Báo cáo tổng hợp tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và chi nhánh Quang Trung

Là chi nhánh mới thành lập năm 2005 nhưng chi nhánh Quang Trung đã đạt được một số kết quả tăng trưởng trong giai đoạn 2006-2008 :

- Tăng trưởng huy động vốn : 22%/ năm

- Tăng trưởng dư nợ : 70% / năm

- Tỷ lệ nợ xấu : dưới 10%

- Tăng trưởng LNST / người : 75%/ năm

- Tăng cường tiếp thị khách hàng mới, số lượng khách hàng doanh nghiệp tăng từ 9 khách hàng doanh nghiệp khi thành lập đã mở rộng quan hệ với hơn 200 khách hàng doanh nghiệp.

Với những biến động mạnh, trái chiều của thị trường tài chính tiền tệ, hoạt động kinh doanh ngân hàng năm 2008 gặp nhiều khó khăn. Nhưng dưới sự chỉ đạo điều hành đúng đắn của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, chi nhánh Quang Trung đã có những bước tăng trưởng nhanh chóng và mạnh mẽ giai đoạn 2006-2008. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã tạo được bứt phá và tạo được tiền đề cho việc tăng trưởng những năm tiếp theo

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tổng hợp tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và chi nhánh Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn vị liên quan/đề nghị BIDV hỗ trợ tổ chức quảng bá, giới thiệu với khách hàng về những sản phẩm dịch vụ của BIDV dành cho khách hàng cá nhân, những tiện ích và những lợi ích mà khách hàng được hưởng. B. Công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ: 1. Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân: 2. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm bán lẻ của BIDV. Phổ biến, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về quy trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng với tính chuyên nghiệp cao. 3. Triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng. 4. Chịu trách nhiệm về việc bán sản phẩm, nâng cao thị phần của chi nhánh, tối ưu hoá doanh thu nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận, phù hợp với chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng. C. Công tác tín dụng: 1. Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. 2. Thu thập thông tin, phân tích khách hàng, khoản vay, lập báo cáo thẩm định. 3. Đối chiếu với các điều kiện tín dụng và các quy định về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro (giới hạn, hạn mức, mức độ chấp nhận rủi ro...). 4. Lập báo cáo đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, chiết khấu, cho vay cầm cố giấy tờ có giá theo quy định và quy trình nghiệp vụ của BIDV. 5. Thông báo cho khách hàng về quyết định cấp tín dụng. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ vay vốn và các điều kiện tín dụng yêu cầu; đảm bảo hồ sơ, tài liệu được hoàn thiện theo đúng quy định trước khi trình ký. 6. Soạn thảo hợp đồng tín dụng và các hợp đồng có liên quan đến khoản vay để trình lãnh đạo ký. 7. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo. Bàn giao toàn bộ hồ sơ tín dụng gốc và các tài tiệu liên quan đến khoản vay sang Phòng Quản trị tín dụng quản lý. 8. Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay; Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi (kể cả các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng), phí đến khi tất toán hợp đồng. Xử lý khi khách hàng không thực hiện đúng các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng. Phát hiện kịp thời các khoản vay có dấu hiệu rủi ro để đề xuất xử lý. 9. Thực hiện phân loại nợ, xếp hạng tín dụng, chấm điểm khách hàng. 10. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và chuyển Phòng Quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định. 11. Chịu trách nhiệm đầy đủ về: a. Tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ, mức tăng trưởng và hiệu quả của hoạt động tín dụng bán lẻ. b. Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin về khách hàng phục vụ cho việc xét cấp tín dụng cho khách hàng. c. Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy định, quy trình, quy định về quản lý rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng, đúng pháp lý và điều kiện tín dụng. d. Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp tín dụng. D. Các nhiệm vụ khác: 1. Quản lý thông tin, báo cáo 2. Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên quan trong phạm vi quản lý nghiệp vụ (tín dụng, phát triển sản phẩm, marketing. phát triển thương hiệu...). 3. Cập nhật thông tin diễn biến thị trường và sản phẩm trong phạm vi quản lý liên quan đến nhiệm vụ của Phòng. 4. Tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của chi nhánh theo chức năng, nhiệm vụ được giao (chính sách tín dụng, dịch vụ, quy chế, quy trình tín dụng, chính sách khách hàng, Marketing...). 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.4 Phòng Quản lý rủi ro A. Công tác quản lý tín dụng 1. Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng: 2. Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục. 3. Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng phù hợp với chỉ đạo của BIDV và tình hình thực tế tại Chi nhánh. Kiểm tra việc thực hiện giới hạn tín dụng của các Phòng liên quan và đề xuất xử lý nếu có vi phạm. 4. Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định. 5. Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định.. 6. Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo theo đúng quy định của BIDV. 7. Thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về công tác tín dụng và chất lượng tín dụng của chi nhánh; lập báo cáo phân tích thực trạng tài sản đảm bảo nợ vay của chi nhánh. 8. Thực hiện việc xử lý nợ xấu: B. Công tác quản lý rủi ro tín dụng 1. Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng 2. Trình lãnh đạo cấp tín dụng/bảo lãnh cho khách hàng: 3. Phối hợp, hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề. 4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về an toàn, chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng theo phạm vi nhiệm vụ được giao. Đảm bảo mọi khoản tín dụng được cấp ra tuân thủ đúng quy định về quản lý rủi ro và trong mức chấp nhận rủi ro của BIDV và của Chi nhánh. C. Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp 1. Phổ biến các văn bản quy định, quy trình về quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV và đề xuất, hướng dẫn các chương trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp trong các khâu nghiệp vụ tại Chi nhánh. 2. Hướng dẫn, hỗ trợ các phòng nghiệp vụ trong Chi nhánh tự kiểm tra và phối hợp thực hiện việc đánh giá, rà soát, phát hiện rủi ro tác nghiệp ở các phòng, các sản phẩm hiện có hoặc sắp có. 3. Áp dụng hệ thống quản lý, đo lường rủi ro để đo lường và đánh giá các rủi ro tác nghiệp xảy ra tại chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro phát hiện được. 4. Xây dựng, quản lý dữ liệu thông tin về rủi ro tác nghiệp tại chi nhánh. D. Công tác phòng chống rửa tiền: 1. Tiếp thu, phổ biến các văn bản quy định, quy chế về phòng chống rửa tiền của Nhà nước và của BIDV. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện trong Chi nhánh. 2. Hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ Phòng Dịch vụ khách hàng và các phòng liên quan thực hiện công tác phòng chống rửa tiền. 3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ/đột xuất theo quy định. E. Công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO: 1. Là đầu mối phối hợp xây dựng quy trình quản lý hệ thống chất lượng theo các tiêu chuẩn ISO tại Chi nhánh. 2. Xây dựng và đề xuất với Giám đốc các chương trình cải tiến hệ thống quản lý chất lượng; đo lường mức độ đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. 3. Xây dựng kế hoạch và phối hợp thực hiện kế hoạch triển khai, kiểm tra, đánh giá, duy trì hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị trong Chi nhánh. 4. Phối hợp với các tổ chức để đánh giá cấp chứng nhận duy trì hệ thống quản lý chất lượng; tổng hợp kết quả đánh giá hệ thống chất lượng của Chi nhánh. G. Công tác kiểm tra nội bộ 1 Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh: 2. Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của BIDV và các cơ quan có thẩm quyền để tổ chức các cuộc kiểm tra/thanh tra/kiểm toán tại Chi nhánh theo quy định. 3. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh trong việc tổ chức tự kiểm tra thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; tham gia ý kiến về những vấn đề quản lý chất lượng tại Chi nhánh. 4. Đầu mối tiếp nhận, tham mưu cho Giám đốc chi nhánh xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo phát sinh tại đơn vị liên quan đến sự việc và cán bộ thuộc thẩm quyền xử lý của Giám đốc chi nhánh theo quy định của pháp luật và của BIDV. 5. Thực hiện các báo cáo, thống kê liên quan đến hoạt động kiểm tra, giám sát, phòng chống tham nhũng, tội phạm theo quy định. H. Các nhiệm vụ khác: 1. Đề xuất, trình lãnh đạo phê duyệt các hạn mức kinh doanh, hạn mức giao dịch đối với từng nghiệp vụ, từng cấp độ, từng phòng nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc. Giám sát độc lập việc tuân thủ các hạn mức trong hoạt động, đảm bảo vận hành hệ thống quản lý rủi ro (đề xuất, phê duyệt, cài đặt và tuân thủ các quy trình và hạn mức hoạt động). 2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý tín dụng và xử lý nợ. 3. Là thường trực kiêm thư ký Hội đồng tín dụng, Hội đồng xử lý rủi ro, Hội đồng bán nợ... theo quy định. 4. Tham gia ý kiến vào các văn bản do BIDV ban hành (quy định, hướng dẫn về công tác tín dụng, quản lý rủi ro, xử lý nợ). 5. Thực hiện thu thập, quản lý thông tin về tín dụng; lập các báo cáo về công tác tín dụng theo quy định và phục vụ quản trị điều hành của lãnh đạo. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.5 Phòng Quản trị tín dụng 1. Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh: 2. Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định. 3. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của Phòng; tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng. 4. Các nhiệm vụ khác: a. Đầu mối lưu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài sản đảm bảo nợ; quản lý thông tin (thu thập, xử lý, lưu trữ, bảo mật, cung cấp) và lập các loại báo cáo, thống kê về quản trị tín dụng theo quy định. b. Tham gia ý kiến vào các văn bản quản trị tín dụng. c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.6 Phòng Dịch vụ khách hàng 1. Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng: 2. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp. 3. Chịu trách nhiệm: - Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch; - Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy định về bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng; - Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng; - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các quy định của Nhà nước và của BIDV trong hoạt động tác nghiệp của Phòng, đảm bảo an toàn về tiền và tài sản của ngân hàng và khách hàng. 4. Các nhiệm vụ khác: a. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, thông tin (thu thập, lưu trữ, bảo mật, phân tích, xử lý và cung cấp) thuộc nhiệm vụ của Phòng và lập các loại báo cáo, thống kê nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo quy định; b. Khởi tạo hồ sơ thông tin khách hàng (tạo số CIF) và tiếp nhận các yêu cầu thay đổi thông tin từ khách hàng (thay đổi chủ tài khoản, Kế toán trưởng, người giao dịch...) để chuyển bộ phận quản lý thông tin khách hàng cập nhật vào phân hệ CIF. c. Đề xuất với Giám đốc chi nhánh về: Chính sách phát triển; Cải tiến sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ khách hàng. d. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.6 Phòng thanh toán quốc tế 1. Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại với khách hàng 2. Phối hợp với các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Theo dõi, đánh giá việc sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Tiếp thu, tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, trước hết là các dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ đối ngoại. Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết; tư vấn cho khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế... 3. Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại. 4. Các nhiệm vụ khác: a. Quản lý hồ sơ, thông tin (thu thập, lưu trữ, xử lý, phân tích, bảo mật, cung cấp) liên quan đến công tác của Phòng và lập các loại báo cáo nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo quy định. b. Tham gia ý kiến với các phòng trong quy trình tín dụng và quy trình quản lý rủi ro theo chức chức năng, nhiệm vụ được giao. c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.7 Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ 1. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ: 2. Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tài sản của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng. 3. Các nhiệm vụ khác: a. Theo dõi, tổng hợp, lập các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định. b. Tham gia ý kiến xây dựng chế độ, quy trình về công tác tiền tệ kho quỹ để phục vụ khách hàng nhanh chóng, thuận tiện. c. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.8 Phòng Kế hoạch - Tổng hợp A. Công tác kế hoạch - tổng hợp: 1. Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng hợp 2. Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh 3. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh: 4. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh: 5. Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh: B. Công tác nguồn vốn: 1. Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn; chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi nhuận. Đề xuất các biện pháp, giải pháp về lãi xuất, về huy động vốn và điều hành vốn phù hợp với chính sách chung của BIDV và tình hình thực tiễn tại Chi nhánh. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn theo chủ trương và chính sách của Chi nhánh/BIDV. 2. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với khách hàng theo quy định và trình Giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phòng có liên quan. 3. Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách hàng. Hỗ trợ các bộ phận kinh doanh khác để bán sản phẩm; cung cấp các thông tin về thị trường, giá vốn để các phòng liên quan xử lý trong hoạt động kinh doanh. 4. Thu thập và báo cáo BIDV những thông tin liên quan đến rủi ro thị trường, các sự cố rủi ro thị trường ở chi nhánh và đề xuất phương án xử lý. 5. Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng các quy định về công tác nguồn vốn tại Chi nhánh. 6. Lập các báo cáo, thống kê phục vụ quản trị điều hành theo quy định. C. Các nhiệm vụ khác: 1. Công tác pháp chế - chế độ: Đầu mối tiếp nhận, nghiên cứu, phổ biến, sao gửi, lưu trữ các văn bản chế độ nhận được và các văn bản chế độ do Giám đốc chi nhánh ban hành. Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn hoặc phân công các phòng chức năng hướng dẫn thực hiện những vấn đề liên quan. Tư vấn cho Giám đốc chi nhánh những vấn đề pháp lý có liên quan đến hoạt động ngân hàng. 2. Làm nhiệm vụ thư ký cho Ban giám đốc: Chuẩn bị tài liệu, tổng hợp về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình chấp hành quy chế điều hành của các đơn vị phục vụ các cuộc họp giao ban của Ban giám đốc. Trực tiếp ghi biên bản và thông báo kết luận của Giám đốc trong cuộc họp giao ban đến các đơn vị trong Chi nhánh. 3. Là thành viên của một số Hội đồng theo quy định; 4. Đầu mối phối hợp giải quyết các quyền và nghĩa vụ khi có quyết định chấm dứt hoạt động của Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm. 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh 4.9 Phòng Điện toán 1. Trực tiếp thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy định, quy trình công nghệ thông tin tại Chi nhánh 3. Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm tra các phòng, các đơn vị trực thuộc chi nhánh, các cán bộ trực tiếp sử dụng để vận hành thành thạo, đúng thẩm quyền, chấp hành quy định và quy trình của BIDV trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Hỗ trợ các khách hàng lớn sử dụng các dịch vụ có tiện ích và ứng dụng công nghệ cao. 2. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin hoặc Phòng Công nghệ thông tin khu vực để: 3. Cùng với Trung tâm Công nghệ thông tin hoặc Phòng Công nghệ thông tin khu vực chịu trách nhiệm về việc: Đảm bảo hệ thống tin học tại Chi nhánh vận hành liên tục, thông suốt trong mọi tình huống, phục vụ yêu cầu kinh doanh của chi nhánh và toàn hệ thống. Bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin của Chi nhánh góp phần bảo về an ninh chung của toàn hệ thống. 4. Tham mưu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, về những vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin tại Chi nhánh và những vấn đề cần kiến nghị với BIDV. Tham gia ý kiến và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan theo quy trình nghiệp vụ và theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia. 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh 4.10 Phòng Tài chính - Kế toán 1. Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp: 2. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh (bao gồm cả các phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm): 3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính: 4. Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ. Đề xuất phân cấp ủy quyền (nếu có) đối với các phòng giao dịch có BDS riêng. 5. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong công tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của các Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh theo quy định. 6. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính. Phản ảnh đúng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo đúng chuẩn mực kế toán và các quy định của nhà nước và của BIDV. Đảm bảo an toàn tài sản, tiền vốn của ngân hàng và khách hàng thông qua công tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế toán, chế độ tài chính của các đơn vị trong Chi nhánh. 7. Quản lý thông tin và lập báo 8. Thực hiện quản lý thông tin khách hàng: Kiểm soát thông tin khách hàng do bộ phận khởi tạo hồ sơ thông tin khách hàng khai báo vào phân hệ CIF; Được quyền chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật một số thông tin khách hàng trên phân hệ CIF theo quy định. Quét, quản lý, bảo mật chữ ký, mẫu dấu, hình ảnh (SVS), phê duyệt chữ ký mẫu dấu và cập nhật các thông tin vào hệ thống. 9. Các nhiệm vụ khác: a. Đầu mối phối hợp với các đơn vị phục vụ công tác kiểm toán độc lập. b. Phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác kiểm tra, phục vụ các đoàn kiểm tra/thanh tra; c. Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia, phối hợp với các Phòng về những vấn đề liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng. d. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. 4.11 Phòng Tổ chức - Nhân sự Đầu mối tham mưu, đề xuất, giúp việc Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức - nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh: 1. Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp vụ liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của Nhà nước và của BIDV đến toàn thể CBNV trong Chi nhánh. 2. Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức - nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định, quy trình nghiệp vụ của Nhà nước và của BIDV, phù hợp với quy mô và tình hình thực tế tại Chi nhánh: 3. Hướng dẫn các Phòng/Tổ thuộc Trụ sở chi nhánh và các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý cán bộ và quản lý lao động. 4. Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh theo quy định. 5. Đầu mối thực hiện công tác chính sách đối với cán bộ đương chức và cán bộ nghỉ hưu của Chi nhánh. 6. Đầu mối hoàn tất thủ tục pháp lý liên quan đến việc thành lập/chấm dứt hoạt động của Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm; 7. Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm; trực tiếp hoàn tất thủ tục mở Quỹ tiết kiệm/Phòng giao dịch/Chi nhánh mới; 8. Quản lý hồ sơ (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ. Hướng dẫn cán bộ kê khai lý lịch, kê khai tài sản (đối với cán bộ thuộc chức danh phải kê khai), bổ sung lý lịch hàng năm theo quy định. Quản lý thông tin (lưu trữ, bảo mật, cung cấp...) và lập các báo cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ theo quy định; 9. Các nhiệm vụ khác: a. Thư ký Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng nâng lương, Hội đồng tuyển dụng... b. Tham gia ý kiến vào các văn bản liên quan đến tổ chức, cán bộ, chính sách đối với người lao động... c. Phối hợp với Công đoàn và các phòng/đơn vị trực thuộc chi nhánh theo dõi việc thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể; d. Đầu mối liên hệ với cơ quan quân sự địa phương về những vấn đề liên quan đến công tác quân sự, quốc phòng và luật nghĩa vụ quân sự. e. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. Mô hình tổ chức hoạt động của chi nhánh Giám đốc Phó giám đốc 2 Phó giám đốc 1 P.QL&DV kho quỹ P.Tổ chức nhân sự P.Điện toán P.Kế hoạch tổng hợp P.Tài chính kế toán P.Thanh toán quốc tế P. QHKH Doanh nghiệp P.Quản lý rủi ro P.Quản trị tín dụng P.Dịch vụ khách hàng P.QHKH cá nhân PHẦN II : Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Quang Trung 1. Đánh giá chung Là chi nhánh mới thành lập năm 2005 nhưng chi nhánh Quang Trung đã đạt được một số kết quả tăng trưởng trong giai đoạn 2006-2008 : - Tăng trưởng huy động vốn : 22%/ năm - Tăng trưởng dư nợ : 70% / năm - Tỷ lệ nợ xấu : dưới 10% - Tăng trưởng LNST / người : 75%/ năm - Tăng cường tiếp thị khách hàng mới, số lượng khách hàng doanh nghiệp tăng từ 9 khách hàng doanh nghiệp khi thành lập đã mở rộng quan hệ với hơn 200 khách hàng doanh nghiệp. Với những biến động mạnh, trái chiều của thị trường tài chính tiền tệ, hoạt động kinh doanh ngân hàng năm 2008 gặp nhiều khó khăn. Nhưng dưới sự chỉ đạo điều hành đúng đắn của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, chi nhánh Quang Trung đã có những bước tăng trưởng nhanh chóng và mạnh mẽ giai đoạn 2006-2008. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã tạo được bứt phá và tạo được tiền đề cho việc tăng trưởng những năm tiếp theo - Chi nhánh đã có sự tăng trưởng nhanh và đều về quy mô: nguồn vốn và tín dụng, dưới sự điều hành chỉ đạo với quan điểm tích cực tiếp thị các khách hàng tiền gửi, các khách hàng tiền vay lớn, có uy tín- vận dụng tốt mối quan hệ công chúng PR - Nguồn vốn tăng trưởng an toàn, vững chắc: tín dụng tăng nhanh và được tăng cường kiểm soát, đảm bảo tăng trưởng an toàn hiệu quả. Các dịch vụ truyền thống được phát huy với hiệu quả cao, các dịch vụ mới từng bước được khẳng định và đóng góp chung vào hiệu quả kinh doanh của chi nhánh - Chi nhánh đã thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ theo điều 7 QĐ 493, thực hiện trích DPRR đạt và vượt mức kế hoạch giao qua từng năm - Tăng cường cán bộ đủ về số lượng và đáp ứng yêu cầu của công việc. Công tác đào tạo cán bộ được chú trọng với việc cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo nghiệp vụ và kỹ năng do Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, các NH đối tác tổ chức cũng như mời giảng viên về đào tạo, tự đào tạo cho cán bộ ngay tại chi nhánh 2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh 2006-2008 Năm 2008 với nhiều biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới và tình hình kinh tế trong nước, tập thể cấn bộ nhân viên của BIDV Quang Trung đã phấn đấu không ngừng, vượi qua khó khăn để hoàn thành KHKD được giao. Một số kết quả cụ thể đạt được như sau : Chỉ tiêu TH 2006 TH 2007 KH 2008 TH 2008 TH 31/12/2008 % HT KH I- Chỉ tiêu tăng trưởng 1-Tổng huy động cuối kỳ 3900 4500 5500 6000 109% 2-HDDV bình quân 2700 4500 5000 5900 118% 3-Dư nợ tín dụng bình quân 637 1000 2300 2295 99.8% II- Các chỉ tiêu hiệu quả 1-Chênh lệch thu chi (chưa trích DPRR) 65 68 70 78 111% 2-Trích DPRR trong năm 18 10 10 10 100% 3-Tỷ lệ nợ xấu( %) 20 9 5 3 4-Thu dịch vụ ròng 6.2 10 17 24 141% 1. Huy động vốn - Huy động vốn cuối kỳ đạt 6.000 tỷ đồng, đạt 109% so với kế hoạch được giao. Tỷ lệ tăng trưởng đạt 17,6% so với năm ngoái. - Cơ cấu nguồn vốn HĐV VNĐ / Tổng nguồn vốn = 66,92% HĐV dân cư / Tổng nguồn vốn = 30.77

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA6650.DOC
Tài liệu liên quan