Báo cáo Thực tập tổng hợp ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới

MỤC LỤC

Lời mở đầu .

Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới .1

1.1. Quá trình hình thành và phát triển .1

1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty .2

1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ , sản phẩm của công ty .3

1.4. Cơ cấu bộ máy của công ty .3

Phần II:Thực trạng công tác kế toán tại công ty XNK Công Nghệ Mới .5

I . Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại Công ty .5

1. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty 5

2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 5

II. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .5

III. Phương pháp kế toán một số vận hành kế toán chủ yếu tại công ty 6

1.1.Kế toán tài sản cố định 6

1.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định .6

1.1.2. Đánh giá tài sản cố định .6

1.1.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định .7

1.1.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 7

1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .8

1.2.1. Kế toán tiền lương và thanh toán lương .8

1.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương 9

1.3. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán .9

1.3.1. Kế toán vốn bằng tiền .10

1.3.2. Kế toán các khoản nghiệp vụ thanh toán .10

1.4. Kế toán bán hàng tại Công ty 11

1.4.1. Kế toán bán hàng .11

1.4.1.1. Chứng từ sử dụng .11

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng 11

1.4.2. Kế toán doanh thu tại Công ty . 12

1.4.2.1. Chứng từ sử dụng 12

1.4.2.2. Lập chứng từ ghi sổ .12

1.4.2.3. Nguyên tắc lập .12

1.4.2.4. Tài khoản sử dụng .12

1.4.3. Kế toán thanh toán của Công ty 13

1.4.3.1. Phương thức bán hàng tại Công ty .13

1.4.3.2. Phương thức thanh toán tại Công ty .13

1.5. Kế toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .13

1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 13

1.5.1.1. Các chứng từ sử dụng .14

1.5.1.2. Tài khoản sử dụng 14

1.5.2. Kế toán chi phí quản lý DN tại công ty .14

1.5.2.1. Một số chứng từ sử dụng .14

1.5.2.2. Tài khoản sử dụng 15

1.5.3. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty 15

Phần III: Thu hoạch và nhận xét về Công ty Cổ phần XNK Công Nghệ Mới.16

3.1. Thu hoạch 16

3.2. Ưu điểm .16

3.3. Nhược điểm .16

3.4. Phương hướng hoàn thiện .17

Kết Luận

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2063 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tổng hợp ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công ty.(Phụ lục sơ đồ 1) - Kinh doanh các sản phẩm về điện tử viễn thông : Hệ thống camera , Truyền hình cáp, mạng máy vi tính… - Quản lý và vận hành các trung tâm kỹ thuật và dịch vụ - Đầu tư mạng lưới truyền hình cáp , thẻ thông minh rộng khắp miền Bắc 1.4.Cơ cấu bộ máy của công ty (Phụ lục sơ đồ 2) - Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty , quyết định tổ chức và giải thể công ty, quyết định hướng phát triển của công ty, bầu bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị - Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền trừ các quyền của đại hội đồng cổ đông .Hội đồng quản trị do Đai hội đồng cố đông bầu ra gồm bảy thành viên. - Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh , quản trị và điều hành Công ty. Cơ cấu Ban kiểm soát gồm có trưởng ban kiểm soát và 2 ủy viên - Ban Tổng giám đốc gồm có tổng giám đốc và phó tổng giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm.Tổng giám dốc là người đại diện theo pháp luật và điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày. Các phòng ban trong Công ty -Văn phòng Công ty: Có chức năng hành chính –tổng hợp ,điều hòa mối quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty , đồng thời là đầu mối đón tiếp và giao dịch với khách hàng đến làm việc tại Công ty… - Phòng kế toán: Khảo sát tình hình sử dụng và huy động vốn của Công ty , cập nhật trung thực , chính xác, kịp thời, đúng pháp luật các quan hệ kinh tế phát sinh trong Công ty.Đồng thời là nơi cung cấp kịp thời dữ liệu về chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty… -Phòng kinh doanh :Tham mưu, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty , xây dựng chính sách giá cả đối với các loại sản phẩm , và phụ trách công việc đấu thầu của Công ty… - Trung tâm kỹ thuật và dịch vụ: Thực hiện các công tác kỹ thuật bao gồm thiết kế , thi công lắp đặt , bảo hành bảo trì sửa chữa các hệ thống , thiết bị phục vụ ..và thực hiện công tác chăm sóc kỹ thuật cho khách hàng bao gồm tư vấn kỹ thuật , nâng cấp kỹ thuật.. - Phòng công nghệ thông tin: Tổ chức nghiên cứu, phát triển các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng các dự án về CNTT , tiếp thị và kinh doanh các sản phẩm thẻ thông minh… - Văn phòng tại TP Hồ Chí Minh : Triển khai các kế hoạch kinh doanh thị trường phía Nam .Tổ chức triển khai các hoạt động kinh doanh theo kế hoạch của tổng giám đốc phê duyệt. Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty XNK Công Nghệ Mới I.Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại Công ty 1.Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình kế toán tập trung , có nghĩa là toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty. 2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Phòng kế toán của Công ty hiện nay có 5 người gồm: Một kế toán trưởng , một kế toán tổng hợp , một thủ quỹ và hai kế toán viên. Ngoài ra còn có các nhân viên kinh tế làm việc tại các trung tâm thực thuộc. Mô hình tổ chức bộ máy được thể hiện theo sơ đồ (phụ lục sơ đồ 3) Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán: Kế toán trưởng: Điều hành bộ máy kế toán thực thi đúng chế độ, chính sách .Hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính kế toán của Công ty Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về tính hợp thức của các chứng từ, báo cáo kế toán và lên kế hoạch hoạt động, chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ kế toán Các kế toán viên: Thực hiện kế toán phần hành,thu thập số liệu vào máy, trong đó một người làm công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , theo dõi tình hình nợ phải thu, và một người còn lại thì theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ,các khoản chi phí.. Thủ quỹ: Giữ quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ thu chi tiền mặt, căn cứ chứng từ gốc hợp lệ cuối ngày đối chiếu với sổ thanh toán tiền mặt II.Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Hệ thống báo cáo tài chính Công ty sử dụng là hệ thống báo cáo tài chính do bộ tài chính ban hành . Hình thức ghi sổ kế toán : Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký –chứng từ .Khái quát trình tự ghi sổ (Phụ lục sơ đồ 4) Kỳ kế toán : Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngay 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm Kỳ báo cáo :báo cáo theo quý Kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tồn kho, và đánh giá hàng tồn kho theo giá bình quân gia quyền Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế Đơn vị tiền tệ sử dụng : Trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam quy đổi thống nhất trong toàn Công ty III. Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty 1.1.Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 1.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định TSCĐ của công ty bao gồm các loại máy móc thiết bị, thiết bị dụng cụ quản lý, nhà xưởng…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, TSCĐ của Công ty được phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình . Trong đó + TSCĐ hữu hình của công ty gồm có: Nhà xưởng, máy móc thiết bị dụng cụ quản lý, phương tiện vận tải :như ô tô chở hàng… +TSCĐ vô hình bao gồm: có phần mềm máy tính, phần mềm viễn thông là toàn bộ các chi phí mà công ty đã chi ra tính đến thời điểm công ty đưa vào sử dụng.Phần mềm máy tính được khấu hao trong 3 năm. 1.1.2: Đánh giá TSCĐ Đánh giá TSCĐ là một hoạt động thiết yếu của Công ty .Thông qua hoạt động này, xác định được giá trị ghi sổ của TSCĐ và cung cấp thông tin tổng hợp về TSCĐ. TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên tắc giá trị và giá trị còn lại + Xác định nguyên giá TSCĐ (giá trị ghi sổ ban đầu) : Nguyên giá TSCĐ được hình thành trên ghi phí hợp lý hợp lệ và dựa trên các căn cứ có tính khách quan , như hóa đơn , giá trị thị trường của TSCĐ … + Xác định giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ : GTCL của TSCĐ mà Công ty tính đó là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế GTCL được tính bằng CT: GTCL = Giá trị đánh giá lại – Số khấu hao lũy kế 1.1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ + Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản sử dụng TSCĐ Công ty mở “Sổ theo dõi TSCĐ” cho từng bộ phận trong Công ty , sổ này có tác dụng theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng + Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán Sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ như: thiết bị, dụng cụ quản lý… 1.1.4 : Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ Ví dụ: tăng TSCĐ : Ngày 11/11/2007 Công ty có mua 1 TSCĐ là một chiếc camera nhã hiệu Toshiba. Đơn giá 16 700 000 đ , thuế GTGT là 5% , chí phí lắp đặt chạy thử là 300 000 đ (phụ lục sơ đồ 5) Các bút toán ghi sổ như sau: BT1: Mua TSCĐ chưa trả tiền BT2: Trả tiền LĐA TSCĐ Nợ TK 211(2) : 16 700 000 đ Nợ TK 211, 642 : 300 000 đ Nợ TK 133 : 835 000 đ Có TK 111: 300 000 đ Có TK 331: 17 535 000 đ BT3: Trả tiền mua TSCĐ Nợ TK 331: 17 835 000 đ Có TK 111: 17 835 000 đ Ví dụ: Giảm TSCĐ :ngày 5/11/2007 , Cty thanh lý một chiếc xe chở hàng, có NG là 60tr, Hao mòn là 55tr. GTTL là 5tr, chi phí thanh lý :0,62 tr (đã có thuế 5%) .Số tiền thu được từ thanh lý :4,3tr (đã có 10 % thuế) (phụ lục sơ đồ 6) Kế toán định khoản Bt1: Giảm TSCĐ Bt2: p/a cp thanh lý Bt3:p/a thanh lý Nợ TK 214: 55 000 000đ Nợ TK 811: 600 000đ Nợ TK 131:4 300 000đ Nợ TK 811: 5 000 000đ Nợ TK 1331: 20 000đ Có TK 711: 4 000 000đ Có Tk 211(2): 60 000 000đ Có TK 111: 620 000đ Có TK 3331: 300 000đ BT4: Thu tiền thanh lý Nợ TK 111,112: 4 300 000đ Có TK 131: 4 3000 000đ 1.2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.1: Kế toán tiền lương và thanh toán lương. +Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.Theo hình thức này , tiền lương trả cho công nhân viên (CNV) tính theo thời gian làm việc, cấp bậc theo tiêu chuẩn của Nhà nước Thời gian làm việc trong 1 tuần là 40 tiếng và số ngày làm việc trong 1 tháng là 26 ngày + Chứng từ kế toán sử dụng : Bảng thanh toán tiền lương và bảng thanh toán tiền thưởng Bảng chấm công Hợp đồng lao động Bảng thanh toán lương số 02 – LĐ - TL - Phiếu chi BHXH số 03 – LĐ - TL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành số 06 – LĐ – TL Ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định của Nhà nước , công ty còn sử dụng các chứng từ kế toán hướng dẫn như sau: Phiếu làm thêm giờ số 076 – LĐ – TL, hợp đồng giao khoán số 08 – LĐ – TL + Phương pháp kế toán : ( Phụ lục sơ đồ7) Vd: Tháng 11 xuất quỹ tiền mặt trả lương cho nhân viên tháng 9 số tiền là 900 triệu đồng (vnd) Kế toán định khoản Nợ TK 334 : 900 000 000 đ Có TK 111 : 900 000 000 đ Tk sử dụng : TK 334- phải trả CNV. 1.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương + Nội dung các khoản trích theo lương Gồm các khoản :Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Khoản trích theo lương là 25% trong đó công ty đưa vào chi phí 19 % (gồm 15% BHXH , 2% BHYT, và 2% KPCĐ ) còn 6% trừ vào lương của cán bộ CNV trong công ty ( gồm 5% BHXH, 1% BHYT) + phương pháp kế toán : Phụ lục sơ đồ 7 Ví dụ: Tính lương phải trả của tháng 11 năm 2007 cho công nhân sản xuất là 600 tr, nhân viên quản lý là 250 tr,nhân viên bán hàng là :50 tr. Và trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ hiện hành. Kế toán định khoản như sau: Bt1 : Trả lương Bt2: Trích các khoản BHXH, YT, KPCD Nợ TK 622: 600 000 000 đ Nợ TK 622: 114 000 000 đ Nợ TK 642: 250 000 000 đ Nợ TK 642: 47 500 000 đ Nợ TK 641: 50 000 000 đ Nợ TK 641 :9 500 000 đ Có TK 334: 900 000 000 đ Nợ TK 334: 54 000 000 đ Có TK 338: 225 000 000 đ 1.3. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán 1.3.1. Kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của Công ty bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển ( kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý) Kế toán vốn bằng tiền của Công ty đều tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước như: Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế… + TK sử dụng: TK 111: Tiền mặt , TK 111 có 3 TK cấp 2 TK 1111 –Tiền Việt Nam Tk 1112- Tiền ngoại tệ TK 1113- Vàng bạc, đá quý Ngoài ra công ty còn sử dụng các TK liên quan như TK 112, TK 331 + phương pháp kế toán: Khái quát theo phụ lục sơ đồ 8 Vd: Ngày 15/11/2007 rút 130 triệu TGNH về nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ TK 111: 130 000 000 đ Có TK 112: 130 000 000 đ 1.3.2. Kế toán các khoản nghiệp vụ thanh toán + TK sử dụng TK 131: kế toán thanh toán với khách hàng TK 331: Kế toán thanh toán với người bán TK 133, 333: kế toán thanh toán với Nhà nước VD: kế toán thanh toán với khách hàng (phương pháp khấu trừ) Ngày 2/11/2007 công ty bán một chiếc camera với mã CRG6 cho công ty Trường Khánh.Tổng giá thanh toán là 66 triệu, trong đó thuế GTGT là 6 triệu Kế toán định khoản như sau Nợ TK 111,131: 66 000 000 đ Có TK 5111: 60 000 000 đ Có TK 33311: 6 000 000 đ 1.4.Kế toán bán hàng tại Công ty 1.4.1. Kế toán bán hàng Công ty thực hiện tính giá vốn bình quân gia quyền tháng: Trị giá thực tế vật tư, Trị giá thực tế vật tư, HH tồn kho đầu kỳ HH nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = + Số lượng vật tư, HH Số lượng vật tư, HH tồn đầy kỳ nhập trong kỳ Trị giá thực tế của hàng = Đơn giá bình quân * Số lượng hàng xuất bán xuất bán Chi phí mua hàng được tính vào giá mua hàng hóa Đối với những công trình có chu kỳ kinh doanh dài (đối với hệ thống điện nhẹ) tập hợp toàn bộ chi phí trên TK 154 cho đến khi công trình hoàn thành , kế toán ghi nhận doanh thu, phần giá trị xuất kho từ TK 154 được kết chuyển vào TK 632 1.4.1.1 .Chứng từ sử dụng Hóa đơn bán hàng Phiếu xuất kho Chứng từ ghi sổ 1.4.1.2: TK sử dụng : TK 632 – giá vốn hàng bán Các tài khoản liên quan TK 156,1561,1562,154 VD1: Ngày 18/11 /2007 nhập kho 990 bộ linh kiện điện tử có mã hàng CRG6 của công ty Linh Linh (65- Nguyễn Trãi – Hà Nội), đơn giá 1 bộ là 70 000, thuế GTGT là 10 % biết tồn kho đầu kỳ là 10 bộ , đơn giá là 71000/1 bộ . Chi phí mua là 100 000 đ (không có thuế) . Kế toán hạch toán Nợ TK 1561: 69 300 000 đ Nợ TK 1562: 100 000 đ Nợ TK 133: 6 930 000 đ Có TK 331 : 76 330 000 đ VD2: Ngày 20/11/ 2007 xuất bán cho khách hàng : Công ty cổ phần Trường Minh (68 , Nguyễn Đức Cảnh, Hà Nội) , 1000 bộ linh kiện , đơn giá là 70 110/1 bộ, có cả chi phí bán hàng. Căn cứ vào phiếu xuất kho ( phụ lục 2) kế toán định khoản Nợ TK 632 : 70 110 000 đ Có TK 156 : 70 110 000 đ Được ghi chi tiết vào sổ cái chi tiết TK 632 1.4.2 Kế toán doanh thu tại Công ty Doanh thu của công ty thu được từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu của công ty được xác định khi hàng được xuất bán và giao hàng cho khách hàng hóa đơn GTGT là thời điểm ghi nhận doanh thu 1.4.2.1. chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Chứng từ ghi sổ 1.4.2.2 Lập chứng từ ghi sổ : Căn cứ các hóa đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ 1.4.2.3: Nguyên tắc lập : Lập theo ngày , theo từng đơn vị khách hàng 1.4.2.4: Tài khoản sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng Và các TK liên quan khác (111,112,131) Vd : Ngày 25/11/2007 công ty bán cho khách hàng là ông Trần Quang ( công ty cổ phần Trường Minh, 68- Nguyễn Đức Cảnh) .Căn cứ vào hóa đơn đặt hàng ngày 25/11/2007, ông đã đặt mua đơn hàng là 1000 bộ linh kiện điện tử mã JRG6. Tổng giá thanh toán là 88 triệu, trong đó thuế GTGT là 8 triệu Công ty sử dụng hóa đơn GTGT , liên 3 (phụ lục 2) căn cứ vào hóa đơn , kế toán định khoản Nợ TK 111,112,131: 88 000 000 đ Có TK 511 : 80 000 000 đ Có TK 3331 : 8 000 000 đ 1.4.3 Kế toán thanh toán của Công ty 1.4.3.1.Phương thức bán hàng tại Công ty Công ty thực hiện bán hàng theo hợp dồng, công ty sẽ chuyển giao cho khách hàng theo điều khoản của hợp đồng về chất lượng , số lượng , giá cả của công ty…Các chi phí vận chuyển bốc xếp , vận chuyển do công ty chịu Căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và công ty , phòng kinh doanh chuyển hợp đồng kinh tế cho phòng kế toán , căn cứ theo phiếu xuất kho của thủ kho, phòng kế toán xuất hóa đơn theo mẫu của bộ tài chính. 1.4.3.2 . Phương thức thanh toán tại Công ty Căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà 2 bên đã thỏa thuận .Bên mua sẽ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hoặc tiền mặt. Khi thu tiền phòng kế toán sẽ viết thu tiền và gửi cho bên mua 1 liên.Khi thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng thì có giấy báo có từ ngân hàng Căn cứ theo hợp dồng mà bên mua có thanh toán hết 1 lần hay 50% 1.5.Kế toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý DN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng của Công ty Cổ phần XNK Công Nghệ Mới. Chi phí tiền lương của nhân viên, chi phí vật liệu, chí phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành hàng hóa., chi phí vận chuyển, bốc xếp.. 1.5.1.1 Các chứng từ sử dụng Phiếu chi Giấy báo nợ ngân hàng Bảng trích khấu hao TSCĐ Bảng tính lương và các khoản trích theo lương Hóa đơn GTGT Và các chứng từ đã liên quan 1.5.1.2.Tài khoản sử dụng TK 641- chi phí bán hàng Mở chi tiết tài khoản 2,3 bao gồm: TK 6411 – chi phí nhân viên TK 6413 – chi phí dụng cụ , đồ dùng TK 6415 – chi phi bảo hành TK 6416 – chi phí quảng cáo tiếp thị TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài VD: Trong tháng 11, tổng các chi phí về đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng của công ty là 50 triệu. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6413 : 50 000 000 đ Có TK 153: 50 000 000 đ 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý DN tại Công ty Chi phí quản lý DN là những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên văn phòng, chi phí văn phòng., chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp… 1.5.2.1.Một số chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT (liên 2- giao khách hàng) Phiếu chi Giấy báo nợ có của ngân hàng Và một số chứng khác liên quan.. 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng : TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp Mở tài khoản chi tiết TK 6421 – chi phí quản lý lương và các khoản trích theo lương TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – chi phí khấu hao thuê mướn TSCĐ TK 6425 – chi phí quản lý thuế phí và lệ phí TK 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – chi phí bằng tiền TK 6429 – chi phí quản lý khác VD: Trong tháng 11, giá trị đồ dùng văn phòng xuất dùng cho phòng quản lý doanh nghiệp của Công ty là 70 triêu.: Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6423 : 70 000 000 đ Có TK 153: 70 000 000 đ 1.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty + Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty sử dụng các phương pháp thông qua kết quả hoạt động bán hàng để xác định kết quả KQ hoạt động bán hàng = DTBH – CPBH – CPQLDN + TK kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối + phương pháp kế toán ( phụ lục sơ đồ 9) Phần III: Thu hoạch và nhận xét về Công ty Cổ phần XNK Công Nghệ Mới 1. Thu hoạch Với thời gian thực tập tại Công ty tuy không dài , chỉ có 2 tháng tìm hiểu em thấy chuyên đề về kế toán thật không dễ , đòi hỏi sự kiên trì và tỉ mỉ, không phải dễ dàng để đạt kết quả cao trong lĩnh vực kinh doanh. Vì vậy mỗi kế toán phải có một sự kiên trì và bền bỉ , hăng say với công việc , nhanh nhạy trong giao tiếp ứng xử , xưng hô trong khi làm việc phải có chừng mực, lễ phép , quan hệ với các bộ phận phòng ban luôn luôn mật thiết và tin cậy lẫn nhau, thì sẽ làm cho hiệu quả cao hơn. Trong quá trình thực tập , em đã cố gắng học hỏi từ các thầy cô giáo và các cô chú anh chị trong phong kế toán để sau này khi ra trường em khỏi bị bỡ ngỡ về chuyên môn nghiệp vụ , ý thức làm việc khi đó cảm thấy tự tin hơn vì đã được tiếp xúc với thực tế tại Công ty. 2. Ưu điểm Qua quá trình thực tập, em đã nhận thấy nhiều ưu điểm trong bộ máy kế toán, ví như: - Bộ máy kế toán của công ty rất gọn nhẹ và rất hiệu quả .Đội ngũ cán bộ rất chuyên nghiệp và năng động trẻ trung , đáp ứng được nhu cầu thông tin cho các đối tượng trong và ngoài công ty… - Hệ thống chứng từ tại công ty và trình tự luân chuyển chứng từ được sử dụng theo đúng quy định của Bộ tài chính.Các nghiệp vụ phát sinh đều được đảm bảo phản ánh đầy đủ trên các chứng từ, đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng.Quy trình ghi chép lập chứng từ , luân chuyển chứng từ đảm bảo nguyên tắc chặt chẽ nhưng gọn gàng - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ của công ty đã đảm bảo việc phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh của công ty, .Với hình thức này, công ty có thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình từ thời gian và hệ thống theo nội dung kế toán. 3.Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm công ty còn tồn tại những nhược điểm trong công tác kế toán - Hiện nay trong công ty, nhân viên kế toán còn kiêm nhiều việc và chịu trách nhiệm nhiều việc, rất dễ dẫn đến việc nhầm lẫn, cũng như không phát huy được năng lực của các nhân viên Là công ty XNK trong lĩnh vực Viễn thông và dịch vụ truyền hình , nhưng công ty vẫn chưa quan tâm đến việc quảng bá các sản phẩm, cũng như các dịch vụ chăm sóc và giải đáp thắc mắc của khách hàng. Công ty hiện nay chưa theo dõi tuổi nợ của các khoản phải thu và chưa phân loại nợ.Công ty cần theo dõi các khoản nợ để biết các khoản nợ nào khó đòi ,để có thể có biện pháp thu hồi nợ, tránh hiện tượng bị chiếm dụng tài sản , dẫn đến việc thanh toán bị khó khăn Công ty đã theo dõi được doanh thu của từng ngày nhưng chưa theo dõi được kết quả từng mặt hàng trong công ty nên muốn xem lỗ lãi do từng mặt hàng đem lại thì không có.Do đó, khi thực hiện triển khai măt hàng nào hay giảm mặt hàng nào sẽ rất khó. 4 .Phương hướng hoàn thiện + Công ty cần tuyển thêm các kế toán viên có năng lực để bổ sung cho phòng kế toán, giúp bộ máy kế toán của công ty luôn hoạt động tốt. + Công ty cần quan tâm đến việc quảng bá sản phẩm, và các dịch vụ chăm sóc khách hàng, để khách hàng có thể hiểu nhiều thêm về công ty, cũng như công ty cũng hiểu được nhu cầu của khách hàng + Công ty cần phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian. Ví dụ là 1-3 năm, hay là 3-5 năm.. +Giảm giá hàng bán cũng được xác định cho từng mặt hàng.. Mở các TK chi tiết cho TK 632, TK 532… Cáp quang Mạng, thiết bị truyền dẫn Mạng, thiết bị truyền dẫn mạng, truyền dẫn Video Conferencing SDH và Access Sơ đồ 1: Quy trình kinh doanh sản phẩm của công ty Nhập hàng Xuất kho Xuất công trình hoặc đầu tư Xuất bán thẳng Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy của công ty BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH Phòng kế toán Phòng kĩ thuật và dịch vụ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT KẾ TOÁN TRƯỞNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật điện nhẹ Phòng CNTT Bộ phận lắp ráp Chi nhánh SG Bộ phận DVKH Sơ đồ 3 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán viên (kế toán thanh toán) Thủ quỹ Kế toán viên (kế toán bán hàng Sơ đồ 4: Khái quát trình tự ghi sổ kế toán của hình thức Nhật ký – chứng từ Các nghiệp vụ phát sinh Chứng từ gốc Vào các phần mềm kế toán chi tiết Bảng dữ liệu kế toán chi tiết Sổ tổng hợp Báo cáo tổng hợp Sổ kế toán Báo cáo chi tiết Sơ đồ 5: Hạch toán kế toán tăng TSCĐ tại Công ty TK 211 Tk 111 TK 133 (2) trả tiền Lđ TSCĐ 300 0000 VNĐ Mua TSCD chưa trả tiền (1) TK 331 17 835 0000 VNĐ (3) 17 535 000 VNĐ Trả tiền mua TSCĐ Sơ đồ 6: Hạch toán kế toán giảm TSC Đ tại Công ty TK 211 TK 111 TK 214 (1) 6 200 000 VNĐ 60 000 000 VNĐ TK 131 Giảm TSCĐ TK 811 TK 1331 (2) p/a chi phí thanh lý TSCĐ TK 711 (4) Thu tiền thanh lý 4 300 000 VNĐ TK 3331 4 300 000 VNĐ (3) P/A thanh lý TSCĐ Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương tại Công ty Tk 334 Tk 622 600 000 000 VNĐ 900 000 000 VNĐ 114 000 000 VNĐ (1) Tk 641 50 000 000 VNĐ 9 500 000 VNĐ Tk 642 250 000 000 VNĐ 47 500 0000 VNĐ Tk 338 (2) Tk 334 225 000 000 VNĐ 54 000 000 VNĐ Sơ đồ 8 : Sơ đồ tổng quát kế toán tiền mặt tại Công ty TK 511, 512 TK 111 TK 112 Doanh thu bán hàng, SP, DV Gửi tiền vào NH TK 711,712 TK 121,128 Thu nhập hoạt động TC Mua bán CK góp vốn Hoạt động bất thường liên doanh đầu tư, TSCĐ TK 112 TK152,156,211.. Rút TGNH về quỹ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ.. TK 131,136,141 TK 142,241,614,642 Thu hồi các khoản nợ phải thu Các chi phí bằng TM TK 121,128,221,228… TK 331,315,334…. Thu hồi các khoản đầu tư Trả các khoản nợ phải trả Ký cược ký quỹ TK 144,244 TK 414,415,431 Xuất tiền đi thế chấp ,ký quỹ Chi tiền từ các khoản Ký cược Thưởng phạt, chi phúc lợi TK 338,334 Nhân tiền do đvi khác ký cược Ký quỹ TK 338 TK 138 Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê TM thiếu quỹ khi kiểm kê Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán xác định KQKD tại công ty TK 911 TK 511 TK 632 k/c doanh thu bán hàng k/c giá vốn hàng bán 140 000 000 VNĐ 70 110 000 VNĐ TK 642 TK 711 k/c chi phí QLDN k/c thu nhập khác 367 500 000 VNĐ 4 000 000 VNĐ TK 641 k/c chi phí bán hàng TK 421 109 500 000 VNĐ TK 811 k/c chi phí khác 5 600 000 VNĐ k/c lãi : 408 710 000 VNĐ Phụ lục 2: MẪU PHIẾU XUẤT KHO Công ty CP XNK Công Nghệ Mới 40- Phương Mai Số: 0218 PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 632 Ngày 20 tháng 11 năm 2007 Có: TK 135 Khách hàng: công ty Cổ phần Trường Minh Địa chỉ: 68 Nguyễn Đức Cảnh, Hà Nội Lý do xuất hàng: Xuất bán cho công ty Cổ phần Trường Minh TT Tên hàng – Serial number Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền BH 1 Bộ linh kiện mã JRG6 Bộ 1000 70110 70 110 000 Người bán Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Khách hàng Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số :01 Liên 3( dùng để thanh toán) DP/2007 Ngày 25 tháng 11 năm 2007 0017594 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần XNK Công Nghệ Mới Đơn vị : 40- Phương Mai Số tài khoản Mã số: 0100010384-1 Điện thoại : 84-4-9765086 Họ và tên người mua hàng: Ông Trần Quang Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Trường Minh Địa chỉ: 68, Nguyễn Đức Cảnh Số tài khoản Mã số: 10100107243-1 Hình thức thanh toán : Một phần chuyển khoản STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Bộ linh kiên điện tử mã JRG6 Bộ 1 80,799,000 80,799,000 Thuế suất GTGT 10% Cộng tiền hàng Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền hàng 80,799,000 8,079,900 88,878,900 Số tiền viết bằng chữ: Tám tám triệu tám trăm bảy tám nghìn chín trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Phụ lục 1 : MẪU PHIẾU NHẬP KHO Công ty CP XNK Công Nghệ Mới 40- Phương Mai Số: PN PHIẾU NHẬP KHO Nợ: TK 1561 Ngày 18 tháng 11 năm 2007 Có: TK 331 Khách hàng: công ty Linh Linh Địa chỉ: 65-Nguyễn Trãi- Hà Nội Lý do nhập hàng: Kho hàng hóa chung toàn Công ty TT Tên hàng – Serial number Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền BH 1 Bộ linh kiện mã CRG6 Bộ 1000 70000 76 330 000 Người bán Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Khách hàng PHẦN SƠ ĐỒ VÀ CÁC BẢNG BIỂU MỤC LỤC Lời mở đầu…………………………………………………………………………. Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Công Nghệ Mới ………………………………………………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22203.doc
Tài liệu liên quan