.127.510.906 20.966.847.254 2.839.336.348 15,66 2. Các khoản giảm trừ 403.366.850 4.209.351.816 3.805.984.966 943,55 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.724.144.056 16.757.495.438 -966.648.618 -5,45 4. Giá vốn hàng bán 13.730.818.971 12.039.223.043 -1.691.595.928 -12,32 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.993.325.085 4.718.272.395 724.947.310 18,15 6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.913.821 16.394.987 481.166 3,02 7. Chi phí tài chính 193.992.716 119.715.417 -74.277.299 -38,29 - Trong đó: Chi phí lãi vay 193.992.716 119.715.417 -74.277.299 -38,29 8. Chi phí bán hàng 2.217.126.167 4.013.156.159 1.796.029.992 81,01 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.277.336.601 -1.277.336.601 -100 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 320.783.422 601.795.706 281.012.284 87,6 11. Thu nhập khác 58.115.226 31.500.000 -26.615.226 -45,8 12. Chi phí khác 53.084.538 131.384.601 78.300.063 147,5 13. Lợi nhuận khác 5.030.688 (99.884.601) -104.915.289 - 2085,51 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 325.814.110 501.911.105 176.096.995 54,05 15. Chi phí thuể TNDN hiện hành - 50.191.110,5 50.191.111 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 325.814.110 451.719.994,5 125.905.885 38,64 (Nguồn:Báo cáo tài chính năm 2009 - SLBEEJCO) Ta thấy rằng lợi nhuận trước và sau thuế năm 2009 cao hơn năm trước chứng tỏ Công ty làm ăn phát triển hơn năm 2008. Lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng thêm 54,05% tức là tăng thêm 176.096.995 đ đồng nghĩa với việc lợi Trần Hoàng Long – KT44A Trang29 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 nhuận sau thuế cũng tăng thêm 38,64% tương ứng là 125.905.885đ lợi nhuận sau thuế. 4. Kế hoạch kinh doanh của Công ty năm 2010 Lãi gộp bình quân T T Tên hàng ĐVT Số lượng( 1000 ĐV) Đơn giá ước tính (1000đ) Thành tiền (Tr.đ) Tỉ lệ % chiết khấu (Bình Quân) Thành tiền (Tr.đ) 1 Sách giáo khoa Bản 1.500 7,5 11.250 27 3.037,5 2 Sách tham khảo Bản 150 14 2.100 25 525 3 Tài liệu chỉ đạo Bản 60 15 900 20 180 4 Thiết bị giáo dục Bộ 0,1 10,5 1.050 10 105 5 Tranh ảnh-bản đồ Bản 20 12 240 20 48 6 Giấy vở học sinh Quyển 150 5 750 7 52,5 7 ÂP-Văn phòng phẩm Bản 200 4 800 24 192 Cộng 17.090 4.140 (nguồn: Kế hoạch kinh doanh năm 2010 – SLBEEJCO; ngày 03/01/2010 ) Trần Hoàng Long – KT44A Trang30 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 PHẦN II:TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA I. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC SƠN LA: II. SỐ LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN THỰC TẾ Tôi chỉ sử dụng một số loại hàng hóa,một số đối tượng công nợ có liên quan đến số liệu trong báo cáo và một số loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh do thời gian có hạn và trình độ còn hạn chếnên không thể chi tiết và đa dạng nghiệp vụ hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tại Công ty CP Sách và thiết bị trường học Sơn La có tài liệu kế toán tháng 07/2009 (ĐVT:VNĐ) Biết: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho theo giá gốc. Số dư đầu kì các tài khoản như sau: SHTK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ DƯ CÓ 111 Tiền mặt 15.511.877 112 Tiền gửi Ngân hàng 850.579.161 131 Phải thu của khách hàng 5.027.818.548 133 Thuế GTGT được khấu trừ 35.933.775 138 Phải thu khác 381.451.876 141 Tạm ứng 697.074.050 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 286.166.667 144 Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 44.385.170 153 Công cụ, dụng cụ 70.323.789 156 Hàng hóa 7.367.143.500 211 Tài sản cố định hữu hình 2.871.336.011 214 Hao mòn tài sản cố định 1.504.858.855 Trần Hoàng Long – KT44A Trang31 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 241 Xây dựng cơ bản 100.054.621 242 Chi phí trả trước dài hạn 441.050.000 311 Vay ngắn hạn 2.507.690.571 331 Phải trả cho người bán 9.964.222.814 33311 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 75.251.110 3334 Thuế TNDN 8.298.776 3335 Thuế TNCN 13.705.841 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 17.883.234 3338 Thuế môn bài 5.500.000 334 Phải trả người lao động 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 1.400.436 3383 BHXH 16.904.891 3384 BHYT 1.400.920 3388 Phải trả phải nộp khác 676.251.926 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 128.836.621 411 Nguồn vốn kinh doanh 3.182.848.358 414 Quỹ đầu tư phát triển 255.229.633 415 Quỹ dự phòng tài chính 286.652.330 418 Quỹ khen thưởng ban điều hành 15.057.333 419 Cổ phiếu quỹ 22.100.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 285.724.887 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 54.129.235 Cộng 18.606.388.408 18.606.388.408 * Bảng số dư chi tiết tài khoản 156 Trần Hoàng Long – KT44A Trang32 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 STT TÊN SÁCH SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN 1 Bộ sách giáo khoa Lớp 1 8.330 236.155.500 2 Bộ sách giáo khoa Lớp 2 7.950 216.478.500 3 Bộ sách giáo khoa Lớp 3 7.300 216.153.000 4 Bộ sách giáo khoa Lớp 4 7.210 333.606.700 5 Bộ sách giáo khoa Lớp 5 7.110 334.454.400 6 Bộ sách giáo khoa Lớp 6 7.270 424.931.500 7 Bộ sách giáo khoa Lớp 7 7.910 537.089.000 8 Bộ sách giáo khoa Lớp 8 7.100 524.335.000 9 Bộ sách giáo khoa Lớp 9 8.100 786.429.000 10 Bộ sách giáo khoa Lớp 10 8.230 664.960.800 11 Bộ sách giáo khoa Lớp 11 9.135 739.141.900 12 Bộ sách giáo khoa Lớp 12 7.930 702.175.600 13 Tập bản đồ lớp 6 5.130 17.955.000 14 Tập bản đồ Lớp 7 6.450 24.832.500 15 Tập bản đồ Lớp 8 6.320 28.756.000 16 Tập bản đồ Lớp 9 6.910 33.859.000 17 Át lát địa lý Việt nam 7.850 126.385.000 18 Bộ học toán + tiếng việt lớp 1 6.210 142.830.000 19 Bộ học toán + tiếng việt lớp 2 5.520 154.560.000 20 Bộ học toán + tiếng việt lớp 3 6.130 177.770.000 21 Mô hình kỹ thuật lớp 4 5.330 133.250.000 22 Dụng cụ cắt may, khâu thêu lớp 4 6.140 181.744.000 23 Bộ đồ dùng thực hành toán lớp 4 6.010 85.943.000 24 Mô hình kỹ thuật lớp 5 6.390 178.920.000 25 Dụng cụ cắt may, khâu thêu lớp 5 6.540 209.280.000 26 Bộ đồ dùng thực hành toán lớp 5 6.530 104.480.000 27 Bảng đen gỗ 800 4.480.000 Cộng : 7.367.143.500 Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau: Trần Hoàng Long – KT44A Trang33 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 1) 01/07: Cửa hàng số 1 nộp tiền bán hàng tháng 6 bằng tiền mặt; số tiền: 12.112.400đ 2) 02/07: Giao sách giáo khoa,TBGD cho Phòng giáo dục Thuận châu; giá trị thanh toán là: 242.874.000đ. Chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển là 1.500.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt(cả thuế VAT10%) 3) 03/07: Giao sách giáo khoa cho Đại lý bà Hằng(Chiềng sinh); tổng giá thanh toán: 19.877.000đ; trong đó: tiền SGK là: 16.148.000đ; tiền dụng cụ là : 3.729.000đ (cả VAT10%) bà Hằng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ chiết khấu 10% giá trị sách giáo khoa. 4) 04/07: Thanh toán tiền in giấy thi cho Công ty Đầu tư và phát triển giáo dục Hà Nội bằng chuyển khoản; giá thanh toán cả thuế VAT10% là 4.400.000đ. Phí chuyển tiền 11.000đ. 5) 04/07: Thanh toán tiền vé xe, công tác phí đi Hà Nội cho chị Thu; giá trị thanh toán là: 360.000đ 6) 06/07: Giao sách giáo khoa cho Trường Tiểu họcChiềng Sinh; giá trị thanh toán là 20.670.000đ; chưa thu được tiền. 7) 07/07: Chuyển trả tiền hàng cho Nhà Xuất bản giáo dục – miền bắc. Số tiền 500.000.000đ; số tiền này vay ngắn hạn của ngân hàng Đầu tư và phát triển(Hợp đồng vay Ngắn hạn số 14-06/07) 8) 08/07: Nhập 5.000 bộ thiết bị giáo dục tiểu học của Công ty CP thiết bị giáo dục Hà Tây; giá thanh toán là 125.450.000 đ . Chưa thanh toán tiền hàng. 9) 09/07: Cửa hàng Hương Sen nộp tiền bán hàng tháng 06: 13.866.200đ; Cửa hàng Mộc Châu : 31.399.000đ 10) 10/07: Thu lại tiền tạm ứng thừa từ anh Hiếu; số tiền 3.000.000đ 11) 11/07: Thanh toán tiền cước vận chuyển sách cho CH Mộc châu; số tiền 2.000.000đ 12) 11/07: Nhập SGK theo Hóa đơn số 0000051; tổng giá trị là : 289.781.000đ; Công ty được chiết khấu 30% và chưa thanh toán tiền hàng. Trần Hoàng Long – KT44A Trang34 Khoa Kinh tế - Trường THNL Sơn La Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 44 13) 13/07 Trường THPTThị trấn Thuận châu chuyển trả nợ tiền mua sách: 20.000.000đ 14) 13/07 Chi trả tiền lương hợp đồng dài hạn tháng 07: số tiền 69.928.380đ; trừ tiền bảo hiểm qua lương số tiền : 3.174.138đ 15) 14/07 Trả tiền nước tháng 06 bằng tiền mặt; số tiền 170.500đ 16) 15/07 Phòng GD Mai sơn nhận sách; giá trị:254.309.000đ; 17) 16/07 Thanh toán tiền điện thoại cho các phòng ban: 440.000đ+VAT10% 18) 17/07 Nhận tiền thưởng cờ thi đua bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 8.000.000đ 19) 18/07 Thanh toán tiếp khách bằng tiền mặt, số tiền: 1.380.000đ (cả VAT10%) 20) 18/07 Phòng giáo dục Mộc châu nhận sách cho các trường Tiểu học và Trung học cơ sở; giá trị: 259.233.000đ 21) 20/07 Chuyển trả tiền mua phiếu trắc nghiệm cho Công ty cổ phần in giáo dục Hà Tây : số tiền : 10.990.000đ; phí chuyển tiền : 20.000đ 22) 21/07 Chi tiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCông tác hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học tỉnh Sơn La.pdf
Tài liệu liên quan