Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Đại Thanh

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH 3

I. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp 3

1. Vị trí kinh tế của doanh nghiệp 3

2. Quá trình hình thành và phát triển. 3

II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đại Thanh 5

1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ chủ yếu của Công ty TNHH Đại Thanh 5

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty TNHH Đại Thanh: 6

3. Những khó khăn thuận lợi cơ bản của công ty có ảnh hưởng tới công tác hạch toán: 7

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 9

I. Kế toán lao động tiền lương 9

1. Đặc điểm quy trình hạch toán tiền lương 9

2. Tổ chức hạch toán chi tiết lao động tiền lương 9

3. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương tại công ty 9

4. Tính lương cho các bộ phận và cho toàn công ty 10

II. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 25

1. Quy trình tổ chức hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH Đại Thanh 25

2. Cách tính nguyên giá TSCĐ tại công ty 25

3. Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về kế toán TSCĐ 25

4. Tính khấu hao TSCĐ 32

III. Kế toán vật liệu - Công cụ dụng cụ (NVL_CCDC) 37

1. Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ: 37

2. Công tác ghi sổ kế toán chi tiết NVL_CCDC 38

3. Quy trình hạch toán NVL_CCDC 39

4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC 40

IV.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 49

1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Đại Thanh : 49

2. Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. 49

3. Các chi phí cấu thành nên sản phẩm gồm có: 50

4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 54

5. Kế toán tính giá thành 56

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ 58

 

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Đại Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông theo bậc x Số công BHXH x 75% + Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng = 5.000đ/NC x Số ngày công theo tg + Phụ cấp trách nhiệm cho tổ phó = 4.000đ/NC x Số ngày công theo thời gian + Phụ cấp ăn ca = Số ngày công nhân không ăn x 6.000đ/NC (tính vào lương cho công nhân) + Tổng thu nhập = Lg thời gian + Lg làm thêm giờ + Lương BHXH +Phụ cấp + Cột các khoản khấu trừ BHXH = (ồTN – BHXH được hưởng) x 5% BHYT = (ồTN – BHXH được hưởng) x 1% + Cột lương còn lĩnh kỳ II = ồTN - ồcác khoản khấu trừ – Tạm ứng Ví dụ: Ta có cách tính lương cho ông Bùi Trọng Nghĩa – Tổ rút như sau: Các khoản lương: + Lương thời gian = 55.000 x 22 = 1.210.000đ + Lương họp = 55.000 x 1 = 55.000đ + Lương học = 55.000 x 1 = 55.000đ + Lương BHXH = 55.000 x 2 x 75% = 82.500đ + Lương làm thêm giờ = 55.000 : 8 x 1,5 x 56 = 577.500đ Các khoản phụ cấp: + Phụ cấp trách nhiệm = 5.000 x 22 = 110.000đ + Phụ cấp ăn ca = 6.000 x 15 = 90.000đ Tổng thu nhập = 1.210.000 + 55.000 + 55.000 + 82.500 + 110.000 + 90.000 + 577.500 = 2.180.000đ Các khoản khấu trừ: + BHXH = (2.180.000 – 82.500) x 5% = 104.875đ +BHYT = (2.180.000 – 82.500) x 1% = 20.975đ Còn lĩnh kỳ II = 2.180.000 – 500.000 – 104.875 – 20.975 = 1.554.150đ Đối với các công nhân khác cũng có cách tính lương tương tự như ông Bùi Trọng Nghĩa. Công ty TNHH Đại Thanh Bộ phận Tổ rút Bảng 4: Bảng thanh toán lương Tháng 5 năm 2006 STT Họ và tên Chức vụ Mức lương Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ Lương BHXH Phụ cấp Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ Tạm ứng Còn lĩnh kỳ II C T C T C T C T C T TN AC BHXH BHYT 1 Bùi Trọng Nghĩa TT 55.000 22 1.210.000 1 55.000 1 55.000 56 577.500 2 82.500 110.000 90.000 2.180.000 104.875 20.975 500.000 1.554.150 2 Nguyễn Đức Toàn TP 50.000 24 1.200.000 1 50.000 0 0 36 337.500 1 37.500 96.000 48.000 1.769.000 86.575 17.315 500.000 1.165.110 … 17 Nguyễn Đức Huy CN 40.000 25 1.000.000 0 0 0 0 50 375.000 1 30.000 0 90.000 1.495.000 73.250 14.650 400.000 1.007.100 Tổng cộng 451 18.050.000 2 105.000 1 55.000 736 5.007.000 7 210.000 206.000 738.000 24.371.500 1.208.050 241.610 5.500.000 17.421.840 Công ty TNHH Đại Thanh Bảng 5: bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp Tháng 5 năm 2006 STT Bộ phận Lương thời gian Lương họp Lương học Lương thêm giờ Lương BHXH Phụ cấp Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ Tạm ứng Còn lĩnh kỳ II C T C T C T C T C T TN AC BHXH BHYT 1 Tổ đùn 478 21.765.000 2 105.000 2 110.000 816 6.120.000 9 273.000 210.000 855.000 29.438.000 1.458.300 291.660 7.000.000 20.689.040 2 Tổ cán 451 18.050.000 2 105.000 2 110.000 452 3.560.000 5 165.000 210.000 828.000 23.028.000 1.143.150 228.630 6.100.000 15.556.220 3 Tổ rút 451 18.050.000 2 105.000 1 55.000 736 5.007.000 7 210.500 206.000 738.000 24.371.500 1.208.050 241.610 5.500.000 17.421.840 4 Tổ bện 453 19.500.000 2 105.000 1 55.000 730 4.980.000 5 157.000 206.000 868.000 25.871.000 1.285.700 257.140 6.300.000 18.028.160 5 Tổ bọc 405 15.706.000 2 105.000 2 110.000 368 2.150.000 4 127.000 210.000 810.000 19.218.000 954.550 190.910 4.800.000 13.272.540 6 BP quản lý 375 11.078.000 5 145.000 3 100.000 491 2.715.060 14 307.969 210.000 450.000 15.006.029 588.058 117.612 5.400.000 8.900.355 Tổng 2.613 104.149.000 15 670.000 11 540.000 3.593 24.532.060 44 1.240.465 1.252.000 4.549.000 136.932.529 6.784.603 1.356.922 35.100.000 93.691004 Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp: Dùng để phản ánh tổng hợp tiền lương của toàn công ty trong đó mỗi khối trong công ty được ghi một dòng. - Cơ sở lập: căn cứ vào các bảng lương của từng tổ - Phương pháp lập: Căn cứ vào dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lương của Tổ rút và các tổ khác (gồm có Tổ đùn, tổ cán, tổ bện, tổ bọc và bộ phận quản lý). Kế toán ghi vào bảng thanh toán lương của toàn doanh nghiệp. Mỗi tổ được ghi một dòng tương ứng với các cột phù hợp. Công ty TNHH Đại Thanh Bảng 6: bảng phân bổ tiền lương Tháng 5 năm 2006 STT TK ghi có TK ghi nợ TK334 – Phải trả công nhân viên TK338 – Phải trả phải nộp khác Tổng Lương chính Lương phụ Khoản khác Cộng 3383- BHXH 3384- BHYT Cộng 1 TK622-CPNCTT 120.029.000 965.000 120.994.000 18.149.100 2.419.880 20.568.980 141.562.980 Tổ đùn 28.950.000 215.000 29.165.000 4.374.750 583.300 4.958.050 34.123.050 Tổ cán 22.648.000 215.000 22.863.000 3.429.150 457.260 3.886.710 26.749.710 Tổ rút 24.001.000 160.000 24.161.000 3.624.150 483.220 4.107.370 28.268.370 Tổ bện 25.554.000 160.000 25.714.000 3.857.100 514.280 4.371.380 30.085.380 Tổ bọc 18.876.000 215.000 19.091.000 2.863.650 381.820 3.245.470 22.336.470 2 TK642 - CPQLDN 14.453.060 245.000 14.698.000 2.204.700 293.960 2.498.660 17.196.660 3 TK338 1.240.465 1.240.465 1.240.465 4 TK334 6.784.603 1.356.922 8.141.525 8.141.525 Cộng 134.482.060 1.210.000 1.240.465 136.932.465 27.138.403 4.070.762 31.209.165 168.141.630 Bảng phân bổ tiền lương: Dùng để phản ánh các khoản phải trả công nhân viên, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT. - Căn cứ: + Là bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp - Phương pháp lập: + Đối với dòng TK622 căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất + Đối với dòng TK642: căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý + Dòng TK334: phần khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT + Cột TK338: trích 15% BHXH và 2% BHYT trên phần tiền lương của CN sản xuất + Dòng TK338, cột TK334 căn cứ vào số BHXH, trợ cấp để ghi * Sổ cái TK334, TK338 Từ bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương ta có sổ cái TK334, và sổ cái TK338 như sau: Sổ cái TK334 – Phải trả công nhân viên Tháng 5 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số tiền SH NT N C Số dư đầu tháng 15/5 112 15/5 Chi tạm ứng lương cho CNV 111 35.100.000 30/5 113 30/5 Trích lương cho các bộ phận - CNSX trực tiếp 622 120.994.000 -BP quản lý 642 14.698.000 - Khấu trừ lương công nhân 3383 6.784.603 3384 1.356.922 Cộng phát sinh 43.241.525 135.692.000 Số dư cuối kỳ Sổ cái TK338- Phải trả, phải nộp khác Tháng 5 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số tiền SH NT N C Số dư đầu tháng 30/5 113 30/5 Trích BHXH, BHYTtheo tỷ lệ quy định 622 20.568.980 642 2.498.660 30/5 30/5 Tiền bảo hiểm trả cho CNV 334 1.240.465 Cộng phát sinh 1.240.465 23.067.640 Số dư cuối kỳ II. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 1. Quy trình tổ chức hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH Đại Thanh Đặc điểm TSCĐ của Công ty TNHH Đại Thanh được mua sắm chủ yếu bằng nguồn vốn của công ty và cho đến nay hầu như sự thay đổi về công nghệ là không đáng kể. Do là một công ty sản xuất nhỏ nên TSCĐ của công ty không sử dụng TK213, và TK212 . Đặc điểm sổ sách của công ty: Sổ sách về TSCĐ của công ty bao gồm: thẻ kho, sổ chi tiết TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao. Sổ chi tiết TSCĐ được mở chi tiết cho từng loại tài sản. Bảng tính và phân bổ khấu hao theo dõi sự tăng giảm của toàn bộ TSCĐ trong công ty và trích khấu hao theo kế hoạch. Sổ chi tiết TSCĐ là căn cứ để kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Bảng bày có ưu điểm là gọn nhẹ mà vẫn theo dõi sự tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của công ty một cách tổng quát. Tài sản cố định của Công ty TNHH Đại Thanh bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. 2. Cách tính nguyên giá TSCĐ tại công ty TSCĐ của công ty Đại Thanh hầu hết là do tự mua sắm nên có cách tính nguyên giá như sau: NG TSCĐ = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển bốc dỡ + Chi phí lắp đặt chạy thử + Thuế và lệ phí trước bạ (nếu có) 3. Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về kế toán TSCĐ Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về phần hành kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Đại Thanh được trình bày theo sơ đồ sau: Chứng từ tăng giảm TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Nhật ký chung Sổ cái TK211, TK214 Bảng tính và phân bổ khấu hao Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ: Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán TSCĐ * Kế toán tăng TSCĐ: TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do mua sắm trực tiếp. Mọi trường hợp biến động về TSCĐ đều được kế toán theo dõi và hạch toán chi tiết theo từng dối tượng sử dụng. Khi có TSCĐ đưa đến kế toán có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng loại TSCĐ. Đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giá trị và cùng đơn vị giao thì có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản này do bên giao và bên nhận TSCĐ lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ví dụ: Ngày 15/5/2006 Công ty TNHH Đại Thanh dùng tiền mặt mua 01 máy điều hoà của cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng theo giá mua thoả thuận chưa có thuế là 10 triệu đồng, thuế GTGT 10% là 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng 10 năm. Máy được đặt tại phòng kế toán và đưa vào sử dụng ngày 20/5/2006. Sau đây là mẫu hợp đồng kinh tế: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******** hợp đồng kinh tế (mua máy điều hoà) Số … HĐKT năm 2006 - Căn cứ Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/9/1989 - Căn cứ vào Nghị định 17/HĐKT ngày 16/1/1992 của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết về HĐKT và hướng dẫn ký kết HĐKT. Hôm nay ngày 15 tháng 5 năm 2006, tại Công ty TNHH Đại Thanh Bên mua (gọi tắt là bên A): Công ty TNHH Đại Thanh Địa chỉ: Thôn Cổ Điển B – Tứ Hiệp – Thanh Trì - Hà Nội Tài khoản: 008704060001260 – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Do bà: Vũ Thị Trang Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Bên bán (gọi tắt là bên B): Cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng – Hà Nội Tài khoản: 610B00019 – Ngân hàng NN&PTNT Bà Triệu Do bà: Nguyễn Thị Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng Hai bên thoả thuận các điều khoản sau: (Bên A mua của Bên B) Điều I: Tên hàng, số lượng, giá cả Tên hàng, qui cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy điều hoà Chiếc 01 10.000.000 10.000.000 Tổng giá trị: mười triệu đồng chẵn Điều II: Phẩm chất máy điều hoà Còn nguyên trạng Điều III: Giao nhận vận chuyển Tại cửa hàng 35 Hai Bà Trưng Điều IV: Điều khoản khác Các chi phí làm thủ tục sang tên chủ sở hữu do bên B chịu Điều V: Cam kết chung Hai bên nghiêm chỉnh thực hiện hợp đồng đã ký, khi có thay đổi phải thông báo cho nhau ngay bằng văn bản. Hợp đồng được thực hiện từ ngày ký Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản Đại diện bên a đại diện bên b Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán sẽ lập biên bản giao nhận: Công ty TNHH Đại Thanh Mẫu số 01-TSCĐ Ban hành theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 15/5/2006 Số: 30 Căn cứ vào Quyết định số 03 ngày 1/5/2006 của giám đốc Công ty TNHH Đại Thanh về việc bàn giao TSCĐ Biên bản giao nhận gồm có: Ông(bà): Bùi Hải Giang – Phó phòng quản lý vật tư: đại diện bên giao Ông (bà): Nguyễn Thanh Hà - đại diện bên nhận Địa chỉ giao nhận: Công ty TNHH Đại Thanh xác nhận việc giao nhận như sau: Đơn vị tính: 1000đ STT Tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Năm đưa vào sd Nước sx Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Tài liện kỹ thuật Giá mua N giá 1 Máy ĐH 327 2006 Nhật 10.000 10.000 10 năm Cộng 10.000 10.000 Hoá đơn (gtgt) Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 15/5/2006 No006417 Mẫu số 01 – GTKT HA/01_B Đơn vị bán hàng: Cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng Địa chỉ: Hà Nội số TK: 610B00019 Tên người mua hàng: Vũ Thị Trang Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội số TK: 008704060001260 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền A B C 1 2 3 1 Máy ĐH Chiếc 01 10.000.000 10.000.000 Thuế suất: 10% Cộng tiền hàng: 10.000.000 Tiền thuế GTGT: 1.000.000 Tổng tiền thanh toán: 11.000.000 Số tiền viết bằng chữ: mười một triệu đồng chẵn Người mua hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) *Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác, kế toán lập thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi thẻ TSCĐ và được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng. Ta có mẫu thẻ TSCĐ như sau: Công ty TNHH Đại Thanh Mẫu số 02 – TSCĐ Ban hành theo quyết định số1141 – TC/QĐ/CĐKT Thẻ TSCĐ Số 50 Ngày 15 tháng5 năm 2006 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 30 ngày 15/5/2006 Tên, mã hiệu quy cách TSCĐ: Máy vi tính Nước sản xuất: Nhật Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kế toán Năm đưa vào sử dụng: 2006 Số hiệu chứng từ NG TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày tháng Diễn giải NG Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 30 15/5/2006/ Mua máy điều hoà 10.000.000 *Kế toán giảm TSCĐ: TSCĐ trong doanh nghiệp giảm là do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhượng bán, thanh lý, đem đi góp vốn liên doanh, điều chuyển cho dơn vị khác, phát hiện thiếu khi kiểm kê. Đối với TSCĐ giảm kế toán ghi rõ nguyên nhân và hạch toán chi tiết trong quá trình theo dõi sự biến động giảm TSCĐ. Khi lập biên bản thanh lý TSCĐ phải căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ tổ chức việc thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành 2 bản chuyển cho phòng kế toán 1 bản, chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng TSCĐ 1 bản. Ví dụ: Ngày 22/5/2006 Công ty TNHH Đại Thanh thanh lý một máy photo NG: 22.000.000đ, tỷ lệ hao mòn 10%/năm Mẫu biên bản thanh lý TSCĐ như sau: Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh Mẫu số 01 – TSCĐ Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 22/5/2006 Số 70 Căn cứ vào quyết định số … ngày… tháng … năm… của Công ty TNHH Đại Thanh về việc thanh lý TSCĐ I. Ban thanh lý gồm: Ông: Trần Đình Thanh - trưởng ban Bà: Vũ Thị Trang – uỷ viên Ông: Hoàng Xuân Hồng – uỷ viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy photo ở phòng kế toán Nước sản xuất: Hàn Quốc Năm đưa vào sử dụng: 1996 Ng: 22.000.000đ Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 22.000.000đ Giá trị còn lại: 0 III. Kết luận của ban thanh lý Máy photo đã cũ, cần phải thanh lý để đầu tư mới Ngày 22/5/2006 Trưởng ban thanh lý (Đã ký) 4. Tính khấu hao TSCĐ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm hoàn thành thông qua việc trích khấu hao, nhằm thu lại một phần vốn đầu tư để có khả năng tái sản xuất mở rộng. TSCĐ hao mòn thể hiện ở 2 hình thức: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình Để phản ánh phần giá trị hao mòn đó kế toán phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ hàng tháng, hàng năm. Xác định được mức hao mòn của TSCĐ sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên, liên tục. Hiện nay Công ty TNHH Đại Thanh đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng theo quyết định số 166/1999(QĐ - BTC) ban hành ngày 30/12/1999. Công thức tính: Mức khấu hao = Nguyên giá Thời gian sử dụng Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm 12 Do hàng tháng TSCĐ của công ty ít biến độngcho nên việc trích khấu hao hàng tháng kế toán sử dụng công thức sau: Số khấu hao TSCĐ trích tháng này = Số khấu hao trích tháng trước + Số khấu hao tăng tháng này - Số khấu hao giảm tháng này Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được xác định như sau: Mức trích khấu hao TSCĐ cho năm cuối cùng = NG TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ Việc tính khấu hao hàng tháng được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Cơ sở lập: + Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao (năm sử dụng) của từng TSCĐ +Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước Phương pháp lập: + Chỉ tiêu I: Lấy số liệu từ bảng phân bổ khấu hao tháng trứơc + Chỉ tiêu II: Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và theo quy định trích khấu hao dồng thời phân bổ cho từng đối tượng sử dụng vào cột tương ứng phù hợp Ví dụ: Mức khấu hao máy ĐH ở bộ phận quản lý = 10.000.000: (12 x8) = 104.167đ + Chỉ tiêu III: Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng để tính khấu hao đồng thời phân bổ cho các đối tượng tương ứng với các cột phù hợp Ví dụ: Mức KH máy photo trong tháng 5 ở BPQL = 22.000.000:(12 x8) = 229.166đ +Chỉ tiêu IV = Số KH trích tháng trước + Số KH tăng trong tháng - Số KH giảm trong tháng Ví dụ: Số KH trích tháng này= 12.375.797 + 104.167 – 229.166 = 12.250.798đ *Từ những chỉ tiêu đó ta có bảng tính và phân bổ khấu hao như sau: Bảng phân bổ khấu hao Tháng5 năm 2006 STT Diễn giải Tỷ lệ KH & tgsd Nơi sử dụng Toàn doanh nghiẹp 627 642 NG MK I Số KH trích tháng trước 12.375.797 11.385.444 990.353 II Số KH tăng trong tháng - Mua máy điều hoà 10.năm 10.000.000 10.000.000 104.167 104.167 104.167 104.167 III Số KH giảm trong tháng - Thanh lý máy photo 10.năm 22.000.000 22.000.000 229.166 229.166 229.166 229.166 IV Số KH trích tháng này 12.250.798 11.385.444 865.354 * Từ các chứng từ tăng giảm TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao, cuối tháng kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung. Có nhật ký chung như sau: Nhật ký chung Tháng 5 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TKĐƯ Số tiền SH NT N C 15/5 HĐKT 15/5 Mua máy điều hoà 211 10.000.000 133 1.000.000 111 11.000.000 22/5 BBTL 22/5 Thanh lý máy phô tô 214 22.000.000 211 22.000.000 31/5 31/5 Trích khấu hao TSCĐ 642 865.354 627 11.385.444 214 12.250.798 Cộng phát sinh 45.250.798 45.250.798 Sổ cái Tk211- TSCĐ Tháng 5/2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số tiền SH NT N C SDĐK 15/5 HĐKT 15/5 Mua máy điều hoà 111 10.000.000 22/5 BBTL 22/5 Thanh lý máy photo 214 22.000.000 Cộng PS 10.000.000 22.000.000 SDCK Sổ cái Tk214- Hao mòn TSCĐ Tháng 5/2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số tiền SH NT N C SDĐK 22/5 BBTL 22/5 Thanh lý máy photo 211 22.000.000 31/5 31/5 Trích KHTSCĐ 627 11.385.444 642 865.354 Cộng PS 22.000.000 12.250.798 SDCK III. Kế toán vật liệu - Công cụ dụng cụ (NVL_CCDC) Nếu như đối với ngành nông nghiệp yếu tố không thể thiếu được đó là tư liệu sản xuất và tư liệu lao động thì đối với ngành công nghiệp mà cụ thể ở đây là các doanh nghiệp sản xuất yếu tố không thể thiếu được đó là nguyên vật liệu. Nếu thiếu chúng thì các doanh nghiệp sẽ không có sản phẩm và đương nhiên là sẽ không tồn tại được. Công ty TNHH Đại Thanh là một doanh nghiệp sản xuất và vấn đề về nguyên vật liệu vẫn luôn đươc đặt lên hàng đầu. Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là nhôm, lõi thép, hạt nhựa và ngoài ra còn có gỗ chì…được nhập từ các tỉnh khác như Hoà Bình, Thái Nguyên… Việc hạch toán về vật liệu công cụ dụng cụ cũng khá phức tạp. Sau đây là đặc điểm về tổ chức công tác hạch toán tại Công ty TNHH Đại Thanh : 1. Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ sản xuất bao gồm các hoá đơn bán hàng của nhà máy cung cấp, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nhận sản phẩm. Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Khi nhà cung cấp đề nghị nhập kho thì căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán NVL_CCDC sẽ lập phiếu nhập kho, một liên đưa cho thủ kho giữ. Căn cứ vào số thực nhập kế toán vào sổ chi tiết cho từng loại vật liệu (để cuối tháng đối chiếu với thủ kho trên thẻ kho). Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho cho nhập kho vật liệu và ghi vào thẻ kho sau đó phiếu nhập được chuyển lên phòng kế toán để lưu. Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi khách hàng dề nghị xuất hàng, sau khi hoàn tất các thủ tục mua hàng, phòng vật tư viết phiếu xuất bao gồm cả chữ ký của thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng. Căn cứ vào phiếu xuất thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho, đến cuối ngày thì đưa lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ và lưu. Tương tự khi xuất kho cho các bộ phận sản xuất kế toán cũng phải viết phiếu xuất kho để làm căn cứ cuối thánglên bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật liệu công cụ dụng cụ. 2. Công tác ghi sổ kế toán chi tiết NVL_CCDC Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng thứ vật liệu-công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất về VL_CCDC, thủ kho ghi số lượng thực tế nhập xuất vào thẻ kho. Mỗi loại VL_CCDC được ghi 1 dòng theo trình tự nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đến cuối tháng, thủ kho tiến hành cộng sổ tính ra số tiền cuối tháng cho từng thứ vật tư. Tại phòng kế toán: Kế toán hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song. Hàng ngày kế toán NVL_CCDC mở sổ chi tiết theo dõi tình hình nhập xuất cho từng thứ vật liệu. Đến cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho là cơ sở để lập bảng tổng hợp nhập, xuất trong tháng và tồn kho cuối thángcủa từng thứ NVL_CCDC theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Việc hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song có ưu điểm là đơn giản dễ kiểm tra đối chiếu nhưng lại có nhược điểm là: Việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán trùng lặp về chỉ tiêu số lượng khi kiểm tra cuối tháng nên hạn chế chức năng của kế toán. 3. Quy trình hạch toán NVL_CCDC Công ty TNHH Đại Thanh hạch toán theo phướng ghi thẻ song song Ta có sơ đồ sau: Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuât Sổ (thẻ) kế toán chi tiết VL_CCDC Nhật ký chung Báo cáo tổng hợp N-X-T VL-CCDC Sổ cái TK152, TK153 Bảng phân bổ NVL-CCDC Sơ đồ: Quy trình hạch toán NVL-CCDC Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu: 4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC Đối với giá nhập kho thì NVL-CCDC, thành phẩm tính theo giá thực tế đối với từng loại Đối với giá xuất kho thì NVL- CCDC, thành phẩm tính theo giá thực tế đích danh * Kế toán nhập NVL- CCDC: Khi nhà cung cấp đề nghị nhập kho NVL- CCDC, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho trên căn cứ là hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp và biên bản kiểm nhận sản phẩm. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên trong đó một liên giao cho khách hàng. Sau đây là các mẫu hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho: Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01/GTGT Liên 2:(Giao cho khách hàng) HA/01 – B Ngày 20/5/2006 No: 006417 Đơn vị bán hàng: Nguyễn Thanh Hà Địa chỉ: Hoà Bình TK: Tên người mua hàng: Nguyễn Công Hanh Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh Địa chỉ: Thôn cổ điển B- Tứ Hiệp- Thanh Trì- Hà Nội Số TK: 008704060001260 Hình thức thanh toán: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Nhôm Kg 15.600 12.000 187.200.000 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 187.200.000 Tiền thuế: 18.720.000 Tổng tiền thanh toán: 205.920.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) Phiếu nhập kho Ngày 20/5/2006 Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh Số: 47 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Anh Hà Nợ:152 Theo hợp đồng số 6417 ngày 20/4/2006 Có: 331 Nhập tại kho: công ty STT Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Nhôm Kg 15.600 15.600 12.000 187.200.000 Cộng 187.200.000 Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm tám mươi bẩy triệu hai trăm nghìn đồng Người giao hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) * Kế toán xuất nguyên vật liệu (NVL) Căn cứ vào yêu cầu sản xuất của các phân xưởng phòng kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 2 liên còn lại người lĩnh mang xuống kho, sau khi xuất kho NVL, thủ kho ghi vào thẻ kho rồi chuyển xuống phòng kế toán để hoàn thành 1 liên giao xuống bộ phận sử dụng NVL để theo dõi chi phí NVL Phiếu xuất kho còn là căn cứ để kiểm tra việc thực hiện định mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm. Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh Phiếu xuất kho Số 78 Ngày22/5/2006 Nợ:621 Có:152 Họ, tên người nhận hàng: Bác Liên Lý do xuất kho: Sản xuất dây cáp Xuất tại kho: Công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền YC TX 1 Nhôm Kg 15.000 15.000 12.000 180.000.000 Cộng 180.000.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) * Thẻ kho: Khi có các phiếu nhập, phiếu xuất kế toán tiến hành lập thẻ kho - Cơ sở lập: Căn cứ để khi thẻ kho là các phiếu nhập, phiếu xuất - Phương pháp lập: Thẻ kho do thủ kho ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng tháng. Thẻ kho được mở cho từng loại NVL theo dõi về mặt số lượng. Mõi phiếu nhập, phiếu xuất được ghi 1 dòng theo các tiêu thức như: Số, Ngày của chứng từ, Số lượng nhập – xuất – tồn tương ứng. Cụ thể ta có thẻ kho của vật liệu nhôm tháng 5 năm 2006 như sau: + Tồn đầu tháng: căn cứ vào số tồn cuối tháng 4/2006 là: 1.206 kg + Nhập trong tháng: căn cứ vào phiếu nhập số 47 ngày 20/5 là: 15.600 kg + Xuất trong tháng: căn cứ vào phiếu xuất số 48 ngày 22/5 là: 15.000kg + Tồn cuối tháng = Tồn đầu tháng + Nhập trong tháng – Xuất trong tháng Tồn cuối tháng của vật liệu nhôm = 1.206 + 15.600 – 15.000 =1.806 (kg) Mẫu thẻ kho: Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh Tên kho: 01 Thẻ kho Ngày lập: 01/5/2006 Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Nhôm ĐVT: kg STT Chứng từ Nội dung Số lượng Số Ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32810.doc
Tài liệu liên quan