Báo cáo thực tập tại Tổng công ty xây dựng và phát tiển hạ tầng- Bộ xây dựng

Giai đoạn thực hiện đầu tư.

1.Xin giao đất hoặc cấp đất.

Do chuyên viên phòng dự án thực hiện, phòng QLDA kiểm tra, Lãnh đạo Tổng công ty ký trình cơ quan chức năng theo luật.

2.Thực hiện đền bù GPMB, chuẩn bị MBXD Thực hiện đầu tư

Do chuyên viên phòng QLDA thực hiện, Phòng QLDA kiểm tra.

Phê duyệt do : Lãnh đạo TCT, HĐ GPMB, HĐTĐ.

2. Xin giấy phép xây dựng

Do chuyên viên phòng QLDA thực hiện, phòng QLDA kiểm tra, do Sở xây dựng tại địa phương có công trình phê duyệt.

4. Mua sắm thiết bị và công nghệ

Do phòng CGVT, XNK thực hiện , HĐ tư vấn TCT kiểm tra, Lãnh đạo TCT phê duyệt.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Tổng công ty xây dựng và phát tiển hạ tầng- Bộ xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, kiểm tra, giỏm sỏt cỏc đơn vị thành viờn trong việc thực hiện Phỏp lệnh kế toỏn thống kờ và điều lệ tổ chức kế toỏn nhà nước. Quản lý cỏc quỹ của Cơ quan Tổng cụng ty ; tổ chức hạch toỏn kế toỏn của Cơ quan Tổng cụng ty và cỏc đơn vị phụ thuộc Cơ quan Tổng cụng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và hoạt động quản lý. Hướng dẫn, đụn đốc, kiểm tra cỏc đơn vị thực hiện đầy đủ kịp thời nghĩa vụ tài chớnh với nhà nước và Cơ quan Tổng cụng ty. Đảm bảo cung ứng cỏc nguồn vốn và quản lý tài chớnh cho cỏc dự ỏn của Cơ quan Tổng cụng ty. Tham gia thảo cỏc hợp đồng kinh tế do Cơ quan Tổng cụng ty trực tiếp thực hiện. Kiểm tra cụng tỏc kế toỏn, thống kờ và cỏc hoạt động tài chớnh ở tất cả cỏc đơn vị thành viờn. Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng, trước Đại diện Lónh đạo về chất lượng, về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng, ban mỡnh. Phũng tổ chức cỏn bộ Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc trong lĩnh vực: tổ chức, nhõn sự, thanh tra, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chớnh sỏch đối với cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong toàn Cơ quan Tổng cụng ty. Nhiệm vụ -Về cụng tỏc tổ chức: +Tham mưu cho lónh đạo Cơ quan Tổng cụng ty xõy dựng cơ cấu tổ chức, bộ mỏy sản xuất kinh doanh; chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ làm việc của các tổ chức từ Cơ quan Tổng cụng ty dến cỏc đơn vị thành viờn. +Tham mưu cho lónh đạo tiến hành phõn cấp, phõn cụng quản lý tổ chức, lao động và đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ cụng nhõn viờn. +Xõy dựng điều lệ tổ chức hoạt động của Cơ quan Tổng cụng ty trỡnh Bộ trưởng Bộ xõy dựng phờ duyệt, trỡnh lónh đạo Cơ quan Tổng cụng ty phờ duyệt điều lệ, quy chế, tổ chức hoạt động của cỏc đơn vị thành viờn theo phõn cấp quản lý tổ chức cỏn bộ. -Về cụng tỏc quản lý nhõn sự và đào tạo +Xõy dựng quy hoạch, kế hoạch tiếp nhận, đào tạo, bồi dưỡng cỏn bộ, cụng nhõn nhằm đảm bảo cung cấp cỏc nguồn lực đỏp ứng yờu cầu của Cơ quan Tổng cụng ty . +Quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn trong toàn Cơ quan Tổng cụng ty. +Xõy dựng và tổ chức thực hiện cỏc quy trỡnh về: quản lý nhõn lực; tuyển dụng; đào tạo cỏn bộ cụng nhõn viờn; quy trỡnh bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cỏn bộ, quy trỡnh nõng bậc, nõng lương, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ sơ cỏn bộ… +Quản lý hồ sơ cỏn bộ diện Cơ quan Tổng cụng ty quản lý theo phõn cấp tổ chức cỏn bộ; thực hiện đầy đủ chớnh sỏch với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động. +Giỳp Tổng giỏm đốc quản lý số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề đào tạo tại cỏc trường đào tạo cụng nhõn kỹ thuật của Cơ quan tổng cụng ty. -Về cụng tỏc thanh tra, kiểm tra: +Giỳp Tổng giỏm đốc củng cố tổ chức, duy trỡ hoạt động của thanh tra, thủ trưởng cũng như thanh tra nhõn dõn trong toàn Cơ quan Tổng cụng ty. +Xõy dựng trỡnh lónh đạo Cơ quan Tổng cụng ty phờ duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hàng năm. +Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cỏo thuộc lĩnh vực được giao. +Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng, trước Đại diện lónh đạo về chất lượng, về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. Phũng kinh tế kế hoạch Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc trong cụng tỏc tiếp thị, xõy dựng và thực hiện kế hoạch trung hạn, dài hạn và hàng năm; cụng tỏc đầu tư xõy dựng cơ bản. b)Nhiệm vụ -Xõy dựng chiến lược phỏt triển kinh tế toàn diện, lõu dài của Cơ quan Tổng cụng ty trỡnh Bộ xõy dựng phờ duyệt. -Xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Cơ quan Tổng cụng ty trỡnh Bộ xõy dựng phờ duyệt, từ đú cõn đối , giao chỉ tiờu kế hoạch cho cỏc đơn vị thành viờn. -Theo dừi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hàng năm của Cơ quan Tổng cụng ty và cỏc đơn vị thành viờn. -Xõy dựng đơn giỏ, định mức và dự toỏn cụng trỡnh. -Chuẩn bị hợp đồng và tham gia thương thảo hợp đồng kinh tế do Cơ quan Tổng cụng ty ký kết. -Hướng dẫn, kiểm tra cỏc đơn vị trong cụng tỏc ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế, cụng tỏc giao khoỏn nội bộ. -Tiếp nhận và đề xuất biện phỏp xử lý cỏc thụng tin theo yờu cầu của khỏch hàng. -Xõy dựng quỹ tiền lương hàng năm và phõn bổ quỹ tiền lương cho cỏc đơn vị thành viờn sau khi đó được Bộ xõy dựng phờ duyệt. -Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng , trước Đại diện lónh đạo về chất lượng, về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. 9. Phũng quản lý xõy dựng Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc quản lý về kỹ thuật thi cụng xõy lắp, an toàn bảo hộ lao động từ cụng tỏc chuẩn bị; tổ chức thi cụng xõy dựng; hoàn thiện; lắp đặt mỏy múc, thiết bị, điện nước cụng trỡnh đến cụng tỏc bàn giao đưa vào sử dụng đảm bảo đỳng yờu cầu về tiến độ, chất lượng theo yờu cầu của khỏch hàng. Nhiệm vụ -Quản lý tiến độ, khối lượng, chất lượng cỏc cụng trỡnh do Cơ quan Tổng cụng ty ký kết tổ chức thi cụng hoặc giao cho cỏc đơn vị tham gia thi cụng. -Theo dừi tiến độ, khối lượng, chất lượng cỏc cụng trỡnh lớn do cỏc đơn vị trong Cơ quan Tổng cụng ty thi cụng. -Hướng dẫn, kiểm tra cỏc đơn vị chấp hành nghiờm chỉnh cỏc quy trỡnh, quy phạm về kỹ thuật trong thi cụng xõy lắp; quy trỡnh, quy phạm về kỹ thuật an toàn lao động nhằm ngăn ngừa, hạn chế tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện làm việc; đảm bảo an toàn cho người và thiết bị xe mỏy, gúp phần nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. -Nghiờn cứu, đề xuất và phổ biến cỏc biện phỏp kỹ thuật, cụng nghệ thi cụng tiờn tiến, cỏc sỏng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm khụng ngừng nõng cao năng suất lao động, chất lượng, an toàn và hạ giỏ thành cụng trỡnh. -Chăm lo xõy dựng và củng cố đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc kỹ thuật xõy lắp, an toàn lao động từ Cơ quan Tổng cụng ty đến cỏc đơn vị thành viờn. -Nghiờn cứu, đề xuất nội dung giỏo trỡnh đào tạo mới, đào tạo lại, bổ tỳc nõng cao trỡnh độ nghề và thi nõng bậc cho cụng nhõn phần thi cụng. -Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cỏo thuộc lĩnh vực được giao. -Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng, trước Đại diện lónh đạo về chất lượng, về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. 10.Phũng cơ giới vật tư Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc về cụng tỏc quản lý xe mỏy, thiết bị bao gồm: quản lý, sử dụng, sửa chữa, bảo quản, bảo dưỡng, điều hoà, mua sắm, thanh lý… và cụng tỏc quản lý vật tư nhằm sử dụng xe mỏy, thiết bị, vật tư tiết kiệm, cú hiệu quả. Nhiệm vụ -Quản lý số lượng, chất lượng, tỡnh trạng kỹ thuật xe mỏy, thiết bị và sự phõn bổ chỳng ở cỏc đơn vị thành viờn. -Hướng dẫn, đụn đốc, kiểm tra cụng tỏc quản lý, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu… theo điều lệ quản lý xe mỏy, thiết bị của Cơ quan Tổng cụng ty và cỏc văn bản hiện hành của Nhà nước. -Tham mưu cho Tổng giỏm đốc điều hoà xe mỏy, thiết bị trong nội bộ Cơ quan Tổng cụng ty nhằm sử dụng cú hiệu quả, đỏp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Cơ quan Tổng cụng ty. -Xõy dựng kế hoạch đầu tư, mua sắm xe mỏy, thiết bị nhằm khụng ngừng bổ sung, củng cố, cải tiến, đổi mới thiết bị. Cựng cỏc Phũng ban cú liờn quan: phũng Xuất, nhập khẩu; phũng Kế toỏn tài chớnh… trỡnh lónh đạo Cơ quan Tổng cụng ty quyết định đầu tư xe mỏy, thiết bị thuộc thẩm quyền quyết định của Cơ quan Tổng cụng ty. -Nghiờn cứu, đề xuất nội dung giỏo trỡnh đào tạo mới, đào tạo lại, bổ tỳc nõng cao trỡnh độ nghề và thi nõng bậc cho cụng nhõn phần cơ giới, cơ khớ, sửa chữa. -Thanh tra, kiểm tra cụng tỏc quản lý, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, đại tu, mua sắm, thiết bị… Tổng hợp, phõn tớch nguyờn nhõn dẫn đến hư hỏng nặng, hư hỏng thường xuyờn để đề xuất biện phỏp ngăn chặn kịp thời. -Tổ chức nghiờn cứu ứng dụng cỏc tiến bộ kỹ thuật, cải tiến thiết bị và cú biện phỏp phổ biến rộng rói trong Cơ quan Tổng cụng ty; hướng dẫn cụng tỏc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng xe mỏy, thiết bị tiờn tiến mới đầu tư đưa vào sử dụng -Hướng dẫn, kiểm tra cỏc đơn vị trong cụng tỏc quản lý, sử dụng, bảo quản vật tư…đảm bảo việc sử dụng vật tư đỳng mục đớch, tiết kiệm, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. -Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng, trước Đại diện lónh đạo về chất lượng, về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. 6. Phũng quản lý dự ỏn đầu tư xõy dựng a) Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc trong cụng tỏc quản lý, kinh doanh cỏc dự ỏn do Cơ quan Tổng cụng ty đầu tư về: hạ tầng, nhà ở, khu cụng nghiệp, khu đụ thị mới; phỏt triển hạ tầng kỹ thuật; cỏc dự ỏn BT,BTO,BO; đầu tư xõy dựng dõy chuyền cụng nghệ mới dưới dạng cỏc nhà mỏy, xưởng sản xuất vật liệu xõy dựng, vật liệu cơ khớ; cỏc dự ỏn đầu tư liờn doanh, liờn kết với cỏc đơn vị trong và ngoài nước. b)Nhiệm vụ -Tham mưu và thực hiện cụng tỏc đầu tư cỏc lĩnh vực được phõn cụng từ khõu chẩn bị đầu tư, kết thỳc đầu tư, nghiệm thu thanh quyết toỏn đưa cụng trỡnh vào khai thỏc sử dụng và kinh doanh. Trỡnh tự cỏc bước tiến hành theo quy định của Chớnh phủ tại nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 ban hành quy chế quản lý và đầu tư xõy dựng. - Trỡnh lónh đạo Cơ quan Tổng cụng ty phờ duyệt hoặc để trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt cỏc dự ỏn đầu tư thuộc lĩnh vực được giao của Cơ quan Tổng cụng ty và cỏc đơn vị thành viờn; tổ chức hướng dẫn, đụn đốc, theo dừi, kiểm tra, giỏm sỏt quỏ trỡnh đầu tư sau khi đó được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt. -Tổ chức quản lý cỏc dự ỏn đầu tư thuộc lĩnh vực được giao. -Quan hệ với cỏc cơ quan chức năng nhà nước, cỏc đối tỏc và cỏc cơ quan chức năng địa phương để giải quyết thủ tục hồ sơ cũng như những vấn đề vướng mắc trong quỏ trỡnh đầu tư. -Phối hợp với cỏc phũng ban chức năng của Cơ quan Tổng cụng ty, cỏc đơn vị cú liờn quan để giải quyết những vấn đề vướng mắc phỏt sinh trong quỏ trỡnh đầu tư. -Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cỏo thuộc lĩnh vực được giao. -Đảm bảo trước phũng ban cải tiến chất lượng, trước Đại diờn lónh đạo về chất lượng, về triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. 11. Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc về lĩnh vực kinh doanh xuất, nhập khẩu mỏy múc,thiết bị, vật tư, vật liệu xõy dựng. Nhiệm vụ -Xõy dựng kế hoạch kinh doanh xuất, nhập khẩu và tổ chức thực hiện sau khi đó được Tổng giỏm đốc phờ duyệt. -Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu của Cơ quan Tổng cụng ty. -Nhập khẩu mỏy múc, thiết bị, vật tư đỏp ứng yờu cầu sản xuất kinh doanh của Cơ quan Tổng cụng ty và xuất khẩu cỏc sản phẩm, hàng hoỏ do Cơ quan Tổng cụng ty sản xuất ra đảm bảo yờu cầu về chủng loại, chất lượng, giỏ cả, đạt hiệu quả kinh tế cao. -Tiếp cận với cỏc đối tỏc nước ngoài để tiếp nhận, chuyển giao cụng nghệ tiờn tiến, thiết bị mỏy múc hiện đại và cỏc loại vật liệu xõy dựng mới. -Tiếp cận thị trường trong nước và quốc tế để tỡm bạn hàng và chuẩn bị cỏc thủ tục cần thiết trước khi Cơ quan Tổng cụng ty ký cỏc hợp đồng xuất, nhập khẩu kể cả trường hợp uỷ thỏc và nhận xuất nhập khẩu uỷ thỏc cho cỏc đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước. -Tham mưu cho Tổng giỏm đốc trong lĩnh vực kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng hoỏ, dịch vụ theo nhu cầu của thị trường nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. -Chấp hành nghiờm chỉnh cỏc chế độ chớnh sỏch,cỏc quy định, luật phỏp Nhà nước và thụng lệ quốc tế cú liờn quan đến hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu và giao dịch đối ngoại. -Thực hiện cỏc chế độ bỏo cỏo thường xuyờn, đột xuất theo yờu cầu của Bộ Xõy dựng, Bộ Thương mại và của cỏc cơ quan nhà Nước cú thẩm quyền. -Cựng phũng Cơ giới vật tư tham mưu cho Tổng giỏm đốc về cụng tỏc đầu tư xe mỏy thiết bị. -Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng, Trước Đại diện lónh đạo về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. 12. Phũng xuất khẩu lao động Chức năng Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc về cụng tỏc xuất khẩu lao động. Nhiệm vụ -Xõy dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng thỏng, quý, năm, đột xuất và tổ chức thực hiện sau khi đó được Tổng giỏm đốc phờ duyệt. Kết quả thanh tra phải đảm bảo chớnh xỏc, trung thực, khỏch quan, chỉ rừ nguyờn nhõn, đề xuất biện phỏp khắc phục, xử lý những sai phạm (nếu cú). -Tham mưu cho Tổng giỏm đốc biện phỏp chỉ đạo nõng cao chất lượng sản phẩm. -Hướng dẫn nghiệp vụ, đụn đốc kiểm tra thực hiện cụng tỏc chất lượng sản phẩm ở cỏc đơn vị trong Cơ quan Tổng cụng ty. -Lập phương ỏn về cụng tỏc thớ nghiệm ở cỏc cụng trỡnh do Nhà nước đặt hàng và cỏc cụng trỡnh do Cơ quan Tổng cụng ty trực tiếp ký hợp đồng giao cho cỏc đơn vị thực hiện. -Thanh tra, kiểm tra và giải quyết những vấn đề tranh chấp, khiếu nại, tố cỏo thuộc lĩnh vực được giao. -Đảm bảo trước Trưởng ban cải tiến chất lượng, trước Đại diện lónh đạo về chất lượng, về việc triển khai ỏp dụng cú hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tại phũng mỡnh. 13. Phũng kinh tế thị trường -Chức năng: làm Hồ sơ dự thầu đỏp ứng cỏc yờu cầu của hồ sơ mời thầu. -Nhiệm vụ: thực hiện lập hồ sơ dự thầu theo đỳng quy trỡnh đấu thầu đó được phờ duyệt (xem Quy trỡnh đấu thầu- CTTV_QTQĐ), phự hợp với sự chỉ đạo của Lónh đạo Cơ quan Tổng cụng ty và Cụng ty, đỏp ứng được cỏc yờu cầu của Hồ sơ mời thầu. II. hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng. Tình hình đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng đô thị. Ngoài các dự án đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị thi công để ổ sung năng lực xây lắp và các dự án sản xuất có qui mô vừa và nhỏ do các công ty thành viên làm chủ đầu tư; Tổng công ty đã tập trung nghiên cứu để đầu tư hoặc tham gia đầu tư dưới hình thức liên doanh góp vốn vào các dự án có qui mô lớn nhằm tạo ra vị thế và sức cạnh tranh mới cho Tổng công ty trong những năm tới, đông thời tạo điều kiện phát huy tối đa nội lực của toàn Tổng công ty về năng lực thiết bị, nguồn nhân lực, kinh nghiệm tổ chức thi công xây lắp, từng bước nâng cao trình độ tổ chức, quản lýu các dự án, chuyển dần từ vị thế nhà thầu sang làm chủ đầu tư các Dự án. Các lĩnh vực đầu tư được Tổng công ty đặc biiệt quan tâm là : Nhà ở và các khu đô thị mới; Các Dự án về nguồn điện; Hạ tầng kỹ thuật: giao thông, cấp thoát nước; sản xuất giấy, gia công cơ khí và vật liệu xây dựng. Các Dự án này, một mặt phù hợp với năng lực của Tổng công ty, mặt khác là các lĩnh vực mà nền kinh tế- xã hội nước ta đang có nhu cầu phát triển cao. Năm 2003, các Công ty thuộc Tổng công ty đã có nhiều chuyển biến trong việc mở rông đầu tư, đa dạng hoá sản phẩm và ngành nghề. Tiếp theo dự án đầu tư Nhà máy gạch Granít Đồng Nai, hang loạt các dự án đã được các công ty triển khai đầu tư như : Nhà máy sản xuất ống nhựa HDPE của Công ty COMECO; Nhà máy gạch Tuy nel Trường lâm của Công ty15; Cây chuyền sản xuất Nhôm thanh định hình của Công ty 16, khách sạn LICOGI-Bãi Cháy- Hạ Long của Công ty 18…Bằng việc triển khai đầu tư này, đã tạo thêm công ăn ciệc làm cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, tăng thêm giá trị sản xuất kinh doanh cho đơ vị, phù hợp với định hướng kế hoặch 5 năm 2001- 2005 mà Tổng công ty đã đề ra nhằm từng bước thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu nghành nghề, tăng mạnh sản xuất công nhiệp và vật liệu xây dựng tiến dần tư vị trí người làm thuê sang làm chủ đầu tư các dự án. Và tổng sản lượng không ngừng tăng lên: năm 1996 là 631 tỷVND,1997 là 876 tỷ VND, 1998 là 912 tỷ VND, 1999 là 920 tỷ VND và năm 2000 là 1030 tỷ VND, 2001 là 1140 tỷ VND, năm 2002 là 1500 tỷ VND, năm 2003 là 1780 tỷ VND. Bên cạnh việc đầu tư mở rộng sản xuất, Tổng công ty cũng như các đơn vị trong năm qua cũng rất nỗ lực trong công tác kinh doanh Hạ tầng đô thị như: Dự án đường bao biển và khu đô thị Lán Bè- Cột 8, Thành phố Hà Long- tỉnh Quảng Ninh. Đây là Dự án đầu tư thực hiên theo phương thức dùng quĩ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng. Nội dung công việc là Cây dựng tuyến đường bao biển dài 5.300m tự khu ven biển Lán bè đến khu đồi Gò mỳ, Hạ Long. Trị giá gói thầu 119.862 triệu đồng. Dự án khu đô thị Cột 5- Cột 8. Quảng ninh, trị giá 220 tỷ đồng. Khu đô thị Nam Ga hạ Long. Trị giá 330,96 tỷ đồng . và nhiều dự án khác như dự án về thuỷ điện, dự án về sản xuất xi măng… Phương pháp lập dự án và qui trình quản lý dự án đầu tư của tổng công ty. Nội dung các bước trình tự đầu tư theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 8 tháng năm 1999 của Chính phủ. Bao gồm ba giai đoạn lớn : Giai đoạn chuẩn bị đầu tư . Giai đoạn thực hiện đầu tư - xây dựng. Giai đoạn Hoàn thành bàn giao. Trong đó giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm các công việc sau : Lập báo cáo ngiên cứu tiền khả thi. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi . Lập hồ sơ thiết kế hỗ trợ. Sau đó xác định mức đầu tư bao gồm : Giá trị xây lắp . Giá trị thiết bị Chi phí khác. Xem xét suất đầu tư, Công suất thiết kế ( m2, tssns , chi phí khác..). Giai đoan thực hiện đầu tư - xây dựng bao gồm ba công việc lớn : Thiết kế kỹ thuật . Thiết kế bản vẽ thi công. Thiết kế kỹ thuật thi công. Xác định Tổng dự toán. Tổng dự toán giá trị xây lắp Tổng dự toán giá trị thiết bị Tổng chi phí khác. Việc xác định dự toán cần phải tính cho từng hạng mục công trình . Tổng dự toán = Q x P chi tiết . của Tất cả các hạng mục công trình. Giai đoạn Hoàn thành bàn giao : Hồ sơ hoàn thành thi công . Hồ sơ nghiệm thu quyết toán . Qui đổi vốn đầu tư. Từ đó Xác định Giá tri quyết toán . Xác định tài sản bàn giao đưa vào sử dụng. Nội dung cụ thể của việc áp dụng quy trình Lập và quản lý dự án của Tổng công ty. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, qui mô dầu tư. Bộ phận thực hiện : Lãnh đạo TCT, phòng QLDA, các phòng liên quan. Bộ phận kiểm tra : Ban chuẩn bị đầu tư. Bộ phận duyệt : Lãnh đạo Tổng công ty. Thăm dò thị trường, nhu cầu sản phẩm, nguồn vật tư, thiết bị Xem xét nguồn vốn ĐT , hình thức đầu tư. - Bộ phận thực hiện : Lãnh đạo các phòng QLDA, KH, CGVT, XNK, TCKT. - Bộ phận kiểm tra : Ban chuẩn bị đầu tư. Bộ phận phê duyệt : Lãnh đạo TCT. Phê duyệt chủ trương đầu tư Do phòng quản lý dự án thực hiện , Ban chuẩn bị đầu tư Kiểm tra, Lãnh đạo tổng công ty phê duyệt các dự án , hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều tra khảo sát chọn địa điểm xây dựng. Do phòng QLDA thực hiện , Lãnh đạo TCT kiểm tra, cấp chính quyền có chức năng phê duyệt. Lập dự án đầu tư Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Do PhòngQLDA - Công ty Tư vấn thực hiện Báo cáo nghiên cứu khả thi Do công ty tư vấn thực hiện, Phòng quản lý dự án và Công ty tư vấn kiểm tra , cấp lãnh đạo TCT, hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hồ sơ thiết kế sơ bộ Do Công ty tư vấn thực hiện, phóng QLDA và Công ty tư vấn Kiểm tra , lãnh đạo TCT Phê duyệt. Trình hồ sơ dự án lên cấp có thẩm quyền và cơ quan thẩm quyền và cơ quan thẩm định DAĐT , do phòng QLDA thực hiện , kiểm tra, do các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Giai đoạn thực hiện đầu tư. 1.Xin giao đất hoặc cấp đất. Do chuyên viên phòng dự án thực hiện, phòng QLDA kiểm tra, Lãnh đạo Tổng công ty ký trình cơ quan chức năng theo luật. 2.Thực hiện đền bù GPMB, chuẩn bị MBXD Thực hiện đầu tư Do chuyên viên phòng QLDA thực hiện, Phòng QLDA kiểm tra. Phê duyệt do : Lãnh đạo TCT, HĐ GPMB, HĐTĐ. Xin giấy phép xây dựng Do chuyên viên phòng QLDA thực hiện, phòng QLDA kiểm tra, do Sở xây dựng tại địa phương có công trình phê duyệt. 4. Mua sắm thiết bị và công nghệ Do phòng CGVT, XNK thực hiện , HĐ tư vấn TCT kiểm tra, Lãnh đạo TCT phê duyệt. 5. Khảo sát thiết kế và lập dự toán do Công ty tư vấn, Phòng QLDA thực hiện ,Phòng QLDA kiểm tra, Lãnh đạo Tổng Công ty phê duyệt. Thẩm định TKDT Phòng QLDA, Cơ quan thẩm định thực hiện, Phòng QLDA, cơ quan thẩm định tự kiểm tra, Lãnh đạo Tổng công ty hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đấu thầu thi công cây dựng Hội đồng xét thầu tổ chức xét thầu, Hội đồng thẩm định kết quả xét thầu kiểm tra, Lãnh đạo Tổng công ty hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tiến hành thi công xây dựng Do đơn vị thi công thực hiện , Phòng quản lý dự án kiểm tra , lãnh đạo TCT phê duyệt. Kiểm tra thực hiện hợp đồng Chuyên viên quản lý dự án kiểm thực hiện , phòng quản lý dự án kiểm tra, Lãnh đạo tổng công ty phê duyệt. Quản lý kỹ thuật, chất lượng TB quản lý kỹ thuật CLXD Do chuyên viên quản lý dự án thực hiện, phòng quản lý dự án , kiểm tra chất lượng sản phẩm, phòng quản lý XD kiểm tra, lãnh đạo TCT phê duyệt. Vận hành thử . Đơn vị sử dụng, đơn vị thi công thực hiện , Cơ quan kiểm định CLXD kiểm tra, Lãnh đạo TCT phê duyệt. Giai đoạn hoàn thành bàn giao hồ sơ hoàn thành công trình Do công ty tư vấn, đơn vị thi công thực hiện, Phòng QLDA,KCS,QLXD kiểm tra, Lãnh đạo TCT phê duyệt. Nghiệm thu, quyết toán Do phóng quản lý dự án, xây dựng, kiểm tra chất lượng sản phẩm , kiểm tra , Lãnh đạo TCT thực hiện. Bàn giao Do phòng quản lý dự á , QLXD, đơ vị thi công thực hiện, Hội đồng nghiệm thu bàn giao gồm phòng QLDA,KCS,QLXD kiểm tra , Lãnh đạo TCT phê duyệt. Thực hiện bảo hành sản phẩm. Do đơn vị thi công thực hiện, phòng QLDA, KCS kiểm tra, Lãnh đạo TCT phê duyệt. Thẩm định , nội dung và công tác tổ chức thực hiện thẩm định của tổng công ty. Nội dung Hồ sơ đề nghị thẩm đinh dự án đầu tư gồm : Tờ trình Chủ đầu tư gửi Tổng công ty. Bản sao của Tổng công ty về chủ trương đầu tư, sự phù hợp với qui hoạch, nội dung dự án; các nhận xét, đánh giá và kiến nghị. Các ý kiến của các cơ quan có liên quan Y kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự ấn sử dụng vốn vay về hiệu quả tài chính của dự sns, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau. Các văn bản có giá trị pháp lý các nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của đơn vị và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền , các văn bản cho phép của chính phủ , các thoả thuận, các hợp đồng.( tuỳ từng dự án ). Báo cáo khả thi được lập phù hợp với qui định tại Điều 24 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng . Báo cáo đầu tư lập theo nội dung mục III của Thông tư 06/1999/TT-BKH. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật và tồng dự toán hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán. Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán. Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt cùng dự án. Hồ sơ khảo sát, hồ sơ thiết kế . Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát, thiết kế. Các văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan. Nội dung thẩm định dự án đầu tư Về pháp lý : - Xem xét tư cách pháp nhân và năng lực của Chủ đầu tư (chuyên môn, tài chính). - Xem xét sự phù hợp của Dự án về các mặt : chủ trương, Qui hoạch, luật pháp, các qui định, chế độ khuyến khích và ưu đãi. Về công nghệ, kỹ thuật. Xem xét sự hợp lý về địa điểm xây dựng (qui hoạch xây dựng, an nhinh quốc phòng, môi trường, giải phóng mặt bằng). Việc sử dụng đất đai, tài nguyên. Tính hiện đại, hợp lý của công nhệ, thiết bị sử dụng cho dự án. Các tiêu chuẩn , qui phạm, giải pháp kỹ thuật xây dựng. - Các tiêu chuẩn và giải pháp đảm bảo môi trường. Kinh tế tài chính. Thị trường, qui mô đầu tư. Thời gian hoạt động. Khả năng đảm bảo nguồn vốn đầu tư. Chi phí đầu tư, vận hành, các nghĩa vụ và chế độ tài chính. Kết quả đầu tư : Doanh thu , lợi nhuật, lợi ích kinh tế. Tổ chức thực hiện, vận hành. Khả nưng đảm bảo ( cung cấp ) các yếu tố đầu vào, đầu ra. Các giải pháp tổ chức thực hiện Dự án ( tổ chức đấu thầu, thi công, đặc biệt là công tác đền bù giải phóng mặt bằng). Tổ chức bộ máy quản lý, các điều kiện vận hành. Chuyển giao công nghệ, đào tạo. Hiệu quả. Hiệu quả tài chính : NPV, IRR, B/C,T. Hiệu quả kinh tế, xã hội. Hiệu quả tổng hợp. Tình hình đấu thầu của tổng công ty. Năm 2002 Tổng công ty tham ra đấu thầu 27 công trình , sơ tuyển 5 , trúng thầu 9, chờ kết quả 7. Giá trị trúng thầu ( VNĐ) 300,705,646,744. Đạt tỷ lệ trúng thầu là 31,25%. Năm 2003 tham ra 38 gói thầu, trúng 10, tổng giá trị 406,915,919,117 (VNĐ) đạt ti lệ trúng thầu là 26.32% tỷ lệ này la tương đối thấp song vẫn là ở mức cao so với các tổng công ty khác ở việt nam. Một phần của nguyên nhân này là do đội ngũ chuyên môn còn hạn chế về trình độ, song một phần khác là do quy chế đấu thầu còn nhiều thiếu sót. Vốn và nguồn vốn đầu tư của tổng công ty. Tổng công ty xây dựng phát- triển hạ tầng đô thị là DNNN do đó phần lớn nguồn vốn của tổng công ty là vốn nhà nước, song tổng công ty đang thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp. Đến năm 2003 Tổng công ty đã thực hiện cổ phần 4 đơn vị : Công ty Cơ giới và Xây lắp số 17: Đã chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ 1/7/2003 ( đơn vị bắt đầu thực hiện chuyển đổi từ năm 2002). Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp: 7.032 triệu đồng ( tăng 592 triệu đồng ), Nhà nước giữ cổ phần chi phối 53,85 %Vốn điều lệ còn lại cổ phần của các cổ đông trong công ty là 46,15 %. Công ty Cơ giới và Xây lẵp số 10: Đã xác định xong giá trị doanh nghiệp : đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35076.DOC
Tài liệu liên quan