Câu hỏi trắc nghiệm giao tiếp kinh doanh

Câu 13:”phải biết kết hợphài hòa giữa bảo vệ lợi ích của phía mình với việc duy trì và phát triển các mối quan hệ với các đối tác” thuộc nguyên tắc nào sau đây?

A.Nguyên tắc ABC.

B.Nguyên tắc cơ bản.

C.Nguyên tắc 7c

D.Nguyên tắc 5c

Câu 14:câu nào sau đây là trở ngại của đàm phán:

A.Suy xét hấp tấp.

B.Tạo điều kiện để đối tác dễ giải quyết.

C.Tìm kiếm lời giải đáp duy nhất.

D.Câu A &C đúng

Câu 15:có bao nhiêu trở ngại chính trong đàm phán:

A.3

B.4

C.5

D.6

 

docx11 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7394 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm giao tiếp kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I MÔN GIAO TIẾP KINH DOANH Câu 1. Cách tốt nhất để kiểm tra xem thông tin có được hiểu đúng nghĩa không là? a) Quan sát ngôn ngữ cơ thể của người nghe. b) Đặt các câu hỏi mở cho người nghe c) Hỏi người nghe xem họ có hiểu bạn không. d) Chỉ khi nào người nghe đặt câu hỏi, bạn mới biết họ hiểu bạn. Đáp án: b. Mỗi khi bạn không hiểu một thông điệp, hãy đặt câu hỏi với người nói để xác định xem cách hiểu của bạn như thế nào là chính xác. Câu 2. Khi nào thì giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp? a) Khi bạn muốn đưa ra nhiều câu hỏi. b) Khi bạn muốn nhanh chóng nhận được ý kiến trả lời về một vấn đề. c) Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp. d) Khi bạn muốn tránh nói chuyện với ai đó. Đáp án: c. Giao tiếp bằng văn bản có nhiều lợi ích, nó là phương thức giao tiếp hiệu quả nhất khi bạn muốn trình bày một vấn đề phức tạp, đòi hỏi thời gian nghiên cứu. Câu 3. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, đối tác giao tiếp với bạn? a. Giọng nói b. Cách lựa chọn từ ngữ c. Cú pháp d. Điệu bộ Đáp án: c. Khi giao tiếp trực tiếp, cú pháp mà bạn sử dụng thường không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả giao tiếp. Câu 4: Để tạo ra một thông điệp hiệu quả, bạn sẽ làm theo hướng dẫn nào sau đây? a. Sử dụng biệt ngữ và từ địa phương b. Dùng ngôn từ khó hiểu c. Sử dụng tiếng lóng d. Lựa chọn từ phù hợp, dễ hiểu Đáp án: d. Một thông điệp hiệu quả phải đảm bảo sự dễ hiểu, rõ ràng nhằm tạo thuận lợi cho người tiếp nhận. Bởi vậy khi tạo một thông điệp giao tiếp bạn nên chọn các ngôn từ phù hợp và dễ hiểu với người nghe. Câu 5. Giao tiếp công việc nơi công sở thường không sử dụng hình thức nào sau đây? a. Giao tiếp điện thoại b. Giao tiếp qua email c. Giao tiếp bằng văn bản d. Giao tiếp bằng fax Đáp án: d. Trong công sở, giao tiếp qua fax là hình thức ít phổ biến nhất hiện nay. Hình thức giao tiếp qua fax đang được thay thế dần bằng email. Câu 6. Đâu là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp? a. Những biểu hiện trên khuôn mặt b.Những biến đổi của âm điệu c.Những cử động của tay d.Sự co giãn của đồng tử Đáp án B Câu 7. Người gửi và nhận thông tin phải trả lời những câu hỏi nào sau đây a.What,why,who,when,where,which, b.What,why,who,when,where,how c.What,why,who,how,which d. What,why,who,when câu 8. Các loại mạng truyền thông phổ biến trong tổ chức là a.Mạng hình sao, mạng vòng tròn, mạng dây chuyền,mạng phân nhóm b.Mạng hình sao, mạng vòng tròn, mạng vòng cung,mạng hình chóp, mạng đang chéo c.Mạng hình sao,mạng vòng tròn, mạng dây chuyền, mạng đang chéo, mạng phân nhóm d.Mạng hình sao, mạng vòng tròn, mạng phân nhóm Câu 9.Quá trình trao đổi thông tin diễn ra khi a.Có các chủ thể giao tiếp – người gửi và người nhận b.Có các chủ thể giao tiếp c.Có người gửi và người nhận d.Có người nói và người nghe Câu 10. Giao tiếp trực tiếp diễn ra dưới các hình thức: a.Các cuộc hội nghị bàn tròn b.Thư từ c.Điện thoại d.internet Chương II: Câu 1: những nguyên tắc cơ bản trong truyền đạt thông tin giữa các cá nhân bao gồm: A . Nguyên tắc 5c, nguyên tắc 7c B . Nguyên tắc ABC,nguyên tắc 5c C . Nguyên tắc ABC,nguyên tắc 5c,nguyên tắc7c Câu 2: Accuracy trong nguyên tắc ABC có nghĩa là gì? A . Chính xác B . Ngắn gọn C . rõ ràng Câu 3: nguyên tắc thứ 2 trong 10 nguyên tắc do giáo sư Nguyễn văn Lê tổng hợp là gì? Luôn quan tâm đến con người. Trong giao tiếp phải biết tôn trọng người khác. Tránh dùng cách nói mỉa mai,cay độc. Xử lý công việc thấu tình,đạt lý Câu 4 :consistency trong nguyên tắc 7c được hiểu cụ thể như thế nào? A . giữa các ý ,các phần trong văn bản cần phải nhất quán với nhau. B .lời văn lịch sự ,nhã nhặn ,trình bày sáng sủa,sạch đẹp. C .Khi viết cần cẩn trọng không viết những điều mà mình không nắm chắc. D .Ngắn gọn,cô đọng nên đi thẳng vào vấn đề. Câu 5 :courteous trong nguyên tắc 5c có nghĩa là gì? A .lịch sự B .Rõ ràng C .ngắn gọn,súc tích Câu 6: có bao nhiêu chẩn mực giao tiếp xã hội? A.8 B. 7 C.6 Câu 7:thuật đàm phán ‘Harvard “ có mấy đặc điểm? A.4 B.5 C.7 D.8 Câu 8: câu nào dưới đây không phải là lời khuyên của Mc Cormack đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: A .Không bao giờ đánh giá quá cao tiền bạc B .Đừng sợ khi phải nói “tôi không biết” C .khả ái với mọi người D .không giữ lời hứa cho dù lớn hay nhỏ . Câu 9:đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của “Harvard” A.Con người B.Lợi ích C .phương án D.Lợi nhuận Câu 10:để giải quyết những trở ngại của truyền thông chúng ta cần phải: A.nói để người ta hiểu B. Hãy nói về chính mình đừng chỉ trích đối tác C.nói có mục đích. D.tất cả đều đúng. Câu 11 :nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc 5c: A.clear B.complete C.concise D.brevity Câu 12:có mấy quá trình giao tiếp? A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 13:”phải biết kết hợphài hòa giữa bảo vệ lợi ích của phía mình với việc duy trì và phát triển các mối quan hệ với các đối tác” thuộc nguyên tắc nào sau đây? A.Nguyên tắc ABC. B.Nguyên tắc cơ bản. C.Nguyên tắc 7c D.Nguyên tắc 5c Câu 14:câu nào sau đây là trở ngại của đàm phán: A.Suy xét hấp tấp. B.Tạo điều kiện để đối tác dễ giải quyết. C.Tìm kiếm lời giải đáp duy nhất. D.Câu A &C đúng Câu 15:có bao nhiêu trở ngại chính trong đàm phán: A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 16:để sáng tạo ra các phương án bạn cần: A.Tìm kiếm các mục tiêu chung. B.Tạo điều kiện để đối tác dễ giải quyết. C.Tách việc sáng tạo các phương án khỏi việc đánh giá chúng. D.Tất cả đều đúng. — Câu 1: Có những phương pháp đặt giá phân biệt nào? A. Đặt giá theo phân khúc khác nhau, đặt giá lẻ B. Đặt giá theo dạng sản phẩm, định giá theo thời gian C. Đặt giá theo dạng sản phẩm, giá hới kem D.Đặt giá theo phân khúc khác nhau, giá hớt kem ĐÁP ÁN: B — Câu 2: Có những phương pháp điều chỉnh giá nào? A. Tăng giá B. Cải tiến công nghệ C. Giảm giá D. Cả 3 đều sai ĐÁP ÁN: A Và C — Câu 3: Những câu sau câu nào là 1 trong những điều kiện có thể áp dụng giá “hớt kem” A. Chi phí sản xuất tỷ lệ nghịch với sản lượng B. Giá thấp không kích thích đối thủ cạnh tranh C. Có đủ lượng khách hàng chấp nhận giá cao D. Thị trường rất nhạy cảm với giá, giá thấp sẽ mở rộng được thị trường ĐÁP ÁN: C — Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của kênh phân phối trực tiếp? A. Nhà sản xuất có sự hiểu biết sâu sắc về tính năng, kỹ năng và công năng của sản phẩm B. Nguồn thông tin thông suốt giúp cho sự lựa chọn hàng hóa tốt hơn C. Người mua sẽ được ưu tiên nhượng giá D. Tất cả đều sai ĐÁP ÁN: B — Câu 5: ………….. Là phương pháp đặt giá bằng cách phân tích điểm hòa vốn? A. Định giá dựa vào cạnh tranh B. Đặt giá theo tập quán người tiêu dùng C. Định giá công chi phí D. Định giá theo lợi nhuận mục tiêu ĐÁP ÁN: D — Câu 7: Đâu không phải là một trong những phương pháp đặt giá? A. Đặt giá theo sản phẩm mới B. Đặt giá theo số lượng C. Đặt giá phân biệt D. Đặt giá tâm lý ĐÁP ÁN: B — Câu 8: Một chiếc Tivi có giá 4.499.999 VND, bạn hãy cho biết nhà sản xuất đã áp dụng phương pháp đặt giá nào? A. Giá “hớt kem” B. Đặt giá chẵn C. Đặt giá lẻ D. Giá xâm nhập thị trường ĐÁP ÁN: C — Câu 9: Đặt giá sản phẩm mới bao gồm: A. Giá “hớt kem” B. Giá xâm nhập thị trường C. Đặt giá chẳn D. Đặt giá lẻ ĐÁP ÁN: A Và B Chương 3 Câu 1: Các bạn hãy cho biết nghe hiểu là gì? A. Là Là quá trình trao đổi thông tin/truyền thông giữa chủ thể giao tiếp. Là quá trình thu thập và sử lý thông tin. Kiểm tra và thẩm định. D. Là nhận được tiếng bằng tai, là sự cảm nhận bằng tai ý người nói. Câu 2: Có những mức độ nghe nào? Không nghe, giả vờ nghe Không nghe, giả vờ nghe, nghe chăm chú, nghe thấu cảm Nghe chăm chú, nghe chọn lọc, nghe thấu cảm, không nghe, giả vờ nghe Nghe chăm chú, nghe thấu cảm, nghe chọn lọc, không nghe Câu 3: Trong kinh doanh việc giao tiếp có những lợi ích gì Mệnh lệnh,cải thiện mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên,dựa vào những thông tin phản hồi của quần chúng,các ý tưởng sáng tạo của nhân viên,biết nghe có hiệu quả,nhận thức của nhà quản trị và nhân viên. Cải thiện mối qaun hệ giữa nhà quản trị và nhân viên, biết nghe có hiệu quả, nhận thức của nhà quản trị và nhân viên Mệnh lệnh, dựa vào thông tin phản hồi của quần chúng, các ý tưởng sáng tạo của nhân viên Cải thiện mối quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên, các ý tưởng sáng tạo của nhân viên, biết nghe có hiệu quả Câu 4: Những câu nào sau đây không phải là rào cản đối với quá trình nghe hiểu? Rào cản sinh lý Rào cản tâm lý Rào cản văn hóa Rào cản môi trường Câu 5:Những kỹ năng tạo cho đối tác hào hứng nói, để ta hứng thú nghe là những kỹ năng nào? A. Kỹ năng gợi mở, bộc lộ cảm xúc B. Bộc lộ cảm xúc, kỹ năng phản ánh C. Kỷ năng phản ánh, kỷ năng gợi mở D. Bộc lộ cảm xúc, kỷ năng gợi mở, kỷ năng phản ánh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxCâu hỏi trắc nghiệm giao tiếp kinh doanh.docx
Tài liệu liên quan