Báo cáo Thực tập tại Nhà máy Cơ khí Gang

MỤC LỤC

Trang

Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3

Phần I. Giới thiệu một số vấn đề chung về nhà máy CKGT . . . . . . 7

I.1. Sơ lược một số nét về quá trình hình thành và phát triển của NM . . . . 7

I.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy . . . . . . . . . . . . . . . . . .11

I.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy . . . . . . . . . . . .12

I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của nhà máy. . . . . . . . 16

I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . .18

I.4.3. Kết cấu sản xuất của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

Phần II. Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT . . . . .20

II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thống kê của nhà máy . . . . . . . . 20

II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán của NM . . .22

II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban. . . . . . . . . . 23

II.4. Công tác thống kê tại nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24

II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại nhà máy. . . . . . .25

II.4.2. Nội dung công tác thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25

Phần III. Một số phần hành kế toán ở Nhà máy. . . . . . . . . . . 28

III.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ . . . . . . . . . . . . . 28

III.1.1. Kế toán nguyên vật liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

III.1.2. Kế toán công cụ dụng cụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31

III.2. Kế toán Tài sản cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31

III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33

III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

III.3. Kế toán lao động – tiền lương và các khoản trích theo lương . . . 34

III.3.1. Phân tích tình hình lao động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34

III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . . . . . . . . . 36

III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . . . . . . . 39

III.4.1. Tập hợp chi phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40

III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46

III.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ . . . . . . . . . . . . . . . 47

III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48

III.5.2. Côngtác hạch toán thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49

III.6. Kế toán tiền mặt tại quỹ và các khoản tạm ứng. . . . . . . . . . 51

III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại nhà máy CKGT. . . . . . . . . . . . . . 51

III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54

III.7. Kế toán các khoản phải thu - phả trả . . . . . . . . . . . . . . 55

III.7.1. Kế toán các khoản phải thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55

III. 7.1. Kế toán các khoản phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55

III.8. Kế toán các nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56

III.9. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh . . . .57

III.10. Hệ thống báo cáo kế toán của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . .60

III.11. Công tác tài chính tại nhà máy. . . . . . . . . . . . . . .61

III.11.1. Đánh giá khái quát sự biến động về Tài sản và Nguồn vốn. . . .64

III.11.2. Phân tích tình hình tài sản. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65

III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 68

III.11.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . . . 69

Phần IV. Đánh giá chung và kết luận . . . . . . . 72

IV.1. Đánh giá chung về tình hình của nhà máy . . . . . . . . . 72

Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74

 

 

 

 

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Nhà máy Cơ khí Gang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nhà máy Cơ khí, việc thống kê sản lượng, vật tư, lao động được thực hiện hàng ngày. Hàng ngày các nhân viên thống kê của các phân xưởng lên ghi chép việc theo dõi về sản lượng, vật tư, lao động vào sổ thống kê của cho từng phân xưởng. Thống kê TSCĐ thường được tiến hành vào giữa năm và cuối năm. * Hệ thống báo cáo thống kê tổng hợp - Biểu doanh thu bán ngoài tính lương. - Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch. - Bảng quyết toán tiền lương và thu nhập. - Báo cáo tháng hoạt động sản xuất công nghiệp. - Báo cáo chi tiết thực hiện mặt hàng trong tháng. - Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thép thỏi kho bán thành phẩm. - Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho sản phẩm. - Báo cáo tình hình Nhập – Xuất – Tồn vật tư. Các báo biểu thống kê này đều được xây dựng theo các mẫu biểu do các cơ quan ban nghành có liên quan quy định. Phần III Một số phần hành kế toán ở Nhà máy Nhà máy Cơ khí có đầy đủ các phần hành kế toán để quản lý tình hình tài chính của nhà máy. Dưới đây là một số phần hành kế toán cơ bản. III.1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. III.1.1. Kế toán nguyên vật liệu. * Đặc điểm nguyên vật liệu tại nhà máy : Nhà máy Cơ khí Gang thép là doanh nghiệp có quy mô lớn, sản phẩm đầu ra nhiều về số lượng, đa dạng về chủng loại và mặt hàng. Do vậy, nguyên vật liệu của nhà máy cũng hết sức đa dạng, số lượng lớn. Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động trong khâu thu mua, nhà máy đã thành lập tổ tiếp nhận liệu có nhiệm vụ tìm hiểu các nguồn vật tư có giá nhập thấp, địa điểm thu mua thuận tiện từ đó giảm chi phí thu mua và góp phần hạ giá thành sản phẩm . Nguyên vật liệu mua về hay tự sản xuất ra đều được kiểm tra trước khi nhập kho. Định kỳ 6 tháng 1 lần thủ kho kết hợp với phòng kế toán, phòng luyện kim – KCS tiến hành kiểm kê về số lượng, chất lượng và giá trị nguyên vật liệu, xác định số lượng vật tư tồn kho, từ đó có biện pháp lập kế hoạch cung cấp vật tư cho sản xuất. Việc hạch toán chi tiết và tổng hợp vật liệu chủ yếu thực hiện theo hình thức nhật ký chứng từ trên máy vi tính . Kế toán hàng ngày có nhiệm vụ thu thập kiểm tra các chứng từ như : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... Sau đó định khoản, đối chiếu với sổ sách của thủ kho (qua các thẻ kho) rồi nhập dữ kiện vào máy, máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại như : hệ số giá, trị giá vật liệu xuất kho, trị giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ. Cuối kỳ máy tính in ra các số liệu, bảng biểu cần thiết như : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu, các báo cáo khác theo yêu cầu phục vụ cho công tác hạch toán nguyên vật liệu. * Phân loại nguyên vật liệu tại nhà máy Cơ khí Gang thép. Nguyên vật liệu chính : Bao gồm thép phế, gang thỏi, FeSi, FeMn, FeCr, Ni, Al... Nguyên vật liệu phụ: Cát, bột đất sét, nước thuỷ tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn chì, vôi... Nhiên liệu: Than, xăng, dầu ... Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phôi thép thu hồi... ỹ Tại nhà máy kế toán hạch toán tổng hợp NVL và công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chi phí thu mua vận chuyển không tính vào giá vật liệu nhập kho mà tính vào chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý. Giá nhập NVL = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí liên quan Trong đó : + Giá ghi trên hoá đơn của nhà cung cấp là giá chưa có thuế VATđầu vào nhà máy tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ + Chi phí liên quan bao gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bảo quản ... ỹ Nhà máy tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng tính một lần vào cuối tháng do máy tự động tính. Giá thực tế của NVL xuất dùng Giá thực tế NVL tồn kho đầu tháng Giá thực tế NVL nhập kho trong tháng Số lượng NVL tồn đầu tháng Số lượng NVL nhập kho trong tháng = + + Nhà máy tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song, mua hàng theo phương thức trực tiếp không có chiết khấu – giảm giá hàng bán. * Tài khoản sử dụng: TK 1521: Vật liệu chính TK 1522: Vật liệu phụ TK 1523: Nhiên liệu TK 1524: Phụ tùng sửa chữa thay thế TK 1525: Thiết bị vật tư cho xây dựng cơ bản TK 1526: Phế liệu thu hồi TK 1527: Vật liệu phế liệu khác Và một số TK liên quan: 621, 331, 133, 154... * Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Thẻ kho + Hóa đơn giá trị gia tăng + Biên bản kiểm nghiệm * Sổ sách sử dụng: + Sổ cái Nguyên vật liệu, CCDC + Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn NVL, CCDC + Bảng phân bổ NVL, CCDC + Nhật ký chừng từ số 1, 2, 5 + Bảng kê số 3 + Sổ chi tiết số 2 + Và các sổ sách liên quan... * Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL TK 11111, 1121, 331, ... Phát hiện thiếu khi kiểm kê TK 1381, 642... Xuất cho CP SXC, bán hàng, QL... Xuất để chế tạo SP TK 152 TK 627, 641, 642... TK 621 TK 412 Đánh giá giảm Đánh giá tăng Tăng do mua ngoài TK 411 Nhận cấp phát tặng thưởng TK 642, 3381... Phát hiện thừa khi kiểm kê III.1.2. Kế toán công cụ, dụng cụ. Việc hạch toán công cụ dụng cụ nhỏ ở nhà máy được tiến hành như đối với vật liệu. Kế toán sử dụng TK 1531_Công cụ dụng cụ để hạch toán. Trường hợp công cụ, dụng cụ xuất dùng nếu xét thấy có giá trị lớn cần trừ dần vào chi phí nhiều kỳ kế toán sẽ tiến hành phân bổ. Nhà máy hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song. * Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư Phiếu nhập kho Sổ chi tiết vật tư Kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp N - X -T kho vật tư Thẻ kho Phiếu xuất kho Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu ỹ Hiện nay Nhà máy đang áp dụng hình thức kế toán kê khai thường xuyên để hạch toán hàng hàng tồn kho. Đến cuối năm 2004 nhà máy Cơ khí gang thép có: 100 780 132 366 đồng hàng tồn kho. III.2. Kế toán Tài sản cố định. Nhà máy Cơ khí là đơn vị trực thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên nên mọi Tài sản cố định của nhà máy chủ yếu là do Công ty Gang thép cấp vốn, nguồn vốn mà công ty cấp có thể là vốn bằng tiền hay bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, đầu tư phát triển, vốn Ngân sách, vốn vay, Vốn tự bổ sung, Vốn vay khác. Tài sản cố định của nhà máy ít có sự biến động và chủ yếu là Tài Sản Cố Định hữu hình, không có Tài Sản Cố Định vô hình và Tài Sản Cố Định thuê tài chính. Nhà máy hạch toán TSCĐ theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Nguyên giá của TSCĐ: 29 928 378 651 đồng - Giá trị hao mòn: ( 24 694 858 313 ) đồng - Giá trị còn lại: 5 233 520 338 đồng *TK sử dụng: TK 211: Tài sản cố định hữu hình TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2113: Máy móc, thiết bị TK 2114: Phương tiện vận tải TK 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sp TK 2118: Tài sản cố định khác TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình Và các TK liên quan: 241, 336, 331, 111... * Chứng từ sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Thẻ TSCĐ + Biên bản nghiệm thu công trình + Biên bản cấp phát TSCĐ + Hoá đơn mua TSCĐ + Phiếu nhập TSCĐ * Sổ sách sử dụng: + Thẻ TSCĐ + Sổ theo dõi TSCĐ + Nhật ký chứng từ số 9, 10 + Sổ chi tiết số 2, 5 + Sổ cái TK 211, 214, 241, 136, 336 III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Tổng cộng I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 25 529 275 854 2. Số tăng trong kỳ 4 530 820 318 Trong đó: Mua sắm mới Xây dựng mới Điều động nội bộ 4 094 577 573 418 283 545 15 059 200 3. Số giảm trong kỳ 131 717 521 Trong đó: Thanh lý Nhượng bán 131 717 521 4. Số cuối kỳ 29 928 378 651 Trong đó: Chưa sử dụng Đã khấu hao hết Chờ thanh lý II. Giá trị đã hao mòn 1. Đầu kỳ 23 158 935 294 2. Tăng trong kỳ 1 631 890 492 3. Giảm trong kỳ ( thanh lý ) 95 967 473 4. Cuối kỳ 24 694 858 313 III. Giá trị còn lại 1. Đầu kỳ 2 370 340 560 2. Cuối kỳ 5 233 520 338 Nguyên giá của TSCĐ < 5 000 000 đồng thì chuyển sang công cụ dụng cụ đang dùng. Như máy vi tính của nhà máy trước kia là TSCĐ nhưng qua quá trình sử dụng đã bị hao mòn dần, nay máy vi tính đã được chuyển thành công cụ dụng cụ. III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. Mọi tài sản cố định của nhà máy đưa vào sử dụng đều tính khấu hao. Tuân theo quyết định số 206 KTDN, kế toán tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều) và tính khấu hao mỗi tháng một lần vào cuối tháng. Mức khấu hao tháng Mức khấu hao năm 12 Mức khấu hao năm Nguyên giá TSCĐ Thời gian hữu ích của TSCĐ đó = = Trong đó: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí liên quan Định kỳ kế toán tính khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh và phản ánh hao mòn tài sản cố định. III.3. Kế toán lao động – tiền lương và các khoản trích theo lương. III.3.1. Phân tích tình hình lao động. ỹ Cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động năm 2004 theo một số tiêu thức ĐVT: Người số Độ tuổi ( tuổi) Giới tính Trình độ 18á40 ³ 40 Nam Nữ Đại học CĐ -TC CN Tổng CB-CNV 671 499 172 70 LĐ trực tiếp 522 LĐ quản lý LĐ phục vụ 65 (Nguồn: P. Tổ chức lao động) Qua đây ta thấy, lực lượng lao động là nam chiếm tỉ lệ cao hơn (lực lượng lao động nữ. Điều này phù hợp với ngành sản xuất công nghiệp nặng nhọc và có tính chất nghiêm ngặt về an toàn cao. Lao động theo cơ cấu độ tuổi trên dưới 40 tuổi gần bằng nhau, chứng tỏ rằng trong năm qua tuyển dụng lao động trẻ là rất ít. * Về công tác tổ chức lao động: Lực lượng lao động được biên chế theo dây chuyền nên hầu như không tăng. Hiện nay nhà máy chỉ áp dụng một hình thức hợp đồng lao động đó là hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Khối quản lý được tinh giản, chỉ chiếm tổng số lao động. ỹ Tuyển dụng và đào tạo lao động: - Tuyển dụng: Nhà máy chỉ tuyển dụng lao động khi có nhu cầu cần thiết cho vị trí làm việc mới và tuyển dụng hàng năm để đào tạo thay thế các vị trí trong dây chuyền sản xuất. Tuy nhiên về việc xây dựng kế hoạch lao động được điều động từ trên xuống. * Các tiêu chuẩn khi tuyển dụng lao động: + Có sức khỏe tốt, có chứng nhận của bệnh viện xác định tình trạng sức khỏe tốt và không mắc bệnh lây nhiễm, ma túy. + Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp đúng với nghành nghề cần tuyển. + Độ tuổi Ê 30 tuổi, có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt. + Qua được vòng kiểm tra xét chọn của Hội đồng tuyển dụng lao động. + Ưu tiên con em CNVC trong nhà máy. - Đào tạo lao động: + Do nhà máy là đơn vị quản lý thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, nên công tác đào tạo và giáo dục công nhân luôn được coi trọng. Một năm huấn luyện và kiểm tra quy trình vận hành, quy trình an toàn 2 lần đối với công nhân. Hàng năm cán bộ kỹ thuật đều hướng dẫn công nhân về lý thuyết và tay nghề và tổ chức thi lại bậc, nâng bậc cho công nhân. + Riêng với thiết bị mới được đầu tư, nhà máy đều thuê chuyên gia đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật để từ đó đào tạo công nhân vận hành. Toàn bộ số công nhân làm việc trên dây chuyền sản xuất chính đều được đào tạo nghề, một số đã là kỹ sư chứ không có lao động phổ thông. + Đối với cán bộ quản lý, nhà máy mới chỉ cấp kinh phí đào tạo lý luận chính trị cao cấp, trung cấp chứ chưa hỗ trợ đào tạo kiến thức về quản lý. Chủ yếu cán bộ công nhân viên có nhu cầu thì tham gia các khóa đào tạo bên ngoài. ỹ Tình hình sử dụng thời gian lao động: - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: + Làm việc 3 ca liên tục các ngày trong tuần, kể cả lễ tết vì chủ yếu là sản xuất dây chuyền, thiết bị vận hành liên tục. + Thời gian làm việc trong 1 ca: 8h/ ca, nghỉ giữa ca 60 phút. - Đối với quản lý và lao động phục vụ: + Thời gian làm việc trong tuần: 40 giờ/ tuần, nghỉ thứ bảy và chủ nhật. + Để bán hàng, nhà máy quy định bộ phận bán hàng phải làm việc cả thứ bảy và chủ nhật một cách luân phiên và được nghỉ bù vào các ngày khác trong tuần, nhưng không được tính thêm giờ. *Thời gian làm việc trong năm: T cđ = 365 - ( 52 x 2 ) (chủ nhật & thứ 7 + 8 ngày lễ ) III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. * Kế toán tiền lương. ỹ Theo như nhà máy quy định: - Trưởng phòng: + Hệ số lương chức danh 3,48 + Phụ cấp trách nhiệm 1,3 - Phó phòng: + Hệ số lương chức danh 3,23 + Phụ cấp trách nhiệm 1,2 - Tổ trưởng: Phụ cấp trách nhiệm 1,05 - Mức lương cấp bậc bình quân của lao động quản lý phục vụ nhà máy 2,5. Hệ số lương cơ bản Mức lương cấp bậc bình quân Phụ cấp trách nhiệm * Hệ số trách nhiệm * * Lương bình quân trong tháng của đơn vị sản xuất chính Thời gian làm việc * * * Công thức tính lương: + Cách tính lương nghỉ phép: Mức lương tối thiểu * hệ số lương Ngày công tháng Lương nghỉ phép = * Ngày công nghỉ phép ỹ Nhà máy trả lương theo các hình thức sau: + Trả theo sản phẩm + Trả theo thời gian + Trả theo khoán công việc - Lao động được phân ra là: Cán bộ công nhân viên Lao động thời vụ * TK sử dụng: TK 334 + TK 3341: Tiền lương + TK 3342: Tiền ăn ca + TK 3343: Thu nhập từ tiết kiệm C2 + TK 3344: TL và các khoản tiền thưởng chi hộ CĐ TK 338 + TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trên + TK 33822: KPCĐ được chi + TK 33831: BHXH nộp cấp trên + TK 33832: BHXH được chi + TK 33833: Thu 5% BHXH trừ người lao động + TK 33841: BHYT tính vào Z đơn vị + TK 33842: BHYT thu của người lao động + TK 33844: Lương thưởng do công ty cấp TK 3352: Trích trước bồi dưỡng độc hại Ngoài ra còn có một số TK sau: 111, 136, 138, 138, 141, 335, 622, 627, 641, 642... *Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho kèm theo phiếu xác nhận công việc hoàn thành + Biên bản nghiệm thu sản phẩm + Bảng chấm công + Bảng đơn giá tiền lương theo đơn vị tấn, chiếc, cái, lô... + Biên bản bàn giao sản phẩm *Sổ sách sử dụng: + Bảng phân bổ tiền lương + Nhật ký chứng từ số 1 + Sổ cái TK 334, 335, 338... + Sổ theo dõi nhân sự + Sổ theo dõi lương cơ bản, lương cấp bậc. * Kế toán các khoản trích theo lương: KPCĐ = Tổng quỹ lương sản phẩm * 2% Trong đó: 1,5% nộp lên công ty 0,5% giữ lại nhà máy BHXH = Tổng quỹ lương cơ bản * 20% Trong đó: 15% tính vào chi phí 5% trừ vào thu nhập lao động Lương BH căn cứ vào giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ hưởng lương BHXH và bảng chấm công do nhân viên thống kê phân xưởng lập. Tiền lương Hệ số lương CB * * Số ngày nghỉ BHXH Mức trợ cấp 26 = Trong đó: Mức trợ cấp BHXH = Ngày nghỉ tai nạn lao động, Thai sản trợ cấp 100% Mức trợ cấp BHXH = Nghỉ do ốm đau trợ cấp 75% Số ngày nghỉ: Không quá 30 ngày vẫn đóng BHXH <15 năm Không quá 45 ngày vẫn đóng BHXH >15 năm Để lập bảng thanh toán BHXH cho các bộ phận cuối tháng Kế toán tập hợp giấy chứng nhận nghỉ ốm, hưởng BHXH trong tháng đó làm căn cứ để tính BHXH cho từng các nhân trong đơn vị: _Căn cứ vào số ngày cho nghỉ _ Căn cứ vào số ngày thực nghỉ _ Căn cứ vào lương tháng đóng BHXH, lương bình quân ngày _ Căn cứ vào tỷ lệ hưởng BHXH BHYT: Tổng quỹ lương cơ bản * 3% Trong đó: 2% tính vào chi phí 1% trừ vào thu nhập lao động Quỹ lương được hình thành sau khi sản phẩm nhập kho. ỹ Từ tổng quỹ lương thì trích: + Chi phí quản lý doanh nghiệp 8 ữ 10% + Chi phí sản xuất chung 30% + Số còn lại trích vào Chi phí nhân công trực tiếp 60% III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Nhà máy Cơ khí gang thép tổ chức thành phân xưởng, mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ. Do vậy đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Nhà máy đang áp dụng: + Đối với chi phí NVL, tiền lương được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng. + Đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ cho từng phân xưởng theo tiêu thức tiền lương. Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp đến từng loại sản phẩm và tính giá thành theo phương pháp từng bước kết hợp với phương pháp giản đơn. III.4.1. Tập hợp chi phí. *Kế toán tập hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp. + Vật liệu chính: Vật liệu chính cho đúc trục trục cán gang hợp kim bao gồm: thép phế, gang thỏi, FeSi45%, FeMn65%, FeCr, Ni, Fe78, Al, FeMo… + Vật liệu phụ: Cát vàng, bột đất sét, nước thủy tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn chì, than cám cốc, vôi luyện kim… + Nhiên liệu: Than củ quảng ninh + Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phoi thép thu hồi… Các loại vật liệu trên được tập hợp theo phân xưởng sản xuất * TK sử dụng: TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp TK 6210: Chi phí NVL dùng SXTX công ty TK 6211: Chi phí NVL PX1 + TK 62111: Chi phí NVLC PX1 + TK 62112: Chi phí NVLP PX1 + TK 62113: Chi phí NVL khác PX1 TK 6212: Chi phí NVL PX2 + TK 62121: Chi phí NVLC PX2 + TK 62122: Chi phí NVLP PX2 TK 6213: Chi phí NVL PX3 + TK 62131: Chi phí NVLC PX3 + TK 62132: Chi phí NVLP PX3 TK 6214: Chi phí NVL cán 10 000 TK 6215: Chi phí NVL PX5 + TK 62151: Chi phí NVLC PX5 + TK 62152: Chi phí NVLP PX5 TK 6216: Chi phí NVL chế biến TK 6217: Chi phí NVL thuê ngoài TK 6218: Chi phí vật liệu dùng SCL TK 6219: Chi phí vật liệu dùng cho lao vụ dịch vụ TK 621A: Chi phí NVL dùng cho XDCB TK 621B: Chi phí NVL dùng cho SCTX công ty TK 154: Chi phí sản xuất KD DD (mở cho từng phân xưởng) TK 152: Nguyên vật liệu ..... TK 627: Chi phí sản xuất chung Khi xất nguyên vật liệu sử dụng nhận từ kho vật tư, phòng vật tư viết phiếu xuất vật tư, được lập làm 3 liên: + Một lưu phòng vật tư + Một lưu ở phân xưởng sản xuất + Một chuyển phòng kế toán Đơn giá xuất bình quân Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ = Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp TK 152, 111, 332.... Vật liệu dùng t.tiếp chế tạo s. phẩm, tiến hành lao vụ dv TK 621 TK 152 TK 154 Kết chuyển CP NVL t.tiếp Vật liệu dùng ko hết nhập lại kho, hay chuyển kỳ sau *Kế toán động lực. Động lực nhà máy bao gồm: điện lưới, nước công nghiệp, oxy dẫn đường ống. Hàng tháng căn cứ vào số báo của Xí nghiệp năng lượng, phòng kỹ thuật nhà máy căn cứ vào công tơ công bổ điện, nước, oxy cho các phân xưởng sản xuất. TK sử dụng: TK 13681_ Phải trả cho người cung cấp năng lượng * Kế toán tiền lương và BHXH, BHYT, KPC.: Nhà máy thực hiện trả lương theo sản phẩm căn cứ vào đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm, ngoài ra còn có thể có đơn giá khuyến khích kích bẩy sản xuất…Vì vậy khi tính lương vào giá thành sản phẩm phải tập hợp quỹ lương phân xưởng và phân bổ cho các sản phẩm theo đơn giá lương đã tính trong giá thành kế hoạch được xây dựng từ định mức lương. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính trên cơ sở quỹ lương thực tế và lương cơ bản + các khoản phụ cấp (khu vực, trách nhiệm…) Bảo hiểm xã hội = (Lương cơ bản + phụ cấp)*15% Bảo hiểm y tế = (Lương cơ bản + phụ cấp)*2% Kinh phí công đoàn = Quỹ lương thực tế *2% Kế toán tiền lương nhà máy sử dụng TK 334, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng TK 338 được tập hợp qua TK 622 nhưng không mở tài khoản cấp 2 cho các phân xưởng mà tính cho toàn nhà máy. Khi kết chuyển sang tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thì tách ra cho từng bộ phận theo thực tế . * Kế toán chi phí bồi dưỡng , chi phí ăn ca. Nhà máy tính và phân bổ chi phí bồi dưỡng căn cứ vào số công làm việc thực tế và định mức bồi dưỡng độc hại cho từng khu vực. Chi phí ăn ca được tính toán căn cứ vào số công thực tế đi làm trên bảng chấm công và đơn giá ăn ca do nhà máy quy định. TK sử dụng: TK 3352: Trích trước bồi dưỡng độc hại TK 3342: Tiền ăn ca * Kế toán khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ của nhà máy được công ty tính vào phân bổ chỉ tiêu khấu hao cho cả năm. Nhà máy căn cứ số phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty để trích khấu hao cho từng tháng bằng phương pháp chia cho 12 tháng. Số trích khấu hao cho từng đơn vị trong nhà máy được tính phân bổ theo định mức kế hoạch. Nhà máy sử dụng TK 2141: Hao mòn TSCĐ HH *Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định nhưng chủ yếu nhất vẫn là tiền lương * TK sử dụng: TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả phải nộp khác TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp + TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp PX1 + TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp PX2 + TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp PX3 + TK 6224: Chi phí nhân công trực tiếp Cán 10 000 + TK 6225: Chi phí nhân công trực tiếp PX5 + TK 6226: Chi phí nhân công trực tiếp – chế biến + TK 6227: Chi phí nhân công trực tiếp thuê ngoài + TK 6228: Chi phí nhân công thuê ngoài lao vụ + TK 6229: Chi phí nhân công đi sửa chữa lớn + TK 622A: Chi phí nhân công trực tiếp SCTX công ty + TK 622B: Chi phí nhân công trực tiếp XDCB + TK 622C: Chi phí nhân công tháo dỡ TSCĐ TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho CN t.tiếp sản xuất TK 622 TK 154 Kết chuyển CP nhân công t.tiếp TK 338 Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với tiền lương của CN TTSX thực tế PS *Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung tại nhà máy được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, cuối tháng chi phí sản xuất chung đã tập hợp được kết chuyển để tính giá thành sản phẩm. - Chi phí nhân viên: Lương và BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân phụ, nhân viên quản lý phân xưởng. - Chi phí vật liệu: Nhiên liệu, vật liệu phụ dùng chung phân xưởng, chi phí sửa chữa thường xuyên. - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao cơ bản và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Động lực mua ngoài, bốc dỡ vận tải đường sắt, vận tải ô tô và thuê ô tô máy gạt… - Chi phí khác bằng tiền: Chi phí bảo hộ lao động, chi phí thí nghiệm, phát minh sáng kiến, chi phí khác thuộc phân xưởng như điện phục vụ ánh sáng, chè, nước uống… Chi phí sản xuất chung được tập hợp trên TK 627, căn cứ vào các bảng biểu: + Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. + Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. + Nhật ký chứng từ số 1, 2. * TK sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung + TK 6271: Chi phí sản xuất chung PX1 + TK 6272: Chi phí sản xuất chung PX2 + TK 6273: Chi phí sản xuất chung PX4 + TK 6274: Chi phí sản xuất chung Cán 10 000 + TK 6275: Chi phí sản xuất chung PX5 + TK 6276: Chi phí sản xuất chung PX chế biến + TK 6279: Chi phí Khấu hao TSCĐ Ngoài ra còn sử dụng một số TK sau: 334, 338, 335, 152, 154, . . . Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí SXC TK 627 TK 331, 11111 TK 2141 TK 152, 153 TK 154 TK 11111, 152, ... Phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng ko hết Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí khấu hao Chi phí SXC khác * Kế toán xuất nửa thành phẩm (khởi phẩm) Khởi phẩm nhà máy sử dụng bao gồm: Phôi trục cán gang f≤ 402mm, hàng tạp thép P≤ 50 kg… Kế toán xuất nửa thành phẩm nhà máy sử dụng TK 1542: Bán thành phẩm Căn cứ vào phiếu xuất kho khởi phẩm cho từng phân xưởng biết được số lượng của từng loại khởi phẩm mà từng phân xưởng sử dụng và đơn giá xuất bình quân gia quyền của từng loại khởi phẩm (cách tính tương tự như đối với nguyên vật liệu). *Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và lên biểu yếu tố chi phí sản xuất: Công ty Gang thép chỉ đạo Nhà máy toàn bộ chi phí sản xuất được tính trong giá thành sản phẩm đều được tập trung bên nợ TK 154 trên sổ tập hợp chi phí sản xuất, TK 154 được mở TK cấp 3 cho sản xuất chính và cho từng phân xưởng. III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. Kế toán giá thành vẫn chủ yếu sử dụng phương pháp tính giá thành chi tiết theo phương pháp phân bổ theo giá thành kế hoạch và định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và điều chỉnh theo từng quý trong năm. Việc phân bổ được thực hiện sau khi đã tập hợp những chi phí trực tiếp thực tế cho từng phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất chung tập hợp được thì phân bổ cho các khu vực sản xuất theo tỉ lệ tiền lương thực tế. Cuối tháng sau khi đã có phiếu nhập kho sản phẩm, kế toán tiến hành cộng hóa đơn và phân loại nhóm sản phẩm tính giá thành. Sau khi đã có số liệu trên, kế toán giá thành tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính trên cơ sở bảng kê chi tiết vật tư xuất kho trong tháng, các số liệu được tập hợp theo từng khoản mục, các chi phí như tiền lương, bảo hiểm xã hội. Chi phí sản xuất chung như chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác bằng tiền… Trên cơ sở giá thành kế hoạch được xây dựng theo từng quý, máy tiến hành nhân toàn bộ định mức với sản lượng thực tế ra tổng định mức cho phép, so sánh với tổng tiêu hao thực tế để tính ra hệ số cho từng loại vật tư và các chi phí khác. Và dùng hệ số đó tính ra tổng tiêu hao từng loại sản phẩm, tổng tiêu hao chia cho số lượng được tiêu hao đơn vị sản phẩm. Tuy nhiên một số vật tư phát sinh không có trong kế hoạch thì chưa được phân bổ, như vậy phải kết hợp với thống kê theo dõi sản xuất để tính vào giá thành Cuối kỳ tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm, kế toán phải trừ đi giá trị thu hồi để tính giá trị thực tế cho sản phẩm. Sau khi tập hợp chi phí sản xuất xong, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và mỗi loại sản phẩm lại có cách tính giá khác nhau. Các chi phí về nhân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT112.Doc
Tài liệu liên quan