Các nghiệp vụ giao dịch viên trong ngân hàng và các loại tiền gửi của MSB

I – Giải Ngân Tiền Vay:

1. Nhận hồ sơ giải ngân từ phòng Tín dụng gồm: Giấy nhận nơ, HĐTD ( nếu giải ngân lần đầu), khế ước nhận nợ(cho những lần giải ngân tiếp theo). GDV kiểm tra toàn bộ hồ sơ phải đảm bảo có chữ ký của Giám đốc hoặc Phó giám đốc và đã được đóng dấu.

2. Hạch toán trên BDS:

a. Giải ngân tiền vay bằng tiền mặt:

Chọn 80700 : kiểm tra lãi suất cùng gốc → đúng hợp đồng thì hạch toán.

→ chọn 4001 : Giải ngân tiền vay = tiên măt/ chuyển khoản

→ Nhập TK vay : 090.82.01 .

→ Ok

→ Nhập tiền mặt: số tiền ghi nợ

→ Ghi chú : giải ngân tiền vay cho KH theo HĐ ngày

→ OK

→KSV duyệt

→ Chấp nhận chi tiền

→ In bảng kê các loại tiền lĩnh và giấy lĩnh tiền mặt.

GDV tiến hành chi tiền cho KH

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 11729 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các nghiệp vụ giao dịch viên trong ngân hàng và các loại tiền gửi của MSB, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KH khác cũng được mở tại MSB Nha Trang Nhận UNC 4 liên đối với tổ chức hoặc UNC 2 liên đối với cá nhân, GDV kiểm tra các thông tin sau: +Ngày tháng +Số tiền bằng số, bằng chữ +Nội dung : chuyển tiền +Người yêu cầu: Tên TK, số TK ghi Nợ +Người thụ hưởng: Tên TK, số TK ghi Có +Chữ ký của người yêu cầu đúng với mẫu chữ ký đã đăng ký với Ngân hàng. Hạch toán trên BDS: Chọn chức năng 1352- Chuyển tiền trong nội bộ chi nhánh Căn cứ vào UNC của KH, GDV nhập các thông tin sau: +Số TK ghi Nợ: TK của người yêu cầu +Số tiền, loại tiền tệ +Số TK ghi Có: TK của người thụ hưởng +Ghi chú Chọn OK, hệ thống yêu cầu GDV kiểm tra chữ ký. GDV chuyển cho KSV phê duyệt nếu hệ thống yêu cầu. Chọn OK, cho UNC vào máy in để in GDV kiểm tra lại nội dung vừa in trên chứng từ, ký lên chứng từ. Lưu chứng từ: Liên 1 UNC lưu chứng từ kế toán. Liên 2 UNC báo Nợ cho KH. Liên 3 UNC báo Có cho KH. Chuyển tiền liên chi nhánh Giao dịch này được thực hiện khi KH có nhu cầu trích TK TG KKH của mình để chuyển sang một TK TG KKH hoặc TK Tkiệm KKH khác được mở tại một chi nhánh khác của MSB. Chọn chức năng 1353- Chuyển tiền liên chi nhánh Cách lập chứng từ, hạch toán trên BDS và lưu chứng từ hoàn toàn tương tự như chuyển tiền trong nội bộ chi nhánh PHẦN IV – TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN ( TK KKH) I. TKiệm KKH – Mở TK: Khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản (TK) của MSB, giao dịch viên (GDV) tìm hiểu khách hàng có nhu cầu mở loại TK nào và loại tiền nào ( USD , EUR , VNĐ) GDV có trách nhiệm giới thiệu tiện ích về các sản phẩm cho khách hàng, tìm hiểu và giới thiệu sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất đối cho khách hàng. Hướng dẫn khách hàng các thủ tục mở tài khoản và thông báo cho khách hàng biết rõ về quy định về số dư tối thiểu đối trong tài khoản. Hiện nay số dư tồi thiểu đối với TK cá nhân VNĐ là 50.000 đ; TK ngoại tệ là 10 USD ; Đối với TK tổ chức bằng VNĐ là 500.000 đ , TK ngoại tệ là 100 USD Hồ sơ TK cá nhân gồm: Giấy đăng ký mở TK cá nhân / tiết kiệm và hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ các thông tin Photo CMT hoặc hộ chiếu còn hiêu lực , được GDV đối chiếu với bản chính. Mở TK TKiệm KKH trên starfish: Giống như mở TK KKH Mở TK trên BDS: Chọn chức năng 2000 → hệ thống yêu cầu chọn KH cá nhân không → có → OK → màn hình chuyển sang chức năng 15109 – Truy vấn thông tin KH cá nhân → nhập tên hoặc CMT → Tìm , nếu KH chưa có CIF màn hình hiện 17625 – tạo lập hồ sơ cá nhân. → Nhập “ chi tiết 1” , “ chi tiết 2” chi tiết 1 : Số CMT/ Hộ chiếu Loại ID Ngày cấp Nơi cấp Tên họ Địa chỉ dòng 1 Tỉnh, TP Chi tiết 2: Ngày sinh Quốc tịch Giới tính Mã nghề nghiệp Điện thoại → Nhấn OK, màn hình hiển thị Host Message: CIF. Trong đó có số CIF của KH. Mỗi KH chỉ có 1 số CIF duy nhất nhưng có thể có nhiều TK ( TK TG KKH, TK KKH, TK CKH). Đóng màn hình Host Message, màn hình mở ra cửa sổ mời chọn TK: + Loại TK + Loại KH + Loại tiền tệ + Chọn OK. Chuyển sang cho KSV duyệt. Màn hình yêu cầu in ở mặt sau Giấy đăng ký mở TK cá nhân / Tiết kiệm. GDV ký vào Giấy đăng ký mở TK cá nhân / Tiết kiệm , sau đó chuyển cho KSV cùng CMT photo, sổ Tkiệm, KSV ký duyệt trên chứng từ. 7. Quét chữ ký : giống như phần trên. II – TKKKH – Gửi Tiền Vào TK : Khi khách hàng đến ngân hàng giao dịch và có nhu cầu nộp tiền vào TK → GDV hỏi KH nộp tiền vào TK cá nhân hay TKDN → nộp tiền gì – nội tệ hay ngoại tệ → có phải lần đầu nộp tiền vào TK không? → GDV cần kiểm tra lại và yêu cầu KH xuất trình CMT để kiểm tra TK Khách hàng xem khớp đúng chưa? nếu chưa đầy đủ, khớp đúng thì yêu cầu KH bổ sung, lập mới → Hướng dẫn khách hàng ký vào giấy nộp tiền mặt ( 2 liên) → Hướng dẫn KH ký vào bảng kê các loại tiền nộp, ghi ngày tháng nộp tiền → nhận tiền để kiểm đếm chính xác từng loại tiền, số tờ, tổng số tiền bằng đúng số tiền trên “ bảng kê các loại tiền nộp” Chú ý : Khi đếm tiền luôn phải quay máy đếm ở vị trí KH có thể cùng theo dõi, tránh trường hợp thừa thiếu tiền của KH. Sau khi đã kiểm đủ số tiền GDV đối chiếu kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đã nhận đủ số tiền theo đúng chứng từ của KH sau đó ký tên vào bảng kê tiền. Hạch toán trên BDS → Chọn chức năng 2050 nếu KH nộp tiền mặt lần đầu, các lần tiếp theo sử dụng chức năng 2053. → Nhập các thông tin sau căn cứ vào bảng kê các loại tiền nộp : +Tiền mặt: số tiền KH nộp, loại tiền tệ +Số TK ghi Có: +Số PB:….., dòng PB: 1( đối với lần đầu tiên) +Ghi chú: Tên KH nộp tiền vào TK → OK → kiểm tiền và kê tiền trên màn hình kê tiền theo số tiền khách hàng nộp vào → chọn In Bảng kê các loại tiền nộp → chọn OK → chuyển cho KSV duyệt nếu hệ thống yêu cầu → Cho Giấy nộp tiền mặt vào máy in để in → in sổ tiết kiệm. → Kiểm tra lại và ký lên chứng từ vừa in, đóng dấu ĐÃ THU TIỀN → Lưu chừng từ: + Liên 1 Giấy nộp tiền mặt +Bảng kê các loại tiền nộp lưu làm chứng từ kế toán + Liên 2 Giấy nộp tiền mặt, sổ tiết kiệm trả cho người nộp tiền III – TKKKH – Rút Tiền Từ TK : Khi KH có nhu cầu rút tiền mặt từ TK Tkiệm KKH, GDV tìm hiểu thông tin khách hàng như ở phần trên, yêu cầu KH xuất trình sổ tiết kiệm và CMND để đối chiếu, kiểm tra số dư TK. Hạch toán trên BDS: Chọn chức năng 2250- Rút Tkiệm KKH bằng Giấy lĩnh tiền mặt → Số tiền → Loại tiền tệ → Số TK → Số sổ tiết kiệm: → Ghi chú → Chọn OK → chuyển sang màn hình kê tiền → chọn In → cho bảng kê các loại tiền lĩnh để in → chọn OK → màn hình hiển thị chức năng kiểm tra chữ ký(hợp lệ) → chọn OK → Chuyển cho KSV phê duyệt → cho Giấy lĩnh tiền mặt vào máy để in. → Sau khi kết thúc giao dịch, GDV chọn chức năng 2601- Cập nhật sổ tiết kiệm. Nhập số TK, số dư PB: số dư hiện có trên sổ tiết kiệm, số dòng PB → Chọn OK → cho sổ tiết kiệm vào máy in để in, khi đó sổ tiết kiệm sẽ được in các giao dịch chưa in. Chú ý : Mỗi trang sổ tiết kiệm in được tối đa 18 giao dịch, trường hợp dòng in vượt quá hạn mức GDV chọn chức năng 2602- In lên trang sau → Nhập số TK, số dư, ngày giao dịch cuối cùng. Chọn OK, đưa trang sau sổ tiết kiệm vào in. → GDV chi tiền cho KH, yêu cầu KH ký lên bảng kê các loại tiền lĩnh. Lưu chứng từ: + GDV lưu liên 1 Giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê các loại tiền lĩnh + GDV trả liên 2 Giấy lĩnh tiền mặt và sổ tiết kiệm cho KH. PHẦN V : TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN (TGCKH) I. TGCKH – Mở TK mới: Khi khách hàng có nhu cầu mở tài khoản (TK) của MSB thì giao dịch viên (GDV) tìm hiểu khách hàng có nhu cầu mở loại TK nào: ( TK cá nhân, TK doanh nghiệp, TK tiền gửi thanh toán ,TK tiền gửi tiết kiêm…) và loại tiền nào ( USD , EUR , VNĐ) GDV có trách nhiệm giới thiệu tiện ích về các sản phẩm cho khách hàng, tìm hiểu và giới thiệu sản phẩm tốt nhất và phù hợp nhất đối cho khách hàng. Hướng dẫn khách hàng các thủ tục mở tài khoản và thông báo cho khách hàng biết rõ về quy định về số dư tối thiểu trong tài khoản. Hồ sơ TK cá nhân gồm: Giấy đăng ký mở TK cá nhân / tiết kiệm và hướng dẫn khách hàng điền đầy đủ các thông tin Photo CMT hoặc hộ chiếu còn hiêu lực , được GDV đối chiếu với bản chính. 5. Bộ hồ sơ mở TK doanh nghiệp gồm: Đăng ký mở TK ( Theo mẫu ngân hàng) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( Bản sao có công chứng ) Hoặc giấy phép kinh doanh (Bản sao có công chứng ) Giấy phép thành lập ( Bản sao có công chứng ) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế ( Bản sao) (Nếu mới thành lập , giấy chứng nhận đăng ký thuế được cấp cùng với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) Điều lệ công ty ( Bản sao) Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu ( bản sao) Quyết định bổ nhiệm Giám đốc , Kế toán trưởng. Đăng ký nhân viên giao dịch ( Theo mẫu ngân hàng có kèm theo CMND của người đăng ký ) 6. Thao tác mở trên BDS: * Mở TK cá nhân : Trên Menu ID chọn: 3000: TG CKH – Mở TK mới: Hệ thống yêu cầu chọn KH cá nhân hay không → chọn “ có” → OK Màn hình chọn chuyển sang chức năng 15109 – Truy vấn thông tin – KH cá nhân → nhập tên KH chọn “ Tìm” . GDV kiểm tra trên hệ thống xem KH đã có CIF tại MSB chưa . Nếu KH đã có số CIF thì kiểm tra lại thông tin về KH xem có gì thay đổi sau đó chuyển sang bươc 4. Nếu KH chưa có số CIF thì GDV chọn “Thêm” → màn hình 17625 – tạo lập hồ sơ KH cá nhân. → OK Nhập “ chi tiết 1 “, “ chi tiết 2” căn cứ vào hồ sơ KH chi tiết như sau: Chi tiết 1: Số CMT/ Hộ chiếu Loại ID Ngày cấp Nơi cấp Nước cấp Tên họ Địa chỉ nước ngoài : chọn “yes” hoặc “ No” Địa chỉ dòng 1 Địa chỉ dòng 2 Tỉnh /TP Chi tiết 2: Ngày sinh Quốc tịch Giới tính Mã nghề nghiệp Mã người cư trú: “Yes” hoặc “No” Nhấn OK , màn hình hiển thị Host Message : CIF, Ghi lại số Cif Đóng màn hình Host Message → cửa sổ mời chọn TK: Chọn loại TK,Loại KH (cá nhân hay tổ chức ;cư trú hay không cư trú ), chọn loại tiền → chọn OK. Màn hình yêu cầu in ra giao dịch vào mặt sau của giấy đăng ký mở TK cá nhân, GDV ký vào giấy đăng ký mở TK cá nhân sau đó chuyển cho KSV cùng CMT photo, KSV ký duyệt trên chứng từ. * Mở TK Doanh Nghiệp: Trên Menu ID , chọn chức năng 3000 – Mở TG CKH → hệ thống yêu cầu chọn KH cá nhân hay không → chọn “Không” → OK → Màn hình hiển thị 17625 – Tạo lập hồ sơ DN Nhập “ chi tiết 1” ,” chi tiết 2” căn cứ vào hồ sơ KH chi tiết như sau: Chi tiết 1: Tên đăng ký Ngành nghề kinh doanh Tên/Số ID ;Loại ID ; Ngày phát hành Nơi cấp Mã số thuế Địa chỉ dòng 1 Địa chỉ dòng 2 Tỉnh /TP Chi tiết 2: Ngày thành lập Nơi đăng ký Mã ngành nghề kinh doanh Địa chỉ điện tử Điện thoại cơ quan Fax,email Sáp nhập cùng địa phương : chọn “Yes” Màn hình hiển thị Host Message : CIF Sau khi có số CIF của KH chọn chức năng 3000, màn hình hiển thị: TK KH: Tên DN Chọn loại tiền (chỉ tổ chức đáp ứng được các yêu cầu trong quy định về quản lý ngoại hối mới được mở TK ngoại tệ) Nhấn OK → In ra giao dịch vào giấy đăng ký mẫu dấu , chữ ký. GDV điền các thông tin trên giấy đăng ký mẫu dấu , chữ ký phần “ Dành cho NH”: số CIF , Số TK, Tên KH. GDV luân chuyển toàn bộ hồ sơ mở TK cho KSV phê duyệt . 7. quét chữ ký: Những giao dịch khi đối chiếu đúng chữ ký của KH nhằm đảm bảo an toàn cho tài sản của KH cũng như đảm bảo uy tín của NH: a. GDV chọn chức năng 800: Quản lý chữ ký – nhập : nhập số TK → chọn truy vấn → yes → Nhập tên TK → Chọn tổ chức: Kinh tế cá thể( đối với cá nhân), Kinh tế hỗn hợp( đối với công ty) → Scan chữ ký của khách hàng trên giấy đăng ký mở TK cá nhân , giấy đăng ký mẫu dấu, chữ ký ( đối với KHDN) → Chọn ô chữ ký cần quét → SELECT→ SAVE. Lấy mẫu chữ ký ra khỏi máy quét. → Gõ tên chủ TK, loại ID, số ID, quan hệ tài khoản, quốc tịch, ngày hết hạn: 31/12/2030. → Chọn LƯU → OK b. Chọn chức năng 808 : Phân nhóm chữ ký theo hồ sơ đăng ký mở TK Đối với KHDN: Nhóm chữ ký thứ nhất : Nhóm A chữ ký của chủ TK Nhóm chữ ký thứ hai : Nhóm B chữ ký của kế toán trưởng Nhóm chữ ký thứ ba : Nhóm C mẫu dấu của DN Đối với KHCN: chỉ có một nhóm chữ ký c. Chọn chức năng 809 : nguyên tắc sử dụng chữ ký Đối với KHDN thông thường có hai chữ ký Đối với cá nhân chỉ cần một chữ ký 8. Luân chuyển chứng từ: Đối với KHCN: Lưu giấy đăng ký mở TK cá nhân và CMT photo Đối với KHDN: Trả cho KH một bộ giấy đăng ký mở TK, giấy đăng ký mẫu dấu,chữ ký đã có đầy đủ số TK, chữ ký của KSV , GĐ và dấu của MSB. II. TGCKH – Gửi Tiền: 1. Nộp vào TK CKH - GDV hỏi rõ khách hàng kỳ hạn gửi ( mấy tháng), kỳ hạn trả lãi (cuối kỳ ), phương thức rút gốc ( tự động chuyển kỳ hạn hay không), phương thức rút lãi ( nhập gốc hay không ) để hạch toán trên BDS. - GDV hướng dẫn KH viết số tài khoản, số tiền nộp và nội dung nộp tiền vào Bảng kê các loại tiền nộp, Giấy nộp tiền gửi tiết kiệm và kiểm đếm tiền. Hạch toán trên BDS GDV chọn chức năng 3010- Tạo thẻ mới. → Số TK → Loại TG CKH → Loại sản phẩm → Chuyển ký hạn mới → Lãi nhập gốc: chọn Y hoặc N → Số tiền gửi → OK → Chọn phương thức thanh toán – Nộp tiền mặt → OK → Nhập số tiền → Ghi chú: → OK → Kê tiền trên màn hình kê tiền → In trên bảng kê các loại tiền nộp → OK → Chuyển KSV duyệt → Cho giấy nộp tiền gửi tiết kiệm vào để in. → Chọn đóng → Màn hình chuyển sang chức năng 3100- In thẻ → Gõ số seri thẻ tiết kiệm → OK → Chuyển KSV duyệt → Màn hình hiển thị nội dung của thể tiết kiệm, GDV kiểm tra lại các thông tin trên → In thẻ tiết kiệm. → GDV ký trên thẻ, viết tên sản phẩm → Chuyển KSV ký → Trả thẻ tiết kiệm cho khách hàng. - Lưu chừng từ: + Liên 1 Giấy nộp tiền gửi tiết kiệm và bảng kê nộp tiền lưu làm chứng từ kế toán + Liên 2 Giấy nộp tiền gửi tiết kiệm, thẻ tiết kiệm trả cho khách hàng. III. TGCKH – Rút tiền: 1. Rút tiền từ tài khoản tiết kiệm CKH toàn bộ bằng tiền mặt Khi KH có nhu cầu rút tiền mặt từ TK CKH, yêu cầu KH xuất trình thẻ tiết kiệm và CMND để kiểm tra. Hướng dẫn KH ký lên mặt sau thẻ tiết kiệm, kiểm tra chữ ký bằng chức năng 804. Hạch toán trên BDS Chọn chức năng 3040- Rút tiền Nhập số thẻ tiết kiệm Chọn OK Nhập số seri thẻ tiết kiệm mục Cash: Nhập toàn bộ số tiền KH rút(có thể hiện trên màn hình) Ghi chú: Tên KH tất toán thẻ tiết kiệm OK Đối chiếu chữ ký của khách hàng với màn hình trên BDS Chuyển KSV duyệt Chuyển màn hình kê tiền In OK Chuyển KSV duyệt IN giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm. Yêu cầu KH ký lên Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm và Bảng kê các loại tiền lĩnh, GDV chi tiền cho KH. Chú ý : Khi đếm tiền luôn phải quay máy đếm ở vị trí KH có thể cùng theo dõi, tránh trường hợp thừa thiếu tiền của KH. Sau khi đã kiểm đủ số tiền GDV đối chiếu kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đã chi đủ số tiền theo đúng chứng từ, yêu cấu khách hàng kiểm tra lại một lần nữa trước khi ra về. GDV ký lên chứng từ, đóng dấu ĐÃ THANH TOÁN lên thẻ tiết kiệm và Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm, đóng dấu ĐÃ THU TIỀN lên bảng kê. Lưu chứng từ: - GDV lưu liên1 Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm đã thanh toán, bảng kê các loại tiền lĩnh. - Liên2 Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm trả cho KH. 2. Rút tiền tiết kiệm CKH đa phương thức a. Rút một phần tiền mặt, phần còn lại chuyển sang kỳ hạn mới Yêu cầu KH xuất trình thẻ tiết kiệm và CMND để kiểm tra. Hướng dẫn KH ký lên mặt sau thẻ tiết kiệm, GDV kiểm tra chữ ký bằng chức năng 804. Hạch toán trên BDS Chọn chức năng 3040- Rút tiền Nhập số thẻ OK Nhập số seri thẻ tiết kiệm Tại mục Cash: Nhập số tiền KH cần rút Tại mục khác : Số tiền ghi nợ : số tiền chuyển sang kỳ hạn mới Chọn TK trung gian GL: 280701002 phân hệ CD loại tiền… Ghi chú : KH tất toán thẻ TK và tạo thẻ mới thời hạn, sản phẩm gì. OK Kiểm tra chữ ký Chuyển KSV duyệt Kê tiền trên màn hình chi tiền In bảng kê các loại tiền lĩnh OK In xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm Chọn chức năng 3010 – tạo thẻ mới Số TK Loại TGCKH Loại sản phẩm Chuyển kỳ hạn mới Lãi nhập gốc Số tiền gửi : số tiền đã treo ở TK GL: 280701002 phân hệ CD Ghi chú: OK Chọn 3023 – chuyển từ TK trung gian Nhập số tiền lấy từ TK trung gian OK In phiếu ghi có Chọn đóng Màn hình in thẻ Nhập số seri thẻ mới Chuyển KSV duyệt In thẻ tiết kiệm Yêu cầu khách hàng ký trên toàn bộ chứng từ GDV ký trên toàn bộ chứng từ,đóng dấu đầy đủ. Chuyển KSV ký Trả thẻ tiết kiệm mới, giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm cho KH và chi tiền cho khách hàng Chú ý : Khi đếm tiền luôn phải quay máy đếm ở vị trí KH có thể cùng theo dõi, tránh trường hợp thừa thiếu tiền của KH. Sau khi đã kiểm đủ số tiền GDV đối chiếu kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đã chi đủ số tiền theo đúng chứng từ, yêu cấu khách hàng kiểm tra lại một lần nữa trước khi ra về. - GDV lưu liên1 Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm cũ,bảng kê cùng với liên 1 Phiếu Ghi Có b. Rút một phần tiền mặt, phần còn lại chuyển sang TK TG KKH - Yêu cầu KH xuất trình thẻ tiết kiệm và CMND để kiểm tra. Hướng dẫn KH ký lên mặt sau thẻ tiết kiệm, GDV kiểm tra chữ ký bằng chức năng 804. - GDV chỉ thực hiện được giao dịch này với điều kiện KH đã có TK TGTT tại MSB. Trong trường hợp KH chưa có TK thì GDV Thực hiện mở TKTG thanh toán cho KH theo thao tác như đã trình bày ở trên. - Thao tác trên BDS : Nhập số thẻ OK Nhập số seri thẻ tiết kiệm Tại mục Cash: Nhập số tiền KH cần rút Tại mục chuyển khoản : Số tiền ghi nợ : số tiền chuyển sang khoản Số TK ghi có: Số TK TG thanh toán của khách hàng Ghi chú : OK Kiểm tra chữ ký Chuyển KSV duyệt Kê tiền trên màn hình chi tiền In bảng kê các loại tiền lĩnh OK In xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm In giấy báo có Yêu cầu khách hàng ký trên toàn bộ chứng từ GDV ký trên toàn bộ chứng từ,đóng dấu : đã tất toán, đã chi tiền Chuyển KSV ký Lưu liên1 Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm cũ,bảng kê cùng với liên 1 giấy báo có Trả liên 2 giấy báo có cho khách hàng. Chú ý : Khi đếm tiền luôn phải quay máy đếm ở vị trí KH có thể cùng theo dõi, tránh trường hợp thừa thiếu tiền của KH. Sau khi đã kiểm đủ số tiền GDV đối chiếu kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đã chi đủ số tiền theo đúng chứng từ, yêu cấu khách hàng kiểm tra lại một lần nữa trước khi ra về. PHẦN V : TIỀN VAY I – Giải Ngân Tiền Vay: 1. Nhận hồ sơ giải ngân từ phòng Tín dụng gồm: Giấy nhận nơ, HĐTD ( nếu giải ngân lần đầu), khế ước nhận nợ(cho những lần giải ngân tiếp theo). GDV kiểm tra toàn bộ hồ sơ phải đảm bảo có chữ ký của Giám đốc hoặc Phó giám đốc và đã được đóng dấu. 2. Hạch toán trên BDS: a. Giải ngân tiền vay bằng tiền mặt: Chọn 80700 : kiểm tra lãi suất cùng gốc → đúng hợp đồng thì hạch toán. → chọn 4001 : Giải ngân tiền vay = tiên măt/ chuyển khoản → Nhập TK vay : 090.82.01…. → Ok → Nhập tiền mặt: số tiền ghi nợ → Ghi chú : giải ngân tiền vay cho KH… theo HĐ… ngày … → OK →KSV duyệt → Chấp nhận chi tiền → In bảng kê các loại tiền lĩnh và giấy lĩnh tiền mặt. GDV tiến hành chi tiền cho KH Chú ý : Khi đếm tiền luôn phải quay máy đếm ở vị trí KH có thể cùng theo dõi, tránh trường hợp thừa thiếu tiền của KH. Sau khi đã kiểm đủ số tiền GDV đối chiếu kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đã chi đủ số tiền theo đúng chứng từ của KH sau đó ký tên vào bảng kê các loại tiền lĩnh, và giấy lĩnh tiền mặt, đóng dấu đã chi tiền. → lưu chứng từ : + Liên 1 giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê các loại tiền lĩnh làm chứng từ kế toán trong ngày. + Liên 2 giấy lĩnh tiền mặt giao cho khách hàng. b. Giải ngân tiền vay vào TK của KH tại MSB: - Nhận bộ hồ sơ giải ngân từ phòng Tín dụng và UNC từ KH, GDV kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ và UNC - Hạch toán trên BDS Chọn chức năng 4001: Giải ngân tiền vay = tiên măt/ chuyển khoản → Nhập TK vay: 090.82.01…. → OK → Chọn phương thức thanh toán: chuyển khoản → Nhập số tiền ghi nợ: → Số TK Ghi có → Ghi chú: Giải ngân tiền vay cho KH… theo HĐ… ngày … → OK, →chuyển cho KSV phê duyệt → cho UNC vào để in GDV ký lên toàn bộ chứng từ, chuyển cho KSV ký duyệt Lưu chứng từ GDV lưu liên 1 UNC, bộ hồ sơ giải ngân, trả liên 2 unc cho KH c. Giải ngân tiền ứng vốn GTCG: - Khi KH có nhu cầu ứng vốn, căn cứ vào thẻ tiết kiệm của KH, GDV tính số ngày gửi, giá trị còn lại và số tiền được ứng vốn tối đa. Sau đó GDV làm HĐƯV và Giấy đề nghị ứng vốn kiêm phương án trả nợ đưa cho khách hàng ký, giữ lại thẻ tiết kiệm của KH, photo CMND của KH. Hướng dẫn KH viết và ký Giấy lĩnh TM dùng cho cá nhân, Bảng kê các loại tiền lĩnh. - Chuyển toàn bộ hồ sơ ứng vốn cho phòng tín dụng tạo TK tiền vay. Khi nhận lại bộ hồ sơ ứng vốn từ phòng tín dụng và đã có TK tiền vay, GDV hạch toán giải ngân trên BDS như sau: → Chọn chức năng 4001 → Số TK tiền vay: 090.82.01.000… → OK → Nhập tiền mặt: số tiền ghi nợ → Ghi chú : giải ngân tiền vay cho KH… theo HĐ… ngày … → OK → KSV duyệt → Chấp nhận chi tiền → In bảng kê các loại tiền lĩnh và giấy lĩnh tiền mặt. GDV tiến hành chi tiền cho KH lưu chứng từ : + Liên 1 giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê các loại tiền lĩnh làm chứng từ kế toán trong ngày. + Liên 2 giấy lĩnh tiền mặt giao cho khách hàng. Chú ý : Khi đếm tiền luôn phải quay máy đếm ở vị trí KH có thể cùng theo dõi, tránh trường hợp thừa thiếu tiền của KH. Sau khi đã kiểm đủ số tiền GDV đối chiếu kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đã chi đủ số tiền theo đúng chứng từ của KH sau đó ký tên vào bảng kê các loại tiền lĩnh, và giấy lĩnh tiền mặt, đóng dấu đã chi tiền. II – Thanh Toán Tiền Vay Bằng Tay: Chọn 80700 : kiểm tra lãi suất cùng gốc → Nhập số TK vay → Tìm → Chi tiết → Kỳ hạn và lãi suất → chọn chi tiết hóa đơn ( Hiện gốc + lãi → chụp màn hình và in 1 tờ ) → Đóng → chọn 4120 – LN trả nợ vay = chuyển khoản – Phân bổ thủ công → Nhập TK vay → số tiền ghi có → TK ghi nợ → Số tiền gốc → số tiền lãi → Lãi suất sau ( là lãi phạt) → Chụp màn hình (In ra 1 tờ để lưu chứng từ) → OK → Đưa KSV duyệt → In UNC nếu KH yêu cầu trích từ TKKKH Giấy bào nợ nếu đã có thỏa thuận đến hạn tự thu Giấy nộp tiền mặt Lưu chứng từ : Lưu Liên 1 của UNC ( Hoặc Giấy nộp TM, Giấy báo có) + phiếu tính lãi , trả liên 2 cho khách hàng. III – Tất Toán Tiền Vay: a. Tất toán bằng tiền mặt Chọn 80700 : kiểm tra lãi suất cùng gốc – đúng hợp đồng thì hạch toán. Chọn chức năng 4251: Tất toán tiền vay = Tiền mặt/chuyển khoản/séc cùng 1 ngân hàng/thông báo co. Nhập số TK tiền vay OK Tại mục tiền mặt : nhập số tiền tất toán Ghi chú : Tên KH tất toán tiền vay OK In bảng kê các loại tiền nộp Chuyển sang KSV duyệt In giấy nộp tiền mặt GDV ký lên chứng từ và đóng dấu đã thu tiền Lưu liên 1 giấy nộp TM + Bảng kê các loại tiền nộp Trả liên 2 giấy nộp TM cho KH b. Tất toán bằng chuyển khoản: Khi nhận được UNC của khách hàng GDV chọn chức năng 20200 để xem số dư TK TG KKH của KH có còn đủ tiền để tất toán không. GDV chọn chức năng 80700 : kiểm tra gốc và lãi của KH – đúng hợp đồng thì hạch toán Chọn gõ vào số TK tiền vay, chọn OK để kiểm tra số tiền trả có đúng không Tại chức năng 4251: Tất toán tiền vay = Tiền mặt/chuyển khoản/séc cùng 1 ngân hàng/thông báo co. Nhập số TK tiền vay OK Nhập số tiền tất toán Số TK ghi nợ Ghi chú : Tên khách hàng tất toán tiền vay… OK Chuyển KSV duyệt In UNC, hoặc giấy báo nợ lưu liên 1 UNC hoặc Giấy báo nợ Trả liên 2 cho khách hàng c. Tất toán từ TK trung gian GL (ỨNG VỐN) Chọn chức năng 80700 : để kiểm tra lãi và gốc – đúng hợp đồng thì mới hạng toán → GDV tất toán thẻ tiết kiệm mà KH dùng cầm cố (dùng chức năng 3040) → treo số tiền vay cần tất toán vào TK GL 280701003. Sau đó hạch toán tất toán tiền vay như sau : → Chọn chức năng 4251- Tất toán nợ vay bằng tiền mặt/ chuyển khoản… Tại mục “ GL ”, nhập vào +Số tiền phải tất toán +Chọn TK trung gian thích hợp: 280701003 +Ghi chú: Tên KH tất toán tiền vay → Chọn OK → chuyển cho KSV phê duyệt → GDV cho Giấy Báo Có vào để in. Lưu chứng từ: Liên 1 Giấy xác nhận tất toán thẻ tiết kiệm và thẻ tiết kiệm, liên 1 Giấy báo có. Chú ý : Khi KH tất toán tiền vay dù bằng phương thức nào, GDV đều phải in Phiếu tất toán tiền vay bằng chức năng 80701. GDV in thành 2 bản, 1 bản GDV lưu và một bản chuyển cho phòng tín dụng để xuất tài sản đảm bảo cho KH ( nếu là KH doanh nghiệp thì in thành 03 bản để trả cho khách hàng 01 bản) PHẦN VII : CHUYỂN TIỀN I – CHUYỂN TIỀN ĐI: 1. Chuyển tiền đi – nộp tiền mặt, cho người thụ hưởng nhận bằng chứng minh thư: Khi KH đến ngân hàng có nhu cầu chuyển tiền cho người thụ hưởng nhân tiền bằng CMT, GDV hướng dẫn khách hàng lập chứng từ : Yêu cầu chuyển tiền trong nước, và ký trên bảng kê các loại tiền nộp. Trên yêu cầu chuyển tiền trong nước phải kê đầy đủ các thông tin: Ghi ngày tháng năm lập chứng từ Số tiền bằng số , số tiền bằng chữ Nội dung chuyển tiền Người yêu cầu Số TK/CMT : số CMT ( ngày cấp, nơi cấp: pơhair ghi rõ rang , chính xác) Tại ngân hàng : HÀNG HẢI NHA TRANG Người hưởng : tên đầy đủ theo CMT Số CMT : ghi rõ rang ,ngày cấp , nơi cấp Tại ngân hàng : Tên ngân hàng nhân. Ký vào yêu cầu chuyển tiền trong nước GDV kiểm tra chứng từ hợp lệ, đầy đủ chưa thì tiền hành nhận tiền và kiểm đếm chính xác theo đúng số tiền trên bảng kê. Hạch toán trên BDS: Chọn 7050 : chuyển tiền đi nộp TM Chọn đúng loại SP : OL3 : chuyển tiền liên chi nhánh; OL4 : chuyển tiền giá trị cao; OL8 : chuyển tiền giá trị thấp Số tiền VNĐ : Địa bàn : chọn Outstation trường hợp NH hưởng khác tỉnh thành phố. Người gửi tiền : Người hưởng : Số CMT : người hưởng phải chính xác, ghi ngày cấp, nơi cấp. Ghi chú: OK Kê tiền trên máy In bảng kê các loại tiền nộp OK Chuyển KSV duyệt In yêu cầu chuyển tiền trong nước GDV ký vào bảng kê, phiếu yêu cầu chuyển tiền , đóng dấu đã thu tiền và chuyển KSV ký duyệt GDV lưu liên 1 phiếu yêu cầu chuyển tiền trong nước , bảng kê các loại tiền nộp, và trả liên 2 phiếu yêu cầu chuyển tiền trong nước cho khách hàng. 2. chuyển tiền đi – trích tài khoản tại CN MSB,cho người thụ hưởng nhận bằng TK: Khi KH đến ngân hàng có nhu cầu chuyển tiền cho người thụ hưởng nhân tiền bằng TK, GDV hướng dẫn khách hàng lập chứng từ : ủy nhiệm chi. Trên ủy nhiệm chi phải kê đầy đủ các thông tin: Ghi ngày tháng năm lập chứng từ Số tiền bằng số , số tiền bằng chữ Nội dung chuyển tiền Người yêu cầu Số TK/CMT : Tại ngân hàng : HÀNG HẢI NHA TRANG Người hưởng : tên đầy đủ theo CMT Tại ngân hàng : Tên ngân hàng nhân. Tài khoản: Phải đầy đủ , chữ ký của chủ tài khoản hoặc người ủy quyền đã đăng ký trong hồ sơ mở Tk Kiểm tra số dư trên TK TG của KH đảm bảo khả năng thanh toá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCác nghiệp vụ giao dịch viên trong ngân hàng và các loại tiền gửi của MSB.doc
Tài liệu liên quan