Cấu trúc di truyền của quần thể

I. Các đặc trưng di truyền của quần thể

# Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc trưng di truyền

của quần thể thể hiện qua tần số các alen điển hình, tỉ lệ các kiểu gen

đặc trưng của quần thể đó .

b Ví dụ (SGK). Một vườn đậu Hà Lan có: 500 cây kiểu gen AA,

200 cây kiểu gen Aa và 300 cây kiểu gen aa. Tính tỉ lệ mỗi loại KG,

tần số mỗi alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?

+ Vốn gen của quần thể là tập hợp toàn bộ các alen mà quần thể

có được tại thời điểm xác định, số lượng alen này là cực lớn và

luôn thay đổi. Vì vậy, trên thực tế ta không thể xác định được tần

số của tất cả các alen, mà chỉ có thể xác định tần số của 1 số alen

điển hình, 1 số KG đặc trưng mà ta đang quan tâm.

# Ta có thể viết : 500(AA) + 200(Aa) + 300(aa) = 1000 cây.

# Tỉ lệ kiểu gen AA = 500 : 1000 = 0,5.

# Tỉ lệ kiểu gen Aa = 200 : 1000 = 0,2.

# Tỉ lệ kiểu gen aa = 300 : 1000 = 0,3.

# Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1,0

# Tỉ lệ (tần số) alen A = 0,50 + 0,2/2 = 0,6

# Tỉ lệ (tần số) alen a = 0,30 + 0,2/2 = 0,4

+ Tần số của 1 alen là tỉ lệ giữa alen đó trên tổng số các alen trong

quần thể (tương tự với tần số của 1KG). Vì vậy gọi tần số hay tỉ lệ

là tùy thuộc trường hợp cụ thể.

pdf9 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc di truyền của quần thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nêu đặc điểm sinh vật trong mỗi bức hình ? Cùng loài Cùng không gian sống Có quan hệ ràng buộc (mẹ - con; đực – cái ) qua nhiều thế hệ Có vốn gen chung QUẦN THỂ SINH VẬT LÀ GÌ? CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ BÀI: 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Các đặc trưng di truyền của quần thể. $ Các đặc trưng của quần thể giao phối là gì? Dân tộc Việt Nam Cùng không gian sống (lãnh thổ) Quan hệ ràng buộc (4000 năm) Những người Việt Nam Hình thái Trí tuệ Bản lĩnh Hệ gen Việt Nam (Genomic) Kiểu hình, kiểu gen dâ tộc VN tuy đa dạng, nhưng có tỉ lệ đặc trưng, phân biệt với các dân tộc khác Hình thái, trí tuệ, bản lĩnh người VN, do 1 số gen điển hình chi phối Tần số các alen này và tỉ lệ các kiểu gen do chúng tạo ra, đặc trưng cho dân tộc VN CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ BÀI: 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Các đặc trưng di truyền của quần thể #Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, các đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện qua tần số các alen điển hình, tỉ lệ các kiểu gen đặc trưng của quần thể đó . b Ví dụ (SGK). Một vườn đậu Hà Lan có: 500 cây kiểu gen AA, 200 cây kiểu gen Aa và 300 cây kiểu gen aa. Tính tỉ lệ mỗi loại KG, tần số mỗi alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể? + Vốn gen của quần thể là tập hợp toàn bộ c c alen mà quần thể có được tại thời điểm xác định, số lượng alen này là cực lớn và luôn thay đổi. Vì vậy, trên thực tế ta không thể xác định được tần số của tất cả các alen, mà chỉ có thể xác định tần số của 1 số alen điển hình, 1 số KG đặc trưng mà ta đang quan tâm. # Ta có thể viết : 500(AA) + 200(Aa) + 300(aa) = 1000 cây. # Tỉ lệ kiểu gen AA = 500 : 1000 = 0,5. # Tỉ lệ kiểu gen Aa = 200 : 1000 = 0,2. # Tỉ lệ kiểu gen aa = 300 : 1000 = 0,3. # Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1,0 ỉ l (tần số) alen A = ,50 + ,2/2 = 0,6 ỉ lệ (tần số) alen a = 0,30 + 0,2/2 = 0,4 + Tần số của 1 alen là tỉ lệ giữa alen đó trên tổng số các len trong quần thể (tương tự với tần số của 1KG). Vì vậy gọi tần số hay tỉ lệ là tùy thuộc trường hợp cụ thể. $ Thế nào là quần thể tự thụ phấn?II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn. b Ví dụ (SGK). Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có KG Aa tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu gen AA; Aa; aa sau 1, 2, 3, n thế hệ? $ Sơ đồ tự thụ phấn và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp từ P đến Fn? 11 (50%) 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 111 (50%) 2 ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠F1: p: Aa x Aa Ta có : Dị hợp Đồng hợp 0,0(0%) 1,0(100%) 1 2 1AA + Aa + aa 4 4 4 V V F1: 1 (AA x AA)4 + 1 (Aa x Aa) 2 + 1 (aa x aa) 4 F2: 1 AA 4 + 1 2 1 aa 4 + 1AA 8 1 AA 4 1 Aa 4 1aa 8 1 aa 4++ + + 3AA 8 1 Aa 4 3 aa 8++ 1 2 1AA + Aa + aa 4 4 4 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 21 (25%) 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 211 (75%) 2 ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ V V F2: 38 (AA x AA) 1 4 (Aa x Aa) 3 (aa x aa) 8++ 3AA 8 1 4 3 aa 8 ++ ++ 1 2 1AA + Aa + aa 4 4 4 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠F3: 3AA 8 1 AA 16 1 Aa 8 3 aa 8 1 aa 16+ + 7 AA 16 1 Aa 8 7 aa 16++ 31 (12,5%) 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 311 (87,5%) 2 ⎛ ⎞− ⎜ ⎟⎝ ⎠V V F1: F2: F3: P: Thế hệ Tỉ lệ dị hợp Tỉ lệ đồng hợp 11 2 n⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ 1,0(100%) 0,0(0%) 11 (50%) 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 111 (50%) 2 ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ 21 (25%) 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 211 (75%) 2 ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ 31 (12,5%) 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 311 (87,5%) 2 ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ Tỉ lệ đồng hợp trội(AA) luôn bằng tỉ lệ đồng hợp lặn(aa). Ta có: lim nn F→∞ = 1 2 n⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 0 (0% )= lim nn F→∞ = 11 2 n⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠ 1(100%)= 11 - 2 2 n⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ 2 1 2 .2 n n −= 12 12 n n + −=# Fn (AA = aa) = 1 2 n⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠# Fn (Aa) = # Fn (AA+ aa) = II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn. $ Khi tự thụ phấn liên tiếp nhiều thế hệ, thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi như thế nào? + i t t li ti i hệ, tỉ lệ KG dị hợp giảm dầ , tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần. $ Ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn trong tự nhiên và sản xuất giống?+ Trong tự nhiên, quần thể tự thụ phấn bao gồm nhiều dòng thuần về các KG khác nhau. # Trong sản xuất giống, có thể tự thụ phấn bắt buộc ở những cây giao phấn khi cần tạo dòng thuần. $ Thế nào là giao phối gần? Khác với tự thụ phấn ở đặc điểm nào?rong chăn nuôi, giao phối gần có ý ng ĩa gì? Trong luật hô nhân và gia đình, tại sao lại cấm kết hôn gần? + Ở vật nuôi, đa số là hữu tính giao phối, dù các cơ thể gần về huyết thống đến đâu vẫn là những KG khác nhau. Tuy nhiên sự giống nhau về KG, giao phối gần dễ tạo ra các cặp gen đồng hợp, trong chăn nuôi tính trạng do gen đó quy định là thuần chủng, trong hôn nhân ở người, sự tổ hợp các gen lặn có hại thành cặp làm xuất hiện tính trạng xấu 2. Quần thể giao phối gần. Một quần thể tự thụ phấn có KG là Bb. Tính tỉ lệ KG dị hợp, đồng hợp và tỉ lệ KG đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5? + Áp dụng công thức: F5 (Bb) = F5 (BB + bb) = 5 5 1 1 1 0.031259( 3,1%) 2 2 32 ⎛ ⎞ = = = ≈⎜ ⎟⎝ ⎠ 51 11 1 0.96875( 96,9%) 2 32 ⎛ ⎞− = − = ≈⎜ ⎟⎝ ⎠ F5 (BB = bb) 5 5 1 2 1 31 0.484375( 48,4%) 2 64+ −= = = ≈ V Trả lời câu hỏi và làm bài tập tr 70 SGK.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcau_truc_di_truyen_cua_quan_the.pdf
Tài liệu liên quan