Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Sao Việt

Mục lục

Lời mở đầu

Phần I.Tổng quan về công ty TNHH thưuơng mại và sản xuất SAO VIỆT 1

 I Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 1

 II Chức năng , nhiệm vụ của công ty . 2

 III Cơ cấu tổ chức và bộ máy quả lý của công ty . 3

 IV Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ 4

 V Cơ cấu tổ trức bộ máy , tổ chức công tác kế toán 5

 1 Tổ chức bộ máy kế toán . 5

2 Chính sách kế toán của công ty . 6

Phần II: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và sản xuất SAO VIỆT 9

 1 Kế toán hàng hóa 9

 2 Đánh gía hàng hóa . 10

 1.2 Kế toán chi tiết vật tư hàng hóa . . 11

 2 kế toán tài sản cố định . . 11

 3 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 13

 4 kế toán chi phí bán hàng và xác định kết quả bán hàng 14

 5 sổ cái tk 156 . 17

 6 sổ cái tk 642 . 18

 7 sổ cái tk 632 . 19

 8 sổ cái tk 511 20

 9 sổ cái tk 911 21

 10 kế toán vốn bằng tiền và BCTC 22

Phần III : một số kiến nghị đóng góp đối với bộ phận kế toán của công ty

TNHH thương mại và sản xuất SAO Việt 23

 I. Thu hoạch 23

 II Nhậnxét 23

 1 Ưu điểm 24

 2. Hạnchế 24

 III. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán 25

Kết luận

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3637 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Sao Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động đúng hướng , có hiệu quả cao và đem lại lợi nhuận như mong muốn .Đặc biệt là trong thời kỳ kinh tế đang khủng hoảng như hiện nay , khi mà các doanh nghiệp đều đặt mục tiêu tài chính có hiệu quả lên hàng đầu , thì kế toán lại càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết Qua đợt đi thực tập tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Sao Việt , bản thân em đã nhận thức được nhiều điều cơ bản về lý luận cũng như thực tiễn trong công tác quản lý kinh tế tài chính tại một đơn vị kinh doanh . Những nhận thức đó em xin được trinh bầy trong bản báo cáo thực tập dưới đây gồm 3 phần: Phần I : Tổng quan về công ty TNHH thương mại và sản xuất Sao Việt Phần II : Thực tế công tác kế toán tại công ty Phần III : Một số kiến nghị đóng góp đối với bộ phận kế toán của công ty Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lương Trọng Yêm ,cùng toàn thể các cô,các bác và các anh chị trong phòng kế toán của công ty , đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn thành bản báo cáo này .Vì trình độ và thời gian có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi sai sót . Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn . Em xin chân thành cảm ơn ! PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT SAO VIỆT I . Quá trình hình thành và phát triển của công ty . Trong những năm qua , Đảng và nhà nước ta đã có chủ trương phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước theo định hướng chủ nghĩa . Chính nhờ có chủ trương đúng đắn trên mà công ty có quy mô vừa và nhỏ với hình thức và loại hình khác nhau đã liên tục ra đời . Công ty TNHH sao việt cung ra đời trong hoàn cảnh đó . Sau đây là vài thông tin chung về công ty : Tên công ty công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Sao Việt Tên giao dịch quốc tế SaoViet company limited Tên viết tắt SaoViet co., Ltd Trụ sở chính Đông trù – Đông hội – Đông anh – H à nội Đăng ký kinh doanh 0120005405 Vốn điều lệ 1.200.000.000(một tỷ hai trăm triệu đồng ) Số Fax 049610047 Mã số thuế 0103736426 Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt là một trong những công ty có mô hình tổ chức hoàn thiện , với đầy đủ các phòng ban . Công ty có một đội ngũ cán bộ năng động , nhiệt tình , sáng tạo , giỏi về chuyên môn giàu kinh nghiệm và đội ngũ công nhân có tay nghề cao , được đào tạo theo chương trình chuẩn quốc gia hiện nay.Đặc biệt , công ty có sự đầu tư công nghệ trong các lĩnh vực công nghệ cao như thiết kế kỹ thuật , xây dựng cơ bản . Công ty đã đáp ứng được yêu cầu ngày càng tăng của thị trường , kể cả những khách hàng khó tính nhất Trong một vài năm trở lại đây , công ty đã mơ rộng quy mô và lĩnh vực kinh doanh nhằm mở rộng thị trường .mục tiêu của công ty là nâng cao hiệu quả kinh doanh , đào tạo đội ngũ lao đông kỹ thuật , tăng cường quản lý , mở rộng thị trường , từng bước xây dựng hình ảnh công ty đối với khách hàng trong và ngoài nước II . Chức năng và nhiêm vụ của công ty Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt được sở kế hoạch và đầu tư cấp phép kinh doanh ngày 08 tháng 5 năm 2001 với các ngành nghề chủ yếu sau : _ Tư vấn thiết kế nhà ở _ Trang trí nội ngoại thất _Xây dựng các công trình dân dụng , công nghiệp giao thông _ Kinh doanh tư liệu sản xuất , tư liệu tiêu dùng , chủ yếu là vật liệu xây dựng , máy móc thiết bị văn phòng , thiểt bị điện … * Phạm vi hoat động của công ty hiện nay ở khu vực miền bắc và một số tỉnh lân cận miền trung . Công ty đang hướng đến mục tiêu mở rộng thị trường ra phạm vi cả nước . Không chỉ dừng lại ở lĩnh vực đã nêu , công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt còn mở rộng hình thức kinh doanh sang lĩnh vực du lịch , vận tải . Chủ trương hoạt động của công ty là phát triển cả chiều rộng và chiều sâu nhằm thu lợi nhuận tối đa , tạo công ăn việc làm cho người lao động , ổn định thu nhập cho cán bộ công nhân viên , đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. * Bên cạnh đó công ty cũng luôn chú trọng tới những hoạt động công tác cộng đồng có ích cho xã hội bằng các việc làm thiết thực như : + Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa bàn nơi công ty hoạt động + Tham gia các phong trào thể thao, văn nghệ tại cơ sở tạo môi trường văn hóa lành mạnh cho công ty và cơ sở + Chú trọng đào tạo cán bộ, nâng cao năng lực chuyên môn xây dựng ngành nghề phát triển. + Đóng góp các quỹ bảo vệ môi trường an sinh xã hội. + Hàng năm tổ chức tham quan du lịch cho cán bộ công nhân viên, xây dựng văn hóa doanh nghiệp ổn định, một phần đóng góp vào việc cân bằng việc làm trong xã hội. III . Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt Gi¸m ®èc c«ng ty Phßng kÕ ho¹ch Phßng kÕ to¸n- tµi chÝnh Phßng kinh doanh Phßng marketing Phßng nh©n sù Phßng kü thuËt, b¶o hµnh 1. Giám đốc công ty : là người đứng đầu công ty , có quyền hạn lớn nhất ,có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh , dịch vụ của công ty . Đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty cũng như hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước . Phòng kế hoạch và đầu tư : có trách nhiêm thông báo kịp thời về những biến động của thị trường nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh kịp thời . 2. Phòng kế toán – tài chính : đóng vai trò quan trọng trong việc báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty . Đồng thời có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn , tài sản , các khoản thu chi của công ty , kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép sổ sách , báo cáo quyết toán , báo cáo tài chính của công ty theo quy định của bộ tài chính . 3. Phòng kinh doanh : lập kế hoạch cung ứng hàng hóa , phụ trách triển khai ký kết các hợp đồng kinh tế , các chương trình marketing thương mại của công ty . Phòng kinh doanh còn có nhiêm vụ nắm bắt thị trừơng khu vực và thị trường tiềm năng , tìm các nguồn hàng có chẩt lượng cao phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4. Phòng Marketing : lập kế hoạch quảng bá hình ảnh , tổ chức triển khai các chương trinh giới thiệu , quảng bá , xây dựng thương hiệu công ty . Quản lý và điều phối công cụ , dụng cụ cho các kênh phân phối , chăm sóc khách hàng … 5. Phòng nhân sự : tổ chức quản lý nhân sự , tiến hành tuyển dụng , điều chuyển phối hợp , xây dựng chế độ lương , thưởng , bảo hiểm xã hội và công tác hành chính của công ty . 6. Phòng kỹ thật , bảo hành : chiụ trách nhiệm bảo đảm kỹ thuật , lắp đặt , tư vấn và bảo hành cho công trình . IV. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ . Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn thiết kế , xây dựng , kinh doanh tư liệu sản xuất , tư liệu tiêu dùng nên sản phẩm của công ty là những sản phẩm vô hình và hưu hình .Khách hàng mà công ty hướng tới là những cá nhân , tổ chức có nhu cầu xây dựng cơ bản , nâng cao cơ sở hạ tầng , mua sắm trang thiết bị phục vụ đời sống sinh hoạt và việc làm . V . Cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức công tác kế toán 1. tổ chức bộ máy kế toán KÕ to¸n tr­ëng KÕ to¸n tiÒn göi, tiÒn mÆt KÕ to¸n vËt t­, hµng ho¸ KÕ to¸n TSC§, CCDC KÕ to¸n tiÒn l­¬ng KÕ to¸n b¸n hµng KÕ to¸n tæng hîp Kế toán trưởng : phụ trách và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác kế toán của công ty . Giám sát , chỉ đạo về vấn đề tài chính , tổng hợp các báo cáo của kế toán viên và đưa lên báo cáo tài chính phản ảnh toàn bộ quá trình hoạt động của công ty . Từ đó xây dựng kế hoạch kế toán năm sau , tham mưu cho ban giám đốc nhăm đưa ra các quyết định chinh xác Kế toán tổng hợp : căn cứ vào chứng từ và sổ sách kế toán do các bộ phận kế toán cung cấp , tổng hợp số liệu , vào sổ tổng hợp cân đối thu chi , lập bảng cân đối , hỗ trợ kế toán trưởng lập báo cáo tài chính khi cần thiết Kế toán tiền gửi , tiền mặt : theo dõi tình hình tăng , giảm các khoản tiền , tiền vay thông qua các hoạt động giao dịch với ngân hàng , tình hìn thanh toán của công ty với khách hàng vạ nhà cung cấp . Kế toán vật tư , hàng hóa : theo dõi tình hình tăng , giảm của vật tư , hàng hóa .Căn cứ vào chứng từ nhập kho , xuất kho để vào sổ sách kế toán Kế toán TSCĐ,CCDC: theo dõi sự biến động của tài sản cố định trong kỳ, lập kế hoạch trích khấu hao tài sản ,đồng thời theo dõi sự biến động về chi phí trong toàn công ty . Trong kỳ có những khoản chi phí phát sinh sẽ được tập hợp để có kết quả kinh doanh chính xác và tiện tìm hướng giải quyết, điều chỉnh cho cân đối với doanh thu . Kế toán tiền lương và các khoản trích theo luơng ; tính tổng số lương , các khoản phụ cấp phải trả theo lương , tính BHXH,BHYT,KPCĐ…. Kế toán bán hàng : theo dõi và phản ảnh tình hình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm , phản ảnh chính xác doanh thu bán hàng và số thuế GTGT đầu ra .Theo dõi tình hình công nợ của công ty , ghi chép và phản ảnh các khoản nợ phải thu , nợ phải trả của công ty Thủ quỹ: thực hiện các quan hệ giao dịch với ngân hàng về vấn đề tiền gửi ngân hàng và tiền mặt , đăng ký chứng từ hợp pháp , hợp lệ để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi vào sổ chính sách kế toán của công ty Chế độ kế toán áp dụng : chế độ kế toán theo quy định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20\03\2006 Niên độ kế toán : bắt đầu tứ ngày 01\01 đến 31\12 hàng năm theo năm dương lịch Kỳ kế toán : quy định là một tháng bắt đầu từ ngày 01 của tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán :V NĐ Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung , toàn bộ nghiệp vụ phát sinh được hạch toán tại phòng kế toán Hình thức ghi sổ kế toán : hình thức chứng từ ghi sổ , trình tự ghi sổ kế toán Hệ thống sổ kế toán : chứng từ ghi sổ , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , sổ cái…. Phương pháp kế toán hàng tồn kho ; phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá hàng xuất kho trong kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá TSCĐ theo thời gian sử dụng ước tính. Phần 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại và sản xuất sao việt 1. Kế toán hàng hóa 1.1. Đánh giá hàng hóa. Tại thời điểm mua trị giá hàng hóa là giá mua ghi trên hóa đơn thanh toán Tại thời điểm nhập kho Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá trị hàng nhập kho do mua ngoài là trị giá thực tế chua có thuế GTGT được xác định theo công thức : Trị giá hàng hóa = giá mua ghi + chi phí - các khoản CKTM , giảm giá nhập kho trên hợp đồng thu mua hàng bán hàng mua bị trả lại Tại thời điểm xuất kho Công ty áp dụng phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền 1.2 Kế toán chi tiết vật tư hàng hóa .Chứng từ và sổ kế toán sử dụng : Công ty sử dụng các chứng từ kế toán theo quy định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 bao gồm : biên bản nghiệm thu , phiếu nhập kho , phiếu xuất kho ,hóa đơn GTGT , hóa đơn mua , bán hàng thông thường :bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa … Tài khoản sử dụng: TK151 “ hàng mua đang đi đường “ TK156 “hàng hóa” Ngoài ra kế toàn còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: TK111, TK112, TK133, TK141, TK311…. . PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VD: ngày 10/02/2008 công ty nhập kho có mua ngoài lô hàng thiết bị điện trị giá 55.000.000đ. thuế GTGT 10 % . công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng . Kế toán hoạch toán : NỢ TK 156: 50.000.000 đ NỢ TK 133(1) : 5.000.000đ CÓ TK 112 : 55.000.000 đ 2 Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) Tài sản cố định trong công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình bao gồm : nhà cửa , vật kiến trúc , máy móc , trang thiết bị , phương tiện vận tải … Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: nguyên giá = giá mua + chi phí vận + thuế, phí , lệ TSCĐ (không có thuế chuyển, lắp phí (nếu có) GTGT) đặt Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp đường thẳng Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao bình quân năm = Số năm sử dụng Kế toán tổng hợp TSCĐ Tài khoản sử dụng : TK211 “ tài sản cố định hưu hình “ TK 213 “ tài sản cố định vô hình “ TK 214 “ hao mòn tài sản cố định “ Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác co liên quan như : TK 331, TK 241, TK111, TK112… Chứng từ và sổ sách sử dụng : Chứng từ gôm có : biên bản giao nhận , biên bản kiểm kê , biên bản thanh lý …. Sổ sách gồm có : bảng tổng hợp tăng , giảm TSCĐ , sổ chi tiết TSCĐ, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK211, TK241… Phương pháp kế toán : VD: Ngày 17/02/2008 công ty mua một thiết bị văn phòng trị giá 110.000.000đ , TGTGT 5% trích từ nguồn vốn xây dựng cơ bản , thanh toán bằng tiền gửi . chi phí liên quan đến vận chuyển lắp đặt , chạy thử chi bằng tiền mặt hết 4 .200.000 đ , thuế GTGT 5% . - Kế toán TSCĐ hoạch toán NỢ TK 211(2114): 100.000.000 đ NỢ TK 133(1332): 10.000.000 đ CÓ TK 112 110.000.000đ NỢ TK 211(2114) : 4.000.000 đ NỢ TK 133(1332): 200.000đ Có TK 111 ; 4.200.000đ - Kết chuyển nguồn : NỢ TK 441: 104.000.000đ Có TK 411 : 104.000.000đ Ngày 21/02/2007 công ty thanh lý 1 dàn máy vi tính dùng cho nhân viên văn phòng đã cũ , nguyên giá 54.000.000 đ , khấu hao 36.000.000 đ , thu nhập thanh lý bằng tiền mặt 18.000.000đ , TGTGT 10% quá trình thnah lý phát sinh chi phí vận chuyển 200.000đ - Kế toán tài sản cố định hoạch toán : NỢ TK 214: 36.000.000đ NỢ TK 811 : 18.000.000 đ CÓ TK 211: 54.000.000đ NỢ KT 111 : 18.000.000 đ CÓ TK 711: 16.363.000 đ CÓ TK 333 : 1.637.000 đ NỢ TK 811: 200.000 đ CÓ TK 111: 200.000 đ 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian : là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc , cấp bậc kỹ thuật và tháng lương của ngươi lao động . theo hình thức này , tiền lương thời gian phải trả được tính bằng : thời gian làm vịệc thực tế nhân với mức lương thời gian . Công ty trích quỹ bảo hiểm BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng . Theo đó : tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 20%, trong đó 15% do chủ sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh , 5% còn lại do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu nhập của họ . tỷ lệ trích bảo hiểm y tế là 3%, trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh , 1% trừ vào thu nhập của người lao động . tỷ lệ trích kinh phí công đoàn là 2% theo quy định hiện hành Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ gồm : bảng phân bổ tiền lương , chứng từ ghi sổ , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , sổ cái TK 334,TK 338 … Tài khoản sử dụng : TK334:’ phải trả công nhân viên “ TK 338 “ phải trả , phải nộp khác “ Phương pháp hoạch toán VD : Công ty tính lương phải trả tháng 02/2008 cho nhân viên Kế toán tiền lương hoach toán: Nơ TK 641: 44.870.000đ NỢ TK 642 : 31.380.000đ CÓ 334: 76.250.000 đ TRích BHXH, BHYT ,KPCĐ: NỢ TK 334: 19.062.500đ CÓ TK 338: 19.062.500 đ Chi tiết : TK 3382: 1.525.000đ TK 3383: 15.250.000 đ TK 3384: 2.287.500 đ 4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng a. Kế tóan bán hàng _Phương thức bán hàng của công ty ; bán trực tiếp - Hình thức thanh toán : trả ngay và trả chậm . - Trị giá hàng hóa nhập kho được tính theo giá thực tế mua vào - Trị giá hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền theo tưng tháng Tài khoản sử dụng: TK511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ TK632 “ giá vốn hàng bán “ TK911 ” xác định kết quả kinh doanh” Chứng từ và sổ sách sử dụng : Chứng từ gồm : hóa đơn bán hàng , hóa đơn GTGT , bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra , các chứng từ kế toán khác … Sổ sách gồm : chứng từ ghi sổ , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ … Phương pháp hạch toán Vd :ngày 06/02/2008 công ty bán trực tiếp một lô hàng xi măng và thép giá vốn :98.700.000 đ , tổng giá thanh toán là 143.200.000 đ, thuế GTGT10% , công ty đã thu bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%. Kế toán bán hàng hạch toán Giá vốn : NỢ TK 632: 98.7000.000đ CÓ TK 156 : 98.700.000 đ Ghi nhận doanh thu NỢ TK 112 : 141.768.000đ NỢ TK 635: 1.432.000đ CÓ TK 511: 130.181.820 đ CÓ TK 333(33311): 13.018.180 đ b. Kế toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh Tài khoản sử dụng : TK641’ chi phí bán hàng “ TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp” TK 911 ” xác định kết quả kinh doanh “ Chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tập trung cho tất cả các hàng hóa tiêu thụ trong kỳ . hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế , kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ . cuối tháng , chi phí này sẽ được kết chuyển toàn bộ sang TK911” xác định kết quả kinh doanh “ Phương pháp xác định kết quả bán hàng : Kết quả hoạt động = doanh thu bán - giá vốn - chi phí - chi phí Bán hàng hàng thuần hàng bán bán hàng QLDN Doanh thu tổng doanh thu chiết giảm giá doanh Thuần về bán = thực tế về bán - khấu - hàng bán - thu hàng Hàng và cung hàng và cung thương bán bị trả lại Cấp dịch vụ cấp dịch vụ mại Phương pháp hạch toán VD ngày 10/02/2008 công ty thuê vận chuyển một lô hàng xuất bán , chi bằng tiền mặt là 2.500.000 đ Kế toán hoạch toán : NỢ TK 641(6417); 2.500.000 đ CÓ TK 111 ; 2.500.000 đ Ngày 26/02/2007 công ty trang bị bàn làm việc và máy vi tính mới cho cán bộ phòng hành chinh nhân sự Kế toán hoạch toán : NỢ TK 642(6422) : 8.642.000 đ NỢ TK 133: 864.200 đ CÓ TK 111: 9.506.200đ Cuối tháng 02 năm 2008 , kế toán kết chuyển giá vốn bán hàng : NỢ TK 911 : 671.340.000đ CÓ TK 632 : : 671.340.000đ Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp NỢ TK 911: 182.625.000 đ CÓ TK 641 : 95.300.000 đ CÓ TK 642 : 87.325.000 đ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa : NỢ TK 511: 987.660.000 đ CÓ TK 911: 987.660.000 đ Kết chuyển kế quả ban hàng và cung câp dịch vụ NỢ TK 911: 133.695.000 đ CÓ TK 421(4212): 133.695.000 đ c. Sổ cái các tài khoản * Sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt Địa chỉ : Đông Trù , Đông Hội , Đông Anh , Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 08 năm 2008 Tài khoản : 156- hàng hóa Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/08/2008 0045070 01/08/2008 Xi măng pcb30 331 17.714.280 04/08/2008 0044788 04/08/2008 Thép phi 6 331 10.500.000 04/08/2008 0044788 04/08/2008 Thép phi 8 331 8.085.000 19/08/2008 049114 19/08/2008 Chi phi vân chuyển 331 210.285 19/08/2008 049163 19/08/2008 Xi măng pcb 30 331 1.904.001 Dư cuối kỳ Sổ này có 1 trang , từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ :01 tháng 01 năm 2008 Ngày tháng năm 2008 Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc (ký và ghi rõ họ tên ) (ký và ghi rõ họ tên ) (ký tên và đóng dấu ) Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt Địa chỉ : Đông Trù , Đông Hội , Đông Anh , Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 08 năm 2008 Tài khoản : 642- Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/08/2008 Pc11/8 31/08/2008 Chi phí tiền lương t08/08 334 16.696.000 Dư cuối kỳ Sổ này có 1 trang , từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ :01 tháng 01 năm 2008 Ngày tháng năm 2008 Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc (ký và ghi rõ họ tên ) (ký và ghi rõ họ tên ) (ký tên và đóng dấu ) Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt Địa chỉ : Đông Trù , Đông Hội , Đông Anh , Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 08 năm 2008 Tài khoản : 632- giá vốn hàng bán Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 14/08/2008 0017401 14/08/2008 Cát vàng 156 6.553.328 15/08/2008 0017403 15/08/2008 Xi măng PCB 30 156 868.000 16/08/2008 0017408 16/08/2008 Xi măng PCB 30 156 18.228.000 20/08/2008 0017410 20/08/2008 Thep phi 8 156 16.240.000 Dư cuối kỳ Sổ này có 1 trang , từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ :01 tháng 01 năm 2008 Ngày tháng năm 2008 Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc (ký và ghi rõ họ tên ) (ký và ghi rõ họ tên ) (ký tên và đóng dấu ) Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt Địa chỉ : Đông Trù , Đông Hội , Đông Anh , Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 08 năm 2008 Tài khoản : 511-doanh thu bán hàng hóa Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 14/08/2008 0017401 14/08/2008 Cát vàng 131 7.200.000 15/08/2008 0017403 15/08/2008 Xi măng PCB 30 131 9.400.000 16/08/2008 0017408 16/08/2008 Xi măng PCB 30 131 19.124.000 20/08/2008 0017410 20/08/2008 Thép phi 8 131 17.240.000 Dư cuối kỳ Sổ này có 1 trang , từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ :01 tháng 01 năm 2008 Ngày tháng năm 2008 Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc (ký và ghi rõ họ tên ) (ký và ghi rõ họ tên ) (ký tên và đóng dấu ) Công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt Địa chỉ : Đông Trù , Đông Hội , Đông Anh , Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 08 năm 2008 Tài khoản : 911-xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu C N/T Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/08/2008 CTT04 31/08/2008 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 70.800 31/08/2008 CTT04 31/08/2008 Kết chuyển doanh thu 5111 52.964.000 31/08/2008 CTT04 31/08/2008 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 16.696.000 31/08/2008/ CTT04 31/08/2008 Kết chuyển giá vốn hang bán 632 41.889.328 31/08/2008/ CTT04 31/08/2008 Xác định kết quả kinh doanh 911 9.450.000 31/08/2008 Dư cuối kỳ Sổ này có 1 trang , từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ :01 tháng 01 năm 2008 Ngày tháng năm 2008 Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc (ký và ghi rõ họ tên ) (ký và ghi rõ họ tên ) (ký tên và đóng dấu ) 5. Kế toán vốn bằng tiền và báo cáo tài chính a kế toán vốn bằng tiền Kế toán phân hành này có chức năng theo dõi và cung cấp thông tin về tiền mặt , tiền gửi tiền vay , Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu thu tiền mặt , phiếu chi tiền mặt , giấy báo có , giấy báo nợ , giấy đề nghị tam ứng .. Tài khoản sử dụng TK 111 “ tiền mặt “ TK 112 “ tiền gửi “ TK 141 “tạm ứng “ b. .Báo cáo tài chính : Báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối năm căn cứ vào những số liệu từ các sổ kế toán sau khi đã khóa sổ . báo cáo tài chính của công ty được lập phù hợp với những quy định hiện hành của hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt nam trong đó có báo cáo tài chính của công ty gồm 4 biểu : - bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN) -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN) -Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN) PHẦN 3 Một số kiến nghị đóng góp đối với bộ phận kế toán của công ty TNHH thương mại và sản xuất SAO VIỆT I. Thu hoạch. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH thương mại và sản xuất sao việt và tim hiểu thực tế công tác kế toán của công ty , liên hệ với những kiến thức em đã tiếp thu được tại trường , em đã bước đầu làm quen với thực tế công tác và hiểu rõ hơn tầm quan trọng của bộ máy kế toán đối với sự phát triển của doanh nghiệp . Đồng thời qua đợt thực tập , em cũng nắm được việc tổ chức công tác kế toán tại đơn vị thương mại , dịch vụ . Em thấy giữa lý thuyết và thực tiễn có nhiều điểm khác biệt vì thực tiễn rât đa dạng và phong phú . Em tin rằng đây là cơ hội để em có thể tích lũy kinh nghiệm , áp dụng những điều đã học trong trường đại học vào thực tiễn , từ đó tránh bỡ nhỡ , sai sót khi bước ra môi rường làm việc thực sự sau này . Trong thời gian thực tập , em đã phát hiện được một số ưu , khuyết điểm trong bộ máy tổ chức cũng như bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại và sản xuất SAO VIỆT nhân xét Công ty TNHH thương mại và sản xuất SAO VIỆT đã và đang không ngừng tim tòi các biện pháp quản lý hiệu quả nhất , phù hợp với điều kiện của công ty , đặc biệt là trong công tác kế toán . Xuất phát từ sự quan trọng của hoạt động tài chính kế toán đối với các doanh nghiệp , công ty TNHH thương mại và sản xuấtSAO VIỆT luôn luôn quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ kế toán , chấp hành đúng và đầy đủ các quy định kế toán hiện hành . Sau đây là một số ưu khuyết điểm của công ty . 1. Ưu điểm : -Về hình thức tổ chức kế toán : Công ty có tổ chức bộ náy kế toán tập trung rất phù hợp với đặc điểm , điều kiện kinh doanh của công ty . Thực tế đã cho thấy mô hình này hoạt đồn rất hiệu quả , moi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được theo dõi và phản ảnh chính xác , đầy đủ , trung thực khách quan - Về phương pháp ghi sổ : Công ty đã áp dụng hình thức ghi sổ theo chúng từ chi sổ . đây là hình thức đơn giản và phù hợp vói loại hình hoạt động kinh doanh của công ty . các nghiệm vụ kinh tế đều được ghi chép kịp thời . Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được sử dùng đầy đủ , đúng chế độ kế toán do nhà nước quy định . - Ngoài ra công ty còn tổ chức bộ máy khoa học , gon nhẹ với đầy đủ các phòng ban đáp ứng nhu cầu về quản lý và kinh doanh của công ty . cán bộ công nhân viên trong công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26478.doc
Tài liệu liên quan