Báo cáo Thực tế tại Công ty cổ phần luyện cán thép gia sàng Thái Nguyên

Năm 2007 là năm có bước chuyển biến mới trong công tác quản lý của công ty. Năm đất nước ta có sự phát triển kinh tế mạnh mẽ ,tắng trưởng cao.nhưng cũng là năm có nhiều biến động đột biến về giá cả theo chiều hướng tăng. điều đó có tác động rất nhiều đến tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty ,với cụng ty cổ phần luyện cỏn thộp Gia Sàng hoạt động theo cơ chế mới có những thuận lợi và khó khăn như sau:

THUẬN LỢI:

 là cụng ty cổ phần vỡ thế tớnh chủ động cao,những công việc cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh,cho công tác tổ chức phục vụ cho lợi ích ,hiệu quả của công ty đều được HĐQT quyết định nhanh chóng ,kịp thời.

 Sự biến động về giá cả nhất là giá phôi nhập tăng cao vỡ thế là DN trực tiếp sx phụi thỏi cho nờn chủ động được nguồn phôi cho sx thép cán của công ty trong năm.thị trường thép trong năm về giá cả phù hợp với cơ chế thị trường .nhu cầu thép phục vụ cho xây dựng tăng cao ,công tác tiêu thụ sản phẩm có nhiều thuận lợi ,nhất là từ giữa quý 3 và quý 4 trong năm.

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2813 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tế tại Công ty cổ phần luyện cán thép gia sàng Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản xuất của cụng ty Hỡnh thức tổ chức sản xuất ở cụng ty Công ty là 1 doang nghiệp sản xuất thép cán co đặc điểm : Sản xuất tại nhà mỏy là loại hỡnh sản xuất lớn vỡ số lượng sản xuất lớn ,chủng loại nhiều ,quá trỡnh sản xuất ổn định nhịp nhàng và tương đối đều đặn . Tổ chức sản xuất chuyên môn hoá theo nghành nghề ,công việc công nhân được biên chế và các tổ chức có nhiệm vụ riêng biệt tính chất nội dug công vệc như thợ lũ ,thợ chuản bị vật liệu …. Theo yêu cầu của công việc các tổ này được bố trí thành ca sản xuất ,phân xưởng . Hỡnh thức tổ chức sản xuất ở cụng ty luyện cỏn thộp gia sang theo hỡnh thức chuyờn mụn hoỏ cỏc bộ phận theo mụ hỡnh quản lý trực tuyến . - Có 3 ca đi làm theo 3 ca trong ngày :Có 1 trưởng ca ,1 phó ca ,mỗi ca chia làm 5 tổ . 1.Tổ lũ nung 3.Tổ cỏn tinh 5.tổ cầu trục 2.Tổ cỏn thụ 4.Tổ sàn nguội Ca A gồm 44 người Ca B gồm 43 người Ca C gồm 42 người Ca A Ca B Ca C Lũ nung 8 người Lũ nung 8 người Lũ nung 8 người Cán thô 10 người Cán thô 9 người Cán thô 9 người Cán tinh 13 người Cán tinh 13 người Cán tinh 12 người Sàn nguội 8 người Cầu trục 5 người Sàn nguội 8 người Cầu trục 5 người Sàn nguội 8 người Cầu trục 5 người - Công đoạn thành phẩm :chia làm 3 tổ đi 3 ca công nhõn, nhiệm vụ cung cấp phôi vào cán sản phẩm xuất hang đầu ra . - Bộ phận cơ điện :Do đồng chí phó quản đốc phụ trách thiết bị điều hành chia ra các tổ + Tổ cơ ngày + Tổ trực cơ theo 3 công nhân + Tổ điện + Tổ vận hành máy cán đi theo 9 ca công nhân Tổ bị trực thuộc phân xưởng Tổ cú nhiệm vụ chuẩn bị phụ tựng,bi kiện cho sản xuất trục cỏn , đầu đỡ ,có bộ phận đi theo 3 ca chữa và cung cấp đầu đỡ trục cán thay thế . Kết cấu sản xuất của cụng ty Là 1 hệ thống gồm : Phân xưởng ,bộ phận sản xuất chính Phân xưởng luyện Phân xưởng cán I Phân xưởng cỏn II Phân xưởng cơ điện và trạm điện 110 Kv Phân xưởng bộ phận sản xuất phụ trợ Phân xưởng cơ điện và trạm điện 110kv Bộ phận phục vụ Hoỏ nghiệm Vận chuyển bốc xếp Cung ứng vật tư Trạm gia công cơ khí Bộ phận động lực . Chức năng và nhiệm vụ của Phũng kế toỏn tài chớnh: Chức nămg nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ và tổ chức biênchế của phũng kế toỏn thống kờ tài chớnh cụng ty.(ban hành kốm theo quyết định số 689 GT-GS1 ngày 13-9-2007 của tổng giám đốc công ty cổ phần luyện cán thép Gia sang). Chức năng cơ bản của phũng kế toỏn thống kờ và tài chớnh cụng ty: Phũng kế toỏn thống kờ và tài chớnh cụng ty cú chưc năng tham mưu và thực hiện giúp hội đồng quản trị, tổng giám đốc công ty. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện công tác kế toán, thống kê, tài chính hoạch toán kinh tế trong toàn công ty theo quy định. Tham mưu giúp hội đồng quản trị,tổng giám đốc công ty trong công tác quản lý boả toàn các loại vốn cho sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển và các nhiệm vụ khác của công ty theo đúng chính sách chế ddộ của nhà nuớc. cân đối điêu hoà sử dụng vốn hợp lý đúng kế hoạch ,tiết kiệm tăng nhanh vũng quay vốn ,tổ chức quản lý cụng tỏc thanh toỏn theo quy định của nhà nước. Kiểm tra giỏm sỏt tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,quản lý sử dụng vật tư,tài sản,tiền vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty thong qua công tác kế toán thống kê tài chính. nhiệm vụ cụ thể của phũng kế toỏn thống kờ tài chớnh cụng ty. 1. Về cụng tỏc thống kờ: 2. tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện công tác kế toán thong kê ghi chép ban đàu,hoạch toán kinh tế ở các xưởng, trạm và các phũng,ban cú lien quan theo luật kế toỏn,luật thống kờ và cỏc chuẩn mực kế toỏn,cỏc quy định hiện hành của nhà nước. 3. Hướng dẫn đôn đốc và kiểm tra các đơn vị ghi chép hệ thống sổ sách kế toán thống kê và tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu theo quy định. Tỡnh hỡnh sử dụng cỏc loại tài sản vật tư, tiền vốn,các nguồn kinh phí được cấp theo quy định . Tỡnh hỡnh kớ kết, thực hiện các loại hợp đồng kinh tế và thanh toán công nợ trong nội bộ công ty và ngoài công ty. Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, nộp ngân sách nhà nước, trích lập và sử dụng quỹ của công ty. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê , báo cáo thực hiện tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh, quyết toỏn thuế từng thời điểm ra quy định. 4. Thực hiện việc ghi chộp ,hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thống kê, kế toán tại công ty như: nhập xuất,tồn kho vật tư công ty,tiờu thụ sản phẩm. 5 . Lập bỏo cỏo tài chớnh thỏng, quý, năm và tổ chức phân tích định hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất,kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty. HỆ THỐNG KẾ HOẠCH CỦA CễNG TY Hệ thống kế hoạch và quỏ trỡnh xõy dựng kế hoạch của cụng ty. Kế hoạch sản xuất. :KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CÔNG TY CP LC THÉP GIA SÀNG NĂM 2007 stt Chỉ Tiờu ĐV Kế Hoạch Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 I. Giỏ trị tổng sản xuất Đồng 37974100000 34219900000 49200000000 49559200000 2 1.  Giỏ trị sản xuất chớnh “ 37974100000 34219900000 49200000000 49559200000 3 2. Giỏ trị sản xuất khỏc “ 4 II. Sản lượng hiện vật Tấn 5 1.   Thộp thỏi tổng số “ 15000 6 2.  Thộp cỏn tổng số “ 10562 9711 13455 14035 7 - Thộp cỏn chớnh “ 10000 9000 13050 13500 8 - Thộp cỏn mini “ 562 711 405 535 9 III. Nhu cầu vật tư “ 10 1.      Thộp phế “ 12376 14280 14280 14280 11 2.      Gang luyện thộp “ 3094 3570 3570 3570 12 3.      FeMn 65% “ 96 120 120 120 13 4.      FeSi 45% ‘’ 95.5 96.5 97.5 97.5 14 5.      Nhụm thỏi ‘’ 3.75 4.35 4.5 4.5 15 6.      Khuõn thỏi ‘’ 344 398 405 405 16 7.      Gạch Manhờ ‘’ 39 38 45 45 17 8.      Sạn Manhờ ‘’ 62.5 67.5 67.5 67.5 18 9.      Than điện cực ‘’ 73.5 85.5 87 87 19 10. Gạch C siờu bền ‘’ 23.8 73.8 75 75 20 11. Bột sạn siờu bền ‘’ 62.5 72.5 75 75 21 12.Gạch cao nhụm mũ lũ ‘’ 84.5 100.5 102 102 22 13. Than Quảng Ninh ‘’ 212.5 236.5 240 240 23 14. Phụi thỏi cỏc loại ‘’ 0 0 0 0 24 15.    Dầu FO “ 508 518.25 647.45 682.4 Chỉ tiờu kế hoạch năm 2007: Kế hoạch sản xuất. Do đặc thù của của công nghệ luyện thép (nguyên, nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành của thép thỏi)->nhà máy đặt ra mục tiêu phải sử dụng vật tư hợp lý. Thực hành lao động tiết kiệm trong lao động sản xuất , áp dụng nhiều giải pháp kĩ thuật khuyến khích mọi người lao động sáng tạo đề xuất các cải tiến , hợp lý hóa để nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu tới mức tối đa có khen thưởng cho người lao động có thành tích. Kế hoạch điều độ sản xuất. Tổ chức tổng hợp, cân đối xây dựng kế hoạch hàng tháng, quý, năm để trỡnh lờn tổng giỏm đốc phê duyệt và triển khai. Tổ chức đôn đốc kiểm tra thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng của các đơn vị trong công ty. Căn cứ vào thị trường tiêu thụ tổ chức biên lập và tác nghiệp và điều chỉnh kế hoạch hàng tháng, hàng tuần theo lô hàng cho phân xưởng cán. Phối hợp với các đơn vị cõn đối chuẩn bị vật tư, nguyên, và năng lượng. Triển khai hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thực hiện các mệnh lệnh về sản xuất và chỉ thị về sản xuất của tổng giám đốc công ty. Thay mặt cụng ty duy trỡ tốt mối quan hệ với cỏc tổ chức, đơn vị ngoài cụng ty và cựng với cỏc phũng ban chức năng công ty, các đơn vị thành viên giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày. Tham gia biờn lập cỏc kế hoạch mua sắm thiết bị mỏy múc, xõy dựng cỏc cụng trỡnh thuộc nguồn vốn phỏt triển sản xuất của cụng ty và thực hiện điều động thiết bị trong công ty, tham gia tổ chức quy hoạch mặt bằng công ty , đồng thời đôn đốc kiểm tra các đơn vị quản lý. Kế hoạch tiờu thụ. Năm 2007 bán 60% sản phẩm thông qua các chi nhánh của tổng công ty Gang Thép Thái Nguyên. Bỏn 40% SP do phũng kế hoạch kinh doanh bỏn trực tiếp ra thị trường các tỉnh phía Bắc. xây dựng ít nhất hai văn phũng đại diện tại Hà Nội và một tỉnh phớa bắc. Hệ thống kờnh phõn phối sản phẩm trong cụng ty: Xuất hàng cho các nhà buôn lớn như công ty TNHH Thái Hưng, Mở các cửa hàng tiêu thụ và giới thiệu sản phẩm ở TháI Nguyên và Hà Tây. Mở các đại lý bán hàng ở các tỉnh: +Công Ty TNHH Rạng Đông-Lập Thạch –Vĩnh Phúc +Công Ty TNHH Trường Thành-Phủ Lý-Hà Nam +Công Ty Cổ Phần Thép và Vật Tư Hà Nội –Thanh oai-Hà Tây Trước cổ phần hóa thỡ kờnh phõn phối của cụng ty rất đơn giản và không được quan tâm nhiều. ngoài việc tiêu thụ nội bộ ra thỡ nhà mỏy càn bỏn hàng thụng qua kờnh phõn phối trực tiếp và giỏn tiếp. Kờnh phõn phối trực tiếp. Nhà sản xuất->Ngừơi tiêu dùng . sở dĩ cụng ty SD kờnh phõn phối trực tiếp vỡ :cụng ty chỉ tiờu thụ một phần rất nhỏ sản lượng thép sản xuất được ra bờn ngoài , cũn lại chủ yếu sản lượng thép sản xuất ra là do tổng công ty Gang Thép Thái Nguyên bao tiêu kờnh phõn phối giỏn tiếp. nhà sản xuất->Đại lý->Người tiêu dùng sử dụng các đại lý hay các chi nhánh của mỡnh như là một lực lượng bán hàng độc lập. thông qua các chi nhánh này công ty có thể tiếp cận với người tiêu dùng. Các chi nhỏnh này cũng cú nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm của công ty đến với người tiêu dùng. Kế hoạch quỹ tiền lương: STT Loại sản phẩm sản lượng TL kế hoạch năm 2007 ghi chỳ 1 SP thộp thỏi 40 000 9 095 635 971 2 SP thộp cỏn 63 000 9 798 227 711 3 điện truyền tải 110kv 1 46 822 992 390 843 863 4 SP Oxy 1 613 400 498 095 995 tổng hợp 19 782 803 540 Quỹ tiền lương HĐQT, BKS :440 580 000 Quỹ lương XD cơ bản:+ sửa chữa lớn: 187 326 720 Quỹ lương bổ xung :1 151 11 805 Tổng :21 561 822 065 Kế hoạch sử dụng thời gian lao động: STT chỉ tiờu ĐVT kế hoạch 2007 1 tổng số ngày theo lịch ngày 365 2 tổng số ngày lễ, chủ nhật ' 60 3 tổng số ngày làm việc theo chế độ ' 305 4 tổng số ngày vắng mặt ' 30 ốm ' 10 con ốm mẹ nghỉ ' 1 hội họp, học tập ' 2 thai sản ' 1 phộp ' 12 việc cụng ' 2 việc tư ' 1 lý do khỏc ' 1 5 tổng số giờ LĐ trực tiếp/số giờ chế độ ' 90.20% 6 tổng quỹ thời gian LĐ theo kế hoạch ' 2 200 Kế hoạch năng suất lao động: STT chỉ tiờu ĐVT kế hoạch 2007 1 NSLĐ tính theo giá trị tổng giỏ trị Đồng 228 830 000 000 CNV SXCN Người 696 NSLĐ/1CNV SXCN Đ/Người 328 778 2 NSLĐ tính bằng hiện vât sản lượng cán Tấn 63 000 NSLĐ/1CNV SXCN Tấn/Người 90 517 XD kế hoạch LĐ chi phí tiền lương 2007: Lao động :tổng số LĐ kế hoạch 696 người Thời gian lao động: Ngày cụng làm việc thực tế:275 Ngày cụng làm việc thực tế bỡnh quõn: 23 Năng suất lao động : Tính theo giá trị :328 778 736 Đ/người/năm Theo hiện vật (cán I và cán II):90 517 tấn/người/năm. Bảng tổng hợp hao phí lao động: bảng tổng hợp hao phí lao động STT Tờn sản phẩm ĐVT SL kế hoạch Tổng hợp hao phí lao động A sản xuất chớnh I thộp thỏi SD295A tấn 40 000 683 810 II thộp cỏn lớn ' 60 000 657 187 III SP thộp cỏn nhỏ ' 3 000 101 090 B SX phụ ' 117 149 1 xuống thộp phế từ ụ tụ ' 25 387 25 387 2 xuống thộp phế từ toa tầu containr ' 12 693 14 507 3 gia cụng vẩy thộp ' 2 000 2 222 4 điện truyền tải 110KV kw 146 822 992 32 990 5 sản xuất Oxy m3 1 613 400 42 043 tổng 1 559 235 Tổng hợp bố trí lao động theo dây truyền CN sản xuất sản phẩm: STT tờn bộ phận trong dõy truyền số người hiện có nhu cầu kế hoạch thừa thiếu ghi chỳ 1 thộp thỏi 279 305 -26 2 thộp cỏn lớn 296 293 3 3 thộp cỏn nhỏ 63 45 18 4 xuống thộp phế từ ụtụ 11 11 0 5 xuồng thộp phế từ toa tầu container 6 6 0 6 gia cụng thộp vẩy 1 1 0 7 điện truyền tải 110KV 15 15 0 8 Sản Xuất Oxy 19 19 0 tổng 690 696 -5 Kế hoạch đào tạo: STT chức danh nộ dung số lượng hỡnh thức kinh phớ thời gian 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 thi chọn CN giỏi ĐT nội bộ 2TT&30CN Vừa học vừa làm 40 000 000 2 nghiệp vụ quản lý ĐT nõng cao 15 Vừa học vừa làm 15 000 000 3 bỏn hàng, marketing ĐT nâng cao 10 Vừa học vừa làm 5 000 000 4 bảo vệ ĐT nâng cao 15 Vừa học vừa làm 7 500 000 5 CN đúc ĐT nâng cao 30 Vừa học vừa làm 15 000 000 6 CN vận hành ễxy ĐT nâng cao 17 Vừa học vừa làm 8 500 000 7 CN luyện thộp ĐT nội bộ 45 tự học theo hướng dẫn của giáo viên kiêm chức 18 000 000 8 CN đúc thép ĐT nội bộ 15 6 000 000 9 CN xõy lũ ĐT nội bộ 10 4 000 000 10 CN cỏn ĐT nội bộ 40 " 16 000 000 11 CN hàn hơi ĐT nội bộ 20 " 8 000 000 12 CN sửa chữa cơ ĐT nội bộ 12 " 4 800 000 13 CN hàn điện ĐT nội bộ 5 " 2 000 000 14 CN sửa chữa điện ĐT nội bộ 15 " 6 000 000 15 CN lũ nung ĐT nội bộ 15 " 6 000 000 16 CN sàn nguội ĐT nội bộ 10 " 4 000 000 17 CN thành phẩm ĐT nội bộ 10 " 4 000 000 18 CN KCS ĐT nội bộ 4 " 1 600 000 19 CN húa phõn tớch ĐT nội bộ 5 " 2 000 000 20 CN vận hành ễxy ĐT nội bộ 15 " 6 000 000 21 CN phay ĐT nội bộ 1 " 400 000 22 CN tiện ĐT nội bộ 1 " 400 000 23 CN cấp nước ĐT nội bộ 2 " 800 000 : KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CễNG TY CP LC THẫP GIA SÀNG NĂM 2008 Kế hoạch sản lượng và giá trị công nghiệp: STT chỉ tiờu ĐVT thực hiện năm 2007 kế hoạch năm 2008 I Giá trị tổng sản lượng Đồng 180 284 248 588 228 180 000 000 1 giỏ trị SX chớnh 178 773 633 400 225 330 000 000 2 giỏ trị SX khỏc 1 510 615 188 2 850 000 000 II sản lượng hiện vật 1 thộp thỏi tổgn số 48 035.308 55 000 2 thộp cỏn tổng số 47 576.455 62 000 III sản lượng mặt hàng 1 thộp cỏn chớnh 47 5760455 60 000 2 thộp cỏn mini 1 903.234 2 000 3 sản phẩm khỏc 166.06 224.4 Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2008: STT Tờn Sản Phẩm ĐV SX trong năm 2008 tiêu thụ trong năm tồn cuối ki Thộp cỏn tổng số Tấn 62 000.000 62 038.500 A thộp cỏn chinh " 60 000.000 60 007.500 1 thép trơn " 7.50 2 thộp vằn " 60000 60000 B thộp cỏn mini " 2 000.000 2 031.000 1 thép nhiều đầu " 200 200 2 thộp vằn " 400 400 3 thộp gúc " 1400 1400 Công tác đầu tư XD cơ bản và kế hoạch sửa chữa lớn: Công tác đầu tư XD cơ bản: Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống cải tạo , nâng cấp dây truyền sản xuất phôi từ :60 000 tấn->150 000 tấn /năm. Có công nghệ tiên tiến. Cẩu nhúp ễtụ tải Trạm bán xăng dầu Xưởng cơ khí Hệ thống mỏy cỏn Kế hoạch sửa chữa lớn: STT Tờn Thiết Bị Giỏ Trị Thời gian sửa chữa đơn vụ sửa chữa quý I quý II quý III quý IV I phân xưởng luyện thép 720 1 nhà 05 gian mở rộng 220 220 thuờ ngoài 2 đường day cầu trục gian lũ 250 250 CT Tự Làm 3 thuyền lũ điện số 2và 3 150 75 75 CT Tự Làm 4 cổng trục long mụn 100 100 CT Tự Làm II phân xưởng cán thép 480 1 mỏy cỏn 280x3(cỏn nhỏ) 60 60 CT Tự Làm 2 sửa chữa nhà xưởng(cán nhỏ) 120 120 CT Tự Làm 3 đường day cầu trục gian cỏn 100 100 CT Tự Làm 4 sàn nguội 200 200 CT Tự Làm III phân xưởng cơ điện 220 1 máy điện vạn năng 60 60 CT Tự Làm 2 mỏy doa 100 100 CT Tự Làm 3 mỏy tiện 60 60 CT Tự Làm IV trạm 110 KV 150 1 tủ điện 150 CT Tự Làm V văn phũng cụng ty 850 1 ki ốt cụng ty 300 300 thuờ ngoài 2 sửa chữa nhà A1 250 250 thuờ ngoài 3 chống dột nhà 300 300 thuờ ngoài tổng cộng 2420 750 275 825 420 Giá trị sản lượng năm 2008: STT Tờn chỉ tiờu ĐVT thực hiện năm 2007 kế hoạch năm 2008 Giỏ trị sản lượng CN Đồng 180 284 248 588 228 180 000 000 I giá trị sản lượng sản xuất chính " 178 773 633 400 225 330 000 000 1 giá trị sản phẩm SX băng NVL của nhà máy " 180 284 248 588 228 180 000 000 /. giá trị chế biến băng NVL của khách hàng " 178 773 633 400 225 330 000 000 /. giỏ trị cụng việc cú TCCN " 2 giỏ trị SLHH " 1 510 615 188 2 850 000 000 3 giá trị XD cơ bản " 178 773 633 400 225 330 000 000 Kế hoạch tài chớnh: Chỉ tiờu tài chớnh: Vốn điều lệ: 50 000 000 000 VND Doanh thu: 577 314 000 000 VND Lợi nhuận sau thuế: 9 462 000 000 VND Cổ tức : 12% Định mức tiền lương: STT tờn sản phẩm cụng việc Đơn vị SL kế hoạch tổng qỹ lương A Sản xuất chớnh tấn I thộp thỏi SD 295A " 55 000 14 517 238 750 II thộp cỏn I " 60 000 8094394061 III thộp cỏn II " 2 000 90 845 444 B sản xuất khỏc " 1 điện truyền tải trạm 110KV KW 172 644 884 724 036 393 2 sản Xuất ễxy M3 1 863 267 618 706 392 3 sửa chữa lớn 23 498 150 TỔNG CỘNG 8094394061 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 2007 VÀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯNĂM 2008. Đặc điểm tỡnh hỡnh. 30/11/2006à1/12/2006 Đại Hội Đồng cổ đông thành lập công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng được tổ chức tại nhà máy luyện cán thép Gia Sàng. Đó bầu hội đồng quản trị gồn 5 thành viờn: + ễng Nguyễn Khắc Hoà +ễng Nguyễn Duy Sử + Ông Vũ Sơn Đông +ễng Nguyễn Duy Luõn ễng Lờ Xuõn Hộ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2007 Năm 2007 là năm có bước chuyển biến mới trong công tác quản lý của công ty. Năm đất nước ta có sự phát triển kinh tế mạnh mẽ ,tắng trưởng cao.nhưng cũng là năm có nhiều biến động đột biến về giá cả theo chiều hướng tăng. điều đó có tác động rất nhiều đến tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty ,với cụng ty cổ phần luyện cỏn thộp Gia Sàng hoạt động theo cơ chế mới có những thuận lợi và khó khăn như sau: THUẬN LỢI: là cụng ty cổ phần vỡ thế tớnh chủ động cao,những công việc cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh,cho công tác tổ chức phục vụ cho lợi ích ,hiệu quả của công ty đều được HĐQT quyết định nhanh chóng ,kịp thời. Sự biến động về giá cả nhất là giá phôi nhập tăng cao vỡ thế là DN trực tiếp sx phụi thỏi cho nờn chủ động được nguồn phôi cho sx thép cán của công ty trong năm.thị trường thép trong năm về giá cả phù hợp với cơ chế thị trường .nhu cầu thép phục vụ cho xây dựng tăng cao ,công tác tiêu thụ sản phẩm có nhiều thuận lợi ,nhất là từ giữa quý 3 và quý 4 trong năm. Khi ra cổ phần công ty đó chuẩn bị một số lượng vật tư, nguyờn liệu ,phụ tựng bị kiện cho sx quý 1 tương đối đủ:Thép phế:6359 tấn; Gang:3347 tấn; khuụn và Gang phế: 1808 tấn; khuụn thỏi:184 tấn; trục cỏn cỏc loại: 236 tấn; phụi thỏi: 2900 tấn(với lượng biến động giá tăng của năm 2007) những vật tư nguyên liệu của năm 2006 đó gúp phần làm tăng hiệu quả sản xuất. Công ty Gang Thép TN đó tạo điều kiện cho công ty thanh toán chậm 51 tỷ đồng đó là vật tư,nguyên nhiên liệu,phôi thỏi ,phụ tùng bị kiện,dự trữ chuyển bàn giao từ ngày 31/12/2006 sang cho công ty cổ phần ,từ tháng 6 khi bàn giao xong công ty Gang Thép TN mới tớnh lói. KHÓ KHĂN: Thiết bị công nghệ cũ,năng xuất thấp,chi phí sx thép cán cao do đó ko thể mua phôi để tăng sản lượng thép cán.xưởng cán thép chỉ sx được 1/3 thời gian trong năm. Công nhân bậc cao .thợ lành nghề ,cán thép về nghĩ chế độ ,khi ra cổ phần nhiều lực lượng công nhân trẻ được bổ xung . chưa đủ kinh nghiệm đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Nguồn nguyên liệu chính là thép phế thu mua có nhiều khó khăn,lượng dự trữ ít. có hợp đồng kinh tế đó kớ nhưng do giá cả biến động đó ko thực hiện đúng kỡ hạn. Cụng ty Gang Thộp TN sửa chữa lũ cao số 3 ko cung cấp gang trong 6 thỏng cuối năm cũng ảnh hưởng đến sản lượng thép thỏi. Chuyển sang hoạt động công ty cổ phần có nhiều việc phải làm mới như sửa đổi, soạn thảo lại tờn gọi, nội dung cung cấp nguyờn liệu vật tư, đây là công việc mới ,với đội ngũ cán bộ công ty vừa làm,vừa đào tạo vỡ thế cú thời kỳ ko đáp ứng kịp cho sx Đội ngũ quản lý của công ty ,tính năng động , sõu sỏt cũn hạn chế ,tư duy thời kỡ bao cấp trong cơ chế doanh nghiệp nhà nước có ảnh hưởg đến cách nghĩ và cách giải quyết các công việc. Thiết bị mua oxy đó xuống cấp vỡ thế ko cung cấp đủ oxy có chất lượng cho luyện thép cũng làm giảm hiệu quả sx thộp thỏi. Công tác đầu tư cải tạo nâng cấp sx phôi thỏi từ 60000 tấn lên 100.000 tấn theo phương án 3 năm đầu ra cổ phần với công nghệ tiên tiến ko thực hiện đúng tiến độ. Nguyờn Nhõn: Khi xây dựng phương án cổ phần ,phương án đầu tư dự kiến thấp 35 tỷ đồng nhưng sang năm 2007 đó cú nhiều cơ sở sx phôi thép với công nghệ tiên tiến ,quy mô sản lượng lớn sẽ xây dựng vỡ thế cụng ty phải nghiờn cứu lại dự ỏn đầu tư Cụng ty ở vào vị trí gần trung tâm thành phố ,có sự nhạy cảm về môi trường ,vỡ thế để đầu tư khắc phục môi trường sẽ cao hơn nhiều so với dự kiến ban đầu. Nhà nước giữ gần 40% vốn điều lệ ,công ty phải tuân thủ đúng quy trỡnh của luật đầu tư ,luật đấu thầu . đảm bảo đúng nguyên tắc quản lý .vỡ thế phải cú nhiều bước công việc thời gian kéo dài. Giá cả thị trường vật tư thiết bị có nhiều thay đổi liên tục biến động tăng do đó việc đầu tư vào các dự án phải được tính toán cho phù hợp sát với thực tế. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT: Công tác quản lý chỉ đạo sx kinh doanh. Năm 2007,năm đầu tiên công ty hoạt động sx kinh doanh theo cơ chế mới –công ty cổ phần. đây là một bước chuyển từ sở hữu nhà nước sang đa sở hữu của các cổ đông vỡ thế ngay trong qỳy 1 cụng ty đó tập trung soạn thảo cỏc nội quy ,quy định để phục vụ cho công tác quản lý và hoạt động sx kinh doanh. Đó ban hành : nội quy lao động quy định về mua bán vật tư,tiêu thụ sản phẩm quy định về tiếp nhận phõn loại thộp phế. quy định về sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động phũng chống chỏy nổ. quy định về công tác quản lý hành chính văn phũng. Thay đổi toàn bộ hệ thống văn bản ,hệ thống biểu mẫu ,biển báo ,báo cáo theo tên gọi mới của công ty.theo đúng luật doanh nghiệp và điều lệ công ty. Công ty đó chỉ đạo phân công rừ trỏch nhiệm cho từng thành viờn trong từng mặt cụng tỏc xõy dựng chức năng ,nhiệm vụ cho các phũng ban và đơn vị sản xuất. Triển khai cỏc biện phỏp thực hành tiết kiệm cắt giảm chi phí ko cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm.giao khoán chỉ tiêu định mức kỹ thuật cho các sản phẩm chính cũng như các quy định về thưởng phạt tiết kiệm vật tư,an toàn lao động,môi trường… b. Công tác chuẩn bị sx-nhập vật tư nguyên liệu. chuyển sang cụng ty cổ phần nờn cụng tỏc quản lý cú nhiều thay đổi so với khi cũn là đơn vị thành viên của công ty Gang Thép TN .nguyên vật liệu cho sx và tiêu thụ sản phẩm do công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm vỡ thế 6 thỏng đầu năm cũn gặp khú khăn cho nên có thời kỳ thiếu vật tư phục vụ cho sx nhất là sx luyện thép (điện cực ,các vật tư để xây dựng lũ..) chât lượng các vật tư ko ổn định ,tiêu hao cao phần đó ảnh hưởng đến sản lượng và hiệu quả của việc sản xuất phôi thỏi. từ quý 3/2007 lónh đạo công ty đó tập trung chỉ đạo kê hoạch cụ thể ,tăng cường kiểm tra ,phân phối giữa các bộ phận để đảm bảo chuẩn bị tốt các điều kiện phục vủan xuất ,chọn khách hàng tin cậy để kí hợp đồng cung cấp vật tư ,thiết bị chất lượng đúng tiến độ trong điều kiện sản xuất của công ty kết hợp với thị trường trong năm,lónh đạo công ty đó chỉ đạo tập trung đẩy mạnh sản lượng phôi thỏi công ty xác định thép phế là nguyên liệu chính để sản xuất phôi thỏi. trong cạnh tranh gay gắt ,nguồn thép phế khan hiếm giá cả biến động từng ngày nhưng với các biện pháp tích cực để khai thác nguồn hàng cùng với cơ chế thanh toán phù hợp kịp thời ,giả quyết nhanh chóng nên trong năm đó đủ thép phế sx tới cuối năm đó cú trữ lượng lớn ,gia công chế biến phế liệu tốt hơn.năng xuất sản lượng sx phôi thỏi đó tăng. trong năm vật tư phế liệu chính đó nhập phục vụ sx: thộp phế cỏc loại :37.670,721 tấn Gang :5379,800 tấn dầu FO :2629.51 tấn phụi thỏi cỏc loại :1397.910 tấn các loại vật tư khác:11738.130 tấn c. cụng tỏc quản lý chất lượng sản phẩm. đây là một trong những vấn đề then chốt của quá trỡnh sx kinh doanh và phỏt triển của cụng ty .nhất là 3 năm sau khi ra cổ phần ,công ty phải xây dựng thương hiệu sản phẩm thép cán của công ty.nhận thức được ý nghĩa đó lónh đạo công ty chỉ đạo phải duy trỡ chất lượng sp đó cú và tiếp tục đồng bộ các bước và các giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng sp. trong năm công ty đó phối hợp với trung tõm QUACERT và tổng cục tiờu chuẩn đo lường chất lượng VN ,chuyển đổi hoàn chỉnh việc cấp chứng chỉ ISO 9001—2000 theo tên gọi của công ty cổ phần .việc đánh giá nội bộ và kiểm tra xác định hàng năm về hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện tốt .công ty đó được đón nhận cúp vàng “quản lý chất lượng” và biểu tượng vàng “vỡ sự nghiệp văn hoá doanh nhân việt nam” cụng tỏc quản lý chất lượng vật tư hàng hoá ,vật tư nhập về được tổ chức đánh giá tiếp nhận và nghiệm thu đúng lưu trỡnh ,cụng tỏc quản lý chất lượng thép cán được quan tâm nhiều hơn.số lượng mẫu thử cơ lý dầy hơn (năm 2006 là 11.965 tấn/mẫu cơ lý.năm 2007 là 9.9 tấn/mẫu cơ lý).những việc làm trờn đó gúp phần nõng cao chất lượng sp thép cán của công ty trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. d. cụng tỏc kỹ thuật ,quản lý thiết bị an toàn ,môi trường về cụng tỏc kỹ thuật cụng nghệ Trong điều kiện khi ta cổ phần công nghệ hiện đại của công ty so với sự phát triển của công nghệ thép là lạc hậu,các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đều cao ,cạnh tranh giá thành là khó khăn.trong chỉ đạo của lónh đạo công ty duy trỡ những kết quả đó đạt được từng bước đầu tư để giảm chỉ tiêu ,nâng cao chất lượng sp. trong năm công ty đó giao định mức kinh tế kỹ thuật cho các đơn vị và thường xuyên có kiểm tra và đề ra các giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả .chuẩn bị tốt các điều kiện cho sx ,tập trung vào đào tạo đội ngũ để đáp ứng cho sx ,thực hiện tốt các quy trỡnh lao động.trong quá trỡnh thực hiện cỏc đơn vị sx chính: sản xuất phụi thỏi luyện thép là đơn vị có điều kiện sx trong 12 tháng liện tục phải phát huy tối đa công suất thiết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo Thực tế môn học tại Công ty cổ phần luyện cán thép gia sàng thái nguyên.doc
Tài liệu liên quan