Báo cáo Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa công ty TNHH thương mại ABC

Khi nhận được Đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận xử lý đơn hàng tiến hành kiểm tra

tình trạng hàng hóa trong kho. Nếu lượng hàng hóa trong kho đủ đáp ứng yêu cầu bộ phận

bán hàng tiến hành ký hợp đồng bán hàng với khách hàng và lập Lệnh bán hàng gồm 3

liên. Cả 3 liên của Lệnh bán hàng này được chuyển cho trưởng phòng bán hàng kiểm tra và

ký duyệt, sau đó chuyển sang phòng Kế toán Tài chính. Trưởng bộ phận tín dụng kiểm tra

giới hạn tín dụng, các điều kiện tín dụng khác sau đó ký duyệt trên chứng từ chuyển lên cho

Ban giám đốc ký duyệt ( đối với Đơn đặt hàng có giá trị lớn ) rồi chuyển trả bộ phận mua

hàng.

Liên 1 của Lệnh bán hàng đã được ký duyệt được lưu theo số thứ tự chứng từ, đính kèm Đơn

đặt hàng của khách hàng, liên 2 chuyển cho bộ phận lập hóa đơn và liên 3 được chuyển sang

bộ phận điều phối kho vận. Bộ phận điều phối kho vận căn cứ vào Lệnh bán hàng để lập

phiếu giao hàng làm 3 liên và phiếu xuất kho làm 3 liên, chuẩn bị các thủ tục giao hàng.

Khi khách hàng đến nhận hàng, bộ phận điều phối kho vận thực hiện việc giao hàng, thủ kho

ký xác nhận trên các liên của Phiếu giao hàng và Phiếu xuất kho. Liên 2 của phiếu xuất kho

được giữ lại kho để ghi thẻ kho, liên 3 chuyển về phòng Kế toán Tài chính. Liên 1 của Phiếu

xuất kho được lưu theo số thứ tự chứng từ tại bộ phận điều phối kho vận. Liên 1 của Phiếu

giao hàng được lưu kèm với liên 3 Lệnh bán hàng, lưu theo số thứ tự chứng từ. Liên 2 giao

cho khách hàng và liên 3 chuyển về phòng Kế toán Tài chính.

Khách hàng mang liên 2 của Phiếu giao hàng đến bộ phận lập hóa đơn. Sau khi kiểm tra đối

chiếu, bộ phận lập hóa đơn sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận lập hóa

đơn đính kèm với Lệnh bán hàng, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển về phòng Kế

toán Tài chính.

pdf94 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4174 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa công ty TNHH thương mại ABC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp dụng 6. Thời hạn hiệu lực: Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Công ty ABC Bộ Phận Tài Chính Kế Toán QUY TRÌNH LẬP - LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Nghiệp vụ bán hàng hóa trong nước thu tiền ngay Người viết quy trình ............................................................ ngày ...................................... Người kiểm tra .................................................................... ngày ...................................... Người xét duyệt ................................................................... ngày ...................................... 1. Phạm vi áp dụng Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ bán hàng hóa trong nước thu tiền ngay, giao nhận hàng trực tiếp tại kho công ty, với đối tượng là các khách hàng trong nước. Không áp dụng cho các đối tượng khách hàng khác. Quy trình này được áp dụng trong trường hợp sử dụng phầm mềm kế toán, không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp ứng dụng ERP. 2. Danh mục chứng từ sử dụng: a. Lệnh bán hàng mẫu số………… b. Phiếu thu mẫu số.............. c. Đơn đặt hàng của khách hàng d. Phiếu giao hàng e. Phiếu xuất kho mẫu số………… f. Hóa đơn GTGT 3. Quy trình chung Khi nhận được Đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận xử lý đơn hàng tiến hành kiểm tra tình trạng hàng hóa trong kho. Nếu lượng hàng hóa trong kho đủ đáp ứng yêu cầu bộ phận bán hàng tiến hành lập Lệnh bán hàng gồm 3 liên. Cả 3 liên của Lệnh bán hàng này được chuyển cho trưởng phòng bán hàng kiểm tra và ký duyệt, sau đó chuyển sang phòng Kế toán Tài chính. Trưởng bộ phận tín dụng kiểm tra giới hạn tín dụng, các điều kiện tín dụng khác sau đó ký duyệt trên chứng từ chuyển lên cho Ban giám đốc ký duyệt ( đối với Đơn đặt hàng có giá trị lớn ) rồi chuyển trả bộ phận mua hàng. Liên 1 của Lệnh bán hàng đã được ký duyệt được lưu theo số thứ tự chứng từ, đính kèm Đơn đặt hàng của khách hàng, liên 2 chuyển cho bộ phận lập hóa đơn và liên 3 được chuyển sang bộ phận điều phối kho vận. Bộ phận điều phối kho vận căn cứ vào Lệnh bán hàng để lập phiếu giao hàng làm 3 liên và phiếu xuất kho làm 2 liên, chuẩn bị các thủ tục giao hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, bộ phận điều phối kho vận thực hiện việc giao hàng, thủ kho ký xác nhận trên các liên của Phiếu giao hàng và Phiếu xuất kho. Liên 2 của phiếu xuất kho được giữ lại kho để ghi thẻ kho, sau đó chuyển về phòng Kế toán Tài chính. Liên 1 của Phiếu xuất kho được lưu theo số thứ tự chứng từ tại bộ phận điều phối kho vận. Liên 1 của Phiếu giao hàng được lưu kèm với liên 3 Lệnh bán hàng, lưu theo số thứ tự chứng từ. Liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển về phòng Kế toán Tài chính. Khách hàng mang liên 2 của Phiếu giao hàng đến bộ phận lập hóa đơn. Sau khi kiểm tra đối chiếu, bộ phận lập hóa đơn sẽ lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận lập hóa đơn đính kèm với Lệnh bán hàng, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển về phòng Kế toán Tài chính. Khách hàng mang hóa đơn thuế GTGT đến thủ quỷ nộp tiền, kế toán lập Phiếu thu làm 3 liên gửi cho thủ quỹ kí xác nhận, liên 1 lưu tại bộ phận kế toán theo số thứ tự, liên 2 thủ quỹ lưu theo số thứ tự, liên 3 giao cho khách hàng . Phiếu giao hàng và hóa đơn được chuyển đến kế toán bán hàng, sau khi kiểm tra chứng từ , kế toán bán hàng nhập liệu nghiệp vụ bán hàng và cập nhật doanh thu, nợ phải thu và thuế GTGT phải nộp. Phần mềm kế toán tự cập nhật dữ liệu bán hàng, tính giá xuất kho và cập nhật giá vốn. Hóa đơn và phiếu thu được lưu tại kế toán tiền theo mã khách hàng. Phiếu xuất kho chuyển đến cho kế toán kho để tính toán, kiểm tra và đối chiếu giá vốn hàng bán. Định kì kế toán tổng hợp kiểm tra và in các sổ, báo cáo kế toán theo quy định. 4. Quy định về thời gian luân chuyển chứng từ: Thời gian luân chuyển chứng từ được tính trên số ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ theo luật định.  Xử lý đơn đặt hàng, lập Lệnh bán hàng và chuyển Lệnh bán hàng về phòng Kế toán Tài chính chậm nhất là 1 ngày kể từ ngày nhận đơn đặt hàng.  Phòng Kế toán Tài chính xét duyệt Lệnh bàn hàng và chuyển trả phòng bán hàng không quá 1 ngày kể từ ngày nhận. 5. Quy định khác:  Phòng Kế toán Tài chính có quyền yêu cầu điều chỉnh hay đề nghị hủy các chứng từ không được lập chính xác, không đầy đủ nội dung hay không được lập theo quy trình trên.  Tất cả ý kiến thắc mắc, đề nghị chỉnh sửa quy trình này cần được thông báo về phòng Kế toán Tài chính trước thời điểm hiệu lực.  Trong trường hợp công ty tiến hành tin học hóa, quy trình này có thể được hoàn chỉnh và được thông báo đến các bộ phận có liên quan ít nhất 5 ngày trước khi áp dụng 6. Thời hạn hiệu lực: Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Công ty ABC Bộ Phận Tài Chính Kế Toán QUY TRÌNH LẬP - LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại Người viết quy trình ............................................................ ngày ...................................... Người kiểm tra .................................................................... ngày ...................................... Người xét duyệt ................................................................... ngày ...................................... 1. Phạm vi áp dụng Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, trả hàng trực tiếp tại kho công ty, với đối tượng là các khách hàng trong nước đã mua hàng của công ty. Không áp dụng cho các đối tượng khách hàng khác. Quy trình này được áp dụng trong trường hợp sử dụng phầm mềm kế toán, không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp ứng dụng ERP. 2. Danh mục chứng từ sử dụng: a. Phiếu đề nghị trả lại hàng b. Biên bản giám định c. Hóa đơn hàng bán bị trả lại mẫu số………… d. Biên bản giao nhận hàng mẫu số………… e. Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại mẫu số………… 3. Quy trình chung Khách hàng gửi Phiếu đề nghị trả lại hàng đến bộ phận bán hàng. Sau khi xem xét bộ phận bán hàng cử nhân viên sang bên khách hàng kiểm tra chi tiết rồi lập Biên bản giám định có chữ ký của khách hàng rồi gửi cho trưởng bộ phận bán hàng xem và ký duyệt. Căn cứ vào Phiếu đề nghị trả lại hàng và Biên bản giám định Bộ phận bán hàng lập Hóa đơn hàng bán bị trả lại gồm 4 liên. Bộ phận bán hàng chuyển 4 liên của Hóa đơn hàng bán bị trả lại sang bộ phận điều phối kho vận. Khi khách hàng mang hàng tới trả, bộ phận điều phối kho vận mang cả 4 liên của Hóa đơn hàng bán bị trả lại cho khách hàng kí nhận. Bộ phận điều phối kho vận lập Biên bản giao nhận hàng 3 liên. Liên 1 hóa đơn hàng bán bị trả lại chuyển lại cho bộ phận bán hàng lưu theo số chứng từ, liên 2 hóa đơn hàng bán bị trả lại cùng với liên 1 Biên bản giao nhận hàng lưu tại nơi lập theo số thứ tự; liên 3 hóa đơn hàng bán bị trả lại, liên 2 Biên bản giao nhận hàng gửi đến bộ phận kế toán tài chính; liên 4 hóa đơn hàng bán bị trả lại, liên 3 Biên bản giao nhận hàng giao cho khách hàng. Hàng hóa sau khi được kiểm tra thì Bộ phận điều phối kho vận tiến hành lập Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại thành 2 liên, liên 1 lưu tại nơi lập, liên 2 chuyển sang bộ phận kế toán tài chính. Hóa đơn hàng bán bị trả lại, Biên bản giao nhận hàng được chuyển tới kế toán bán hàng, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ kế toán bán hàng tiến hành nhập liệu nghiệp vụ hàng bán bị trả lại và cập nhật khoản giảm trừ doanh thu, giảm nợ phải thu, giảm giá vốn hàng bán và giảm thuế GTGT phải nộp. Kế toán phải thu kiểm tra, đối chiếu dữ liệu công nợ phải thu. Hóa đơn hàng bán bị trả lại, Biên bảo giao nhận hàng được lưu tại kế toán theo mã khách hàng. Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại chuyển đến cho kế toán kho tính toán, kiểm tra và đối chiếu giảm giá vốn hàng bán. 4. Quy định về thời gian luân chuyển chứng từ: Thời gian luân chuyển chứng từ được tính trên số ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ theo luật định.  Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên bản giao nhận hàng và hóa đơn hàng bán bị trả lại được chuyển tới bộ phận Kế toán Tài chính ngay sau khi nghiệp vụ được thực hiện và không quá 1 ngày kể từ ngày nhận, lập chứng từ. 5. Quy định khác:  Phòng Kế toán Tài chính có quyền yêu cầu điều chỉnh hay đề nghị hủy các chứng từ không được lập chính xác, không đầy đủ nội dung hay không được lập theo quy trình trên.  Tất cả ý kiến thắc mắc, đề nghị chỉnh sửa quy trình này cần được thông báo về phòng Kế toán Tài chính trước thời điểm hiệu lực.  Trong trường hợp công ty tiến hành tin học hóa, quy trình này có thể được hoàn chỉnh và được thông báo đến các bộ phận có liên quan ít nhất 5 ngày trước khi áp dụng 6. Thời hạn hiệu lực: Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Công ty ABC Bộ Phận Tài Chính Kế Toán QUY TRÌNH LẬP - LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Nghiệp vụ chiết khấu thương mại Người viết quy trình ............................................................ ngày ...................................... Người kiểm tra .................................................................... ngày ...................................... Người xét duyệt ................................................................... ngày ...................................... 1. Phạm vi áp dụng Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ chiết khấu thương mại, với các đối tượng khách hàng mua hàng số lượng lớn đạt mức được hưởng khiết khấu ngay từ lần mua hàng đầu tiên hay cộng dồn doanh số của nhiều lần mua hàng . Quy trình này được áp dụng trong trường hợp sử dụng phầm mềm kế toán, không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp ứng dụng ERP. 2. Danh mục chứng từ sử dụng: a. Giấy chiết khấu thương mại 3. Quy trình chung Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần đạt được mức đươc hưởng chiết khấu thì BP bán hàng đối chiếu với nhật ký bán hàng (nếu khách hàng đã mua trước đó), lập Giấy chiết khấu thương mại cho khách hàng thành 3 liên và gửi cho Trưởng BP bán hàng xét duyệt. Sau đó chuyển liên 3 cho BP kế toán bán hàng, liên 2 gửi khách hàng, liên 1 lưu tại bộ phận. Kế toán bán hàng kiểm tra đối chiếu Giấy chiết khấu thương mại Khách hàng với các chứng từ liên quan sau đó tiến hành nhập liệu vào phần mềm và ghi nhận vào sổ kế toán. 4. Quy định về thời gian luân chuyển chứng từ: 5. Quy định khác:  Phòng Kế toán Tài chính có quyền yêu cầu điều chỉnh hay đề nghị hủy các chứng từ không được lập chính xác, không đầy đủ nội dung hay không được lập theo quy trình trên.  Tất cả ý kiến thắc mắc, đề nghị chỉnh sửa quy trình này cần được thông báo về phòng Kế toán Tài chính trước thời điểm hiệu lực.  Trong trường hợp công ty tiến hành tin học hóa, quy trình này có thể được hoàn chỉnh và được thông báo đến các bộ phận có liên quan ít nhất 5 ngày trước khi áp dụng 6. Thời hạn hiệu lực: Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Công ty ABC Bộ Phận Tài Chính Kế Toán QUY TRÌNH LẬP - LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Nghiệp vụ giảm giá hàng bán Người viết quy trình ............................................................ ngày ...................................... Người kiểm tra .................................................................... ngày ...................................... Người xét duyệt ................................................................... ngày ...................................... 1. Phạm vi áp dụng Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ giảm giá hàng bán, khi khách hàng có yêu cầu giảm giá về số hàng mua và được công ty đồng ý. Quy trình này được áp dụng trong trường hợp sử dụng phầm mềm kế toán, không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp ứng dụng ERP. 2. Danh mục chứng từ sử dụng: a. Phiếu đề nghị giảm giá hàng bán b. Biên bản giám định mẫu số………… c. Hóa đơn giảm giá hàng bán mẫu số………… 3. Quy trình chung Khách hàng gửi Phiếu đề nghị giảm giá hàng bán đến bộ phận bán hàng. Sau khi xem xét bộ phận bán hàng cử nhân viên sang bên khách hàng kiểm tra chi tiết rồi lập Biên bản giám định có chữ ký của khách hàng rồi gửi cho trưởng bộ phận bán hàng xem và ký duyệt. Căn cứ vào Phiếu đề nghị trả lại hàng và Biên bản giám định Bộ phận bán hàng lập Hóa đơn giảm giá hàng bán gồm 3 liên, liên 1 hóa đơn giảm giá hàng bán, Phiếu đề nghi giảm giá hàng bán và Biên bản giám định được lưu tại bộ phận bán hàng. Liên 2 hóa đơn gửi tới bộ phận Kế toán Tài chính, liên 3 hóa đơn gửi cho khách hàng. Hóa đơn hàng bán bị trả lại được chuyển tới kế toán bán hàng, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ kế toán bán hàng tiến hành nhập liệu nghiệp vụ giảm giá hàng bán và cập nhật khoản giảm trừ doanh thu, giảm nợ phải thu và giảm thuế GTGT phải nộp. Kế toán phải thu kiểm tra, đối chiếu dữ liệu công nợ phải thu. Hóa đơn giảm giá hàng bán được lưu tại kế toán bán hàng theo mã khách hàng. 4. Quy định về thời gian luân chuyển chứng từ: Thời gian luân chuyển chứng từ được tính trên số ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ theo luật định.  Hóa đơn giảm giá hàng bán được chuyển tới bộ phận Kế toán Tài chính ngay sau khi nghiệp vụ được thực hiện và không quá 1 ngày kể từ ngày nhận, lập chứng từ. 5. Quy định khác:  Phòng Kế toán Tài chính có quyền yêu cầu điều chỉnh hay đề nghị hủy các chứng từ không được lập chính xác, không đầy đủ nội dung hay không được lập theo quy trình trên.  Tất cả ý kiến thắc mắc, đề nghị chỉnh sửa quy trình này cần được thông báo về phòng Kế toán Tài chính trước thời điểm hiệu lực.  Trong trường hợp công ty tiến hành tin học hóa, quy trình này có thể được hoàn chỉnh và được thông báo đến các bộ phận có liên quan ít nhất 5 ngày trước khi áp dụng 6. Thời hạn hiệu lực: Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Công ty ABC Bộ Phận Tài Chính Kế Toán QUY TRÌNH LẬP - LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Nghiệp vụ hàng gửi đại lý bán Người viết quy trình ............................................................ ngày ...................................... Người kiểm tra .................................................................... ngày ...................................... Người xét duyệt ................................................................... ngày ...................................... 1. Phạm vi áp dụng Quy trình này được áp dụng cho nghiệp vụ hàng gửi đại lý bán, giao nhận hàng tại các đại lý đã kí hợp đồng đại lý với công ty. Không áp dụng cho các đối tượng khác. Quy trình này được áp dụng trong trường hợp sử dụng phầm mềm kế toán, không áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp ứng dụng ERP. 2. Danh mục chứng từ sử dụng: a. Phiếu đề nghị giao hàng b. Phiếu điều động nội bộ mẫu số………… c. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mẫu số………… d. Biên bản giao nhận hàng hóa mẫu số………… e. Hóa đơn GTGT đại lý gửi f. Hóa đơn GTGT 3. Quy trình chung Các đại lý có nhu cầu, lập Phiếu đề nghị giao hàng gửi đến bộ phận bán hàng của công ty. Sau khi xem xét Bộ phận bán hàng lập Lệnh điều động nội bộ làm 3 liên, liên 1 Phiếu điều động nội bộ và Phiếu đề nghị giao hàng lưu tại nơi lập chứng tứ theo số thứ tự, liên 2 chuyển sang bộ phận kế toán, liên 3 chuyển sang bộ phận điều phối kho vận. Căn cứ vào Phiếu điều động nội bộ, Bộ phận điều phối kho vận tiến hành lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thành 3 liên chuyển cho thủ kho kí xác nhận sau đó tiến hành hoạt động giao hàng. Liên 1 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được lưu tại bộ phận kho để làm căn cứ ghi thẻ kho, liên 2 chuyển sang bộ phận Kế toán Tài chính, liên 3 gửi đến bộ phận điều phối kho vận để làm căn cứ xuất hàng. Khi hàng đến đại lý, bộ phận điều phối kho vận lập Biên bản giao nhận hàng hóa làm 3 liên cho khách hàng ký nhận sau đó liên 1 của Biên bản giao nhận hàng cùng với liên 3 của Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được lưu tại bộ phận điều phối kho vận; liền Biên bản giao nhận gửi tới bộ phận Kế toán Tài chính; liên 3 giao cho đại lý giữ. Cuối tháng đại lý tiến hành lập bảng kê hàng bán gửi đến bộ phận kế toán của công ty. Căn cứ vào bảng kê bán hàng bộ phận kế toán tài chính tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia tăng dựa trên số hàng bán được làm 3 liên, liên 1 lưu tại bộ phận theo mã đại lý, liên 2 gửi tới bộ phận bán hàng, liên 3 chuyển cho đại lý. Đại lý gửi tiền mặt hoặc chuyển tiền kèm với hóa đơn GTGT ghi nhận khoản doanh thu dịch vụ làm đại lý. Hóa đơn GTGT, Biên bản giao nhận hàng được chuyển đến kế toán bán hàng, sau khi kiểm tra chứng tứ kế toán bán hàng tiến hành nhập liệu nghiệp vụ bán hàng và cập nhật doanh thu, nợ phải thu, chi phí bán hàng và thuế GTGT phải nộp. Phần mềm kế toán tự cập nhật dữ liệu bán hàng, tính giá xuất kho và cập nhật giá vốn. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được chuyển đến kế toán kho để tính toán, kiểm tra và đối chiếu giá vốn hàng bán. Định kì kế toán tổng hợp kiểm tra và in các sổ báo cáo kế toán theo quy định. 4. Quy định về thời gian luân chuyển chứng từ: Thời gian luân chuyển chứng từ được tính trên số ngày làm việc, không bao gồm các ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ theo luật định.  Phiếu điều động nội bộ, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và Biên bản giao nhận hàng được chuyển tới bộ phận Kế toán Tài chính ngay sau khi nghiệp vụ được thực hiện và không quá 1 ngày kể từ ngày nhận, lập chứng từ. 5. Quy định khác:  Phòng Kế toán Tài chính có quyền yêu cầu điều chỉnh hay đề nghị hủy các chứng từ không được lập chính xác, không đầy đủ nội dung hay không được lập theo quy trình trên.  Tất cả ý kiến thắc mắc, đề nghị chỉnh sửa quy trình này cần được thông báo về phòng Kế toán Tài chính trước thời điểm hiệu lực.  Trong trường hợp công ty tiến hành tin học hóa, quy trình này có thể được hoàn chỉnh và được thông báo đến các bộ phận có liên quan ít nhất 5 ngày trước khi áp dụng 6. Thời hạn hiệu lực: Quy trình này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. 2.2.4 Lưu đồ: Lưu đồ mua hàng trong nước Lưu đồ hàng bán bị trả lại Lưu đồ nghiệp vụ giảm giá hàng bán Lưu đồ nghiệp vụ chiết khấu thương mại BP Bán Hàng CSDL Đối chiếu & lập Giấy CKTM BP Kế Toán - Tài Chính 3 2 1 Giấy CKTM KH mua hàng NKBH 3 Giáy CKTM A B N B Ktra & Đối chiếu Nhập liệu 3 Giáy CKTM N 2.2.5 Danh mục nhập liệu: Nghiệp vụ mua hàng trong nước Cơ sở nhập liệu:  Hóa đơn mua hàng Chứng từ tham chiếu:  Đơn đặt hàng.  Hợp đồng thương mại.  Phiếu nhập kho.  Phiếu giao hàng. Kiểm soát nguồn dữ liệu  Kiểm tra chữ ký trên đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu giao hàng, hóa đơn mua hàng.  Kiểm tra tính có thực và hợp lý.  Đối chiếu hóa đơn mua hàng với hợp đồng thương mại, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, phiếu giao hàng (biên bản giao nhận hàng).  Kiểm tra việc đánh số liên tục trên phiếu nhập kho Bảng mô tả danh mục nhập liệu ST T Tên DL nhập Tự độn g Tuầ n tự Hợp lý Vùn g DL Dấu Giới hạn Có thực Đầy đủ Báo lỗi Tươn g thích Số tổn g Nhậ p trùn g Số C.Từ X X X X X X Tên C.Từ X Ngày C.Từ X X X X X X Ngày nhập liệu X X X X X Mã NCC X X X X X X Tên NCC X Diễn giải X X Mã Hàng X X X X X X X X Tên Hàng X Quy cách X X Đơn vị tính X X Số lượn g X X X X X Đơn giá X X TK nợ X X X TK có X X X Thời hạn thanh toán X X Thàn h tiền X X Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu Cơ sở nhập liệu:  Bộ chứng từ Chứng từ tham chiếu:  Đơn đặt hàng.  Phiếu nhập kho.  Biên bản giao nhận hàng.  Biên lai nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu Kiểm soát nguồn dữ liệu  Kiểm tra chữ ký trên đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng, biên lai nộp thuế và bộ chứng từ.  Kiểm tra tính có thực và hợp lý.  Đối chiếu bộ chứng từ với đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng.  Kiểm tra việc đánh số liên tục trên phiếu nhập kho. Bảng mô tả danh mục nhập liệu ST T Tên DL nhập Tự độn g Tuầ n tự Hợp lý Vùn g DL Dấu Giới hạn Có thực Đầy đủ Báo lỗi Tươn g thích Số tổn g Nhậ p trùn g Số C.Từ X X X X X X Tên C.Từ X Ngày C.Từ X X X X X X Ngày nhập liệu X X X X X Mã NCC X X X X X X Tên NCC X Diễn giải X X Mã Hàng X X X X X X X X Tên Hàng X Quy X X cách Đơn vị tính X X Số lượn g X X X X X Đơn giá X X TK nợ X X X TK có X X X Thời hạn thanh toán X X Thàn h tiền X X Nghiệp vụ bán chịu hàng hóa trong nước Cơ sở nhập liệu:  Hoá đơn bán hàng Chứng từ tham chiếu:  Đơn đặt hàng của khách hàng  Lệnh bán hàng  Phiếu xuất kho Kiểm soát nguồn dữ liệu:  Kiểm tra chữ ký trên đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng.  Kiểm tra tính có thực và hợp lý.  Đối chiếu hoá đơn bán hàng với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng và phiếu xuất kho.  Kiểm tra việc đánh số trên phiếu xuất kho. Bảng kiểm soát quá trình nhập liệu ST T Tên DL nhập Tự độn g Tuầ n tự Hợp lý Vùn g DL Dấu Giới hạn Có thực Đầy đủ Báo lỗi Tươn g thích Số tổn g Nhậ p trùn g Số C.Từ X X X X X X Tên C.Từ X Ngày C.Từ X X X X X X Ngày nhập liệu X X X X X Mã KH X X X X X X Tên KH X Diễn giải X X Mã Hàng X X X X X X X X Tên Hàng X Quy cách X X Đơn vị tính X X Số lượn g X X X X X Đơn giá X X TK nợ X X X TK X X X có Thời hạn thanh toán X X Thàn h tiền X X Nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay Cơ sở nhập liệu :  Hóa đơn bán hàng Chứng từ tham chiếu :  Đơn đặt hàng của khách hàng  Lệnh bán hàng  Phiếu xuất kho  Phiếu thu Kiểm soát nguồn nhập liệu :  Kiểm tra chữ ký trên đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, biên lai thu tiền  Kiểm tra tính có thực và hợp lý.  Đối chiếu hoá đơn bán hàng với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng và phiếu xuất kho, biên lai thu tiền  Kiểm tra việc đánh số thứ tự trên phiếu xuất kho, phiếu giao hàng. Bảng mô tả quá trình nhập liệu: ST T Tên DL nhập Tự độn g Tuầ n tự Hợp lý Vùn g DL Dấu Giới hạn Có thực Đầy đủ Báo lỗi Tươn g thích Số tổn g Nhậ p trùn g Số C.Từ X X X X X X Tên C.Từ X Ngày C.Từ X X X X X X Ngày nhập liệu X X X X X Mã KH, NCC X X X X X X Tên KH, NCC X Diễn giải X X Mã Hàng X X X X X X X X Tên Hàng X Quy cách X X Đơn vị tính X X Số lượn g X X X X X Đơn giá X X TK nợ X X X TK có X X X Thàn h tiền X X Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại Cơ sở nhập liệu  Hoá đơn hàng bán bị trả lại Chứng từ tham chiếu  Biên bản giám định.  Biên bản giao nhận hàng.  Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Kiểm soát nguồn dữ liệu  Kiểm tra chữ ký trên biên bản giám định hàng, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, biên bản giao nhận hàng, hóa đơn hàng bán bị trả lại.  Kiểm tra tính có thực và hợp lý  Đối chiếu hoá đơn hàng bán bị trả lại với biên bản kiểm nghiệm hàng, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, biên bản giao nhận hàng. Bảng mô tả danh mục nhập liệu ST T Tên DL nhập Tự độn g Tuầ n tự Hợp lý Vùn g DL Dấu Giới hạn Có thực Đầy đủ Báo lỗi Tươn g thích Số tổn g Nhậ p trùn g Số C.Từ X X X X X X Tên C.Từ X Ngày C.Từ X X X X X X Ngày nhập liệu X X X X X Mã KH X X X X X X Tên KH X Diễn giải X X Mã Hàng X X X X X X X X Tên Hàng X Quy cách X X Đơn vị tính X X Số lượn g X X X X X Đơn giá X X TK nợ X X X TK có X X X Thàn h tiền X X Nghiệp vụ chiết khấu thương mại Cơ sở nhập liệu  Giấy chiết khấu thương mại Kiểm soát nguồn dữ liệu  Kiểm tra chữ kí trên Giấy chiết khấu thương mại  Kiểm tra tính có thực và hợp lý  Kiểm tra, đối chiếu với nhật ký bán hàng Bảng mô tả danh mục nhập liệu ST T Tên DL nhập Tự độn g Tuầ n tự Hợp lý Vùn g DL Dấu Giới hạn Có thực Đầy đủ Báo lỗi Tươn g thích Số tổn g Nhậ p trùn g Số C.Từ X X X X X X Tên C.Từ X Ngày C.Từ X X X X X X Ngày nhập liệu X X X X X Mã KH X X X X X X Tên KH X Diễn giải X X Mã Hàng X X X X X X X X Tên Hàng X Quy cách X X Đơn vị tính X X Số lượn g X X X X X Đơn giá X X TK nợ X X X TK có X X X Mức CKT M X X Thàn h tiền X X Nghiệp vụ giảm giá hàng bán Cơ sở nhập liệu  Hóa đơn giảm giá hàng bán Chứng từ tham chiếu  Biên bản giám định  Phiếu đề nghị giảm giá hàng bán. Kiểm soát nguồn dữ liệu  Kiểm tra chữ kí trên biên bản kiểm định chất lượng hàng, hóa đơn giảm giá hàng bán.  Kiểm tra tính có thực và hợp lý.  Đối chiếu hóa đơn giảm giá hàng bán với biên bản kiểm nhận hàng. Bảng mô

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa công ty TNHH thương mại ABC.pdf
Tài liệu liên quan