Các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu

Tăng doanh thu để tăng lợi nhuận, xong mục tiêu doanh thu phải đảm bảo lượng lợi nhuận cần đạt được.Có nghĩa là phải xác định rừ đâu là doanh thu đâu là lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu không có nghĩa là tối đa hoá lợi nhuận.Tuỳ từng giai đoạn mà doanh nghiệp đặt ra mục tiêu tối đa hoá doanh thu hay tối đa hoá lợi nhuận.Từ việc tăng doanh thu và lợi nhuận sẽ cải thiện đời sống cán bộ cụng nhõn viờn, quay vũng vốn tỏi đầu tư mở rộng sản xuất.

 Một trong số những vấn đề cũng cần phải xét đến trong việc đặt ra mục tiêu đó là giảm tỷ lệ nợ trên vốn .Doanh thu hay lợi nhuận có tăng mà tỷ lệ cũng tăng theo thỡ điều đó cũng không nói lên được gỡ . Để kết luận một cách chính xác ta cần phải xem xét tất cả các mặt để có một cái nhỡn khỏch quan nhất.

 

doc44 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cỏc hỡnh thức trả lương sau: + Trả lương theo bậc và theo sản phẩm cho người lao động + Trả lương theo thời gian cho cỏn bộ quản lý Ngoài ra Cụng ty cũn ỏp dụng chế độ khen thưởng khỏc nhằm tăng thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Bảng 2: Thu nhập của lao động trong những năm gần đõy Chỉ tiờu ĐVT Năm Tốc độ tăng (%) 1.000 đ 2003 2004 2005 2006 04 so03 05 so 04 06 so 05 Thu nhập bỡnh quõn 1104 1150 1400 1550 4.17 21.74 10.71 (Nguồn: Phũng tổ chức) Nhỡn vào bảng trờn ta thấy thu nhập bỡnh quõn của người lao động cú xu hướng tăng lờn qua cỏc năm: Năm 2004 tăng 46.000đ so với năm 2003, tương ứng tăng 4,17%, năm 2005 tăng 250.000đ so với năm 2004, tương ứng tăng 21,74%, năm 2006 tăng 150.000đ so với năm 2005, tương ứng tăng 10,71%. b. Định mức: khoỏn một ngày (cụng) là 100 kg nhưng nếu người cụng nhõn đúng gúi được 110 kg thỡ 10 kg đúng gúi tăng thờm sẽ được tớnh tăng lờn 2% so với số tiền trả theo định mức của 1 kg bột canh. Ngoài ra cuối thỏng cũn được thưởng vỡ tăng năng suất. Lương phộp được tớnh bằng lương chớnh, lương ngừng sản xuất do ngừng việc được tớnh 70% lương cấp bậc, lương ngừng sản xuất do chờ việc được hưởng theo mức lương cơ bản (350.000 đ/thỏng) chế độ lao động 45h/tuần, lương phộp được tớnh trước theo kế hoạch. Thanh toỏn lương được chia làm 2 kỳ trong thỏng (ngày 02 và ngày 15 của thỏng). c. Thời gian lao động: Chế độ lao động là 45h/tuần đối với cụng nhõn dài hạn biờn chế được hưởng 12 ngày phộp, ốm và 7, 5 ngày nghỉ lễ trong một năm. 2.3. Về chế độ tuyển dụng và đào tạo của cụng ty Hiện nay ngoài việc tuyển dụng nhõn viờn theo quy trỡnh tuyển dụng kiểu Âu -Mỹ cụng ty cũn thực hiện chế độ tuyển dung là lao động đó qua đào dụng và cú thể đỏp ứng được ngay yờu cầu của cụng, những sinh viờn đó thực tập tại cụng ty nếu đỏp ứng được yờu cầu của cụng ty thỡ sau quỏ trỡnh thực tập nếu họ cú nhu cầu vào làm ở cụng ty thỡ sẽ được tuyển dụng. Hàng năm cụng ty cú thực hiện chớnh sỏch đào tạo nghiệp vụ chuyờn mụn cho nhõn viờn quản lý và thi lờn tay nghề cho cụng nhõn Nhận xột: Tỡnh hỡnh lao động của cụng ty là tương đối hợp lý về cơ cấu, về mặt nhõn viờn quản lý thỡ hầu hết đó cú bằng đại học, về cụng nhõn kỹ thuật với tay nghề trung bỡnh là 4/7 nờn cú thể đỏp ứng được cụng nghệ của cụng ty. Về mặt tiền lương của cụng ty và đào tạo luụn luụn khuyến khớch được tinh thần làm việc của cụng nhõn. Việc sử dụng theo gian lao động của cụng ty luụn theo đỳng quy định của nhà nước và cụng tỏc tuyển dụng của cụng ty là khoa học đồng thời cũng mang những nột riờng của mỡnh. 3. Đặc điểm về cụng nghệ và thiết bị Cụng nghệ sản xuất của một số hàng hoỏ chủ yếu Trong những năm gần đõy, chất lượng và quy mụ sản phẩm của Cụng ty được nõng lờn rất nhiều vỡ đó cú sự đầu tư đổi mới một số thiết bị, dõy chuyền sản xuất bỏnh kẹo hiện đại. Hiện nay, Cụng ty cú 6 dõy chuyền sản xuất chớnh gồm 2 dõy chuyền sản xuất bỏnh quy, 2 dõy chuyền sản xuất bỏnh kem xốp, 1dõy chuyền sản xuất kẹo và 1 dõy chuyền sản xuất bột canh. Bảng 3: Tỡnh hỡnh trang thiết bị ở Cụng ty bỏnh kẹo Hải Chõu TT Xớ nghiệp Tờn dõy chuyền sản xuất Năm Nước nhập 1 Bỏnh q. kem xốp Dõy chuyền bỏnh 1 1965 Trung Quốc Dõy chuyền kem xốp 1993 CHLB Đức Dõy chuyền phủ sụcụla 1995 CHLB Đức Dõy chuyền sản xuất SCL 2001 CHLB Đức 2 Kẹo Dõy chuyền kẹo cứng 1996 CHLB Đức Dõy chuyền kẹo mềm 1996 CHLB Đức 3 Gia vị TP Mỏy bao gúi tự động 2005,2006 Việt Nam 4 XN Bỏnh cao cấp Dõy chuyền bỏnh mềm 2002 Hà Lan Dõy chuyền bỏnh 3 1992 Đài Loan (Nguồn Phũng tổ chức) Tớnh đến nay, tỷ lệ cơ giới hoỏ - tự động hoỏ của cỏc thiết bị mỏy múc trong cụng ty được đạt như sau: Bảng 4: Tỷ lệ cơ giới hoỏ tự động hoỏ của mỏy múc XN Bỏnh quy kem xốp XN Kẹo XN Gia vị TP XN Bỏnh Cao cấp DC bỏnh 1 DC kem xốp DC bỏnh 3 DC bỏnh mềm Cơ giới hoỏ - tự động hoỏ 65% 90% 85% 50% 85% 95% (Nguồn Phũng tổ chức) Tuy nhiờn, tỡnh hỡnh chung về trang thiết bị vẫn chưa đồng bộ. Bờn cạnh những dõy chuyền sản xuất hiện đại cũn cú những dõy chuyền sản xuất cũ kỹ, lạc hậu như dõy chuyền sản xuất bỏnh Hương Thảo (Trung Quốc viện trợ 1965) làm chất lượng, mẫu mó chưa đỏp ứng được yờu cầu tiờu dựng của thị trường gõy ảnh hưởng đến uy tớn và thị phần về sản phẩm này của Cụng ty. Sau đõy là quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm của cụng ty: - Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh Trộn NVL Cỏn thành hỡnh Nướng Chọn Bao gúi Hỡnh 2: Quy trỡnh cụng nghệ sx bỏnh Phối trộn NVL ẫp bỏnh Phốt kem Làm lạnh Chọn cắt Chọn cắt Phỳ Sụcụla Làm lạnh Bao gúi - Quy trỡnh sản xuất bỏnh kem xốp Hỡnh 3: Quy trỡnh sx bỏnh kem xốp -Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo Phối trộn NVL Nấu Làm nguội Trộn hương liệu Đúng gúi Cắt và bao gúi Vuốt kẹo Quật kẹo Hỡnh 4: Quy trỡnh sx kẹo -Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bột canh Rang muối Xay nghiền Sàng lọc Trộn với phụ gia Bao gúi đúng hộp Trộn với iốt Trộn với phụ gia Bao đúng gúi hộp Hỡnh 5: Quy trỡnh sx bột canh 4. Đặc điểm về nguyờn vật liệu - Nguyờn vật liệu gồm: Bột mỳ, đường, sữa bột, muối, iốt, cỏc chất phụ gia, xỳc tỏc và chất liệu bao bỡ như glucose, dầu Shortening, cacao, hương liệu, lờcothin, tinh dầu, vani, bột tỏi, mỳ chớnh, NaHCO3 bao gúi đúng hộp,..... Trong đú bột mỳ, đường sữa bột và cỏc nguyờn vật liệu phụ gia hầu như đều phải nhập từ nước ngoài nờn cú chất lượng tốt nhưng giỏ thành cũn cao. Cụng ty đó và đang cố gắng nghiờn cứu tỡm tũi nguồn nguyờn vật liệu thay thế trong nước để hạ giỏ thành và ổn định nguồn nguyờn vật liệu cung cấp Do vậy, vật liệu ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng sản phẩm, trong đú cụng tỏc quản lý nguyờn liệu, vật tư cũng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng nguyờn vật liệu. Cụng ty luụn chỳ trọng tới cụng tỏc quản lý và sử dụng vật liệu để sản xuất cú hiệu quả và trỏnh lóng phớ nguyờn vật liệu. Để xõy dựng định mức tiờu dựng vật liệu Cụng ty căn cứ vào: Định mức của nguyờn vật liệu, tỡnh hỡnh thực hiện định mức của cỏc kỳ trước, thành phần, chủng loại sản phẩm, trỡnh độ của cụng nghệ. Cụng ty thường xuyờn rà soỏt và xõy dựng định mức tiờu hao nguyờn vật liệu hợp lý tiết kiệm cho từng sản phẩm, từng cụng việc tận dụng phế liệu để đưa vào sản xuất. Sau đõy là bảng định mức nguyờn vật liệu cho 1 tấn bỏnh, 1 tấn bột canh và 1 tấn kẹo: Bảng 5: Định mức vật liệu dựng cho 1 tấn bỏnh Cơ cấu vật liệu Khối lượng (kg) I. Vật liệu chớnh Bảng 6 : Định mức vật liệu tiờu dựng cho 1 tấn bột canh iốt Nguyờn liệu Khối lượng (kg) - Muối tươi 700 - Mỳ chớnh 250 - Đường 60 - Hạt tiờu 6 - Tỏi 4 - Iốt 0,2 (Nguồn: P-KHVT) Bột mỳ 700 Đường 250 Dầu ăn 95 Bơ sữa 45 II. Vật liệu phụ Tinh dầu 3 Phẩm mầu 0,4 Phụ gia khỏc 6,6 Bột nở 3 (Nguồn: P-KHVT) Bảng 7: Định mức vật liệu tiờu dựng cho 1 tấn kẹo Cơ cấu vật liệu Khối lượng (kg) Cơ cấu vật liệu Khối lượng (kg) 1. Vật liệu chớnh 2. Vật liệu phụ - Đường 580,84 -Muối 2 - Glucoza 400,39 - Tinh dầu 1,6 - Shortening 44,25 - Vani 0,489 - Sữa bộo 41,5 - Lờcithin 1,095 (Nguồn: P-KHVT) - Tỡnh hỡnh sử dụng nguyờn vật liệu Bảng 8: Tỡnh hỡnh sử dụng NVL (ĐvT: Tấn) NVL Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Tồn cuối kỳ Tỷ trọng (%) Muối 30,135 8746 27,82 15,91 Mỳ chớnh 17,2 3.121 17,47 5,67 Đường 20 4.567,92 30 8,30 Hạt tiờu 6,24 74,91 7,15 0,13 Tỏi 3,16 49,94 2,32 0,09 Iốt 17,3 2497 11,24 4,54 Glucụza 25,1 1163,2 26,34 2,11 Sữa, bơ 12 504,2 5,2 0,92 Dầu ăn 7 809,9 3,14 1,47 Bột mỳ 67,34 5.967,71 71,1 10,86 Tinh dầu 2,5 30 2,54 0,06 Phẩm màu 0,26 3,41 0,12 0,01 Bột nở 2,1 25,58 3,15 0,05 Phụ gia 4,6 56,27 6,23 0,10 Shortening 6,7 128,56 11,6 0,23 Vani 0,11 1,42 0,47 0,00258 Lecithin 0,21 3 2,12 0,00578 Than 38,13 27.049 5,58 49,20 Khỏc ........ ....... ................... 0,317 Tổng 260,085 54.973,875 233,590 100 (Nguồn: P- KHVT) Ta thấy cú một số nguyờn vật liệu tồn kho lớn hầu hết là cỏc nguyờn vật liệu nhập của nước ngoài để đảm bảo cho sản xuất trong dịp tết nờn cụng ty chủ động dự trữ trỏnh những rủi ro về tỡnh hỡnh giỏ cả cú thể tăng trong dịp này sẽ ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh sản xuất của cụng ty. - Cụng tỏc quản lý kho Mỗi kho chứa cỏc loại nguyờn vật liệu khỏc nhau và được thủ kho trực tiếp quản lý, hệ thống thiết bị kho để quản lý bao gồm: xe đẩy vận chuyển, cõn, thiết bị chống chỏy nổ. Nguyờn vật liờụ được nhập theo đỳng số lượng và chất lượng căn cứ vào hoỏ đơn kốm phiếu nhập kho nguyờn vật liệu được bố trớ theo nguyờn tắc hợp lý, dễ tỡm, dễ thấy, dễ lấy. Loại bỏ những nguyờn vật liệu đó hết hạn sử dụng - Cụng tỏc cấp phỏt nguyờn vật liệu Cụng việc cấp phỏt được tiến hành theo hỡnh thức cỏp phỏt hạn mức. Hàng thỏng phũng kế hoạch vật tư, phũng kỹ thuật căn cứ vào kế hoạch sản xuất về khối lượng chủng loại vật tư dựng để sản xuất cũng như cú kế hoạch sản xuất dự trữ gối đầu nguyờn vật liệu từ đú cấp phỏt xuống từng phõn xưởng theo sơ đồ sau: Nguồn cung ứng (trong và ngoài nước) Kho chuyờn dựng Kho tổng hợp Phõn xưởng SX - Bỏnh 1 - Bỏnh 2 - Bỏnh 3 - Kẹo - Bột canh Hỡnh 6: Sơ đồ cung ứng nguyờn vật liệu ở Cụng ty bỏnh kẹo Hải Chõu Cụng ty luụn khuyến khớch bằng vật chất đối với những cỏ nhõn sử dụng tiết kiệm nguyờn vật liệu trong cụng tỏc sử dụng nguyờn vật liệu. Nhận xột: Với việc sử dụng nguyờn vật liệu hầu hết là nhập từ cỏc nhà nhập khẩu của nước ngoài điều này đó làm cho chi phớ nõng cao dẫn tới giỏ thành sản phẩm cao, điều này khụng cú lợi cho việc cạnh tranh của cụng ty do vậy trong thời gian tới cụng ty cần thiết phải cú chớnh sỏch định mức hợp lý hơn lý và tỡm mua cỏc nguyờn liệu trong nước để làm giảm chi phớ. Với cụng tỏc dự trữ nguyờn liệu đủ cho sản xuất trong ba thỏng, việc quản lý nguyờn vật liệu tốt và cụng tỏc cấp phỏt nguyờn liệu cho sản xuất hợp lý của cụng ty sẽ làm cho tiến độ sản xuất tốt việc điều này sẽ làm cho giỏ bỏn của cụng ty luụn ổn định. 5. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn Vốn là một yếu tố rất quan trọng đối với mọi hoạt động của một cụng ty. Nú cú ảnh hưởng lớn đến quy mụ, hoạt động sản xuất kinh doanh cuả cụng ty. Điều này đặc biệt quan trọng với một cụng ty sản xuất như cụng ty cổ phần Bỏnh kẹo Hải Chõu. Do chiến tranh phỏ hoại của Đế quốc Mỹ, cụng ty khụng cũn lưu giữ được số liệu về vốn đầu tư ban đầu. Sau đõy là bảng cơ cấu nguồn vốn của cụng ty: Bảng 9: Bảng cơ cấu nguồn vốn (đơn vị: triệu đồng) NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối năm A. NỢ PHẢI TRẢ 140.595,9 143.682,6 I. Nợ ngắn hạn 51.072,7 48.437,1 II. Nợ dài hạn 84.270,1 90.577,5 III. Nợ khỏc 5.253,0 4.668,0 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 22.477,4 27.047,9 I. Nguồn vốn, quỹ 19.300,5 24.397,1 II. Nguồn kinh phớ, quỹ khỏc 3.176,9 2.651,0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 157.820,3 166.062,6 (Nguồn: P- TCKT) Nhỡn vào bảng trờn ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của cụng ty là 27.047,9 triệu đồng, chiếm tương ứng 16,3% tổng nguồn vốn của cụng ty. Nguồn vốn của cụng ty là khụng lớn, trong những năm gần đõy cụng ty lại đầu tư nhiều vào TSCĐ và do cỏc đại lý chậm trả tiền nờn cụng ty đó thiếu vốn lại càng thiếu hơn. Vỡ vậy cụng ty rất khú khăn trong việc nắm bắt cỏc cơ hội xuất hiện trờn thị trường và làm giảm khả năng cạnh tranh. So với cỏc đối thủ cạnh tranh đặc biệt là cỏc đối thủ liờn doanh nước ngoài thỡ năng lực vốn của Cụng ty cũn rất nhiều hạn chế. PHẦN 2: CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CễNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU 1.Lĩnh vực kinh doanh của cụng ty Cụng ty cổ phần Bỏnh kẹo Hải Chõu là cụng ty cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất với sản phẩm là bỏnh kẹo cỏc loại, bột canh,nguyờn liệu bao bỡ ngành thực phẩm, xuất khẩu cỏc mặt hàng cụng ty được phộp kinh doanh. Sản phẩm của cụng ty cú tớnh chất mựa vụ nờn cú ảnh hưởng khỏ nhiều đến mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. 2.Sản phẩm chủ yếu và thị trường tiờu thụ sản phẩm của cụng ty cổ phần Bỏnh kẹo Hải Chõu Bảng 10: Kết quả tiờu thụ theo chủng loại sản phẩm. Sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tốc độ tăng trưởng(%) phẩm SL(tấn) % SL(tấn) % SL(tấn) % SL(tấn) % SL(tấn) % 03 so 02 04 so 03 05 so 04 06 so 05 Bỏnh cỏc loại 6650 39,49 7685 38,15 7287 38,64 5477 30,67 6025 30,67 15,56 -5,18 -24,84 10.01 kẹo cỏc loại 1840 10,93 2275 11,29 1295 6,87 758 4,24 834 4,25 23,64 -43,08 -41,47 10.03 Bột canh cỏc loại 8350 49,58 10184 50,56 10278 54,49 11624 65,09 12786 65,09 21,96 0,92 13,10 10.00  Tổng 16840 100 20144 100 18860 100 17859 100 19645 100 19,62 -6,37 -5.31 10.00 Nhỡn vào bảng số liệu ta thấy tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty chưa được tốt. Cụ thể: - Bỏnh và lương khụ: là sản phẩm truyền thống, thế mạnh của cụng ty. Với nhiều chủng loại bỏnh phong phỳ với chất lượng đảm bảo, mang hương vị đặc trưng, đỏp ứng nhiều tầng lớp khỏch hàng, đõy là sản phẩm luụn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng tiờu thụ của Cụng ty. Tuy nhiờn trong 4 năm gần đõy tỷ trọng bỏnh của Cụng ty lại cú xu hướng giảm, một phần nguyờn nhõn là do sản phẩm bỏnh của Cụng ty chưa thực sự đa dạng, chưa cú một sản phẩm bỏnh mang tớnh đột phỏ. Cụ thể: sản lượng bỏnh năm 2002 là 6650 tấn chiếm 39,49%, sản lượng bỏnh năm 2003 là 7.685 tấn chiếm 38,15%, năm 2004 là 7.287 tấn chiếm 38,64%,năm 2005 là 5.477 tấn chiếm30,67%, năm 2006 là 6.025 tấn chiếm 30,67% trong tổng sản phẩm tiờu thụ toàn Cụng ty. - Kẹo: Là sản phẩm chiếm tỉ trọng khụng lớn trong tổng sản lượng tiờu thụ của Cụng ty, năm 2002 chiếm 10,93%, năm 2003 là 11,29%, năm 2004 là 6,87%, năm 2005 là 4,24% và năm 2006 là 4,25%. Một số năm gần đõy kẹo cỏc loại của Cụng ty được cải tiến đỏng kể về chất lượng cũng như về chủng loại. Cụng ty đó chỳ trọng đảm bảo và nõng cao chất lượng sản phẩm từ khõu nguyờn vật liệu đầu vào tới khõu kiểm tra chất lượng sản phẩm đưa vào lưu thụng. Cụng ty đó nghiờn cứu tỡm tũi nguyờn liệu mới phự hợp hơn như đưa tinh dầu cỏc loại hoa quả và tinh dầu chiụ nhiệt vào chế biến khụng những đó làm tăng thờm hàm lượng chất dinh dưỡng mà cũn tăng sự hấp dẫn về khẩu vị cho người tiờu dựng. Tuy nhiờn, Cụng ty cho ra nhiều sản phẩm kẹo cú hương vị khỏc nhau nhằm đỏp ứng thị hiếu người tiờu dựng nhưng tỉ trọng sản lượng tiờu thụ của kẹo vẫn thấp so với cỏc mặt hàng khỏc. Trờn thị trường kẹo của Hải Chõu vẫn thiếu nột đặc trưng riờng và chưa thể cạnh tranh được với những đối thủ như Hải Hà… - Bột canh: là sản phẩm tiờu thụ chớnh của Cụng ty luụn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm tiờu thụ. Cụ thể:năm 2002 là 49,58%, năm 2003 là 50,56%, năm 2004 là 54,49%, năm 2005 là 65,09%, và năm 2006 là 65,09%. Sản phẩm bột canh Hải Chõu từ lõu đó tạo dựng uy tớn với người tiờu dựng, do vậy mà tỡnh hỡnh tiờu thụ bột canh khỏ tốt song hiện nay sản phẩm nay đang bị canh tranh khỏ gay gắt bởi cỏc đối thủ cạnh tranh ngày càng ra tăng. 3. Hoạt động marketing của cụng ty 3.1. Chớnh sỏch sản phẩm Do nhu cầu của con người thường xuyờn thay đổi, doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ phải thớch ứng với sự biến động đú. Do đú trong thời gian qua, cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Chõu đó đỏp ứng liờn tục kịp thời thị hiếu người tiờu dựng nhờ vận dụng chớnh sỏch đa dạng hoỏ sản phẩm với 118 loại sản phẩm bao gồm: - Bỏnh quy của cụng ty gồm nhiều chủng loại khỏc nhau: bỏnh quy Hải Chõu, Hương Thảo, Hướng Dương, Bỏnh quy sữa, bỏnh quy hoa quả, Quy Marie và đặc biệt là sản phẩm bỏnh mềm …. - Bỏnh kem xốp là loại bỏnh cao cấp đang được người tiờu dựng ưa chuộng. Sản phẩm bỏnh kem xốp của cụng ty cú kem xốp pho mỏt, kem xốp vừng, kem xốp trắng, kem xốp mụka, kem xốp sụcụla… - Sản phẩm lương khụ của cụng ty gồm 4 loại: Lương khụ ca cao, lương khụ đậu xanh, lương khụ dinh dưỡng và lương khụ tổng hợp. - Kẹo gồm cú kẹo cứng và kẹo mềm với nhiều hương vị đặc sắc như hương cam, hương tỏo, hương dõu, hương nho, hương ổi… Ngoài ra cụng ty cũn sản xuất Sụcụla và kẹo sụcụla cú nhõn phục vụ người cú thu nhập cao. - Cụng ty sản xuất 3 loại bột canh là bột canh thường, bột canh cao cấp và bột canh iốt cú cỏc hương vị khỏc nhau như bũ, cua, gà. Ngoài việc đa dạng hoỏ sản phẩm, để đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng khỏc nhau, Cụng ty đa dạng hoỏ trọng lượng và hỡnh thức bao gúi. Vớ dụ: kem xốp cú 360gr, 180gr, 200gr, 115gr và 500gr…Quy cỏch bao gúi trước kia chủ yếu là tỳi ni lụng thỡ nay được bổ xung thờm hộp nhựa, hộp giấy và hộp sắt (cú hoặc khụng cú khay nhựa bờn trong), vừa bảo vệ được bỏnh kẹo khi vận chuyển vừa tạo thờm nhiều sự lựa chọn cho khỏch hàng. 3.2 Chớnh sỏch giỏ Chớnh sỏch giỏ đúng vai trũ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới số lượng hàng hoỏ bỏn ra của Cụng ty và quyết định mua của khỏch hàng, để đưa ra một mức giỏ hợp lý, Cụng ty phải xem xột nhiều yếu tố khỏc nhau như chi phớ sản xuất và tiờu thụ sản phẩm, lợi nhuận mong muốn, mức ưa chuộng của người tiờu dựng, thời điểm bỏn và mức giỏ trờn thị trường của đối thủ cạnh tranh. Hiện nay Cụng ty đang ỏp dụng chớnh sỏch giỏ thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh, nhưng cao hơn chi phớ sản xuất và tiờu thụ tức là chấp nhận mức lói thấp, dưới đõy là giỏ bỏn sản phẩm Hải Chõu ỏp dụng từ 11/2006 Bảng 11: giỏ bỏn của Hải Chõu từ 11/2006 STT Sản phẩm TL Thựng Số gúi Chiết khấu 2,3% Giỏ cú VAT 1 Lương khụ TH 70g 7 100 12.335 94.977 2 Lương khụ đ.xanh 7 100 12.600 97.023 3 Hương cam 150g 7,5 50 13.138 13.068 4 Hương Thảo 225g 6,75 30 14.242 14.172 5 Bỏnh Vani 360g 7,2 20 14.242 14.172 6 Kem xốp 400g 8 20 23.960 23.840 7 Kem xốp 60g 7,2 120 24.600 24.480 8 Bỏnh mềm 200g 2,4 12 71.000 70.630 9 Kẹo cứng TH 5,25 50 15.000 14.900 10 Sục la hộp 190g 1,9 10 196.818 196.518 11 Bột canh cao cấp 200g 10 50 6.910 6.840 12 Bột canh Iốt 200g 10 50 6.910 6.840 (Nguồn: Phũng KHVT) Cạnh tranh bằng giỏ là cụng cụ của Cụng ty nhưng khụng phải vỡ giỏ thấp mà Cụng ty khụng quan tõm tới chất lượng sản phẩm, cỏc sản phẩm của Hải Chõu cú giỏ tương đối thấp so với sản phẩm cựng loại của cỏc đối thủ mà chất lượng khụng thua kộm, đụi khi chất lượng cũn cao hơn Bảng 12: Giỏ bỏn lẻ của Cụng ty so với đối thủ cạnh tranh Tờn sản phẩm Đối thủ cạnh tranh Giỏ bỏn sản phẩm Hải Chõu (đ/gúi) Tờn đối thủ Giỏ bỏn (đ/ gúi) 1.Bỏnh Hương thảo 300g X22 3.900 3.700 2. Bỏnh quy kem 350g Hải Hà 7.000 6.700 3. Bỏnh Marie 300g Kinh Đụ 5.500 5.200 4. Kẹo Sụcụla cứng 125 g Quảng Ngói 2.800 2.500 5. Kẹo cốm sữa Tràng An 3.000 2.800 6. Kẹo Bạc hà125 g Vinabico 2.500 2.500 7. Kẹo trỏi cõy cứng 125g Lam Sơn 2.700 2.500 (Nguồn: Phũng KHVT) Cụng ty ỏp dụng nhiều biờn phỏp chiết giỏ để đẩy mạnh tiờu thụ, Cụng ty ý thức được rằng cỏc đại lý là cỏnh tay phải của mỡnh, hoạt động của đại lý cú ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiờu thụ của Cụng ty. Do đú, chớnh sỏch chiết giỏ luụn được Cụng ty cải tiến nhằm khuyến khớch cỏc đại lý hoạt động tớch cực. Cụng ty xõy dựng chế độ chiết khấu theo vựng cho cỏc loại sản phẩm. Tăng thờm chiết khấu cho khỏch hàng trả tiền ngay, điều chỉnh cước phớ hỗ trợ vận chuyển cho phự hợp với giỏ xăng dầu và theo vựng của thị trường. Mức chiết giỏ cho cỏc đại lý cụ thể như sau Bảng 13: Mức chiết giỏ sản phẩm của Cụng ty Mức chiết giỏ 1. Thanh toỏn ngay Bỏnh Kẹo Bột canh - Khỏch hàng tại Hà Nội 1,5% 4,3% 2,9% - Khỏch hàng Ngoại tỉnh 2,5% 5,4% 3,4% 2. Thanh toỏn chậm. 1% 4% 2% (Nguồn: Phũng KHVT) 3.3 Chớnh sỏch phõn phối. Một trong những hoạt động chủ yếu nhằm đẩy mạnh tiờu thụ và mở rộng thị trường là thiết lập và phỏt triển hệ thống kờnh phõn phối và phương thức phõn phối sản phẩm. Điều này đặc biệt quan trọng đối với mặt hàng bỏnh, do vậy Cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Chõu đó thiết lập một hệ thống kờnh phõn phối như sau: Cửa hàng Giới Thiệu sản phẩm Bỏn lẻ Đại lý bỏn buụn Đại lý bỏn lẻ CTCP Bỏnh kẹo Hải Chõu Người tiờu dựng cuối cựng Mụi giới (1) (2) (3) (4) Hỡnh 7: Sơ đồ hệ thống kờnh phõn phối - Kờnh 1: Sản phẩm của Cụng ty tới tay người tiờu dựng một cỏch trực tiếp thụng qua trung tõm Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ thương mại (KDSP&DVTM), cửa hàng giới thiệu sản phẩm, kờnh tiờu thụ này khụng những giỳp Cụng ty tiết kiệm được chi phớ trung gian mà cũn giỳp Cụng ty cú điều kiện để tiếp xỳc trực tiếp với khỏch hàng. Qua đú Cụng ty cú thể nhận được những thụng tin phản ỏnh từ phớa khỏch hàng về sản phẩm của Cụng ty một cỏch nhanh chúng và kịp thời. Mặc dự khối lượng sản phẩm tiờu thụ trờn kờnh này khụng lớn, chỉ chiếm khoảng15 % tổng sản lượng tiờu thụ hàng năm nhưng thụng qua kờnh này Cụng ty cú thể giới thiệu với người tiờu dựng về những sản phẩm của Cụng ty. Để nõng cao khả năng tiếp cận thị trường và phục vụ khỏch hàng ngày càng tốt hơn, hiện nay cửa hàng giới thiệu sản phẩm gần Cụng ty cũn đảm nhận chức năng phõn phối, vận chuyển, lưu kho và giao hàng trực tiếp cho cỏc đại lý ở Hà Nội. - Kờnh 2: Sản phẩm đến tay người tiờu dựng thụng qua những người bỏn lẻ đến lấy hàng của Cụng ty thụng qua Trung tõm KDSP &DVTM ở 15 Mạc Thị Bưởi. Sản lượng tiờu thụ qua kờnh này ớt vỡ chỉ cú những khỏch hàng buụn bỏn nhỏ ở khu vực gần Cụng ty đến lấy hàng - Kờnh 3: Là kờnh tiờu thụ sản phẩm chủ yếu của Cụng ty, nú được sử dụng để đưa sản phẩm tới khu vực thị trường xa Cụng ty. Khối lượng hàng hoỏ tiờu thụ qua kờnh này chiếm khoảng 70%- 75% tổng khối lượng sản phẩm tiờu thụ. Với ưu điểm là nhanh chúng nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của khỏch hàng, cỏc đại lý này giỳp Cụng ty nõng cao khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường, sản phẩm của Cụng ty được phõn phối thụng suốt khắp cỏc tỉnh thành trong cả nước. Chớnh vỡ vậy mà số lượng đại lý của Cụng ty tăng nhanh qua cỏc năm. Cụ thể: Năm 2002 Cụng ty cú 318 đại lý, năm 2003 Cụng ty cú 350 đại lý và đến năm 2004 Cụng ty đó cú 400 đại lý ở khắp toàn quốc - Kờnh 4: Cụng ty thụng qua mụi giới (Cụng ty TNHHTM Thỏi Hoà, Cụng ty XNK SiphắtThasa, ...và cỏc Cụng ty thương mại khỏc của Trung Quốc, Đức,Nga, Campuchia,...) để xuất khẩu sản phẩm sang cỏc thị trường nước ngoài. Tuy nhiờn sản lượng tiờu thụ qua kờnh nay rất nhỏ, chỉ chiếm 0,52% sản lượng tiờu thụ của toàn Cụng ty. Hiện nay để hỗ trợ cho cỏc kờnh phõn phối, Cụng ty sử dụng 3 hỡnh thức vận chuyển: + Cụng ty giao hàng tận nơi cho khỏch hàng + Cụng ty hỗ trợ vận chuyển cho khỏch hàng + Cụng ty thuờ xe vận chuyển cho khỏch hàng Ngoài ra Cụng ty cũn ỏp dụng chế độ thưởng cho cỏc đại lý tiờu thụ vượt định mức mà cụng ty giao Nhận xột: Việc ỏp dụng cỏc kờnh phõn phối như trờn là khỏ hợp lý và điều đú làm cho quỏ trỡnh phục vụ và phõn phối sản phẩm được thực hiện nhanh chúng, đỏp ứng một cỏch tốt nhất nhu cầu của khỏch hàng của cụng ty trờn toàn quốc. 3.4 Cỏc hoạt động xỳc tiến bỏn Cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Chõu cũng quảng cỏo trờn đài, ti vi nhưng tần suất xuất hiện ớt. Cỏc loại sản phẩm của Hải Chõu ớt được biết đến qua hoạt động này, cụng ty cũn quảng cỏo trờn cỏc phương tiện vận tải. Cú thể núi, hoạt động quảng cỏo của cụng ty chưa phỏt huy được ý nghĩa thực sự với hoạt động tiờu thụ mặc dự trong những năm gần đõy hoạt động quảng cỏo đó được tăng cường đẩy mạnh hơn, quảng cỏo trờn bỏo chớ, truyền hỡnh, biển hiệu, cỏc hỡnh thức khỏc. Bảng 14: Chi phớ dành cho quảng cỏo CHỈ TIấU Đơn vị Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Chi phớ dành cho quảng cỏo Tỷ 1,09 1,50 2,42 2,78 3,19 - Truyền hỡnh Triệu đồng 451,49 804,73 1250,92 1438,55 654,34 - Bỏo chớ Triệu đồng 219,30 258,30 397,05 456,61 525,09 - Biển hiệu Triệu đồng 224,04 235,27 425,67 489,52 562,95 - Cỏc hỡnh thức khỏc Triệu đồng 198,89 201,70 345,38 397,19 456,76 (Nguồn: Phũng KHVT) Ngoài cỏc hỡnh thức quảng cỏo như trờn cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Chõu cũn cú cỏc chớnh sỏch khuyến mại như sau: Bảng 15: Chớnh sỏch khuyến mại của Cụng ty cp Hải Chõu STT Loại sản phẩm Giỏ bỏn Chớnh sỏch khuyến mại 1 Bột canh Iốt 68.500đ/thựng Mua 35 thựng thưởng 1 thựng 2 Kẹo Thảo Hương 121.500đ/thựng Mua 20 thựng thưởng 1 thựng 3 Bỏnh Hương Thảo 104.000đ/thựng Mua 20 thựng thưởng 1 thựng 4 Lương khụ TH 106.500đ/thựng Mua 50 thựng thưởng 1 thựng 5 Bỏnh mềm 100.000đ/thựng Mua 20 thựng thưởng 1 thựng (Nguồn: Phũng KHVT) Cỏc đại lý cú doanh thu lớn hơn 1 tỷ đồng một năm sẽ được hưởng 1% doanh thu và cứ mỗi tỷ tăng thờm được hưởng 0,1%. Bảng 16: Thị phần của CTCP Bỏnh kẹo Hải Chõu (Đv Tớnh: Tấn) STT Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Sản lượng toàn ngành 337.121,7 370.792,2 407.826 448.608 Sản lượng của cụng ty 20.227,3 23.916,1 28.278 33.933 Thị phần(%) 6 6,45 6,93 7,56 (Nguồn: P-KHVT) Nhận xột: chớnh sỏch xỳc tiến bỏn hàng của Cụng ty bỏnh kẹo Hải Chõu trong vài năm gần đõy được quan tõm hơn nhưng so với cỏc đối thủ cạnh tranh thỡ vẫn cũn yếu. Cỏc Cụng ty như Hải Hà, Kinh Đụ…luụn cú cỏc chương trỡnh quảng cỏo giới thiệu sản phẩm rầm rộ, chương trỡnh khuyến mại hấp dẫn người tiờu dựng vỡ vậy trong thời gian tới Cụng ty cần đẩy mạnh hoạt đụng xỳc tiến bỏn hàng, nhất là hoạt động truyền thụng hơn nữa. 3.5 Một số đối thủ cạnh tranh - Cụng ty TNHH chế biến thực phẩm Kinh Đụ Cụng ty này mới gia nhập vào thị trường bỏnh kẹo nhưng đó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC115.doc
Tài liệu liên quan