Báo cáo Tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường thuộc địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

- Xã Tân Thuận Đông (3 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động):

+ Giá bình quân của đợt điều tra: 56.000 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 1.500 đồng/m2 (giảm 2,6%).

+ Giá giảm nhiều nhất là vị trí 2: Giảm 6.000 đồng/m2 (tỷ lệ 10%).

+ Không có mức giá nào tăng.

- Xã Mỹ Tân (10 phiếu, gồm: 3 phiếu ở vị trí 1, 6 phiếu ở vị trí 2, 1 phiếu ở vị trí 3, vị trí còn lại không biến động):

+ Giá bình quân của đợt điều tra: 34,250 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 23.250 đồng/m2 (giảm 40,4%).

+ Giá giảm nhiều nhất là vị trí 2: Giảm 38.000 đồng/m2 (tỷ lệ 63,3%).

+ Không có mức giá nào tăng.

- Xã Tân Thuận Tây (3 phiếu, gồm: 2 ở vị trí 2, 1 ở vị trí 3, các vị trí còn lại không biến động):

+ Giá bình quân của đợt điều tra: 303.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 246.250 đồng/m2 (tăng 428,3%).

+ Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 540.000 đồng/m2 (tỷ lệ 900%).

+ Không có mức giá nào giảm.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3847 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường thuộc địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Là vị trí có mức giá đất cao nhất hoặc mức giá đất bình quân cao nhất đối với từng loại đường phố hoặc từng đường phố, đoạn đường phố (nếu địa phương không phân loại đường phố); + Các vị trí tiếp theo: Có mức giá đất hoặc mức giá đất bình quân thấp hơn so với mức giá đất hoặc mức giá đất bình quân của vị trí liền kề trước đó. Căn cứ giá đất thị trường tại địa phương quy định cụ thể chênh lệch về mức giá đất hoặc mức giá đất bình quân giữa các loại vị trí đối với từng loại đất cho phù hợp nhưng phải bảo đảm thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP. - Việc phân loại vị trí đối với đất ở tại đô thị trong trường hợp không điều tra được giá đất thị trường (không đủ 03 trường hợp chuyển nhượng đối với từng loại đất) thì căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực; trong đó các yếu tố và điều kiện nêu trên tại vị trí 1 là thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo có điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó. d) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả đô thị và nông thôn): Do trước đây khi cấp giấy chứng nhận theo Luật đất đai năm 1993 không có mục đích đất sản xuất, kinh doanh và đến Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành mới cấp mục đích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thực tiễn số lượng cấp mục đích này rất ít nếu xây dựng một bảng đất sản xuất, kinh doanh thì không có đủ cơ sở điều tra, nên quy định loại đất sản xuất kinh doanh được xác định giá như sau: Được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và khu vực đất ở vùng nông thôn, giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở cùng khu vực (đô thị và nông thôn), cùng vị trí. 3. Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra. a) Thời gian tổ chức điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra, về giá đất thị trường tại điểm điều tra được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 đến trước ngày 10 tháng 8 năm 2010 . b) Nội dung điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC. c) Kết quả điều tra khảo sát giá đất thị trường tại điểm điều tra thực hiện theo các mẫu phiếu ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, cụ thể như sau: - Đất trồng lúa nước; đất trồng cây hàng năm còn lại; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC; - Đất ở tại nông thôn thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC; - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn không điều tra mà xác định giá dựa trên giá đất ở tại nông thôn có cùng vị trí; - Đất ở tại đô thị thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC; - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị không điều tra mà xác định giá dựa trên giá đất ở tại đô thị có cùng vị trí. d) Đối tượng điều tra khảo sát giá đất thị trường là những thửa đất thuộc điểm điều tra đã được chuyển nhượng thành công trong năm điều tra (bao gồm cả giá đất giao dịch trên sàn bất động sản) hoặc những thửa đất đang cho thu nhập như: đất đang cho thuê hoặc đất sản xuất nông nghiệp, đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Trong quá trình điều tra, thu thập giá đất thị trường, cán bộ điều tra phải đối chiếu giữa hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất với hiện trạng sử dụng đất. Không điều tra thu thập giá đất thị trường đối với các trường hợp đã chuyển nhượng sau đây: - Người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng không có quyền sử dụng đất hoặc không đủ điều kiện để được công nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất đã chuyển nhượng; - Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng là những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của Bộ Luật Dân sự; - Quyền sử dụng đất là tài sản bị bán phát mại, bán đấu giá để thi hành án hoặc để thu hồi nợ; - Quyền sử dụng đất do các chủ sử dụng đất có đồng quyền sử dụng đất chuyển nhượng cho nhau; - Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có mức giá chênh lệch quá lớn so với mức giá phổ biến trên thị trường của các thửa đất có đặc điểm tương tự trong khu vực. đ) Thửa đất thuộc đối tượng điều tra mà có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng một trong những phương pháp định giá đất để tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất ngay trong khi điều tra. Cụ thể như sau: - Đối với thửa đất đã chuyển nhượng trong năm điều tra thì áp dụng phương pháp chiết trừ quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá đất; - Đối với thửa đất đang cho thu nhập nhưng trong năm điều tra không có chuyển nhượng thì trước hết áp dụng phương pháp thu nhập quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP để ước tính giá trị của cả thửa đất và tài sản gắn liền với đất; sau đó áp dụng phương pháp chiết trừ quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP để xác định giá đất. e) Kết thúc việc điều tra, thu thập giá đất thị trường, tại mỗi điểm điều tra phải kiểm tra, rà soát toàn bộ số phiếu đã được điều tra và tổng hợp theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC; xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau: - Đánh giá tổng quan về điểm điều tra; - Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập, tổng hợp giá đất thị trường tại điểm điều tra; tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) giữa giá đất thị trường với giá đất cùng loại trong bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; - Đề xuất mức giá đất đối với các khu vực, đường phố, đoạn đường phố, vị trí tại điểm điều tra. f) Gửi hồ sơ kết quả điều tra, thu thập thông tin về điểm điều tra, về giá đất thị trường tại điểm điều tra đến Phòng Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 8. Hồ sơ gồm có: - Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra; - Phiếu thu thập thông tin về thửa đất; - Thống kê số phiếu đã được điều tra; - Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra. 4. Tổng hợp kết quả điều tra, phân tích giá đất thị trường tại thành phố Cao Lãnh. 4.1. Đất trồng lúa nước (xem mẫu số 8A đính kèm). a) Kết quả điều tra: - Số lượng phiếu điều tra: Tổng số phiếu phát ra là 71 phiếu; số phiếu thu về 71 phiếu. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp. - Thời gian điều tra: Từ ngày 1/7/2010 đến ngày 10/8/2010. b) Tổng hợp, phân tích giá đất thị trường: - Phường 3 (4 phiếu, gồm: 2 phiếu ở vị trí 1, 2 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 109.500 đồng/m2 , tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 52.000đồng/m2 (tăng 90,4%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 108.000đồng/m2 (tỷ lệ 154,3%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường 4 (4 phiếu, gồm: 1 phiếu vị trí 1, 2 phiếu vị trí 2, 1 phiếu vị trí 4 vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 48.250 đồng/m2, giảm so với giá đất hiện hành do nhà nước quy định là: 9.250 đồng/m2 (giảm 16,1%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 1: Giảm 60.000 đồng/m2 (tỷ lệ 85,7%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 4: Tăng 15.000đồng/m2 (tỷ lệ 33,3%). - Phường 6 (13 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 66.500 đồng/m2, tăng so với giá đất hiện hành do nhà nước quy định là: 9.000 đồng/m2 (tăng 15,7%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 36.000 đồng/m2 (tỷ lệ 51,4%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường Mỹ Phú (3 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 69.500 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 12.000 đồng/m2 (tăng 20,9%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 48.000 đồng/m2 (tỷ lệ 68,6%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường Hòa Thuận (1 phiếu ở vị trí 1, vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 50.750 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 6.750 đồng/m2 (giảm 11,7%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 1: Giảm 27.000 đồng/m2 (tỷ lệ 38,6%). + Không có mức giá nào tăng. - Phường 11 (7 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 60.000 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 2.500 đồng/m2 (tăng 4,3%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 10.000 đồng/m2 (tỷ lệ 14,3%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Mỹ Trà (10 phiếu, gồm 3 phiếu ở vị trí 1, 7 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 47.000 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 10.500 đồng/m2 (giảm 18,3%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 1: Giảm 33.000 đồng/m2 (tỷ lệ 47,1%). + Không có mức giá nào tăng. - Xã Mỹ Ngãi (4 phiếu gồm: 1 phiếu ở vị trí 2, 3 phiếu ở vị trí 3, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 53.750 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 3.750 đồng/m2 (giảm 6,5%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 3: Giảm 10.000 đồng/m2 (tỷ lệ 18,2%). + Không có mức giá nào tăng. - Xã Hòa An (3 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 54.000 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 3.500 đồng/m2 (giảm 6,1%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 2: Giảm 14.000 đồng/m2 (tỷ lệ 23,3%). + Không có mức giá nào tăng. - Xã Tân Thuận Đông (3 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 56.000 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 1.500 đồng/m2 (giảm 2,6%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 2: Giảm 6.000 đồng/m2 (tỷ lệ 10%). + Không có mức giá nào tăng. - Xã Mỹ Tân (10 phiếu, gồm: 3 phiếu ở vị trí 1, 6 phiếu ở vị trí 2, 1 phiếu ở vị trí 3, vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 34,250 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 23.250 đồng/m2 (giảm 40,4%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 2: Giảm 38.000 đồng/m2 (tỷ lệ 63,3%). + Không có mức giá nào tăng. - Xã Tân Thuận Tây (3 phiếu, gồm: 2 ở vị trí 2, 1 ở vị trí 3, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 303.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 246.250 đồng/m2 (tăng 428,3%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 540.000 đồng/m2 (tỷ lệ 900%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Tịnh Thới (6 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 61.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 4.250 đồng/m2 (tăng 7,4%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 17.000 đồng/m2 (tỷ lệ 28,3%). + Không có mức giá nào giảm. - Các phường còn lại: Giá không biến động. c) Nhận xét chung: Từ kết quả tổng hợp tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) so với giá đất hiện hành nhìn chung giá loại đất trồng lúa nước trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh biến động tăng và giảm tương đối so với giá đất cùng loại trong bảng giá đất quy định hiện hành. 4.2. Đất trồng cây hàng năm (xem mẫu số 8B đính kèm). a) Kết quả điều tra: - Số lượng phiếu điều tra: Tổng số phiếu phát ra là 2 phiếu; số phiếu thu về 2 phiếu. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp. - Thời gian điều tra: Từ ngày 1/7/2010 đến ngày 10/8/2010. b) Tổng hợp, phân tích giá đất thị trường: - Phường 6 (1 ở phiếu vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): Giá bình quân của đợt điều tra: 107.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 50.250 đồng/m2 (tăng 87,4%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 201.000 đồng/m2 (tỷ lệ 287,1%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Tân Thuận Đông (1 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 54.250 đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 3.250 đồng/m2 (giảm 5,7%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 2: Giảm 13.000 đồng/m2 (tỷ lệ 21,7%). + Không có mức giá nào tăng. - Các phường và xã còn lại: Giá không biến động. c) Nhận xét chung: Từ kết quả tổng hợp tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) so với giá đất hiện hành nhìn chung giá loại đất trồng cây hàng năm trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh không biến động so với giá đất cùng loại trong bảng giá đất quy định hiện hành. 4.3. Đất trồng cây lâu năm (xem mẫu số 8C đính kèm). a) Kết quả điều tra: - Số lượng phiếu điều tra: Tổng số phiếu phát ra là 193 phiếu; số phiếu thu về 193 phiếu. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp. - Thời gian điều tra: Từ ngày 1/7/2010 đến ngày 10/8/2010. b) Tổng hợp, phân tích giá đất thị trường: - Phường 1 (9 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 97.500 đồng/m2 , tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 7.500đồng/m2 (tăng 8,3%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 30.000đồng/m2 (tỷ lệ 25%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường 3 (15 phiếu, gồm 14 phiếu ở vị trí 1, 1 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 125.500 đồng/m2, tăng so với giá đất hiện hành do nhà nước quy định là: 59.250 đồng/m2 (tăng 89,4%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 187.000 đồng/m2 (tỷ lệ 220%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường 4 (14 phiếu, gồm: 10 phiếu ở vị trí 1, 4 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 81.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 15.500 đồng/m2 (tăng 23,4%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 35.000 đồng/m2 (tỷ lệ 50%). + Không có mức giá giảm. - Phường Mỹ Phú (4 phiếu ở vị trí 1 (trong đó có 1 phiếu không hợp lệ), các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 80.000 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 13.750 đồng/m2 (tăng 20,8%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 55.000 đồng/m2 (tỷ lệ 64,7%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường Hòa Thuận (23 phiếu ở vị trí 1 (trong đó có 3 phiếu không hợp lệ), các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 77.500 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 11.250 đồng/m2 (tăng 17%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 45.000 đồng/m2 (tỷ lệ 52,9%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường 11 (24 phiếu ở vị trí 1 (trong đó có 4 phiếu không hợp lệ), các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 75.000 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 8.750 đồng/m2 (tăng 13,2%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 35.000 đồng/m2 (tỷ lệ 41,2%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Mỹ Trà: (12 phiếu gồm: 2 phiếu ở vị trí 1, 10 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 115.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 49.500 đồng/m2 (tăng 74,7%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 153.000 đồng/m2 (tỷ lệ 218,6%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Mỹ Ngãi (2 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 49.500đồng/m2, giảm so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 16.750 đồng/m2 (tăng 25,3%). + Giá giảm nhiều nhất vị trí 1: Giảm 67.000 đồng/m2 (tỷ lệ 78,8%). + Không có mức giá nào tăng. - Xã Tân Thuận Đông (7 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 99.250đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 33.000 đồng/m2 (tăng 49,8%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 132.000 đồng/m2 (tỷ lệ 188,6%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Mỹ Tân (27 phiếu (trong đó có 2 phiếu không hợp lệ), gồm: 12 phiếu ở vị trí 1, 15 phiếu ở vị trí 2 (trong đó có 2 phiếu không hợp lệ), các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 105.500đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 39.250 đồng/m2 (tăng 59,2%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 97.000 đồng/m2 (tỷ lệ 114,1%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Tân Thuận Tây (5 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 105.000 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 38.750 đồng/m2 (tăng 58,5%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 155.000 đồng/m2 (tỷ lệ 182,4%). + Không có mức giá nào giảm. - Xã Tịnh Thới (22 phiếu gồm: 7 phiếu ở vị trí 1, 15 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 130.750 đồng/m2, tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 64.500 đồng/m2 (tăng 97,4%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 161.000 đồng/m2 (tỷ lệ 189,4%). + Không có mức giá nào giảm. - Các phường và xã còn lại: Giá không biến động. c) Nhận xét chung: Từ kết quả tổng hợp tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) so với giá đất hiện hành nhìn chung giá loại đất trồng cây lâu năm trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh biến động tăng với mức dao động lớn so với giá đất cùng loại trong bảng giá đất quy định hiện hành. 4.4. Đất rừng sản xuất. Trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh không có đất Rừng sản xuất. 4.5. Đất nuôi trồng thủy sản (xem mẫu số 8E đính kèm). a) Kết quả điều tra: - Số lượng phiếu điều tra: Tổng số phiếu phát ra là 45 phiếu; số phiếu thu về 45 phiếu. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp. - Thời gian điều tra: Từ ngày 1/7/2010 đến ngày 10/8/2010. b) Tổng hợp, phân tích giá đất thị trường: - Phường Mỹ Phú (1 phiếu ở vị trí 1, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 255.500 đồng/m2 , tăng so với giá đất bình quân hiện hành do nhà nước quy định là: 198.000đồng/m2 (tăng 344,3%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 792.000đồng/m2 (tỷ lệ 1.131,4%). + Không có mức giá nào giảm. - Phường Hòa An (43 phiếu, gồm: 24 phiếu vị trí 1, 18 phiếu vị trí 2, 1 phiếu vị trí 3, vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 106.000 đồng/m2, tăng so với giá đất hiện hành do nhà nước quy định là: 48.500 đồng/m2 (tăng 84,3%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 1: Tăng 163.000đồng/m2 (tỷ lệ 232,9%). + Giá giảm nhiều nhất là vị trí 3: Giảm 35.000 đồng/m2 (tỷ lệ 63,6%). - Phường Mỹ Tân (1 phiếu ở vị trí 2, các vị trí còn lại không biến động): + Giá bình quân của đợt điều tra: 80.250 đồng/m2, tăng so với giá đất hiện hành do nhà nước quy định là: 22.750 đồng/m2 (tăng 39,6%). + Giá tăng nhiều nhất là vị trí 2: Tăng 91.000 đồng/m2 (tỷ lệ 151,7%). + Không có mức giá nào giảm. - Các phường, xã còn lại: Giá không biến động. c) Nhận xét chung: Từ kết quả tổng hợp tình hình biến động và mức biến động (tăng hoặc giảm) so với giá đất hiện hành nhìn chung giá loại đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh thay đổi không nhiều so với mức giá theo quy định hiện hành. 4.6. Đất ở tại nông thôn (xem mẫu số 9 đính kèm). a) Kết quả điều tra: - Số lượng phiếu điều tra: Tổng số phiếu phát ra là 113 phiếu; số phiếu thu về 113 phiếu. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp. - Thời gian điều tra: Từ ngày 1/7/2010 đến ngày 10/8/2010. b) Tổng hợp, phân tích giá đất thị trường: - Xã Mỹ Trà: (43 phiếu, gồm: 30 phiếu ở khu vực I (trong đó 16 phiếu ở vị trí 3, 14 phiếu ở vị trí 4), 5 phiếu ở khu vực II (trong đó 4 phiếu ở vị trí 2, 1 phiếu ở vị trí 3), 8 phiếu ở khu vực III (trong đó 5 phiếu ở vị trí 2, 3 phiếu ở vị trí 3). + Khu vực I: Vị trí 3: Giá bình quân là 1.090.000 đồng/m2. Vị trí 4: Giá bình quân là 887.000 đồng/m2. + Khu vực II: Vị trí 2: Giá bình quân là 571.000 đồng/m2. Vị trí 3: Giá bình quân là 984.000 đồng/m2. + Khu vực III: Vị trí 2: Giá bình quân là 142.000 đồng/m2, giảm so với giá quy định hiện hành là 29%. Vị trí 3: Giá bình quân là 247.000 đồng/m2, tăng so với giá quy định hiện hành là 64,7%. Các vị trí còn lại giá không biến động. - Xã Hòa An: (30 phiếu ở khu vực II (trong đó 3 phiếu ở vị trí 2, 27 phiếu ở vị trí 3), khu vực I và Khu vực III không biến động). + Khu vực II: Vị trí 1: Giá bình quân là 389.000 đồng/m2 Vị trí 2: Giá bình quân là 583.000 đồng/m2 + Khu vực I và Khu vực III không biến động - Xã Tân Thuận Đông: (2 phiếu ở vị trí 2 khu vực II). + Khu vực II: Vị trí 2: Giá bình quân là 544.000 đồng/m2 + Khu vực I và Khu vực III không biến động - Xã Tân Thuận Tây: (3 phiếu ở vị trí 1 khu vực II). + Khu vực II: Vị trí 1: Giá bình quân là 790.000 đồng/m2 + Khu vực I và Khu vực III không biến động - Xã Mỹ Tân: (27 phiếu, gồm: 13 phiếu ở vị trí 1 khu vực I, 12 phiếu ở khu vực II (trong đó 11 phiếu ở vị trí 1, 1 phiếu ở vị trí 4), 2 phiếu ở khu vực III (trong đó 1 phiếu ở vị trí 2, 1 phiếu ở vị trí 3)). + Khu vực I: Vị trí 1: Giá bình quân là 773.000 đồng/m2. + Khu vực II: Vị trí 1: Giá bình quân là 355.000 đồng/m2. Vị trí 3: Giá bình quân là 414.000 đồng/m2. + Khu vực III: Vị trí 2: Giá bình quân là 294.000 đồng/m2, tăng so với giá quy định hiện hành là 47%. Vị trí 3: Giá bình quân là 211.000 đồng/m2, tăng so với giá quy định hiện hành là 40,7%. Các vị trí còn lại giá không biến động. - Xã Tịnh Thới: (8 phiếu ở vị trí 1 khu vực II). + Khu vực II: Vị trí 1: Giá bình quân là 333.000 đồng/m2 + Khu vực I và Khu vực III không biến động c) Nhận xét chung: Từ kết quả tổng hợp tình hình biến động nhìn chung giá loại đất ở nông thôn trên địa bàn Thành phố Cao Lãnh không biến động nhiều ở cả 3 khu vực so với giá hiện hành. 4.7. Đất ở tại đô thị (xem mẫu số 10 đính kèm). a) Kết quả điều tra: - Số lượng phiếu điều tra: Tổng số phiếu phát ra là 246 phiếu; số phiếu thu về 246 phiếu. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp. - Thời gian điều tra: Từ ngày 1/7/2010 đến ngày 10/8/2010. b) Tổng hợp, phân tích giá đất thị trường: * Đường phố loại 1 (9 phiếu): - Phường 1 (1 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 4.360.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 2 (8 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 19.728.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. * Đường phố loại 2 (17 phiếu): - Phường 1 (4 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 4.287.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 4.975.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 2 (9 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 7.900.000 đồng/m2 + Vị trí 1: Giá bình quân là 5.123.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 6 (2 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 300.000 đồng/m2 + Vị trí 1: Giá bình quân là 300.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường Mỹ Phú (2 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 1.655.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. * Đường phố loại 3 (35 phiếu): - Phường 1 (15 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 5.588.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 6.517.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 2 (4 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 6.206.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 3 (3 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 3.966.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 3.996.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 6 (3 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 1.996.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 1.076.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 4 (3 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 3.297.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường Mỹ Phú (7 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 6.338.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. * Đường phố loại 4 ( phiếu): - Phường 1 (36 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 3.239.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 2.322.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 2 (2 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 4.598.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 3 (20 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 2.618.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 4 (5 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 3.180.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường 11 (2 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 2.950.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường Hòa Thuận (4 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 3.514.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 800.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. - Phường Mỹ Phú (25 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 2.477.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 842.000 đồng/m2 + Các vị trí còn lại không biến động. * Đường phố loại 5 ( phiếu): - Phường 1 (11 phiếu): + Vị trí 1: Giá bình quân là 2.606.000 đồng/m2 + Vị trí 2: Giá bình quân là 1.709.000 đồng/m2 + Vị trí 3: Giá bình quân là 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo Tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường thuộc địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.doc
Tài liệu liên quan