Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại Công ty điện lực Thái Nguyên

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 3

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 3

1. Vài nét về tình hình điện ở Thái Nguyên trước năm 1960 3

2. Nhà máy điện Cao Ngạn xưa (Công ty Điện lực Thái Nguyên nay) và những mốc lịch sử quan trọng 3

II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 5

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 6

1. Cơ sở vật chất kỹ thuật: 6

2. Tình hình lao động của doanh nghiệp 7

IV. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY 7

PHẦN 2

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 11

I. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 11

II.Mô hình và cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 11

III. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành 12

4. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 13

PHẦN 3

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 17

I. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 17

1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên 17

1.1 Phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ 17

1.2. Công tác quản lý NVL, CCDC tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 18

1.2.1. Những yêu cầu về quản lý, bảo quản NVL, CCDC 18

1.2.2. Cách tính giá nguyên vật liệu 19

2. Quy trình hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên 20

2.1 Hạch toán chi tiết 20

2.2. Hạch toán tông hợp 32

II. Kế toán TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 35

1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 35

2. Đánh giá tài sản cố định 36

3. Kế toán chi tiết TSCĐ trong Công ty Điện lực Thái Nguyên 36

4. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 43

4. Kế toán khấu hao TSCĐ 45

5. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 47

III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty điện lực Thái Nguyên 47

1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty điện lực theo lương 47

1.1. Những quy định chung 47

1.2. Phương pháp tính các khoản trích theo lương 52

2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên 52

3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên 69

PHẦN 4

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72

I. Nhận xét 72

1. Ưu điểm 72

1.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 72

1.2. Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 73

1.3. Chính sách lương và công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương 74

2. Nhược điểm 75

2.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 75

2.2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 76

3.2. Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 76

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị 76

1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 76

2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 77

3. Công tác kế toán tiền lương 78

KẾT LUẬN 80

 

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5275 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại Công ty điện lực Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000.000 Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn. Nhập ngày 04 tháng 03 năm 2011 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Biểu số 4 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2011 Mẫu số: 01 - vật tư Số 15/2006/QĐ - BTC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN Số: 0404 Nợ: 15221 Có: 3363 Họ tên người giao hàng: Thắng theo số 12050 ngày 04 tháng 04 năm 2011 của Tổng công ty điện lực Miền Bắc. Nhập tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu TT Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vt (SPHH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C.từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cầu dao tự động 3629510 Cái 50 50 600.000 30.000.000 Cộng: 50 50 30.000.000 Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn Nhập ngày 04 tháng 04 năm 2011 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) - Với những trường hợp vật liệu nhận của công ty có một số to lớn cồng kềnh không thể nhập kho Điện lực mà chuyển thẳng đến công trình thì bộ phận vật tư vẫn phải báo cho kho để lập phiếu nhập kho đồng thời lập phiếu xuất kho. * Xuất vật tư: - Khi thực hiện một phương án nào hoặc các đội tổ có nhu cầu sử dụng vật liệu, đơn vị sử dụng làm giấy đề nghị cấp vật liệu. Thủ kho xuất vật liệu căn cứ trên giấy đề nghị lĩnh vật tư (biểu số 5). Biểu số 5 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------------- Thái nguyên, ngày 22 tháng 03 năm 2011 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Họ và tên:……Trần..Văn..Mạnh Đơn vị:……………Đội..vận..hành Lý do đề nghị:…..Lắp..mới..ba..pha..tháng 4 Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị tính Lượng đề nghị Lượng duyệt Ghi chú 1 Dây súp đôi m 100 100 2 Cầu dao tự động Cái 20 20 Nơi nhận: - Như trên - Lưu....... Trưởng đơn vị (Ký, họ tên) - Vật liệu tại Công ty điện lực Thái Nguyên chủ yếu được xuất dùng cho sửa chữa, vận hành, làm các công trình điện là chính. Khi các đơn vị sử dụng vật liệu xuất trình giấy đề nghị lĩnh vật tư hay đơn hàng vật tư đã được duyệt thì thủ kho phải xuất vật liệu và căn cứ vào đó để lập Phiếu xuất kho. Khi xuất kho phải tiến hành cân, đong, đo, đếm chính xác, xuất đúng chủng loại theo yêu cầu kỹ thuật. Nghiêm cấm thủ kho không được tự ý cho vay mượn vật liệu. Vật liệu đã đưa vào sản xuất thì đội trưởng, tổ trưởng có trách nhiệm quản lý và thực hiện theo đúng qui trình sản xuất, có sự kiểm tra giám sát của phòng kỹ thuật vật tư. Các đội trưởng, tổ trưởng chịu trách nhiệm về sự mất mát, hao hụt vật liệu trong quá trình sản xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 thủ kho giữ, 1 giao cho tài vụ, 1 bộ phận sử dụng giữ, 1 để lưu. Biểu số 6 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN PHIẾU XUẤT KHO Ngày lập phiếu: 26/03/2011 Liên số: 2 – Lưu vật tư Mẫu số: 02-VT Số 15/2006/QĐ - BTC Số: 0466 Họ và tên người nhận: Mạnh Địa chỉ (Bộ phận): Đội vận hành Lý do xuất kho: Lắp mới ba pha tháng 4 Xuất tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu STT Mã VT Tên, nhãn hiệu, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Tài Khoản Yêu cầu Thực xuất Nợ Có 1 2 3 3 4 5 361606 3629510 Dây súp đôi Cầu dao tự động m Cái 100 20 100 20 5.561 600.000 556.100 12.000.000 141 141 15221 15221 Tổng cộng (Bằng số): 12.556.100 + Trình tự ghi chép tại kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất NVL ghi số lượng NVL thực nhập, thực xuất vào thẻ kho (hoặc sổ kho). Hàng ngày sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển các chứng từ nhập, xuất về ban Tổ chức kế toán. Biểu số 7 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN THẺ KHO Mẫu số: 06 – VT Số 15/2006/QĐ - BTC Tên kho: Kho nguyên liệu, vật liệu Ngày lập thẻ :01/04/2011 Tờ số: 2 Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Dây súp đôi Đơn vị tính: m Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất ........ ........ ........ ........ 31/03/2011 ......... ......... 25 ............ 04/03 0404 03/04/11 Quang – Nhập dây súp đôi 200 27/03 0466 03/26/11 Mạnh-Đội VH, lắp mới ba pha tháng 5 100 Tổng tháng 200 100 125 Biểu số 8 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BÁC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN THẺ KHO Mẫu số: 06 – VT Số 15/2006/QĐ - BTC Tên kho: Kho nguyên liệu, vật liệu Ngày lập thẻ :01/04/2011 Tờ số: 2 Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Cầu dao tự động Đơn vị tính: Cái Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất ........ ........ ........ ........ 31/03/2011 ......... ......... 5 ............ 04/03 0404 04/03 Thắng- Tổng Cty điều chuyển 50 08/03 0442 07/03 Hưng – CN Sông Công, SCTX 5 27/03 0466 26/03 Mạnh-Đội VH, lắp mới ba pha tháng 5 20 Tổng tháng 50 25 30 + Trình tự ghi chép ở ban kế toán: Kế toán vật tư mở thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết NVL cho từng danh điểm NVL tương ứng với thẻ kho ở từng kho để theo dõi về mặt số lượng và mặt giá trị. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho của từng thủ kho chuyển đến, kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra từng chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền. Sau đó, ghi sổ hoặc thẻ chi tiết NVL có liên quan. Cuối tháng kế toán cộng thẻ hoặc sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và tồn kho của thủ kho, lập báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp NVL. Mẫu số: S38-DN Số 15/2006/QĐ - BTC Biểu số 9 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1522 – NGUYÊN LIỆU– VẬT LIỆU Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011 ĐVT: VNĐ CHỨNG TỪ HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓ NGÀY SỐ TÀI KHOẢN: 1522 – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU – VẬT LIỆU PHỤ Số dư đầu kỳ 4 874 679 654 ..... ...... ................. ....................... .......... ........... ........... 04/03 PN0403 Lương Văn Quang Nhập dây súp đôi 3311005 1.000.000 04/03 PN0404 Lê Đại Thắng Tổng CTy điều chuyển 3363 30.000.000 ...... ......... ....................... ................... ....... ....... ....... 26/03 PX0466 Trần Văn Mạnh Lắp mới ba pha tháng 4 141 12.556.100 ..... .......... ....................... ...................... ...... ........ ........ 30/03 PX0482 52-Phạm Thị An Phục vụ sản xuất 6271312 303 520 30/03 PN0483 XNLM-Ngyễn Hải Vân Tái nhập VT CT LĐNT Xã Dương Thành-Phú Bình 138881 12 982 800 Cộng phát sinh tài khoản 745 197 761 833 903 780 Số dư cuối kỳ 4 785 973 633 2.2. Hạch toán tông hợp Kế toán tổng hợp vật liệu là một khâu quan trọng trong tiến trình hạch toán vật liệu bởi nó đóng vai trò cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ công tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Những thông tin do kế toán vật liệu cung cấp cho nhà quản lý nhằm tiến hành các hoạt động kiểm tra kiểm soát đối với các loại vật liệu, nhằm đảm bảo cho những hoạt động quản lý vốn lưu động có hiệu quả thiết thực, đúng với đường lối phát triển sản xuất và phát triển kinh tế. Hiện nay, tại Công ty điện lực Thái Nguyên khâu kế toán tổng hợp vật liệu được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên, hình thức hạch toán nhật ký chung. Sơ đồ 5:Hạch toán NVL,CCDC TK 111,112,331 TK 112,331,333.1 TK 138 NVL,CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê NVL,CCDC hiện thiếu khi kiểm kê TK 152,153 TK 333 TK 338 VAT được khấu trừ NVL,CCDC xuất kho dùng cho SXKD( giá trị nhỏ) CCDC xuất cho SXKD Phải phân bổ dần Nhập khẩu NVL CCDC TK 133 CCDC,NVL mua ngoài nhập kho Thuế NK,TTĐB của CCDC,NVL NK 142, 242 TK 627,641, 642 Biểu số 10: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO TK KHO Tháng 03/2011 STT MÃ VẬT TU TÊN VẬT TƯ ĐVT TỒN ĐẦU NHẬP XUẤT TÒN CUỐI SL TT SL TT SL TT SL TT TÀI KHOẢN KHO: 15218 TÊN KHO: Kho nhiên liệu 1 14104100 Dầu biến thế liên xô Kg 3.599 14.397 0 0 0 0 3.599 14.397 2 14104101 Dầu biến thế electron Kg 280.000 1.400.000 0 0 0 0 280.000 14.397 …. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. …… TÀI KHOẢN KHO: 1522 TÊN KHO: Nguyên liệu - vật liệu …. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. …… 827 361606 Dây súp đôi M 25 151.250 200 1.100.000 100 556100 125 695.150 …. …… ….. ……. ………. ………… …… ……. …… ……. ……. …… 850 3629510 Cầu dao tự động Cái 0 0 50 30.000.000 25 15.000.000 25 15.000.000 …. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. …… TÀI KHOẢN KHO: 153 TÊN KHO: Kho công cụ dụng cụ …. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. …… 1653 58106771 dây da AT Cái 227 15.890.000 0 0 50 3.500.000 177 12.390.000 1653 58181290 Túi đựng DC vải bạt Cái 111 5.550.000 0 0 0 0 111 5.550.000 Tổng cộng 288.561.797 273.124.568 188.543.069 373.143.296 Tổng cộng 6.457.045.850 783.627.165 1.916.575.939 5.324.097.076 Biểu số 11 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN SỔ CÁI TK 152: Nguyên vật liệu Tháng 03/2011 S03b-DN Số 15/2006/QĐ - BTC ĐVT: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Số tiền Có Số Ngày, tháng A B C D G 1 2 Số dư đầu kỳ 6.168.484.035 Số phát sinh trong tháng 31/03/2011 PN 0380 01/03/2011 Lắp tụ và thiết bị cắt tụ 331111 560.000 31/03/2011 PX 0381 01/03/2011 Phòng thí nghiệm nhận công tơ đi thí nghiệm 1362 15.000.000 …… ……. …… ………………….. …………. ………… ………. 3103/2011 PN 0403 04/03/2011 Nhập dây súp đôi 3311 1.100.000 31/03/2011 PN 0404 04/03/2011 Tổng công ty điều chuyển cầu dao tự động 3363 30.000.000 …… ……. …… ………………….. …………. ………… ………. 31/03/2011 PN 0621 31/03/2011 Thu hồi phế liệu cải tạo đường dây T28 141 420.000 Cộng phát sinh trong tháng 510.502.597 1.728.032.870 Số dư cuối kỳ 4.950.953.780 Sổ này có….trang. đánh số từ 01 đến…. Ngày mở sô:….. Ngày…tháng…năm… Người lập (Ký. họ tên) Kế toán trưởng (Ký. họ tên) Giám đốc (Ký. họ tên) II. Kế toán TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty tại Công ty Điện lực Thái Nguyên TSCĐ của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, chủ yếu là tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn tự bổ xung. Phần lớn các máy móc thiết bị có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và đòi hỏi một chế độ vận hành, bảo dưỡng khá phức tạp. Năm 2009, tổng tài sản của doanh nghiệp là: 470.353.609.379 đ, trong đó TSCĐ là: 316.759.712.427 đ, chiếm 67,35 %. Tính đến hết ngày 31/12/2010, tổng tài sản của doanh nghiệp là: 601.235.088.376 đ, trong đó TSCĐ chiếm 317.487.313.226đ, tương ứng chiếm 52,3 %. Cụ thể: - Giá trị vật kiến trúc, nhà cửa: 28.871.929.907 đ - Giá trị máy móc, thiết bị: 101.743.724.238 đ - Giá trị phương tiện vận tải, truyền dẫn: 186.871.659.081 đ 1.1. Các nguồn hình thành TSCĐ Do Tổng Công ty cấp. Do tự mua sắm bằng nguồn vốn của Công ty. Do nhận bàn giao XDCB hoàn thành. 1.2. Phân loại TSCĐ TSCĐ hữu hình: Nhà, cửa, vật kiến trúc: Phòng làm việc, nhà xưởng, nhà thí nghiệm... Máy móc, thiết bị: Xe máy thi công Phương tiện vận tải: ô tô, xe vận tải nhỏ 3 chiếc, xe máy..... Dụng cụ quản lý: Máy vi tính, máy in, máy photo.... TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, phần mềm kế toán máy vi tính..... * Công ty không có TSCĐ thuê tài chính 2. Đánh giá tài sản cố định Để tiến hành hạch toán TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định thì kế toán phải xác định giá trị TSCĐ theo nguyên tắc nhất định. Tại Công ty Điện lực Thái Nguyên tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Với loại TSCĐ mua sắm Công ty đánh giá như sau: Nguyên giá TSCĐ (mua sắm) = Giá mua tài sản cố định + Các loại chi phí - Chiết khấu (Hoá đơn) (Thuế NK nếu có) (Các khoản giảm giá nếu có) Việc ghi sổ theo nguyên giá cho phép đánh giá đúng năng lực, trang thiết bị cơ sở vật chất, quy mô của Công ty, là cơ sở để tính khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Kế toán phải triệt để, tôn trọng ghi theo nguyên giá của từng đối tượng. Tài sản cố định ghi trên sổ chỉ được xác định khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại ở Công ty. 3. Kế toán chi tiết TSCĐ trong Công ty Điện lực Thái Nguyên * Các chứng từ tăng giảm TSCĐ Quyết định của Giám đốc liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa hoàn thành . Biên bản đánh giá lại TSCĐ. * Chứng từ khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao. * Trình tự lập và luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và khấu hao TSCĐ kế toán ghi vào Nhật ký chung. Phần này do kế toán TSCĐ lập sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm tra ký duyệt. Sau khi được kế toán tổng hợp ký duyệt, được dùng để ghi sổ cái tài khoản, đồng thời các chứng từ gốc sau khi được sử dụng để ghi vào sổ Nhật ký chung và ghi vào sổ kế toán tổng hợp được dùng làm căn cứ ghi sổ, thẻ chi tiết TSCĐ. Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở sổ và thẻ chi tiết để làm căn cứ đối chiếu với Sổ cái. Cuối kỳ số liệu trên tài khoản 211 tài khoản 214 sau khi đối chiếu, kiểm tra với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Có thể mô tả khái quát trình tự ghi sổ như sau: Các chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ Nhật ký chung Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ Sổ cái tài khoản 211 tài khoản 214 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán tăng, giảm và khấu hao TSCĐ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu HÓA DƠN GTGT Biểu số 12 Mẫu số: 01- GTKT-3LL Số 15/2006/QĐ - BTC Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 19 tháng 03 năm 2011 Số: 02589 Đơn vị bán hàng: Công ty phát triển tin học DTIC Địa chỉ: 156 Lương Ngọc Quyến Số tài khoản…711A 1739 2518 2113………………………………. Điện thoại………………………MS……………….………………………… Họ tên người mua hàng: Lâm Đơn vị: Công ty Điện lực Thái nguyên Địa chỉ: 31- Hoàng Văn Thụ - TP Thái nguyên Số tài khoản ....... 10201000439013................... Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS: 2800240161-1 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy điều hoà SAMSUNG Chiếc 1 10.487.600 10.487.600 2 Máy vi tính và máy in ĐNA Chiếc 1 14.362.700 14.362.700 3 Máy potocopy TOSHIBA Chiếc 1 12.375.000 12.375.000 Cộng tiền hàng 37.225.300 Thuế xuất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT 3.722.530 Tổng cộng tiền thanh toán 40.947.830 Số tiền bằng chữ: (Bốn mươi triệu chín trăm bốn bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng) Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Khi tiến hành giao nhận 2 bên lập biên bản giao nhận TS: Biểu số 13 CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên Mẫu số 01 – TSCĐ Số 15/2006/QĐ - BTC BI ÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN Số: 07 Hôm nay ngày 19 tháng 03 năm 2011 tại văn phòng Công ty Điện lực Thái nguyên Thành phần gồm: Bên A: Công ty Điện lực Thái Nguyên (bên mua) Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên Do ông (bà): Đinh Hoàng Dương - Chức vụ giám đốc - làm đại diện Bên B: Công ty phát triển tin học DTIC (bên bán) Địa chỉ: 156 Lương Ngọc Quyến – TP Thái Nguyên Do ông (bà): Nguyễn Hùng - Chức vụ: P. giám đốc - làm đại diện Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm: TT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền A B 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy điều hoà SAMSUNG 01 10.487.600 10.487.600 2 Máy vi tính và máy in ĐNA 01 14.362.700 14.362.700 3 Máy photocopy TOSHIBA 01 12.375.000 12.375.000 Tổng cộng 37.225.300 Thủ trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận Người giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 14 CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên Mẫu số 12 – TSCĐ Số 15/2006/QĐ - BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 54 Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 07 ngày 19 tháng 03 năm 2011 Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX .................. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2011 Công suất (diện tích) thiết kế ....... Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200... Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 19/3/2011 Máy điều hoà SAMSUNG 10.487.600 19/3/2011 Máy vi tính và máy in ĐNA 14.362.700 19/3/2011 Máy photocopy TOSHIBA 12.375.000 Biểu số 15 CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên Mẫu số: S38-DN Số 15/2006/QĐ - BTC . SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 21115. Tên: Thiết bị, dụng cụ quản lý. Tháng 03 năm 2011 ĐVT: VNĐ Ngày, tháng, năm Số chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư đầu kỳ 100.110.000 Số phát sinh trong tháng 19/3/11 128 Mua thiết bị văn phòng công ty DTIC 112 37.225.300 25/3/11 298 Mua quạt thông gió 111 14.362.700 Cộng phát sinh trong tháng 51.588.000 Số dư cuối kỳ 151.698.000 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký. họ tên ) ( Ký. họ tên) Biểu số 16 CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN Sổ TSCĐ Từ ngày 01/03 đến 31/03 Mẫu số: S21-DN Số 15/2006/QĐ – BTC Loại tài sản: Thiết bị văn phòng Tên đơn vị: Văn phòng Công ty ĐVT: VNĐ S T T Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ NG TSCĐ 1.000 đ Khấu hao Khấu hao luỹ kế Chứng từ Lý do giảm TSCĐ SH NT Tỷlệ% KH Mức KH SH NT .... ..... ...... ...... ...... ....... ....... ....... ....... ...... ...... ...... ...... ...... 15 128 31/03 03/2011 2135 629 630 10.487,6 14362,7 12.375,0 Cộng Người ghi sổ ( Ký. họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký. họ tên ) 4. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên Để hạch toán tình hình biến động của TSCĐ trong đơn vị, cả về giá trị và giá trị hao mòn kế toán tại doanh nghiệp sử dụng TK 211: Tài sản cố định hữu hình và TK 213 : Tài sản cố định vô hình. Sơ đồ 7: hạch toán tổng hợp TSCĐ TK811 TK153 TK 336 TK 211, 213 TK 111, 112, 331 Mua TSCĐ phục vụ cho Thanh lý, nhượng bán TSCĐ hoạt động SXKD TK 1331 TK 214 VAT đầu vào Giá trị hao mòn TK 411 Nhận vốn góp liên doanh TK TSCĐ chuyển thành CCDC TK 711 Tăng do được biếu tặng Công ty cấp TSCĐ TK 241 TK 214 XDCB hoàn thành bàn giao Giá trị hao mòn Kế toán căn cứ các chứng từ tăng, giảm TSCĐ sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết liên quan. Sau đó, cuối tháng tổng hợp lên sổ cái TK 211. S03b-DN Số 15/2006/QĐ - BTC Biểu số 17 SỔ CÁI TK 211: Tài sản cố định Tháng 03 năm 2011 ĐVT: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTK đối ứng Số tiền Nợ Số tiền Có SH NT Số dư đầu 319.206.225.030 Số phát sinh trong tháng 31/03 35 02/03 - Mua xe vận tải nhỏ nhãn hiệu JIULONG 331 207.000.000 ................................... 31/03 128 19/03 - Máy điều hòa SamSung - Mua máy vi tính và máy in Đông nam Á - Mua máy Photo Coppy TOSHIBA 112 112 112 10.487.600 14.362.700 12.375.000 ...................................... 31/03 298 25/03 Mua quạt thông gió 111 14.362.700 …………………. 31/03 349 31/03 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản 411 24.000.000 31/03 350 31/03 Tài sản thiếu qua kiểm kê 138 214 5.400.000 5.600.000 Cộng phát sinh trong tháng 3.155.574.023 189.770.305 Số dư cuối tháng 3.221.720.287 4. Kế toán khấu hao TSCĐ TSCĐ trong Công ty điện lực Thái Nguyên được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Việc trích hoặc thôi khấu hao TSCĐ được thực hiện theo Thông tư số: 203/2009/QĐ-BTC Ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng hoạt động kinh doanh thì không được tính và trích khấu hao. Xác định mức khấu hao hàng năm theo công thức: Mức khấu hao năm cho một loại TS = Giá Trị của tài sản cố định Số năm sử dụng Tỷ lệ khấu hao năm = 100 Số năm sử dụng Sơ đồ 8: Hạch toán khấu hao TSCĐ TK 214 TK 211 TK 627, 623,… Hàng tháng trích khấu hao ở các bộ phận Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán Giá trị còn lại TK 811 Biểu số 18 TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC SỔ CÁI TK 214: Hao mòn TSCĐ Tháng 03/2011 S03b-DN Số 15/2006/QĐ - BTC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Số Ngày Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 2.803.845.074 31/03/2011 KHTSCĐ03 31/03/2011 Khấu hao TSCĐ tháng 12/2010 6214 236.789.075 3.040.634.149 31/03/2011 KHTSCĐ03 31/03/2011 Khấu hao TSCĐ tháng 12/2010 6274 187.666.327 3.228.300.476 31/1/2010 KHTSCĐ03 31/03/2011 Khấu hao TSCĐ tháng 12/2010 6424 237.803.732 3.466.104.208 Tổng phát sinh 662.259.134 Phát sinh lũy kế 3.466.104.208 Sổ này có….trang. đánh số từ 01 đến…. Ngày mở sô:….. Ngày…tháng…năm…. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 5. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ Sửa chữa nhỏ TSCĐ: Là việc sửa chữa mang tính bảo dưỡng, tu dưỡng thường xuyên. Do khối lượng công việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ nên chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó. Việc sửa chữa tại các Đội là do các kỹ sư của các Đội trực tiếp sửa chữa. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc định khoản. Sửa chữa lớn TSCĐ: Là loại sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ thuật sửa chữa phức tạp, công việc sửa chữa có thể do Công ty tự thực hiện hoặc phải thuê ngoài, thời gian sửa chữa có thể kéo dài và TSCĐ phải ngưng hoạt động, chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không thể tính hết một lần vào chi phí của đối tượng sử dụng mà phải sử dụng phương pháp phân bổ thích ứng. Trong tháng 03/2011 không phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lớn tài sản cố định. III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty điện lực Thái Nguyên 1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty điện lực theo lương 1.1. Những quy định chung Với số lượng cán bộ công nhân viên không tập trung ở một chỗ mà được phân tán ở các đơn vị trực thuộc, phòng ban, và ở các huyện trong tỉnh nên việc quản lý, bố trí và sử dụng lao động một cách hợp lý, chặt chẽ là vấn đề được công ty hết sức quan tâm. Bên cạnh đó, để thực hiện tốt công tác quản lý lao động, hàng năm công ty còn tổ chức các khóa học đào tạo, các hội thi nhằm nâng cao tay nghề, bồi dưỡng cho các cán bộ công nhân viên của công ty.. Hiện nay công ty Điện lực Thái Nguyên đang áp dụng quy chế quản lý và phân phối tiền lương của Tổng công ty Điện lực miền Bắc ban hành quyết định Số 1799/ QĐ- PC1 ngày 28/8/2008 của Tổng Giám đốc Công ty Điện lực Miền Bắc.. Theo “ quy định quản lý và phân phối tiền lương” Người lao động được áp dụng phương pháp trả lương theo hệ số công việc và chất lượng lao động được tính trên những thông số sau: * Hệ số công việc ( hi ) h1: Giám đốc 3,5 h2: Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn, kế toán trưởng 2,8 h3: Trưởng các đơn vị và chức danh tương đương ( 0,4 ) 2,2 h4: Phó đơn vị và chức danh tương đương ( 0,3 ) 1,9 h5: Phó các phòng ban của TTVT ( 0,2 ) CT Đảng, điều độ ĐL 1,6 h6: Kỹ thuật viên, kỹ thuật viên an toàn, cán bộ nghiệp vụ 1,5 h7: Công nhân trực tiếp SXKD điện năng 1,4 h8: Nhân viên bảo vệ, công nhân bảo quản, bốc xếp, phụ thủ kho 1,2 h9: Chức danh danh còn lại 1,0 * Hệ số chất lượng lao động ( ki ) Hệ số chất lượng lao động của người lao động được xác định hàng tháng, dùng làm căn cứ trả lương tháng cho người lao động và được tính trên cơ sở xếp loại A, B, C, D. Việc xếp hệ số này được thực hiện như sau: Giám đốc công ty trả lương cho giám đốc điện lực. Giám đốc điện lực xếp hạng thành tích A, B, C và trả lương cho các phó giám đốc, trưởng đơn vị và chức danh tương đương. Trưởng đơn vị xết hạng thành tích A, B, C và trả lương cho cấp phó và người lao động trong đơn vị. Loại A: 1,0. Loại B: 0,8. Loại C: 0,6. Loại D: 0,4. * Tiền lương hàng tháng của CBCNV được thanh toán bao gồm Tti = Tli + T2i + T3i + T4i+ T5i + T6i Trong đó: + Tti: Tổng tiền lương thánh của người thứ i + Tli: Tiền lương ( V1 ) theo lương tối thiểu nhà nước quy định ( kể cả phụ cấp nếu có ) + T2i: Tiền lương ( V2 ) theo kết quả sản xuất kinh doanh + T3i: Tiền thưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBÁO CÁO thực tế môn học tại CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN (SV ĐH Kế toán Thái nguyên - khoa kế toán).doc
Tài liệu liên quan