Chuyên đề Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội, thực trạng và giải pháp

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI - CHI NHÁNH HÀ NỘI 3

1.1. Giới thiệu khái quát về Maritime Bank Hà Nội 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3

1.1.2. Cơ cấu tổ chức 4

1.1.3. Chức năng nhiệm vụ cuả các phòng ban 4

1.1.3.1. Phòng hành chính tổng hợp 4

1.1.3.2. Phòng tài chính kế toán 5

1.1.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng 5

1.1.3.4. Phòng Khách hàng doanh nghiệp 6

1.1.3.5. Phòng khách hàng cá nhân: 7

1.1.3.6. Phòng quan hệ khách hàng 7

1.1.3.7. Phòng quản lý rủi ro 7

1.1.3.8. Phòng giao dịch 8

1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 8

1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn 8

1.1.4.2. Hoạt động cho vay 9

1.1.4.3. Hoạt động khác 11

1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại NHTMCP Hàng Hải – Chi nhánh Hà Nội 12

1.2.1. Những quy định chung của Maritime Bank Hà Nội đối với hình thức cho vay vốn theo dự án 12

1.2.1.1. Nguyên tắc cho vay 12

1.2.1.2. Đối tượng cho vay và điều kiện vay vốn 12

1.2.1.3. Thời hạn cho vay 13

1.2.1.4. Mức cho vay 13

1.2.1.5. Lãi suất cho vay 13

1.2.2. Số lượng các dự án vay vốn được thẩm định tại Maritime Bank Hà Nội giai đoạn 2006 - 2009 14

1.2.2.1. Theo loại hình cho vay 15

1.2.2.2 Theo ngành kinh tế 15

1.2.2.3. Theo loại tiền gửi 16

1.3. Thực trạng công tác thẩm định các dự án ngành thép tại MSB Chi nhánh Hà Nội : 16

1.3.1. Đặc điểm và vai trò của các dự án sản xuất thép 16

1.3.1.1. Đặc điểm của các dự án sản xuất thép 16

1.3.1.2. Vai trò của các dự án sản xuất thép 17

1.3.2. Yêu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định đối với các DAĐT sản xuất thép 18

1.3.2.1. Yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án sản xuất thép 18

1.3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng 19

1.3.3. Thực trạng công tác thẩm định các DAĐT sản xuất thép tại Maritime bank Hà Nội 20

1.3.3.1. Căn cứ thẩm đinh 20

1.3.3.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư 22

1.3.3.3. Phương pháp thẩm định 24

1.3.3.4. Nội dung thẩm định 26

1.4. Ví dụ minh họa về thẩm định dự án “Khu liên hợp sản xuất Gang Thép Hòa Phát” tại Maritime Bank Hà Nội: 35

1.4.1. Giới thiệu khái quát về dự án 35

1.4.1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 35

1.4.1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư 36

1.4.1.3. Đề nghị vay vốn của khách hàng 36

1.4.2. Thẩm định hồ sơ vay vốn 37

1.4.2.1 Hồ sơ pháp lý của dự án 37

1.4.2.2 Hồ sơ vay vốn 42

1.4.3. Thẩm định khách hàng 43

1.4.3.1. Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý 43

1.4.3.2. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư 44

1.4.3.3. Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng 45

1.4.3.4. Phân tích, đánh giá quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác 50

1.4.4. Thẩm định dự án 51

1.4.4.1 Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư 51

1.4.4.2 Thẩm định thị trường của dự án 53

1.4.4.3. Thẩm định về địa điểm thực hiện dự án 53

1.4.4.4. Thẩm định kỹ thuật dự án 54

1.4.4.5. Thẩm định nguồn nhân lực thực hiện dự án 57

1.4.4.6. Thẩm định tài chính dự án 57

1.4.4.7. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay 61

1.5. Đánh giá công tác thẩm định các dự án đầu tư sản xuất thép tại Maritime Bank Hà Nội 63

1.5.1. Những kết quả đạt được 63

1.5.2. Những hạn chế còn tồn tại 63

1.5.2.1. Hạn chế về phương pháp thẩm định 63

1.5.2.2. Hạn chế về nội dung thẩm định 64

1.5.2.3. Hạn chế về thu thập thông tin 64

1.5.2.4. Hạn chế về nguồn nhân lực 65

1.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại 65

1.5.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng 65

1.5.3.2. Nguyên nhân thuộc về Chủ đầu tư 66

1.5.3.3. Nguyên nhân khác 67

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐÀU TƯ SẢN XUÂT THÉP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI – CHI NHÁNH HÀ NỘI 68

2.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng 68

2.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng 68

2.1.2. Định hướng trong công tác thẩm định dự án sản xuất thép 68

2.1.2.1. Mục tiêu phát triển của ngành thép 68

2.1.2.2. Định hướng cụ thể trong công tác thẩm định dự án sản xuất thép 69

2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép 70

2.2.1. Giải pháp về nội dung thẩm định 70

2.2.2. Giải pháp về phương pháp thẩm định 71

2.2.3. Giải pháp về quy trình thẩm định 72

2.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực 73

2.2.5. Giải pháp về tổ chức điều hành 75

2.2.6. Giải pháp về thông tin và thu thập thông tin, dữ liệu 75

2.3 Kiến nghị 76

2.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước 76

2.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước 77

KẾT LUẬN 79

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất thép tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội, thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bằng mô hình chiết khấu dòng tiền. Với các chứng khoán vốn, cán bộ tín dụng nhờ đến các chuyên gia ở các cơ quan có chức năng, các công ty chứng khoán, công ty môi giới và đầu tư nhờ xác định hộ giá trị thị trường của tài sản. Với các tài sản hữu hình (động sản và bất động sản), cán bộ tín dụng có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền, vào hóa đơn hoặc chứng từ kế toán để định giá hoặc sử dụng dịch vụ định giá của các công ty môi giới và đầu tư bất động sản để định giá. Nguyên tắc định giá trị tài sản hữu hình phải căn cứ vào 4 yếu tố: - Các văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, - Thông tin do báo chí, tạp chí BĐS, internet... - Các văn bản pháp luật của Maritime Bank - Khảo sát thực tế 1.4. Ví dụ minh họa về thẩm định dự án “Khu liên hợp sản xuất Gang Thép Hòa Phát” tại Maritime Bank Hà Nội: 1.4.1. Giới thiệu khái quát về dự án 1.4.1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư + Tên Khách hàng: CÔNG TY CP THÉP HÒA PHÁT Mã CIF: 1836436 (Tên tiếng anh: HOAPHAT STEEL JOINT STOCK COMPANY – Viết tắt HOAPHAT STEEL JSC) + Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0403000659 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 17/08/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 28/08/2008 + Địa chỉ: Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Điện thoại: 03203.534578 Fax: 03203.534577 + Người đại diện theo pháp luật: Đặng Thanh Cầm - Chức vụ: Giám đốc + Hoạt động kinh doanh chính: - SX thép, gang; khai thác quặng sắt; khai thác và thu gom than non; buôn bán kim loại và quặng kim loại; - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; vận tải hàng hóa ven biển và đường thủy nội địa; bốc xếp hàng hóa; sản xuất mua bán kim loại; khai thác chế biến và mua bán quặng kim loại, mua bán phế liệu; phế thải kim loại, phi kim loại; dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng kim loại; - Sản xuất mua bán than cốc; khai thác đá, cát, sỏi; mua bán vật liệu xây dựng; - Dịch vụ vận tải hàng hóa; cho thuê xe ô tô; cho thuê xe có động cơ; cho thuê máy móc thiết bị gia công cơ khí. + Vốn điều lệ: 1.000.000.000.000 đồng + Vốn chủ sở hữu: 506.545.835.908 đồng (đến 09/2008) + Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần + Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát + Xếp hạng tín dụng đơn vị chủ quản: AAA + Cấp phê duyệt tín dụng: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát là Công ty con trực thuộc Tập đoàn Hòa Phát và được thành lập với mục đích để đầu tư và khai thác 02 dự án là Dự án Khu liên hợp gang thép và Hòa Phát và Dự án nhà máy sản xuất thép tấm Kinh Môn, . Danh sách cổ đông sáng lập và vốn góp ban đầu của các cổ đông như sau: Bảng 11: Danh sách vốn góp các cổ đông của chủ đầu tư Đơn vị: Triệu đồng STT Tên cổ đông Số vốn góp Tỷ lệ (%) 1 Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát 425.000 85 2 Công ty CP Đầu tư ACB Hà Nội 74.990 14,998 3 Nguyễn Nam Thái 10 0,002 Tổng 500.000 100 1.4.1.2. Giới thiệu về dự án đầu tư - Tên dự án: Dự án đầu tư: KHU LIÊN HỢP SẢN XUẤT GANG THÉP HÒA PHÁT - Địa điểm đầu tư: Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, TP Hải Dương. - Tổng mức đầu tư : 2.222.198.630 đồng. Trong đó: - Vốn tự có tham gia : 1.500.000.000.000đ chiếm tỷ lệ 68% vốn đầu tư. - Vốn vay dự kiến : 722.198.630.000đ chiếm tỷ lệ 32% vốn đầu tư. - CP XDCB: 387.967.000.000 đồng - CP mua sắm Máy móc thiết bị: 1.734.232.000.000 đồng - CP khác: 100.000.000.000 đồng - Loại sản phẩm đầu ra : Phôi thép, thép cán, thép dây, thanh, cán các loại. - Công suất thiết kế : 320.000 tấn thành phẩm/năm. - Suất đầu tư : 6,9 triệu đồng/tấn sản phẩm. - Thị trường tiêu thụ dự kiến: Trước mắt tiêu thụ trong nước, gồm có cung cấp cho các công ty thành viên của Tập đoàn Hòa Phát và bán ra ngoài; sau khi đã đi vào hoạt động ổn định sẽ tiến hành xuất khẩu ra nước ngoài. 1.4.1.3. Đề nghị vay vốn của khách hàng - Tổng trị giá đề nghị vay BIDV : 37,500,000 USD tương đương 637,5 tỷ đồng. - Mục đích : Mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho Dự án Khu liên hợp gang thép Hòa Phát. - Lãi suất : 6%/năm. - Thời hạn vay : 6 năm (trong đó ân hạn 03 năm). - Nguồn trả nợ : Khấu hao và lợi nhuận của dự án. - Tài sản đảm bảo : Toàn bộ giá trị nhà xưởng, máy móc thiết bị hình thành từ vốn vay trị giá trên 2.200 nghìn tỷ đồng. 1.4.2. Thẩm định hồ sơ vay vốn 1.4.2.1 Hồ sơ pháp lý của dự án - Dự án đã cung cấp cho Ngân hàng các loại giấy tờ, hồ sơ: * Giấy chứng nhận đầu tư số 04121000023 ngày 07/08/2007 của UBND Tỉnh Hải Dương cấp cho Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát v/v thực hiện dự án đầu tư Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát. * Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số 0412000023 ngày 04/09/2007 của UBND Tỉnh Hải Dương cấp cho Công ty CP Thép Hòa Phát v/v thay đổi chủ đầu tư đối với Dự án khu liên hợp gang thép Hòa Phát. * Quyết định của Đại hội cổ đông Công ty CP Thép Hòa Phát ngày 05/09/2007 v/v thông qua điều lệ công ty, thông qua phương án hoạt động, thời hạn góp vốn, danh sách thành viên HĐQT cũng như các nội dung của dự án Khu liên hợp gang thép Hòa Phát. * Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát tháng 07/2007. * Công văn số 559/UBND-VP ngày 07/05/2008 của UBND Tỉnh Hải Dương gửi Bộ Công thương v/v đề nghị bổ sung Dự án của Tập đoàn Hòa Phát vào Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu của ngành thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015. * Công văn số 6541/BCT-CNNg ngày 29/07/2008 của Bộ Công thương gửi UBND Tỉnh Hải Dương v/v bổ sung quy hoạch phát triển ngành thép các dự án tại Hải Dương. * Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AL 569351 do UBND Tỉnh Hải Dương cấp cho Công ty CP Thép Hòa Phát ngày 14/10/2008 với diện tích sử dụng riêng 160.233m2, thời hạn sử dụng đất là 50 năm kể từ ngày 07/07/2008 để xây dựng khu bến bãi nhập, bãi trung chuyển vật liệu. * Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AL 569348 do UBND Tỉnh Hải Dương cấp cho Công ty CP Thép Hòa Phát ngày 14/10/2008 với diện tích sử dụng riêng 307.638m2, thời hạn sử dụng đất là 50 năm kể từ ngày 27/05/2008 để xây dựng Khu liên hợp sản xuất gang thép. * Hợp đồng thuê đất số 891/HĐTĐ ngày 18/09/2008 giữa Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương với Công ty CP Thép Hòa Phát, diện tích đất thuê là 290.863m2. * Hợp đồng thuê đất số 892/HĐTĐ ngày 18/09/2008 giữa Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương với Công ty CP Thép Hòa Phát, diện tích đất thuê là 307.638m2. * Hợp đồng thuê đất số 893/HĐTĐ ngày 18/09/2008 giữa Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Hải Dương với Công ty CP Thép Hòa Phát, diện tích đất thuê là 160.233m2. * Công văn số 1500/UBND-VP ngày 09/11/2007 của UBND Tỉnh Hải Dương gửi UBND huyện Kinh Môn, Cty CP Thép Hòa Phát v/v san lấp mặt bằng xây dựng Dự án khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát. * Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 27/03/2008 của UBND Tỉnh Hải Dương v/v phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB khi thu hồi đất xây dựng nhà máy sản xuất gang thép Công ty cổ phần thép Hòa Phát tại xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn (đợt 1). * Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 19/05/2008 của UBND Tỉnh Hải Dương v/v phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất xây dựng Khu liên hợp gang thép Hòa Phát (đợt 2). * Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đến 05/11/2008. * Hợp đồng nguyên tắc về cung ứng và sử dụng điện số 02-2008/HĐCCĐ-P7 ngày 14/04/2008 với Cty TNHH MTV Điện lực Hải Dương. * Hợp đồng nguyên tắc số 01/NLHS-THP/07 ngày 18/11/2007 với Cty CP Năng lượng Hiệp Sơn v/v cung cấp than cốc. * Hợp đồng nguyên tắc số 01/KSHP-THP/07 ngày 18/11/2007 với Cty CP Khoáng sản Hòa Phát v/v mua bán quặng sắt. * Một số bản chào giá phế, than cốc, quặng sắt, than cám của một số nhà cung cấp trong và ngoài nước. Một số hợp đồng xây dựng cơ bản của Dự án Công ty đã cung cấp bao gồm 30 hợp đồng nội và 14 hợp đồng ngoại, danh mục cụ thể như sau: 1. Hợp đồng kinh tế số 01/2008/HPS-EEMC ngày 08/01/2008 với Cty Cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh v/v cung cấp máy biến áp và các dịch vụ kèm theo cho trạm 110/6kV thuộc Dự án Khu liên hợp Gang thép Hòa Phát tại xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. 2. Hợp đồng kinh tế số 01/2008/HPS-HANEL ngày 31/01/2008 với Cty CP Tự động hóa và cơ khí điện tử Hanel v/v cung cấp và lắp đặt 04 cân điện tử 100 tấn. 3. Hợp đồng kinh tế số 01/2008/HPS-Z25 ngày 21/04/2008 với Cty Cơ khí 25 – Bộ Quốc phòng v/v cung cấp Bàn con lăn ra lò nung và robot; Nắp che khớp nối và Tấm đế hộp số và nắp che giá cán. 4. Hợp đồng kinh tế số 01/08-TB/THP-KSHP ngày 19/05/2008 với Cty CP Khoáng sản Hòa Phát v/v cung cấp dây chuyền tuyển quặng sắt công suất 1.000 tấn/ngày. 5. Hợp đồng kinh tế số 02/08-TB/THP-KSHP ngày 19/05/2008 với Cty CP Khoáng sản Hòa Phát v/v cung cấp máy xúc đào bánh xích hiệu Sumitomo, máy xúc đào Kobelco. 6. Hợp đồng kinh tế số 431/HĐKT/HP-HA/2008 ngày 02/06/2008 với Cty Thương mại tài chính Hải Âu v/v cung cấp xe xúc lật hiệu Liugong hiệu ZL50C, mới 100% sản xuất tại Trung Quốc năm 2007-2008. 7. Hợp đồng kinh tế số 60/HĐKT-KD2/2008 ngày 04/06/2008 với Cty chế tạo máy xây dựng & khai thác mỏ Hòa Phát v/v mua bán dây chuyền nghiền quặng sắt 2.000 tấn/ngày. 8. Hợp đồng kinh tế số 01/2008/HPS-LISEMCO ngày 04/07/2008 với Cty TNHH MTV chế tạo thiết bị & đt Hải Phòng v/v cung cấp tấm đế giá cán và gia nhiệt cho tấm đế giá cán. 9. Hợp đồng kinh tế số B.115/HAMECO-HOAPHAT/08 ngày 18/07/2008 với Cty TNHH NN 1 TV Cơ khí Hà Nội v/v cung cấp bàn con lăn lối vào tấm nâng nghiên; bàn con lăn có tấm nâng nghiêng và cụm tấm gang răng cưa đầu sàn nguội. 10. Hợp đồng kinh tế số 02/2008/HPS-LISEMCO ngày 28/07/2008 với Cty TNHH MTV chế tạo & đt Hải Phòng v/v Gia công chế tạo: QTB, Khung cố định và chuyển động Cooling Bed; Cữ chặn cố định so đầu sàn nguội – Cữ chặn an toàn – Cụm con lăn so đầu và Gia công cơ khí phần thanh răng cưa thuộc hạng mục khung cố định và chuyển Cooling Bed và Sơn chịu nhiệt Jotun cho thanh răng cưa thuộc hạng mục khung cố định và chuyển động Cooling Bed. 11. Hợp đồng kinh tế số 01/2008/HPS-GP ngày 16/08/2008 với Cty TNHH một thành viên Mai Động Nhà máy cơ khí Giải Phóng v/v cung cấp dầm đỡ cữ chặn, cữ chặn cố định, thiết bị giảm chấn cữ chặn cố định, bàn con lăn phía sau máy cắt nguội, sàn xích chuyển, bàn con lăn sau máy cắt nguội cạnh sàn xích, thiết bị chuyển hướng và sơn, vận chuyển và lắp ráp. 12. Hợp đồng kinh tế số 04/2008/HPS-Z25 ngày 15/09/2008 với Cty Cơ khí 25 – Bộ quốc phòng v/v cung cấp bàn con lăn phía ra sàn nguội và chi phí bốc xếp vận chuyển. 13. Hợp đồng kinh tế số 01/HĐKT/DAGT ngày 20/11/2007 với Cty CP XD&PT đô thị Hòa Phát v/v giao thầu thi công san nền hoàn thiện mặt bằng công trình Khu liên hợp gang thép Hòa Phát. 14. Hợp đồng kinh tế số 01/2008/HPS-TTR ngày 17/01/2008 với Cty sản xuất và thương mại Thiên Trường v/v sản xuất, lắp dựng khung thép xưởng cơ khí tại Khu liên hợp gang thép Hòa Phát tại xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. 15. Hợp đồng kinh tế số 02/2008/HPS-TTR ngày 17/01/2008 với Cty sản xuất và thương mại Thiên Trường v/v nhận thiết kế, gia công sản xuất, vận chuyển, lắp dựng hoàn chỉnh khung nhà thép, tôn lợp và tôn bao che cho toàn bộ nhà xưởng cán thép: hạng mục Xưởng cán thép thanh. 16. Hợp đồng thi công xây dựng công trình số 01-2008/HĐXD/XD-GT ngày 25/01/2008 với Cty CP XD&PT đô thị Hòa Phát v/v nhận thi công xây dựng hạng mục Kè đá và tường rào công trình Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát. 17. Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu thi công số 01/2008/HPS-VG ngày 27/02/2008 với Cty CP thương mại và dịch vụ Vương gia v/v tiến hành thi công lắp đặt hoàn chỉnh đường dây 35kV, trạm biến áp 2500kVA-35(6,3)/0,4kV. 18. Hợp đồng kinh tế số 02/2008/HĐXD ngày 05/04/2008 với Cty CP Xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát v/v thi công xây dựng hạng mục “Đường công vụ” – Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát. 19. Hợp đồng thi công xây lắp số 07/2008/HĐ-XD ngày 30/07/2008 với Hợp tác xã dịch vụ xây dựng Thành Hưng v/v thi công hạng mục Bãi tập kết thiết bị. 20. Hợp đồng thi công xây lắp số 15/2008/HĐ-XD ngày 30/07/2007 với Cty CP Xây lắp 3 Hải Dương v/v thi công xây dựng công trình: Móng dây chuyền tuyển quặng. 21. Hợp đồng thi công xây lắp số 01.07/2008/HĐ-XD ngày 10/07/2008 với Cty Sông Mã v/v thi công công trình: Nhà làm việc, nhà ăn số 1 & 2. 22. Hợp đồng kinh tế số 01/CPT-ĐH ngày 10/07/2008 với Cty TNHH Đông Hải v/v mua bán cát và san lấp mặt bằng. 23. Hợp đồng kinh tế số 70/HĐXD/BCQ-DAGT ngày 10/04/2008 với Cty CP Xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát v/v thi công xây dựng hạng mục “Bãi chứa quặng” – Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát. 24. Hợp đồng xây lắp số 05.08/HĐKT-HP-MĐ 2008 ngày 16/08/2008 với Cty TNHH Bê tông và xây dựng Minh Đức v/v thi công hạng mục: Móng cọc lò cao, thiêu kết, lò luyện. 25. Hợp đồng kinh tế số 0108/HĐXD-MNMCT-DAGT ngày 01/08/2008 với Cty CP XD&PT đô thị Hòa Phát v/v thi công xây dựng hạng mục “Móng nhà máy cán thép thanh”. 26. Hợp đồng kinh tế số 2206/HĐXD/CBTCT DƯL-DAGT ngày 22/06/2008 với Cty CP XD & PT đô thị Hòa Phát v/v thi công ép cọc đại trà BTCT DƯL D350mm hạng mục: Nhà máy cán thép thanh và móng đường cổng trục 20 tấn, móng máy, hệ kết cấu đỡ lò đứng. 27. Thỏa thuận hợp đồng số 02.1 LOC/2008/FPV-IEC ngày 11/08/2008 với Franco Pacific Ventures Co.,Ltd và Cty CP Lắp máy và xây dựng điện IEC v/v cung cấp thiết bị, vật tư, xây dựng, lắp đặt và hiệu chỉnh cho trạm 110/6kV. 28. Hợp đồng thi công xây dựng công trình số 09.08/HĐXL ngày 26/08/2008 với Cty TNHH Sơn Trường v/v thi công xây dựng “Công trình bến nhập quặng số 1+2+3+4 thuộc Dự án khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát” 29. Hợp đồng thi công xây lắp số 08.08/2008/HĐXD ngày 27/08/2008 với Xí nghiệp tư doanh vận tải Hồng Lạc v/v thi công xây dựng công trình: Nền, móng, mặt bãi chứa quặng tinh. 30. Hợp đồng thi công xây lắp số 05.09/HĐ-XD ngày 20/09/2008 với Hợp tác xã dịch vụ xây dựng và cung cấp vật liệu xây dựng Thành Hưng v/v thi công hạng mục: Hệ thống xử lý nước thải dây chuyền tuyển quặng. 31. Hợp đồng số DP04PN01 ngày 26/09/2007 với Danieli Far East Co., Ltd. 32. Hợp đồng số 071031 – 1/HPS-XA ngày 31/10/2007 với Xi’an Pengyuan Heavy Electric Furnace Manufacturing Co., Ltd. 33. Hợp đồng số 01/HPS-Suneng ngày 15/02/2008 với Jiangsu Suneng Envirnomental Protection Science and Technology Co., Ltd. 34. Hợp đồng số 01/HPS-Wuxi ngày 22/02/2008 với Wuxi Jiangnan Mine Machine Manufacture Co.,Ltd. 35. Hợp đồng số 01/HPS-HENAN ngày 25/02/2008 với Guangxi Beilida Trade Co.,Ltd. 36. Hợp đồng số 01/2008/HPS- UNITE ngày 22/03/2008 với Wuxi Unite Asia EP Engineering Co., Ltd. 37. Hợp đồng số 01 HPS-SLON/2008 ngày 28/04/2008 với Slon Magnetic Separator Ltd. 38. Hợp đồng số 080602-2/HPS-XA ngày 10/07/2008 với Xi’an Pengyuan Heavy Electric Furnace Manufacturing Co.,Ltd. 39. Hợp đồng số 02/2008/HPS-Suneng ngày 10/06/2008 với Jiangsu Suneng Environmental Protection Science and Technology Co.,Ltd. 40. Hợp đồng số 01.IMP/2008/HP-FPV ngày 30/07/2008 với Franco Pacific Ventures Co., Ltd. 41. Hợp đồng số 03/2008/HPS-Suneng ngày 20/08/2008 với Jiangsu Suneng Environmental Protection Science and Technology Co.,Ltd. 42. Hợp đồng số 04/2008/HPS-SUNENG ngày 20/08/2008 với Jiangsu Suneng Environmental Protection Science and Technology Co.,Ltd. Hợp đồng số 02/HPS-HENAN ngày 28/08/2008 với Guangxi Beilida Trade Co.,Ltd. Hợp đồng số 0108/2008/HPS-TTS ngày 25/08/2008 với Thai Tech Steel (2003) Co., Ltd. Như vậy, hiện tại Dự án còn thiếu các văn bản pháp lý sau: - Biên bản họp ĐHĐCĐ Cty CP Thép Hòa Phát v/v đầu tư dự án. - Quyết định của HĐQT Cty CP Thép Hòa Phát v/v điều chỉnh dự án đầu tư. - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ v/v bổ sung Dự án khu liên hợp gang thép Hòa Phát vào quy hoạch phát triển ngành thép giai đoạn 2007-2015. - GCN đầu tư của dự án điều chỉnh do UBND tỉnh Hải Dương cấp. - Quyết định của Bộ tài nguyên và môi trường v/v phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án khu liên hợp gang thép Hòa Phát tại xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. - Phê duyệt phương án PCCC của cấp có thẩm quyền. 1.4.2.2 Hồ sơ vay vốn * Hồ sơ đã cung cấp - Báo cáo tài chính của Cty CP Thép Hòa Phát cho kỳ hoạt động từ 17/8/2007 đến 31/12/2007. - Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, danh sách tài sản cố định, bảng kê chi tiết hàng tồn kho của Cty CP Thép Hòa Phát tại thời điểm tháng 08/2008. - Báo cáo tài chính năm 2005, 2006 và 2007 của Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát (năm 2005, 2006 là Công ty CP Thép Hòa Phát, tiền thân của Cty CP Tập đoàn Hòa Phát). - Báo cáo tài chính (bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính) tại thời điểm 30/09/2008. -Danh mục các khoản phải trả tại 31/12/2007 và 31/08/2008. - Bảng kê chi tiết hàng tồn kho tại 31/12/2007 và 31/08/2008. - Danh sách tài sản cố định tại 31/12/2007 và 31/08/2008. - Công văn số 3310 CV/THP-KT ngày 27/10/2008 v/v vay vốn thực hiện Dự án khu liên hợp gang thép Hòa Phát tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải. - Quyết định số 09.11/QĐHĐQT ngày 14/10/2008 của Hội đồng quản trị dự án v/v Tăng vốn đầu tư vào dự án “Khu liên hợp gang thép Hòa Phát”. Các bảng tính thông số của Dự án khu liên hợp gang thép Hòa Phát * Hồ sơ còn thiếu - Biên bản họp HĐQT V/v uỷ quyền giao dịch vay vốn Ngân hàng - Tài liệu chứng minh nguồn vốn tự có tham gia tài trợ dự án Công ty cũng đã gửi Thông cáo về việc thời hạn góp vốn ngày 08/10/2008 đến các cổ đông, dự kiến đến cuối tháng 11/2008 các cổ đông sẽ góp đủ vốn điều lệ hiện thời của Công ty là 1.000 tỷ đồng. Tuy nhiên Công ty cần làm rõ lộ trình sáp nhập Công ty CP Thép cán tấm Kinh Môn để chứng minh tính khả thi của nguồn vốn tự có tham gia vào Dự án. 1.4.3. Thẩm định khách hàng 1.4.3.1. Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý Danh mục hồ sơ pháp lý của khách hàng bao gồm: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0403000659, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 28/08/2008. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0800384651, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 10/10/2008 tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương. - Giấy chứng nhận đăng ký thuế số 0800384651. - Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty CP Thép Hòa Phát v/v bổ nhiệm giám đốc Công ty và Trưởng phòng Kế toán ngày 10/09/2007. - Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty CP Thép Hòa Phát v/v Bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty ngày 10/09/2008. - Giấy ủy quyền số 03.07/GUQ-HP của Chủ tịch HĐQT cho ông Đặng Thanh Cầm – Giám đốc Công ty. - Giấy ủy quyền số 03.07/GUQ-HP của Chủ tịch HĐQT cho ông Mai Văn Hà – Phó ban dự án khu liên hợp gang thép Hòa Phát. - Sổ đăng ký cổ đông Công ty cổ phần. - Điều lệ Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát. Kết luận: Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát là doanh nghiệp hoạt động theo loại hình Công ty Cổ phần, hồ sơ pháp lý đầy đủ, Công ty có đủ tư cách pháp nhân để vay vốn tại Ngân hàng. 1.4.3.2. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát là Công ty con trực thuộc Tập đoàn Hòa Phát và được thành lập với mục đích để đầu tư và khai thác 02 dự án là Dự án Khu liên hợp gang thép và Hòa Phát và Dự án nhà máy sản xuất thép tấm Kinh Môn, dự kiến Công ty sẽ tiến hành sáp nhập Công ty CP Thép cán tấm Kinh Môn trong tháng 12/2008. Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty chưa hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu của Công ty hoàn toàn là doanh thu từ hoạt động tài chính, cụ thể là lãi tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng. Bảng 12 : Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU Thị trường Thị trường rộng lớn, nhu cầu không ngừng tăng qua các năm Tận dụng được mạng lưới đại lý rộng khắp của Cty CP Tập đoàn Hòa Phát Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm chỉ mạnh ở thị trường phía Bắc. Sản phẩm, dịch vụ Có giá thành cạnh tranh Sản phẩm đầu ra có thể cung cấp cho các Công ty trong Tập đoàn Giá mua, bán biến động tương đối mạnh Không có tính chuyên biệt cao Kênh phân phối Có thể tận dụng kênh phân phối của các Công ty con trong Tập đoàn HP trên khắp cả nước Chưa xây dựng được mạng lưới phân phối sản phẩm trong tương lai gần CƠ HỘI THÁCH THỨC Thị trường Tuy các dự án thép trong nước có giá trị lớn, tuy nhiên thời gian đi vào hoạt động còn dài, nên thị trường đối với mặt hàng của Cty còn bỏ ngỏ Sản lượng thép trong nước lớn Phải cạnh tranh quyết liệt để giành thị phần từ các Cty khác Thị trường thép hiện nay nhìn chung đang rất khó khăn Sản phẩm, dịch vụ Hiện tại nhu cầu sản phẩm của Doanh nghiệp trên thị trường tương đối lớn và trong tương lai gần vẫn tăng trưởng. Không có tính chuyên biệt cao Chất lượng không quá nổi trội so với các sản phẩm cùng loại khác Kênh phân phối Có thể xây dựng kênh phân phối rộng khắp cả nước thông qua các Công ty con khác của Tập đoàn Hoà phát. Mạng lưới của các Cty khác đã phủ rộng khắp cả nước 1.4.3.3. Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng Dựa trên Báo cáo tài chính kiểm toán cho kỳ hoạt động từ ngày 17/08/2007 đến 31/12/2007 và Báo cáo tài chính đến hết Quý III-2008 thì một số chỉ tiêu tài chính của công ty như sau Bảng 13: Các chỉ tiêu tài chính của chủ đầu tư Đơn vị: Triệu đồng STT Chỉ Tiêu Mã số Từ 17/08/2007 31/12/2007 QIII/2008 Số tiền QIII 08/07 Cơ cấu TÀI SẢN A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 500,050 658,816 132% 84.63% I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 108,676 234 0% 0.03% 1 Tiền 111 3,676 234 6% 0.03% 2 Các khoản tương đương tiền 112 105,000 0.00% II Các khoản ĐT tài chính ngắn hạn 120 82,000 148,918 182% 19.13% 1 Đầu tư ngắn hạn 121 82,000 148,918 182% 19.13% III Các khoản phải thu 130 308,075 285,764 93% 36.71% 1 Trả trước cho người bán 132 157,189 272,718 173% 35.03% 2 Các khoản phải thu khác 138 150,886 13,046 9% 1.68% IV Hàng tồn kho 140 3 145,490 5272747% 18.69% 1 Hàng tồn kho 141 3 145,490 5272747% 18.69% V Tài sản ngắn hạn khác 150 1,296 78,410 6050% 10.07% 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 30 0.00% 2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 597 11,711 1960% 1.50% 3 Tài sản ngắn hạn khác 153 699 66,670 9544% 8.56% B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 7,617 119,670 1571% 15.37% I Các khoản phải thu dài hạn 68,626 8.82% 1 Phải thu dài hạn khác 68,626 8.82% II Tài sản cố định 210 6,473 49,301 762% 6.33% 1 Tài sản cố định hữu hình 211 845 9,693 1147% 1.25% Nguyên giá 212 855 10,284 1203% Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 213 -10 -590 5808% 2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 5,628 39,607 704% 5.09% V Tài sản dài hạn khác 230 1,144 1,744 152% 0.22% 1 Chi phí trả trước dài hạn 1,144 1,744 152% 0.22% TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 250 = 100 + 200) 250 507,667 778,486 153% 100.00% NGUỒN VỐN A NỢ PHẢI TRẢ 300 6,055 271,940 4491% 34.93% I Nợ ngắn hạn 310 6,055 271,940 4491% 34.93% 1 Phải trả người bán 312 5,982 40,793 682% 5.24% 2 Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước 314 12 180 1513% 0.02% 3 Phải trả công nhân viên 315 61 347 570% 0.04% 4 Các khoản phải nộp khác 318 230,619 29.62% B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 501,612 506,546 101% 65.07% I Vốn chủ sở hữu 410 501,612 506,546 101% 65.07% 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 500,000 500,000 100% 64.23% 2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 414 1,692 3,432 203% 0.44% 3 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 415 -81 3,114 0.40% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 =300 + 400) 430 507,667 778,486 153% 100.00% Nhận xét: - Về Tài sản: Tổng tài sản của Công ty tăng 53% so với thời điểm cuối năm 2007, từ 507 tỷ đồng lên 778 tỷ đồng. Sự tăng trưởng của Tổng tài sản chủ yếu là do tăng hàng tồn kho và tài sản dài hạn (tăng tài sản dài hạn khác và chi phí xây dựng cơ bản dở dang). + Về tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của Công ty đạt giá trị 658.816 trđ, tăng 32% so với thời điểm cuối năm 2007. Tài sản ngắn hạn khác của Công ty tăng 32% chủ yếu bắt nguồn từ sự tăng trưởng của hàng tồn kho. Trong tài sản ngắn hạn: - Tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền có sự sụt giảm mạnh so với thời điểm cuối năm 2007, từ 108.676 trđ còn 234 trđ. Nguyên nhân của sự sụt giảm mạnh này là do Công ty tiến hành đầu tư mua sắm công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị cũng như đầu tư vào các hạng mục xây dựng cơ bản của Dự án Khu liên hợp thép. - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng từ 82.000 trđ lên 148.918 trđ, đây là khoản tiền gửi tiết kiệm của Công ty tại các ngân hàng thương mại. - Các khoản phải thu giảm nhẹ so với thời điểm cuối 2007, giảm 7% từ 308.075 trđ còn 285.764 trđ. Trong các khoản phải thu thì trả trước cho người bán tăng 73%, từ 157.189 trđ lên 272.718 trđ, trả trước cho người bán của Cty là các khoản Cty thanh toán các hợp đồng mua sắm máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, ứng trước tiền xây dựng cơ bản cho các hạng mục của Dự án. Các khoản phải thu khác giảm từ 150.886 trđ xuống còn 13.046 trđ. Phải thu khác của Công ty là các khoản cho các đơn vị trong Tập đoàn Hòa Phát vay không tính lãi. - Hàng tồn kho của Cty có sự tăng trưởng đột biến so với thời điểm cuối năm 2007, từ 3trđ lên 145.490 trđ. Hàng tồn kho của Cty toàn bộ là ngu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25634.doc
Tài liệu liên quan