Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH sản xuất thương mại Kim Trâm

- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó được ghi vào sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và từng số dư của tài khoản trên sổ cái.Căn cứ vào sổ cái lập lập bảng cân đối số phát sinh.

- Sau khi đối chiếu các số liệu ở các sổ lại với nhau, số liệu ghi trên sổ cái bản tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.

- Quan hệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

- Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.

- Cuối tháng cộng các số hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các biểu kế toán.

 

doc33 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2609 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH sản xuất thương mại Kim Trâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước Giám Đốc về phần việc được phân công, hoàn thành nhiệm vụ Giám Đốc giao phó đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước. * Các phòng ban - Phòng kế toán Cập nhật tất cả các chứng từ ghi sổ Hạch toán đúng chế độ quản lý Quản lý tổ chức hạch toán, tổ chức quản lý tài chính. Tổ chức kiểm tra, cân đối, báo cáo đúng thời hạn phục vụ cho ban lãnh đạo cấp trên. Lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty theo quy định của Nhà Nước. Bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc ký và thực hiện các hợp đồng kinh tế. - Phòng thiết kế Có nhiệm vụ thiết kế các mẫu theo yêu cầu của khách hàng trước khi đưa vào dệt may. - Phòng KCS Kiểm tra kỹ thuật dệt may từng công đoạn và kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn toàn nhập kho. - Quản đốc Là người chỉ đạo sản xuất, quản lý công nhân tại phân xưởng. 3.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban: Qua sơ đồ:02 bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM Kim Trâm ta thấy có sự nhịp nhàng và đồng bộ giữa các phòng ban. Các bộ phận trong doanh nghiệp đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau thể hiện. Ban Giám Đốc có mối quan hệ với phòng kế toán để nắm thông tin và ra quyết định kịp thời. Phòng kế toán có mối quan hệ với tất cả các phòng ban, phân xưởng để lập kế hoạch tài vu trong năm. Phòng thiết kế và phòng KCS có liên hệ chặt chẽ với phân xưởng đề ra yêu cầu sản xuất. Vì vậy mối quan hệ giữa các phòng ban là một vấn đề rất quan trọng và cần thiết cho mỗi doanh nghiệp. 4.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN: 4.1 Tổ chức bộ máy kế toán: 4.1.1 Sơ đồ Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRÂM(Sơ đồ 03) KẾ TOÁN TRƯỞNG Thủ Quỹ Kế Toán Công Nợ Kế Toán Tổng Hợp Kế toán Tổng hợp và tính giá thành 4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ: - Kế toán trưởng Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống của công ty, làm tham mưu cho Giám Đốc về các hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ của công ty, các bộ phận trong phòng kế toán chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng. - Kế toán tổng hợp Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm về các loại vốn, xác định kết quả lãi lỗ các khoản thanh toán với ngân hàng, khách hàng và nội bộ doanh nghiệp, ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo do mình phụ trách. - Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành: Quản lý chi phí snả xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dugn quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng lợi nhuận, theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất tồn tài sản cố định và vật tư, nguyên vật liệu, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán công nợ: + Lập phiếu thu chi, theo dõi báo cáo kịp thời tình hình thu chi và tiền quỹ. + Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, các khoản tạm ứng và lập báo cáo kịp thời về tình hình công nợ với kế toán trưởng. - Thủ Quỹ: + Lập báo cáo tiền mặt tại quỹ hàng ngày + Bảo quản tiền mặt tại doanh nghiệp. 4.2 Tỏ chức hệ thống kế toán: Xuất phát từ tình hình thực tế tại công ty với khối lượng công việc kế toán đồng thời căn cứ vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của nhân viêc kế toán.Công ty TNHH SX – TM Kim Trâm đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp là CHỨNG TỪ GHI SỔ (SƠ ĐÒ 04), có ứng dụng kỹ thuật tin học hóa, để áp dụng cho doanh nghiệp mình.Công ty Kim Trâm đã sử dụng phần mềm FoxPro. 4.2.1 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRÂM (Sơ đồ 04) Chứng Từ Kế Toán Sổ Quỹ Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Hình 1: Sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH SX – TM Kim Trâm. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi Cuối tháng Đối chiếu kiểm tra - Sổ Cái: - Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy định theo chế độ kế toán. Có hai loại sổ cái : Sổ cái ít cột và Sổ cái nhiều cột. - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: - Là kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng cân đối phát sinh. - Bảng cân đối số phát sinh: - Được dùng để tổng hợp số phát sinh nợ, có của tất cả các tài khoản trên sổ cái, nhằm kiểm tra lại việc tổng hợp và hệ thống hóa số liệu trên sổ cái. Bảng cân đối số phát sinh ngoài các cột phản ánh số phát sinh nợ, có còn cột phản ánh số dư đầu tháng và số dư cuối tháng của từng tài khoản.Do đó bảng cân đối phát sinh được làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán. 4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức chứng từ ghi sổ: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó được ghi vào sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và từng số dư của tài khoản trên sổ cái.Căn cứ vào sổ cái lập lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu các số liệu ở các sổ lại với nhau, số liệu ghi trên sổ cái bản tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. - Quan hệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. - Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. - Cuối tháng cộng các số hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các biểu kế toán. 4.3 Các chính sách chế độ kế toán khác áp dụng tại Công ty TNHH SX – TM Kim Trâm. - Công ty thực hiện công tác kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. - Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Thuế TNDN trích 25% trên tổng lợi nhuận chịu thuế.Thuế GTGT đầu ra trích 0% trên số lượng hàng xuất khẩu. - Tờ khai thuế GTGT được đưa vào sổ chi tiết 133, 338. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, công tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Công ty hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song. - Công ty thực hiện báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm. PHẦN 2 : CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG: KẾ TOÁN HÀNG GỬI ĐI BÁN: 1.1 Các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1: Tồn kho cuối tháng 12/2007 số lượng 700 sản phẩm, trị giá 70.000.000đ Ngày 05/09/2008 công ty Kim Trâm xuất kho 500 sản phẩm theo phiếu xuất kho 001 giao cho đại lí Minh Anh, giá bán 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Nợ TK 157: 50.000.000đ Có TK 156: 50.000.000đ Nghiệp vụ 2: Ngày 20/09/2008 Đại lí Minh Anh thông báo cho công ty Kim Trâm biết đã bán được 400sp, hoa hồng đại lí được hưởng 10% doanh số bán ra. Doanh số bán ra: 400*100.000 = 40.000.000đ Doanh thu: 400 * 150.000 = 60.000.000đ Thuế VAT 10%: 10% * 60.000.000 = 6.000.000đ Tổng giá thanh toán : 66.000.000đ Hoa hồng đại lí: 10% * 66.000.000 = 6.600.000đ Số tiền doanh nghiệp phải thu hồi từ đại lý Minh Anh : 59.400.000đ + Phản ánh giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 40.000.000đ Có TK 157: 40.000.000đ + Phản ánh doanh thu: Nợ TK 641: 6.600.000đ Nợ TK 131: 59.400.000đ Có TK 511: 60.000.000đ Có TK 3331: 6.000.000đ Giá vốn hàng bán: 2.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Tồn kho hàng hóa tháng 12/2007 số lượng 1000sp, đơn giá 100.000đ/sp Ngày 10/10/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán 800 áo thun đầm ngủ theo phiếu xuất kho số TP 01/1 giao cho siêu thi Big C, giá bán 120.000đ, thuế GTGT 10%. Siêu thị Big C đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Nhưng siêu thị Big C thỏa thuận trả 50% số tiền còn lại trả hết cho lô hàng tiếp theo. + Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 80.000.000đ Có TK 156: 80.000.000đ + Phản ánh doanh thu Nợ TK 131: 52.800.000đ Nợ TK 111: 52.800.000đ Có TK 511: 96.000.000đ Có TK 3331: 9.600.000đ Nghiệp vụ 2: Ngày 19/09/2008 công ty Kim Trâm và bán trực tiếp cho khách hàng tại kho, số lượng 100sp trên phiếu xuất kho 003, đơn giá xuất kho 5.000sp, trên hóa đơn giá bán chưa thuế 7.000đ/sp, thuế GTGT 10%. + Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 500.000đ Có TK 156: 500.000đ + Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 770.000đ Có TK 511: 700.000đ Có TK 3331: 70.000đ Nghiệp vụ 3: Tồn kho hàng tháng 09/2008 số lượng 100sp, đơn giá 4.000đ/sp Ngày 20/09/2008 xuất bán áo thun cho công ty Hải Hà theo hóa đơn số 75701, số seri TM 2007, ngày 20/09, số lượng 100sp, đơn giá 5.000đ/sp, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền chuyển khoản. + Phản ánh giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 400.000đ Có TK 156: 400.000đ + Phản ánh doanh thu: Nợ TK 112: 550.000đ Có TK 511: 500.000đ Có TK 3331: 50.000 CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng từ 001 05/09/08 Giá vốn hàng bán 632 157 40.000.000 HD TP 01 10/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 80.000.000 HD 003 19/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 500.000 HD 75701 20/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 400.000 HD 30/09/08 Giá vốn hàng bán 632 156 1.374.490.391 HD ……. ……… ………………. ….. …. ……………. ……. TỔNG CỘNG 1.495.390.391 CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số Hiệu: 632 Tên TK: Giá Vốn Hàng Bán Tháng 9 năm 2008 Ngày tháng cập nhật Chứng Từ Ghi Sổ Diễn Giải Tài Khoản Số Tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 9 05/09/08 001 05/09/08 Xác định giá vốn hàng gửi đi bán 157 40.0000.000 10/09/08 TP 01 10/09/08 Xác định giá vốn hàng bán 156 80.000.000 19/09/08 003 19/09/08 Xác định giá vốn hàng bán 156 500.000 20/09/08 75701 20/09/08 Xác định giá vốn hàng bán 156 400.000 30/09/08 30/09/08 Xác định giá vốn hàng bán 156 1.374.390,391 31/09/08 31/09/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.495.390.391 Cộng phát sinh tháng 9 1.495.390.391 1.495.390.391 Số dư cuối tháng 9 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Các nghiệp vụ phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán vải thun gia công cho công ty TNHH TM – DV Cà Rốt theo hóa đơn số 23314 số seri KV/2008N với trị giá tiền hàng là 7.500.000đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 111: 8.250.000đ Có TK 511: 7.500.000đ Có TK 3331: 750.000đ Nghiệp vụ 2: Ngày 08/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất khẩu áo thun T-Shirt cho công ty Super Power S.R.O theo hóa đơn số 23315 số seri KV/2008N trị giá tiền hàng là 1.545.922.455đ Nợ TK 131: 1.545.922.455đ Có TK 511: 1.545.922.455 Nghiệp vụ 3: Ngày 29/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán cho công ty TNHH May và TM Thạch Bình, số hóa đơn 61401, số seri KV/2008N Vải thun màu trắng: 2147,5kg * 70.000đ = 150.325.000đ Vải thun màu bi: 595,4kg * 70.000đ = 41.578.000đ Vải thun màu sen: 889,8kg * 70.000đ = 62.286.000đ Vải thun màu đỏ: 1.593,8kg * 73.000đ = 116.347.400đ Vải thun màu đen: 1.053,8kg * 73.000đ = 76.934.700đ Vải thun màu cam: 423,6kg * 70.000đ = 29.552.000đ Thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt: Nợ TK 111: 524.945.410đ Có TK 511: 477.223.100đ Có TK 3331: 47.722.310đ Nghiệp vụ 4: Ngày 30/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán vải dệt gia công cho công ty Dệt May đầu tư TM Thành Công 8.736.694đ. Thuế GTGT 10% thu bằng chuyển khoản. Nợ TK 112: 9.610.363đ Có TK 511: 8.736.694đ Có TK 3331: 873.669đ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ Diễn Giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng Từ 001 05/09/08 Gửi hàng cho Đại lí Minh Anh chưa thu tiền 131 511 60.000.0000 HD 23314 06/09/08 Bán hàng cho cty TNHH TM-DV Cà Rốt 111 511 7.500.000 HD 23315 08/09/08 Bán hàng cho cty SuperPower S.R.O 131 511 1.545.922.455 HD TP 01 10/09/08 Bán hàng cho siêu thị Big C 111 511 96.000.000 HD 003 19/09/08 Bán hàng chưa thu tiền 131 511 700.000 HD 75701 20/09/08 Bán hàng cho cty Hải Hà 112 511 500.000 HD 61401 29/09/08 Xuất bán cho cty Thạch Bình 111 511 477.223.100 HD 30/09/08 Bán hàng cho cty Thành Công 112 511 8.736.694 HD Tổng Cộng 2.196.582.249 CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu: 511 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 9 năm 2008 Chứng từ Diễn Giải TK Đối Ứng Số tiền Số Ngày Tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 9 001 05/08/09 Bán hàng chưa thu tiền 131 60.000.000 23314 06/09/08 Thu tiền bán hàng 111 7.500.000 23315 08/09/08 Bán hàng chưa thu tiền 131 1.545.922.455 TP 01 10/09/08 Thu tiền bán hàng 111 96.000.000 003 19/09/08 Bán hàng chưa thu tiền 131 700.000 75701 20/09/08 Thu tiền bán hàng 112 500.000 61401 29/09/08 Thu tiền bán hàng 111 477.223.100 30/09/08 Thu tiền bán hàng 112 8.736.694 31/09/08 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 2.196.582.249 Cộng phát sinh tháng 9 2.196.582.249 2.196.582.249 Số dư cuối tháng 9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: 1. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 1.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: - Nghiệp vụ 1: Ngày 19/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 05 về thanh toán tiền chứng nhận C/O tại phòng TM & CMVN TP.HCM là 50.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán nhận Nợ TK 641: 50.000đ Nợ TK 1331: 5.000d Có TK 111: 55.000đ - Nghiệp vụ 2: Ngày 31/09/2008 Công ty Kim Trâm trích khấu hao tài sản cố định (xe otô tải) dùng cho bộ phận bán hàng là 3.413.540đ Nợ TK 641: 3.413.540đ Có TK 214: 3.413.540đ - Nghiệp vụ 3: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 01/2008 của công ty Kim Trâm phải trả cho cán bộ công nhân viên ở bộ phận bán hàng với số tiền 10.000.000đ, lương nhân viên phân xưởng 25.000.000đ. Nợ TK 641: 10.000.000đ Nợ TK 627: 25.000.000đ Có TK 334: 35.000.000đ - Nghiệp vụ 4: Công ty Kim Trâm trích BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2% vào chi phí sản xuất khấu trừ tiền lương nộp hộ BHXH 5%, BHYT 1% Nợ TK 641: 1.900.000đ Nợ TK 627: 4.750.000đ Nợ TK 334: 2.100.000đ Có TK 3382: 700.000đ Có TK 3383: 7.000.000đ Có TK 3384: 1.050.000đ - Nghiệp vụ 5: Ngày 15/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi trả tiền bốc vác vải sợi thô về kho với số tiền 500.000đ Nợ TK 641: 500.000đ Có TK 111: 500.000đ - Nghiệp vụ 6: 05/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi trả tiền điện thoại cho công ty Viễn Thông 140.303đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 641: 140.303đ Nợ TK 133: 14.303đ Có TK 111: 154.333đ - Nghiệp vụ 7: Cuối kỳ công ty Kim Trâm kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 16.013.843đ Có TK 641: 16.013.843đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng từ 05/09/08 Chi trả tiền điện thoại cho công ty viễn thông 641 111 140.303 15/09/08 Chi trả tiền bốc vác vải sợi 641 111 500.000 05 19/09/08 Thanh toán tiền chứng nhận C/O 641 111 50.000 31/09/08 Trích khấu hao TSCĐ cho BPBH 641 214 3.413.540 Thanh toán tiền lương cho cnv 641 111 10.000.000 Trích BHYT,BHXH,CPCĐ 641 338 1.900.000 16.013.843 Tổng cộng CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu: 641 Tên TK: Chi phí bán hàng Tháng 09 năm 2008 Ngày tháng cập nhật Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 9 05/09/08 05 05/09/08 Chi trả tiền điện thoại cho công ty viễn thông 111 140.303 15/09/08 15/09/08 Chi trả tiền bốc vác vải sợi 111 500.000 19/09/08 19/09/08 Thanh toán tiền chứng nhận C/O 111 50.000 31/09/08 31/09/08 Trích khấu hao TSCĐ cho BPBH 214 3.413.540 Thanh toán tiền lương nv 111 10.000.000 Trích BHYT,BHXH,CPCĐ 338 1.900.000 31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 16.013.843 ……………. Cộng phát sinh tháng 9 16.013.843 16.013.843 2.KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP 2.1 Các nghiệp vụ phát sinh - Nghiệp vụ 1: Ngày 05/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 02/1 để mua dàn máy vi tính của công ty Phong Vũ với số tiền 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 642(3): 5.000.000đ Nợ TK 133: 500.000đ Có TK 111: 5.500.000đ - Nghiệp vụ 2: Ngày 15/09.08 Công ty Kim Trâm trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với số tiền 5.721.190đ Nợ TK 642(4): 5.721.190đ Có TK 214: 5.721.190đ - Nghiệp vụ 3: Ngày 17/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 03/1 để trả lại cho nhà hàng Cau Xanh với số tiền 1.000.000đ, thuế GTGT 10% Nợ TK 642(8): 1.000.000đ Nợ Tk 133: 100.000đ Có TK 111: 1.100.000đ - Nghiệp vụ 4: Ngày 31/09/08 Công ty Kim Trâm nhận được giấy báo yêu cầu thanh toán tiền sử dụng nươc cho công ty cấp nước số 8 – Tân Bình với số tiền là 2.000.000đ, thuế GTGT 10% công ty Kim Trâm thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 642(7): 2.000.000đ Nợ TK 133: 200.000đ Có TK 111: 2.200.000đ - Nghiệp vụ 5: Ngày 31/ 09/08 Công ty Kim Trâm Lập phiếu chi số 04/1 thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lí với số tiền là 8.200.000đ Nợ TK 642(1): 8.200.000đ Có TK 111: 8.200.000đ - Nghiệp vụ 6: Ngày 31/09/08 kết chuyển các chi phí quản lí doanh nghiệp sang tài khoản “911” để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 21.921.190đ Có TK 642: 21.921.190đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng từ 02/01 05/09/08 Mua dàn máy vi tính của công ty Phong Vũ 642 111 5.000.000 15/09/08 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 5.721.180 03/01 17/09/08 Thanh toán tiền cho nhà hàng Cau Xanh 642 111 1.000.000 31/09/08 Thanh toán tiền nước cho cty số 8 642 111 2.000.000 04/01 31/09/08 Thanh toán tiền lương cho NV quản lí 642 111 8.200.000 Tổng cộng 21.921.190 CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu: 642 Tên TK: Chi phí quản lí doanh nghiệp Tháng 09 năm 2008 Ngày tháng cập nhật Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 9 05/09/08 02/1 05/09/08 Chi tiền mặt mua máy tính 111 5.000.000 15/09/08 15/09/08 Trích khấu hao TSCĐ 214 5.721.190 17/09/08 03/01 17/09/08 Thanh toán tiền nhà hàng 111 1.000.000 31/09/08 31/09/08 Thanh toán tiền nước 111 2.000.000 31/09/08 04/01 31/09/08 Thanh toán tiền lương nv quản lí 111 8.200.000 31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 21.921.190 ……………. Cộng phát sinh tháng 9 21.921.190 21.921.190 Số dư cuối tháng 9 3.KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3.1 Các nghiệp vụ phát sinh: - Nghiệp vụ 1: Ngày 25/09/08 Công ty Kim Trâm nhận được giấy báo có của Ngân Hàng về khoản tiền lãi gửi ngân hàng là 5.819.000đ Nợ TK 112: 5.819.000đ Có TK 515: 5.819.000đ - Nghiệp vụ 2: Ngày 10/09/08 Công ty Kim Trâm thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 6.000.000đ Nợ TK 331: 6.000.000đ Có TK 515: 6.000.000đ - Nghiệp vụ 3: Ngày 15/09/08 Công ty Kim Trâm trả nợ cho các công ty Huệ Ngọc theo phiếu chi 005, biết tỷ giá xuất quỹ 16.000đ Nợ TK 331: 16.080.000đ Có TK 111: 16.000.000đ Có TK 515: 80.000đ - Nghiệp vụ 4: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 515: 11.899.000đ Có TK 911: 11.899.000đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng từ PT01 10/09/08 Tiền chiết khấu thanh toán được hưởng 111 515 6.000.000 PC005 15/09/08 Thu tiền lãi chênh lệch ngoại tệ 331 515 80.000 GBC01 25/09/08 Thu tiền lãi gửi ngân hàng 112 515 5.819.000 …………. Tổng cộng 11.899.000 CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu:515 Tên TK:Doanh thu hoạt động kinh doanh Tháng 09 năm 2008 Ngày tháng cập nhật Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 9 10/09/08 PT01 10/09/08 Tiền chiết khấu thanh toán được hưởng 111 6.000.000 15/09/08 PC005 15/09/08 Thu tiền lãi chênh lệch ngoại tệ 331 80.000 25/09/08 GBC01 25/09/08 Thu tiền lãi gửi ngân hàng 112 5.819.000 31/09/08 31/09/08 Kết chuyển doanh thu 911 11.899.000 ……………. Cộng phát sinh tháng 9 11.899.000 11.899.000 Số dư cuối tháng 9 4.KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 4.1 Các nghiệp vụ phát sinh: - Nghiệp vụ 1: Ngày 10/09/08 Công ty Kim Trâm chi 2000USD trả nợ cho công ty Thiên Ân theo Phiếu chi số 003 biết tỷ giá lúc ghi nhận nợ 16.080đ Nợ TK 331: 32.160.000đ Nợ TK 635: 1.520.000đ Có TK 111: 33.680.000đ - Nghiệp vụ 2: Ngày 15/09/08 Công ty Kim Trâm mua 100 cổ phiếu, mệnh giá 1.000.000/cổ phiếu, giá mua thực tế 1.200.000/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 121: 100.000.000đ Nợ TK 635: 20.000.000đ Có TK 111: 120.000.000đ - Nghiệp vụ 3: Ngày 11/09/08 Công ty Kim Trâm rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá lúc nhập quỹ là 16.500đ, tỷ giá xuất quỹ tiền gửi 16.840đ Nợ TK 111: 16.500.000đ Nợ TK 635: 340.000đ Có TK 112: 16.840.000đ - Nghiệp vụ 4: Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 21.860.000đ Có TK 635: 21.860.000đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng từ PC003 10/09/08 Chi phí trả nợ vay 635 331 1.520.000 11/09/08 Thanh toán tiền gửi 635 111 20.000.000 15/09/08 Thanh toán cổ phiếu 635 112 340.000 …………. Tổng cộng 21.860.000 CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu:635 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính Tháng 09 năm 2008 Ngày tháng cập nhật Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 9 10/09/08 PC 003 10/09/08 Chi phí trả nợ vay 331 1.520.000 11/09/08 11/09/08 Thanh toán tiền gửi 111 340.000 15/09/08 15/09/08 Thanh toán cổ phiếu 112 20.000.000 31/09/08 31/09/08 Kết chuyển chi phí tài chính 911 21.860.000 Cộng phát sinh tháng 9 21.860.000 21.860.000 Số dư cuối tháng 9 KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KHÁC Kế toán khoản thu nhập khác. Các nghiệp vụ phát sinh: - Nghiệp vụ 1: Ngày 20/09/08 Công ty Kim Trâm thu bằng tiền mặt với số tiền là 2.000.000đ do công ty Huệ Minh vi phạm hợp đồng kinh tế. Nợ TK 111: 2.000.000đ Có TK 711: 2.000.000đ - Nghiệp vụ 2: Ngày 25/09/08 Công ty Kim Trâm sử dụng phương tiện vận tải có nguyên giá 170.000.000đ, đã hao mòn 70.000.000đ đổi lấy máy móc thiết bị phục vụ cho phân xưởng sản xuất giá trị trao đổi của phương tiện vận tải được đánh giá 100.000.000đ , thuế GTGt 10% . Giá trị trao đổi của máy móc thiết bị được đánh giá 120.000.000đ, thuế GTGT 5%. Kết thúc hợp đồng trao đổi đã thanh toán chênh lệch bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 214: 70.000.000đ Nợ TK 811: 100.000.000đ Có TK 211: 170.000.000đ + Phản ánh giá trị trao đổi của phương tiện vận tải: Nợ TK 131: 110.000.000đ Có TK 711: 100.000.000đ Có TK 3331: 10.000.000đ + Khi nhận lại máy móc thiết bị cùng hóa đơn: Nợ TK 211: 120.000.000đ Nợ TK 133: 6.000.000đ Có TK 131: 126.000.000đ + Kết thúc đánh giá chênh lệch: Nợ TK 111: 10.000.000đ Có TK 711: 10.000.000đ - Nghiệp vụ 3: Ngày 27/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu thu số 01/1 để thu khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ vào ngày 12/09/08 của ông Nguyễn Văn Nam với số tiền nhập quỹ tiền mặt là 10.000.000đ. Nợ TK 111: 10.000.000đ Có TK 711: 5.000.000đ - Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì tại Công ty Kim Trâm sang TK 911 xác định kinh doanh. Nợ TK 711: 117.000.000đ Có TK 911: 117.000.000đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng Từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số tiền Chứng từ 20/09/08 Thu tiền vi phạm hợp đồng 111 711 2.000.000 HD 25/09/08 Thu từ thanh lý TSCĐ 131 711 100.000.000 HD 25/09/08 Thuế được hoàn trả 111 711 10.000.000 HD 01/1 27/09/08 Thu nợ khó đòi 111 711 5.000.000 HD ………… Tổng cộng 117.000.000 CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM 122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM SỔ CÁI TÀI KHOẢN Số hiệu:711 Tên TK: Thu nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo kiến tập tại công ty tnhh tm Kim Trâm-Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.doc
Tài liệu liên quan