Báo cáo Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại - điện tử Hoàng Sơn

MỤC LỤC

 

Lời nói đầu 1

Phần I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 3

1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 3

2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 4

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn : 4

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 6

4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 6

4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 8

Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại - địên tử Hoàng Sơn 11

1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thuơng mại - điện tử Hoàng Sơn 11

1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán 11

1.2 Tài khoản sử dụng 12

1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu 14

1.4 Hệ thống Tài khoản kế toán Công ty sử dụng 17

1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty 18

1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 20

1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 21

1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 21

1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương 21

1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lương 23

1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 23

1.7.1.2.2 Bảng thanh toán BHXH 23

1.7.2 Cách tính tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 25

1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 26

1.7.3.1 Cách tính 26

1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 27

1.7.3.2.1 Quỹ BHXH 27

1.7.3.2.2 Quỹ BHYT: 28

1.7.3.2.3 Kinh phí công đoàn: 28

2. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 28

2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương 28

2.2. Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty 34

3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 37

3.1 Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: 37

3.2. Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: 39

4. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty: 47

4.1. Chứng từ 47

4.1.1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 47

4.1.2 Bảng thanh toán BHXH: 49

4.2. Các nghiệp vụ hạch toán BHXH trả thay lương 51

Phần III: Nhận xét và kết luận 60

1. Nhận xét 60

1.1 Nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty 60

1.2 So sánh phương pháp kế toán của đơn vị với phương pháp kế toán theo chế độ hiện hành . 60

1.2.1 Ưu điểm: 60

1.2.2 Nhược điểm: 61

2. Kết luận 62

 

 

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6521 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại - điện tử Hoàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt động tài chính của Công ty. * Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn gồm: Báo cáo quyết toán (theo quý, năm) Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm) Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm) Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm) Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm) Quyết toán thuế GTGT (theo năm) Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm) * Các báo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và được gửi tới các cơ quan sau: - Cơ quan cấp chủ quản (Sở Thương Mại) - Chi cục Tài chính Doanh nghiệp - Cục Thống kê - Cục thuế - Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ như: Báo cáo các khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hoá, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động kinh doanh trong xuất nhập khẩu các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo này sẽ được gửi tới Ban Giám đốc Công ty. 1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp cho người lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động sẽ có tác dụng là đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc, không ngừng học hỏi, sáng tạo, nâng cao trình độ về kiến thức cũng như kỹ năng công việc. Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng, cán bộ, công nhân viên trong Công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước. Theo hình thức tính lương trên, hàng tháng kế toán tiền lương của Công ty sẽ tiến hành tính lương phải trả cho người lao động, đồng thời tính các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh toán tiền lương sẽ được kế toán tiền lương (người lập bảng lương) ký, ghi rõ họ tên rồi chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận, sau đó Giám đốc Công ty ký duyệt. Công ty sẽ tiến hành trả lương cho nhân viên làm hai kỳ: - Kỳ I: Tạm ứng lương (Vào các ngày 15 hàng tháng) - Kỳ II: Cuối tháng căn cứ vào bảng quyết toán lương và các khoản trích theo lương trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh toán số còn lại cho người lao động. Bảng Tạm ứng lương Kỳ I và Bảng thanh toán lương Kỳ II sẽ được lưu tại Phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, nhân viên Công ty phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận”. Nếu có người nhận thay thì phải ghi “KT”(ký thay) và ký tên. Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phép… để làm căn cứ thanh toán cho người lao động các khoản phụ cấp, tiền thưởng, các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lương… Công ty có sử dụng Bảng Chấm công theo quy định hiện hành của Nhà nước. Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho các nhân viên trong phòng mình. Hàng ngày, người được phân công công việc chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm công cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ như sau: - Lương thời gian + - ốm, điều dưỡng ô - Tai nạn T - Nghỉ phép P - Hội nghị, học tập H - Nghỉ thai sản TS - Nghỉ không lương T2 - Ngừng việc N - Nghỉ bù NB - Con ốm Cố Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH có xác nhận của cán bộ Y tế, ... về bộ phận kế toán để nhân viên kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính phụ cấp tiền ăn trưa của Công ty cho công nhân viên và các chế độ BHXH (thai sản), chế độ lương BHXH (ốm đau, tai nạn rủi ro) Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người và tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty 1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lương Chứng từ kế toán BHXH trả thay lương Công ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH 1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH: - Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được Cơ quan Y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng. Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị chuyển về phòng kế toán Công ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vị mà kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH cho từng phòng, ban, bộ phận hay toàn công ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp: nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương. Mẫu Phiếu nghỉ hưởng BHXH Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: (Mặt trước) Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV .............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC Số KB/BA Quyển số: 127 622 Giấy chứng nhận nghỉ ốm Số: 037 Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36 Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày31/12/2005) Ngày 14 tháng 12năm 2005 Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày nghỉ: 15 ngày (Ký, Họ tên) Y bác sĩ KCB (Đã ký, đóng dấu) Trần Sơn Hải (Mặt sau) Phần BHXH Số sổ BHXH: 01133943564 1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 15 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3 - Lương tháng đóng BHXH : 373.933 đồng 4 - Lương bình quân ngày : đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 373.933 đồng Ngày 14 tháng 12năm 2005 Cán bộ Cơ quan BHXH (Ký, Họ tên) Phụ trách BHXH đơn vị (Ký, Họ tên) Hồ Ngọc Hà (Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện) 1.7.1.2.2 Bảng thanh toán BHXH Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bảng này phải được nhân viên phụ trách về chế độ BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi, 1 liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan.. 1.7.2 Cách tính tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty áp dụng một hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lương tháng. Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào bảng chấm công trong tháng , hệ số mức lương (cấp bậc) , phụ cấp trách nhiệm (nếu có) . Công thức tiền lương được áp dụng là TP = LCB X ( HSL + PC + LSP ) X NT : NC Trong đó TP :tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân LCB :lương cơ bản ( 350.000) HSL : hệ số lương ( cấp bậc ) PC : hệ số phụ cấp LSP : hệ số thưởng NT : ngày công thực NC : ngày công theo quy định ( 26 ngày ) Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu Công ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ, công nhân viên trong Công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của Công ty, có thể là 1,5 hoặc 2tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động là theo tháng. Ví dụ: Anh Trịnh Văn Sơn, Giám đốc Công ty có hệ số lương là 4,76; phụ cấp trách nhiệm là 2 , số ngày công thực tế của anh là 27 công. Ngoài ra, do hoạt động kinh doanh năm 2005 đạt lợi nhuận cao, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra nên toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong Công ty được hưởng thêm một hệ số lương của Công ty là 0,6. Vậy mức lương tháng 12/2005 của anh Sơn sẽ là: (4,76+2+0,6) x 350.000 x 27 : 26 = (đồng/tháng) Ngoài chế độ tiền lương, Công ty còn tiến hành xây dựng chế dộ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của Công ty. 1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 1.7.3.1 Cách tính Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau: * Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH: Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm. Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm. Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm. * Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian đóng BHXH. * Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản. *Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau: Mức lương BHXH trả thay lương = Mức lương cơ bản 26 ngày x Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH Ví dụ : Trong tháng 12/2005, anh Vũ Lâm Tùng là nhân viên thuộc Phòng kinh doanh sửa chữa của Công ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 12 ngày, anh nghỉ ốm 15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thì anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau: Số tiền lương BHXH trả thay lương = 2,98 x 290000 26 ngày x 15 x 75% = 373.933 Vậy anh Tùng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng 12 là 373.933 đồng. 1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 1.7.3.2.1 Quỹ BHXH: - Dùng để thanh toán cho công nhân viên khi họ bị mất khả năng lao động. -Được trích lập theo tỉ lệ 20% so với quỹ tiền lương trong đó: 15% là người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 5% người lao động phải nộp trừ vào lương. 1.7.3.2.2 Quỹ BHYT: -Dùng để thanh toán các khoản viện phí, thuốc men cho người lao động khi họ đi khám chữa bệnh. -Được trích lập theo tỉ lệ 3% so với quỹ tiền lương trong đó: 2% là người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 1% người lao động phải nộp trừ vào lương. 1.7.3.2.3 Kinh phí công đoàn: - Dùng để thanh toán cho các khoản chi tiêu của tổ chức công đoàn tại đơn vị và tổ chức công đoàn cấp trên. Được trích lập theo tỉ lệ 2% so với tiền lương và toàn bộ kinh phí này người sử dụng lao động phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh trong đó 1% giữ lại cho công đoàn đơn vị, còn 1% nộp cho công đoàn cấp trên. 2. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương Bảng thanh toán tạm ứng của Công ty tháng 12 năm 2005 : - Phiếu chi số 20 quyển 04 Bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2005 - Bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005 - Phiếu chi số 32 quyển 04 Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty, Công ty đã tạm ứng lương kỳ I cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty . Tuỳ thuộc vào mức lương cơ bản của từng người mà họ có thể ứng lương theo nhu cầu của mình nhưng không được vượt quá mức lương cơ bản của Cụ thể trong tháng 12/2005 có bảng thanh toán tạm ứng lương Kỳ I như sau: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I Tháng 12/2005 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn Stt Họ và tên Phòng Tạm ứng kỳ I Ký nhận Trịnh Văn Sơn GĐ 400000 Đỗ Thắng PGĐ 300000 Nguyễn Duy Mạnh Kinh doanh 300000 Trần Văn Minh Kinh doanh 200000 Nguyễn Thị Hoa Kinh doanh 200000 Vũ Thuý Hà Kế toán 200000 Lại Anh Thư Kế toán 200000 Lê Văn HảI Kinh doanh 200000 Vũ Thanh Hằng Kinh doanh 200000 Nguyễn Quỳnh Chi Kinh doanh 200000 Hồ Sỹ Lợi Kinh doanh 400000 Vũ Lâm Tùng Hành chính 300000 Bùi Hữu Hoan Hành chính 300000 Vũ Kim Thoa Kế toán 300000 Ngô Sỹ Liên Kế toán 200000 Đào Thu Hằng Kinh doanh 200000 Đinh Thanh Huyền Kế toán 200000 Hồ Ngọc Hà Kế toán 200000 Trần Quang Huy Kinh doanh 200000 Cộng: 4.700.000 Người lập biểu Kế toán Trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hồ Ngọc Hà Vũ Thuý Hà TrịnhVăn Sơn Trong bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I có số tiền tạm ứng cho : - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 2.100.000 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.600.000 Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng tiền lương kỳ I, kế toán tiền lương lập phiếu chi tạm ứng lương kỳ I: Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn Địa chỉ:609 Trương Định Telefax: Phiếu chi Ngày15tháng12 năm 2005 Quyển số: 04 Số: 20 NợTK 334 CóTK1111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng12/2005 Số tiền: 4.700.000 (Viết bằng chữ) Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng tạm ứng tiền lương kỳ I tháng 12/2005. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 15 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Trịnh Văn Sơn Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Hồ Ngọc Hà Thủ quỹ (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2005, kế toán tiền lương lập bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005 Bảng tính luơng tháng 12 năm 2005 Stt Họ và tên Chức vụ Số công Hệ số lương Lương CB Hệ số phụ cấp Hệ số thưởng Tổng cộng Các khoản giảm trừ Còn được lĩnh BHXH BHYT Tạm ứng 1 Nguyễn Thanh Hoà GĐ 27 4.76 350000 2 0.6 2.675.077 133.754 26.751 400.000 2114572 2 Đỗ Thắng PGĐ 27 4.16 350000 1.5 0.6 2.275.269 113.763 22.753 300.000 1838753 3 Nguyễn Duy Mạnh NV 27 2.02 350000 0.6 952.269 47.613 9.523 300.000 595133 4 Trần Văn Minh NV 27 2.36 350000 0.6 1.075.846 53.792 10.758 200.000 811295 5 Nguyễn Thị Hoa NV 27 2.34 350000 0.6 1.068.577 53.429 10.686 200.000 804462 6 Vũ Thuý Hà KTT 27 3 350000 1 0.6 1.671.923 83.596 16.719 200.000 1371608 7 Lại Anh Th NV 27 3 350000 0.6 1.308.462 65.423 13.085 200.000 1029954 8 Lê Văn Hải NV 27 2.02 350000 0.6 952.269 47.613 9.523 200.000 695133 9 Vũ Thanh Hằng NV 27 1.96 350000 0.6 930.462 46.523 9.305 200.000 674634 10 Nguyễn Quỳnh Chi NV 27 2.8 350000 0.6 1.235.769 61.788 12.358 200.000 961623 11 Hồ Sỹ Lợi NV 27 1.76 350000 0.6 857.769 42.888 8.578 400.000 406303 12 Vũ Lâm Tùng TP 12 2.98 350000 1 0.6 739.846 36.992 7.398 300.000 395455 13 Bùi Hữu Hoan PP 27 2.36 350000 0.5 0.6 1.257.577 62.879 12.576 300.000 882122 14 Vũ kim Thoa NV 27 2.98 350000 0.6 1.301.192 65.060 13.012 300.000 923121 15 Ngô Sỹ Liên NV 27 2.16 350000 0.6 1.003.154 50.158 10.032 200.000 742965 16 Đào Thu Hằng NV 27 1.76 350000 0.6 857.769 42.888 8.578 200.000 606303 17 Đinh Thanh Huyền NV 27 1.96 350000 0.6 930.462 46.523 9.305 200.000 674634 18 Hồ Ngọc Hà NV 27 2.36 350000 0.6 1.075.846 53.792 10.758 200.000 811295 19 Trần Quang Huy NV 27 1.76 350000 0.6 857.769 42.888 8.578 200.000 606303 Cộng 23,027,308 1,151,365 230,273 4,700,000 16,945,669 Trong bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005có số tiền cho : + Tổng số lương phải trả : 23.027.308 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 8.788.500 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 14.238.808 + Tổng số lương còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ phải trả : 16.945.669 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 6.161.190 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 10.784.479 Ngày 31/12, Công ty thanh toán nốt số tiền lương còn lại cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ đi 5% BHXH, 1%BHYT. Kế toán tiền lương lập phiếu chi thanh toán tiền lương Kỳ II tháng 12/2005cho Công ty: Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn Địa chỉ:609 Trương Định Telefax: Phiếu chi Ngày 31tháng12 năm 2005 Quyển số: 04 Số: 32 NợTK 334 CóTK1111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán lương kỳ II tháng12/2005 Số tiền: 16.945.669 (Viết bằng chữ) Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi chín đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/2005. Đã nhận đủ số tiền 16.945.669 (viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi chín đồng Ngày 31tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Trịnh Văn Sơn Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Hồ Ngọc Hà Thủ quỹ (Ký, họ tên) 2.2 Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty: Nghiệp vụ 1: Ngày15/12/2005, Công ty đã trả tiền lương Kỳ I cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và phiếu chi số 20 ngày 15/12/05, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 334 theo định khoản: Nợ TK 334: 4.700.000 Có TK 111: 4.700.000 Nhân viên kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 15/12 Số: 1965 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/05 cho toàn Công ty 334 111 4.700.000 Cộng: 4.700.000 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/05 và phiếu chi số 20 ngày 15/12/05 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2005, Công ty thanh toán tiền lương kỳ II cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán lương (kỳ II) và phiếu chi số 32 ngày 31/12/05, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 334 định khoản: Nợ TK 334: 16.945.669 Có TK 1111: 16.945.669 Đồng thời nghiệp vụ này được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1995 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/05 cho toàn Công ty 334 111 16.945.669 Cộng: 16.945.669 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/05 và phiếu chi số 32 ngày 31/12/05 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Cuối tháng ngày 31/12/2005, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 12/05 và phiếu chi số 20 ngày 05/12/05, phiếu chi số 32 ngày 31/12/05, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 641: 8.788.500 Có TK 334: 8.788.500 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1996 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương tháng 12/05 phải trả cán bộ công nhân viên 641 334 8.788.500 Cộng: 8.788.500 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/05 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 4: Cuối tháng ngày 31/12/2005, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 12/05 và phiếu chi số 20 ngày 05/12/05, phiếu chi số 32 ngày 31/12/05, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 642: 14.238.808 Có TK 334: 14.238.808 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1997 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương tháng 12/05 phải trả cán bộ công nhân viên 642 334 14.238.808.808 Cộng: 14.238.808 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/05 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 334, TK 111, TK642 3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn 3.1/ Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: Việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty TNHH Thương mại - điện tử Hoàng Sơn được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước: - BHXH trích theo tỷ lệ 20 %, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động. - BHYT trích theo tỷ lệ 3%, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động. - Kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương cơ bản của người lao động trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ,1% giữ lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại công ty . Căn cứ vào bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005, kế toán trích lập các quỹ , bao gồm: + Tổng số BHXH thu từ tiền lương của công nhân viên: 1.151.365 (23.027.308 x 5% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 439.425 (8.788.500 x 5%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 711.940 (14.238.808 x 5%) + Tổng số BHYT thu từ tiền lương của công nhân viên : 230.273 (23.027.308 x 1% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 87.885 (8.788.500 x 1%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 142.388 (14.238.808 x 1%) + Tổng số trích BHXH theo tiền lương của công nhân viên : 3.454.096 (23.027.308 x 15% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 1.318.275 (8.788.500 x 15%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.135.821 (14.238.808 x 15%) + Tổng số trích BHYT theo tiền lương của công nhân viên : 460.546 (23.027.308 x 2% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 175.770 (8.788.500 x 2%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 284.776 (14.238.808 x 2%) + Tổng số trích KPCĐ theo tiền lương của công nhân viên : 460.546 (23.027.308 x 2% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 175.770 (8.788.500 x 2%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 284.776 (14.238.808 x 2%) + Tổng số nộp BHXH theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2005: 13.839.000 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) :5.077.800 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 8.761.200 + Tổng số nộp BHYT theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2005: 2.075.850 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 761.670 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 1.314.180 + Tổng số nộp KPCĐ theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2005: 1.383.900 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 507.780 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 876.120 3.2/ Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: Nghiệp vụ 1: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHXH thu từ lương công nhân viên tháng 12/05 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau: Nợ TK334 : 1.151.365 Có TK 3383 : 1.151.365 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1998 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH thu từ lương công nhân viên tháng 12/05 334 3383 1.151.365 Cộng: 1.151.365 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2 : Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHYT thu từ lương công nhân viên tháng 12/05 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau: Nợ TK334: 230.273 Có TK 3384: 230.273 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1999 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHYT thu từ lương công nhân viên tháng 12/05 334 3384 230.273 Cộng: 230.273 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH phải trả công nhân viên vào chi phí bán hàng tháng 12/05 vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 641: 1.318.275 Có TK 3383: 1.318.275 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2000 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có BHXH phải trả công nhân viên tháng 12/05 641 3383 1.318.275 Cộng: 1.318.275 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 4 : Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH phải trả công nhân viên vào chi phí quản lý tháng 12/05 vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 642: 2.135.821 Có TK 3383: 2.135.821 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2001 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có BHXH phải trả công nhân viên tháng 12/05 642 3383 2.135.821 Cộng: 2.135.821 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 5: Nhân viên kế toán phản á

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại -Điện tử Hoàng Sơn.doc
Tài liệu liên quan