Báo cáo Thực tập tai công ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuân Thuỷ

+ Kế toán trưởng

Là người có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiệnbộ công tác, kế toán tài chính thông tin kinh tế trong đơn vị. Đồng thời hướng dẫn thực hiệnvà cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà nước và của công ty. Hướng dẫn kiểm tra chỉ đạo việc hạch toán lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công tác kế toán tại công ty.

+ Kế toán chi tiết 1

Giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng vốn theo đúng mục đíc, có hiệu quả đồng thời theo dõi thanh toán với khách hàng, lập chứng từ ghi sổ các khoản BHXH và tiền công phải trả công nhân viên.

+ Kế toán chi tiết 2

Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp số dư cuối tháng, TSCĐ căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, thường xuyên . kế toán tiền mặt tiến hành tính toán tập hợp chi phí kiểm tra số liệu để tính và ghi thẻ, giải thích phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh. Các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tai công ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuân Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU Để hoà mỡnh vào dũng chảy chung của thế giới; đất nước ta khụng ngừng phỏt triển về mọi mặt. đặc biệt là sự đúng gúp của cỏc doanh nghiệp muốn phỏt triển đũi hỏi cú bộ mỏy kế toỏn vững chắc để cung cấp thụng tin cho quản lý một cỏch đầy đủ, kịp thời va chớnh xỏc phục vụ nhạy bộn việc chỉ đạo quản lý kinh tế. Điều đú bắt buộc cỏc doanh nghiệp phải chuyển mỡnh vào dũng chảy đú. Hạch toỏn ra đời giỳp cỏc doanh nghiệp cú thể giảm tối thiểu chi phớ, tăng tối đa lợi nhuận. Trong thời gian học tập và rốn luyện tại trường TH Cụng nghệ và kinh tế Đối Ngoại chuyờn ngành kế toỏn doanh nghiệp sản xuất, được sự giỳp đỡ dạy bảo tận tỡnh của thầy cụ giỏo giỳp em hiểu học phải đi đụi với hành, lý thuyết phải kết hợp với thực tiễn và việc ỏp dụng những kiến thức ở nhà trường vào thực tiễn là một điều rất quan trọng. Quỏ trỡnh thực tập tai cụng ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuõn Thuỷ tạo điều kiện cho em vận dụng và củng cố những kiến thức kế toỏn và ỏp dụng vào hạch toỏn một cỏch cú hiệu quả nhất. Bỏo cỏo gồm 3 phần chớnh: Phần I: Giới thiệu tổng quan về cụng ty. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toỏn của cụng ty. Phần III: Một số ý kiến về nhận xột và đề xuất về cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty PhầnI: Giới thiệu tổng quan về cụng ty 1. lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Cụng ty Cổ phần TMTH Xuõn Thuỷ trước đõy là một doanh nghiệp nhà nước cú tờn là Cụng ty Thương mại Xuõn Thuỷ được đặt ngay ở trung tõm huyện Giao Thuỷ - Nam Định. Cụng ty Cổ Phần Thương Mại Xuõn Thuỷ chớnh thức được thành lập vào thỏng 6/ 2001 theo quyết định số 1120/ NDUB Tỉnh Nam Định Tiền thõn cuả cụng ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuõn Thuỷ là cụng ty Xuõn Thuỷ được thành lập vào thỏng 8/ 1955. Ban đầu cụng ty chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng dịch vụ như tơ sợi, mỏy múc thiết bị dựng cho cụng nghiệp, đồ điện tử, xăng dầu... phục vụ cho nhu cầu của toàn huyện(những mặt hàng này kinh doanh theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh Nam Định lỳc bấy giờ). Đến thỏng 1/ 1999 Cụng ty lắp rỏp thờm một dõy chuyền sản xuất muối i- ốt. Do cú sự thay đổi đó làm cho cụng ty gặp khụng ớt khú khăn trong việc tỡm kiếm thị trường và tiờu thụ sản phẩm đặc biệt là do mua dõy chuyền mỏy múc cũ kỹ lạc hậu nờn năng suất lao động chưa cao, bộ mỏy làm việc cồng kềnh nờn chưa đạt hiệu quả cao. Đến thỏng 4 năm 2001UBND tỉnh Nam Định giao chỉ tiờu bỏn nhà mỏy cho cỏn bộ cụng nhõn viờn (chuyển hỡnh thức sở hữu). Đến ngày 25/6/2001 Cụng ty cổ phần TMTH Xuõn Thuỷ ra đời khởi đầu một hướng đi tốt cho cụng ty. Nhỡn chung cơ sở vật chất của cụng ty cũn thụ sơ lạc hậu chưa ỏp dụng nhiều đến kỹ thuật hiện đại, nguồn kinh phớ của cụng ty cũn quỏ ớt nhưng cụng ty vấn cố gắng phỏt triển ngày một tốt. 2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh. - Tổng số nhõn viờn trong bộ mỏy quản lý gồm 16 người. Trỡnh độ đại học: 4 người Trỡnh độ cao đẳng: 3 người Trỡnh độ trung cấp: 8 người Trỡnh độ THPT: 1 người - Tổng số cụng nhõn là 44 người chủ yếu là trỡnh độ THCS , khụng cú cụng nhõn mự chữ. Sau đõy là sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng ty Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phó giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng tài vụ Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Cửa hàng I PX SXmuối Cửa hàng II Cửa hàng III Cửa hàng IV a. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị cú toàn quyền nhõn danh cụng ty quyết định cỏc vấn đề liờn quan đến mục đớch quyền lợi của cụng ty, phự hợp với phỏp luật việt Nam và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đụng về cỏc hoạt động của cụng ty, quyết định phỏt triển cụng ty. b. Giỏm đốc điều hành Là người đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của cụng ty cú chức năng tổ chức chỉ đạo tổ chức sản xuất kinh doanh, được sự tớn nhiệm của cỏc thành viờn, giỏm đốc cụng ty là người ký kết cỏc hợp đồng kinh tế và chịu trỏch nhiệm trước nhà nước và phỏp luật về tất cả cỏc hoạt động cuả cụng ty. c. Phú Giỏm đốc Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc và hội đồng quản trị về việc sản xuất kinh doanh. Thay mặt giỏm đốc giải quyết cỏc cụng việc khi giỏm đốc đi vắng và được giỏm đốc uỷ quyền ký kết hợp đồng kinh tế. d. phũng tổ chức hành chớnh Cú chức năng tổ chức giỳp cụng ty cú sự tuần hoàn trong quỏ trỡnh sản xuất và cụng tỏc quản lý cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn doanh nghiệp. e. Phũng tài vụ Cú chức năng giỳp cụng ty thực hiện cỏc chớnh sỏch hiện hành về thuế, thống kờ kế toỏn, chế độ tiền lương tổ chức hạch toỏn trong cụng ty giỳp giỏm đốc giỏm sỏt và chuyển đổi hoạt động của cụng ty đạt hiệu quẩ cao, chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty về công tác kế toán và tài vụ của công ty. g. Phòng kinh doanh Có chức năng xây dung kế hoạch tháng, quý, năm điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở sản phẩm căn cứ vào các nhu cầu thông tin trên thị trường, phòng xây dung giá thành, kế hoạch sản xuất nhằm thu được lợi nhuận cao nhất đảm bảo công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm của toàn công ty. h. Phòng kỹ thuật Có nhiệm vụ quản lý máy móc sủa chữa khi máy móc có sự cố xảy ra để kịp thời phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao xây dựng kế hoach phát triển kỹ thuật i. Các cửa hàng Có nhiệm vụ nhận khoán bán tiêu thụ các sản phẩm do công ty nhập về, xaay dung kế hoạch bán hàng nhằm thu lại lợi nhuận cao cho công ty k. Phân xưởng sản xuất muối i- ốt Phân xưởng chuyên sản xuất muối i- ốt do công ty đề ra kế hoạch Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty trước đây chỉ kinh doanh thương mại các mặt hàng có sẵn nhập về bán tận ty người tiêu ding, hiện nay cũng trên cơ sở đó công ty còn thu lợi nhuận cao về quá trình sản xuất tiêu thụ muối i- ốt. Mô tả quy trình công nghệ sản xuất. + Sản xuất muối i-ốt Muối thô, tinh thể i-ốt, chất phụ gia khác được chia theo tỷ lệ nhất định rồi dưa vào trộn đều theo sản phẩm – trước hết từ muối thô đem lọc sạch sẽ,nghiền nhỏ sau đó đem trộn đều với tinh thẻ i-ốt và các chất phụ gia khác trỏ thành muối i-ốt rồi đem nhập kho. Quá trình sản xuất muối i- ốt Máy làm sạch Máy nghiền Máy nghiền Xuất kho muối thô Máy trộn Muối i-ốt kho 3. Tình hình chung về công tác kế toán ở công ty - Bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán chi tiết 2 Vật tư, tài sản, các khoản chi phí Kế toán chi tiết 1 Vốn bằng tiền nguồn vốn quỹ thanh toán Lập báo cáo tài chính + Kế toán trưởng Là người có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiệnbộ công tác, kế toán tài chính thông tin kinh tế trong đơn vị. Đồng thời hướng dẫn thực hiệnvà cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà nước và của công ty. Hướng dẫn kiểm tra chỉ đạo việc hạch toán lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công tác kế toán tại công ty. + Kế toán chi tiết 1 Giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng vốn theo đúng mục đíc, có hiệu quả đồng thời theo dõi thanh toán với khách hàng, lập chứng từ ghi sổ các khoản BHXH và tiền công phải trả công nhân viên. + Kế toán chi tiết 2 Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp số dư cuối tháng, TSCĐ căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, thường xuyên…. kế toán tiền mặt tiến hành tính toán tập hợp chi phí kiểm tra số liệu để tính và ghi thẻ, giải thích phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh. Các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình. - Hình thức hạch toán Chế độ áp dụng Niên độ kế toán từ ngày 01/01- 31/12 Đơn vị sử dụng: VNĐ Hình thức thanh toán: hình thức chứng từ ghi sổ Phương pháp hạch toán: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. Kỳ tính giá thành và báo cáo: theo tháng. - Trình độ ghi sổ theo sơ đồ Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Điều kiện làm việc của các kế toán tại đây còn đang ghi chép thủ côngtrên cơ sở chưa áp dụng kế toán trên máy tính. Phần II: thực trạng tổ chức kế toán tại công ty trong kỳ, tháng, quý, năm I. Tài sản cố định 1. Liệt kê và phân loại tài sản cố định trong công ty TT Loại tài sản cố đinh Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại A TSCĐ 2.822.254.927 645.438.548 2.176.816.376 1 Tài sản cố định đang dùng 2.822.254.927 2 Cửa hàng bách hoá phố huyện 83.129.000 38.503.000 44.626.000 3 Cửa hàng bách hoá Trạm kho 88.315.000 52.892.000 35.423.000 4 Cửa hàng bách hoá Chợ bể 64.400.000 45.520.000 18.880.000 5 Cửa hàng bách hoá dịch vụ chợ bể 191.385.000 150.708.000 40.677.000 6 Cửa hàng đại lý phố huyện 41.372.000 15.460.000 25.912.000 7 Cửa hàng lạc quần 70.706.000 43.094.000 27.612.000 8 Cửa hàng Hành Thiện 48.804.000 33.643.000 15.161.000 9 Cửa hàng Xuân Trường 4.368.000 1.368.000 3.000.000 10 Cửa hàng xuất khẩu thị trấn 33.300.000 2.980.000 30.320.000 11 Cửa hàng vật liệu chất đốt 62.380.000 38.864.000 23.516.000 12 Nhà ăn công ty 65.583.000 52.466.000 13.117.000 13 Kho muối I 10.360.000 10.360.000 13.117.000 14 Kho muối II 44.400.000 22.200.000 22.220.000 15 Nhà sản xuất muối 117.062.000 11.230.000 93.650.000 16 Kho thành phẩm 56.151.000 7.445.000 44.921.000 17 Nhà che rang muối 37.223.000 44.765.000 29.778.000 18 Văn phòng xn muối 110.178.000 9.310.266 65.413.000 19 Máy nghiền, làm sạch 117.901.100 38.275.254 107.921.654 20 Máy trộn 275.120.307 1.157.314 236.846.053 21 Tài sản phục vụ quản lý 858.000.000 1.321.854 857.743.786 22 Tài sản phục vụ bán hàng 150.000.000 1.785.714 148.214.286 2. Kế toán tài sản cố định 2.1 Kế toán tăng tài sản cố định Hoá đơn bán hàng Liên 2 giao khách hàng Mẫu số: 01-GTGT -3L KH: AA/02 Số: 125 Đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí Nam Tiến Địa chỉ: Xuân Trường - Nam Định Số TK: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vinh Quang Đơn vị: công ty CPTMTH Xuân Thuỷ Địa chỉ: Giao Thuỷ- Nam Định Số TK: Hình thức thanh toán: tiền mặt Xác nhận về việc giao nhận tài sản cố định như sau: Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Dây chuyền máy làm sạch DC 1 300.000.000 300.000.000 Cộng tiền hàng:300.000.000đ Viết bằng chữ: ba trăm triệu đồng chẵn ./. Người mua (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) BB giao nhận TSCĐ Cty: CPTMTH Xuân Thủy Mẫu số 01- TSCĐ Số: 25 Biên bản giao nhận tài sản cố định Nợ TK: 211 Có TK: 111 Căn cứ vào quyết định số 1354 ngày 20/3/2006 của công ty về việc giao nhận TSCĐ là nhận 1 dây chuyền làm sạch Bên nhận TSCĐ Ông: Trần Nam Tiến Chức vụ: Giám đốc đại diện bên giao Ông: Nguyễn Vinh Quang Chức vụ: giám đốc bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ Công ty cổ phần TMTH Xuân Thuỷ Địa chỉ: Điện thoại: Xác nhận TSCĐ ĐV: triệu đồng Mã số quy cách SH TSCĐ Nước SX Năm SX Nam đưa vào sử dụng Công suất thiết kế Tính Nguyên giá Hao mòn Tài liệu kế toán kèm theo Giá mua Cước vận chuyển NGTSCĐ Tỷ lệ hao mòn Số hao mòn đã trích 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chuyền máy 789 HQ 2002 2006 5000 300 300 10 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao 2.2 Kế toán giảm tài sản cố định TSCĐ giảm là do thanh lý, nhượng bán Tình hình thực tế tại công ty quý I năm 2006 thanh lý 2 dây chuyền máy nghiền. Giá trị thu hồi 300.000.000 Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 28 tháng 3 năm 2006 Mẫu số 04- TSCĐ Ban hành QĐ số 1141/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của BTC Căn cứ vào quyết định số 1141 ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC về việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông: Phạm Hoang Hiếu đại diện ban giám đốc cty - trưởng ban - Ông:Phạm Xuân Tú - đại diện PKT - uỷ viên - Bà : Đỗ Thị Hằng - đại diện PKT - uỷ viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ: Tên, mã, ký hiêu, quy cách: 2 dây chuyền máy nghiền Số hiệu TSCĐ: 211, nước sản xuất: Hàn Quốc Năm sản xuất: 1998 Năm đưa vào sử dụng: 1999 NG TSCĐ: Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý Giá trị còn lại TSCĐ: III. kết luận của ban thanh lý TSCĐ: TS hư hỏng nặng không thể sửa chữa IV. Kết luận của ban thanh lý - Chi phí thanh lý TSCĐ:2.000.000 (hai triệu đồng chẵn) - Giá trị thu hồi: 300.000.000 (ba trăm triệu đồng chẵn) - Đã ghi giảm( sổ, thẻ TSCĐ ) Ngày 28 tháng 3 năm 2006 Ban thanh lý Kế toán trưởng Giám đốc 3. Sổ theo dõi TSCĐ, thẻ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Thẻ TSCĐ Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ Thẻ tài sản cố định MSTS Tên tài sản Loại TS Ngày nhập kho Quy cách Bộ phận quản lý Năm sử dụng Ngày thanh lý Mức khấu hao tháng Giá trị còn lại TT Ngày tháng Tăng TSCĐ Giảm TSCĐ 1 28/3/2006 300.000.000 2 25/3/2006 300.000.000 Tổng 300.000.000 300.000.000 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Bảng phân bổ khấu hao tt chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao Nội dung TDN 627 641 642 NG KH 1 Nhà xưởng, nhà kho, đất 20 năm 421000000 1.754.167 1.754.167 2 Máy làm sạch, nghiền 10 năm 1.117.231.920 9.310.266 9.310.266 3 Máy trộn, muối i-ốt 7 năm 275.131.207 3.275.254 3.275.254 4 Tài sản phục vụ quản lý 10 năm 858.901.100 7.157.514 7.157.514 5 Tài sản phục vụ bán hàng 7 năm 150.000.000 1.587.714 1.785.714 Cộng 2.822.254.927 23.282.945 14.339.687 1.785.714 7.157.514 4. Sổ tổng hợp TSCĐ Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ Sổ tổng hợp TSCĐ Tháng 3 năm 2006 Ngày CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có Dư ĐK 2.822.254.927 1/3 05 Tăng TSCĐ 111 300.000.000 10/3 06 Giảm TSCĐ 3.122.254.927 300.000.000 Dư c\CK 2.822.254.927 Người lập thẻ Kế toán trưởng Giám đốc Công ty TMTH Xuân Thuỷ Sổ cái TK 211 TSCĐ Tháng 3 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NK TK ĐƯ Số tiền Số Ngày 30/12 10/3 05 300.000.000 30/12 13/3 06 300.000.000 Sổ cái TK 214: khấu hao TSCĐ Tháng 3 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NK TK ĐƯ Số tiền Số Ngày 30/12 10/3 05 Chi phí SX chung 627 14.339.687 Chi phí bán hàng 641 1.785.714 30/12 13/3 06 Chi phí QLDN 642 7.157.519 II. Kế toán nguyên vật liệu Quá trình nhập Nguyên vật liệu Nguồn mua nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là mua ngoài theo phương thức trrả chem. Chi phí vận chuyển bên bán chịu Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho = giá mua không có thuế VAT + chi phí. Trình tự luân chuyển chứng từ của quá trình nhập nguyên vật liệu Chứng từ gốc phiếu nhập kho BTH phiếu NK CT ghi sổ thẻ kho sổ kế toán chi tiết Khi nhận được hoá đơn bán hàng thủ kh tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hoá sau đó báo cho kế toán biết, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kh. Phiếu nhập kho được chia thành 3 liên: 1 liên giao cho người bán, 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên giao cho kế toán nguyên vật liệu để qunả lý về tình hình biến động nguyên vật liệu của công ty. VD: ngày 35/3/2006 theo hoá đơn số 085018 của công ty TNHH Mai Hoa vơi số lượng là 20.000 kg, đơn gia 800đ, thuế VAT 10% trên giá mua, muối thô đã nhập kho tiền hàng chưa trả. Giá thực tế mua: 20.000 800đ =16.000.000đ Thuế GTGT: 16.000.000 10% =1.600.000 Viết hoá đơn GTGT theo mẫu sau Hoá đơn GTGT Số 01 QTKT - 3LL 02- B ET 041062 Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Mai Hoa Địa chỉ: Quyết tiến - Bạch Long - Giao Thuỷ - Nam Định Điện thoại: MS: 06002296726 Họ tên người mua hàng: Đỗ Hào Quang Đơn vị: công ty cổ phần Xuân Thuỷ Địa chỉ: Trung tâm huyện Giao Thuỷ Hình thức thanh toán: Trả chậm, tiền mặt TT Tên hàng hoá DV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 Mua muối thô Thuế xuất 10% Thuế VAT Kg 20.000 800 16.000.000 1.600.000 Tổng thanh toán 17.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bẩy triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hoá đơn kế toán lập phiếu nhậpkho Đơn vị: Công ty Cổ phần TMTH Xuân Thuỷ Phiếu nhập kho Mẫu số 01- VT 25/ 3 / 2006 Theo QĐ - 1141 -TK/QĐ/ CĐKT Ngày 9/9/2006 của Bộ Tài chính Số 75 Nợ TK: 152 Có TK: 331 Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Mai Hoa Theo hoá đơn số: 075018 ngày 35/3/2006 của công ty TNHH Mai Hoa Nhập tại kho: đơn vị TT Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm MS Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Muối thô Kg 20.000 800 16.000.000 Cộng 16.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu đồng chẵn Ngày … tháng 3 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký và ghi rõ họ tên) Người giao hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Thủ kho Ký và ghi rõ họ tên Nợ TK 152: 16.000.000 NợTK133: 1.600.000 Có TK 331:17.000.000 Sau khi lập được phiếu thủ kho tiến hành vảo thẻ kho Đơn vị: công ty Cổ phần thương mại TH Xuân Thuỷ Thẻ kho Số: 01 Ngày Số phiếu Diễn giải Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 01/3/2006 Tồn đầu tháng 255/3/2006 Nhập muối thô 20.000 Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào bản tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Loại chứng từ: phiếu nhập Ghi nợ TK 152, có TK SH NT Nội dung Tổng số tiền 111 331 … 01/3 Tồn đầu kỳ 42.000.000 16.000.000 25/3 Mua muối thô 16.000.000 25/3 Xuất sản phẩm 2.319.900 31/5 Tồn cuối kỳ 41.758.200 Người lập biểu Ký và ghi rõ họ tên Kế toán trưởng Ký và ghi rõ họ tên Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết vật liệu SPHH Đơn vị: Công ty CP TMTH Xuân Thuỷ Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá Tk 152 Tên vật liệu sản phẩm hàng hoá: Muối thô NT Chứng từ TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Diễn giải Lượng Tồn Tồn Lượng Lượng Tồn 10/3 10/3 Số dư ĐK 10/3 10/3 Xuất SXSP 621 773.3 1000 25/3 25/3 Mua NVL 331 800 20.000 16.000.000 25/3 25/3 Xuất SP 621 773.3 3000 28/3 28/3 Xuất SXSP 621 773.3 4500 31/3 31/3 Tồn CK 773.3 Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Trích yếu Chứng từ Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có Nhập muối thô 25/3 152 331 16.000.000 16.000.000 Nhập tinh thể i-ốt 25/3 152 331 10.000.000 10.000.000 Nhập phụ liệu khác 24/3 152 331 2.500.000 2.500.000 2. kế toán quá trình xuất NVL - CCDC Trong tháng doanh nghiệp tiến hành xuất NVL để sản xuất sản phẩm, giá xuất kho đến cuối tháng doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quan gia quyền. Còn hàng ngày cứ xuất nguyên liệu ra sản xuất chỉ theo dõi về số lượng còn giá trị để cuối kỳ tính. Phiếu xuất kho được làm thành 3 liên: 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên kế toán giữ và 1 liên giao cho người nhận vật tư hàng hoá, sau đây là biểu mẫu cụ thể: Đơn vị: Công ty Chính phủ TMTH Xuân Thuỷ Phiếu xuất kho Ngày 25/3/2006 Số: 79 Nợ TK: 621 Có TK: 152 Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Lý do xuất: Để sản xuất sản phẩm. Xuất tại kho: công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Muối thô Kg 3.000 3.000 Cộng thành tiền(bằng chữ): ………………………………………………… Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Người giao hàng (ký và ghi rõ họ tên) Thủ kho (ký và ghi rõ họ tên) Cuối tháng kế toán tính giá xuất kho: Các giá nguyên vật liệu khác ổn định giá Công ty CP TMTH Xuân Thuỷ Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Tháng 2/ 2006 Loại chứng tù gốc: phiếu xuất kho Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ TK621 Ghi có TK liên quan SH NT Muối thô Tinh thể i-ốt NVL phụ khác 10/3 25/3 28/3 31/3 Xuất để sản xuất Cộng Căn cứ vào phiếu xuất kho kế ttoán vào sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá theo mẫu biểu ở phần nhập NVL Dựa vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty ……… Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Diễn giải Chứng từ Tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có Xuất SXSP 13/3 621 152 12.372.800 12.372.800 Xuất SXSP 25/3 621 152 17.785.900 17.785.900 Xuất SXSP 28/3 621 152 23.199.000 23.199.000 Xuất SXSP 31/3 621 152 4.639.800 4.639.800 Cộng 57.997.500 57.997.500 Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 152 Sổ cái TK 152 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 42.000.000 5/3 Mua muối thô Mua NVL phụ khác 331 331 16.000.000 2.500.000 10/3 Xuất NVL để SX 12.372.800 28/3 Xuất muối, tinh thể i-ốt SX 17.785.900 25/3 Xuất muối, tinh thể i-ốt SX 23.199.000 31/3 Mua tinh thể i-ốt 331 10.000.000 31/3 Xuất NVL để SX 4.639.800 Cộng 28.500.000 57.997.500 Tồn cuối kỳ 12.502.500 III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty cổ phần thương mại tổng hợp Xuân Thuỷ đang áp dụng hai mức lương - Tính cho bộ phận quản lý, hành chính sự nghiệp được căn cứ vào bảng chấm công: Tổng lương nhân viên = Ngày công thực tế + HS lương+ lương CB +phụ cấp Ngày công quy định Hệ số lương phu thuộc vào thâm niên làm việc, trình độ và chức vụ của người đó Lương công nhân trực tiếp sản xuất Tổng lương:( tiền định mức số lượng sản phẩm đạt của cả tổ) + phụ cấp Tiền định mức là số tiền công trên sản phẩm hoàn thành + Tiền định mức của tổ làm sạch muối: 130,50 đ/sản phẩm + Tiền định mức của nghiền: 110,8 đ/sản phẩm + Tiền định mức của tổ trộn: 250 đ/sản phẩm Hàng ngày tổ trưởng kiểm tra và cân đối số sản phẩm mà tổ mình làm được Bảng thanh toán tiền lương tháng 3 tt Họ và tên Chức vụ N.Công SL hoàn thành Đơn giá S.P Hệ số Lơng cơ bản Phụ cấp Tổng lương I. Bộ phận QLDN 1  Nguyễn Vinh Quang G.Đốc 27 3,66 878.400 130.000 1.008.400 2 Trần Duy Ninh PGĐ 25 2,67 593.000 100.000 693.000 3 Vũ Trung Hiếu Thủ kho 29 1,67 430.480 430.480 4 Vũ Đình Quảng bảo vệ 30 1,6 384.000 384.000 5 Nguyễn Đình Thi bảo vệ 30 1,6 384.000 384.000 6 Phạm Xuân Tú K.T trởng 26 2,67 617.000 34.500 651.500 7 Đỗ Thị Hằng K. T viên 28 1,59 340.000 340.000 8 Nguyễn Hồng Ngọc K. T viên 28 1,7 425.000 425.000 9 Trần Văn Thọ P.K.D 27 2,16 518.400 518.400 cộng 4.570.280 264.500 4.834.780 II. Bộ phận QLPX 1 Phạm Hoàng Hiếu Quản đốc 30 2,55 612.000 17.300 629.300 2 Cao Vạn Xuân Quản đốc 30 1,83 449.000 449.000 3 Hà Thị Uyên Quản đốc 30 1,46 350.400 350.400 4 Trần Xuân Hùng Bảo toàn 27 1,72 412.800 412.800 5 Vũ Văn Hiện Bảo toàn 27 1,72 412.800 412.800 6 Nguyễn Quang Anh Bảo toàn 27 1,72 412.800 412.800 Cộng 2.649.800 17.300 2.667.100 Người lập Giám đốc (Ký đóng dấu) Bảng phân bổ tiền lương TT Bộ phận Tổng lương Người sử dụng lao động chịu Tổng 338 Người lao động chịu Thực lĩnh 3382 3383 3384 3383 3384 QLDN 10.577.600 211.552 1.586.640 1.586.640 211.552 2.009.744 528.880 105.776 11.952.688 QLPX 2.667.100 53.342 400.065 400.065 53.342 506.749 133.355 26.671 3.013.823 CNTTSX 153.375.400 307.508 2.306.310 2.306.310 307.508 2.921.326 768.770 153.754 17.374.202 ĐK Nợ TK 642: 10.577.600 Nợ Tk 622: 2.921.326 Nợ TK627: 2.667.100 Có Tk3382: 307.508 Nợ TK622: 15.375.400 Có Tk 3383: 2.306.310 Có Tk 334: 28.620.100 Có Tk 3384: 307.508 Sổ cái TK 334 Diễn giải Nợ Có Trả lương cho bộ phận QLDN 10.577.600 Trả lương cho bộ phận QLPX 2.667.100 Trả lương cho bộ phận CNTTSX 15.375.400 Tổng cộng 28.620.100 Sổ cái TK 338 Diễn giải Nợ Có Trích lương trả BHYT 5.437.819 IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Đối tượng tính giá thành sản phẩm là muối i- ốt Trong kỳ công ty không tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ nên toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ kết chuyển hết để tính giá thành: - Kế toán chi phí NVL trực tiếp Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp phiếu - số chi phí SXKD Xuất kho Chứng từ ghi sổ Sổ cái Căn cứ vào phiếu xuất kho và bản tổng hợp chứng từ xuất NVL đã trình bày ở phần trên ta vào sổ chi phí SXKD Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 Tháng 3 năm 2006 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ TK 621 SH NT 10/3 Xuất muối thô, i-ốt để sx 152 12.372.800 23/3 Xuất muối thô, i-ốt để sx 152 17.785.900 28/3 Xuất muối thô, i-ốt để sx 152 23.199.000 31/3 Xuất muối thô, i-ốt để sx 152 4.639.800 Xuất muối thô, i-ốt để sx 152 57.997.800 Cộng 57.997.500 Chứng từ ghi sổ số:15 TK621 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có Xuất NVL để sản xuất 621 152 57.997.500 57.997.500 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 621 57.997.500 57.997.500 Từ bản thanh toán lương, phân bổ tiền lương ỏ phần trên kế toán vào chứng từ ghi sổ TK 622 Công ty CPTM Xuân Thuỷ Chứng từ ghi sổ TK622 số: 16 Ngày31 tháng 3 năm 2006 Trích yếu Chứng từ Số hiệu Số tiền sh nt Nợ Có Nợ Có Ghi chú Tổng lương phải trả CNV 31/3 622 334 15.375.400 15.375.400 Trích BHYT, BHXH 31/3 622 338 2.921.326 2.921.326 Tổng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc695.doc
Tài liệu liên quan