Chuyên đề Chuyển đổi nợ sang vốn chủ sở hữu

MỤC LỤC

A - GIỚI THIỆU 4

B - NỘI DUNG 5

 

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MUA BÁN NỢ 5

1.1 Sự hình thành của thị trường mua bán nợ. 5

1.2 Vai trò của thị trường mua bán nợ trong hệ thống tài chính. 7

1.3 Các chủ thể tham gia thị trường mua bán nợ. 12

1.3.1 Ngân hàng thương mại và công ty xử lý nợ của Ngân hàng thương mại. 12

1.3.2. Công ty mua bán nợ độc lập 13

1.3.3. Các công ty có nhu cầu xử lý nợ 14

1.4. các loại nợ xấu và một số giải pháp của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 14

1.4.1 Nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo 14

1.4.2 Đối với nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu hồi nợ. 15

1.4.3 Đối với nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại , đang hoạt động 16

1.5. Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp. 16

1.5.1.Giới thiệu. 16

1.5.2. Đặc điểm. 18

1.5.3. Quy trình xử lý nợ của công ty. 21

CHƯƠNG II. LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN 35

2.1. Các nguồn tài trợ và khái niệm chi phí vốn. 35

2.1.1. Các nguồn tài trợ. 35

2.1.2. Chi phí vốn. 36

2.2. Giá trị công ty trong trường hợp chỉ có thuế thu nhập doanh nghiệp 37

2.2.1. Giá trị có sử dụng đòn bẩy nợ. 37

2.2.2. Chi phí trung bình. 38

2.2.3. Chi phí vốn cổ phần ks. 39

2.3. Giá trị công ty trong trường hợp có thuế thu nhập cá nhân. 39

2.3.1. Giả định tất cả các doanh nghiệp đều có tỷ lệ thuế hiệu quả

như nhau. 39

2.3.2. Phân tích các mức thuế thu nhập. 41

2.4. Các vấn đề rủi ro - sự kết hợp hai mô hình MM và CAPM. 42

2.4.1. Chi phí vốn và rủi ro hệ thống 42

2.4.2. Chi phí vốn vay có rủi ro. 43

2.4.2.1. Tác động của vốn vay có rủi ro trong trường hợp không có chi phí phá sản. 43

2.4.2.2. Sử dụng mô hình định giá quyền trọn Black –Scholes. 43

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH GIÁ KHOẢN NỢ XẤU ĐỂ CHUYỂN SANG VỐN CHỦ SỞ HỮU 46

3.1. Phạm vi áp dụng 46

3.2. Phương pháp DCF định giá giá trị công ty 46

3.3. Xác định gía trị khoản nợ 48

3.4. Định giá cổ phiếu của công ty và xác định số cổ phiếu tương ứng với khoản nợ 51

C - KẾT LUẬN 56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58

 

 

 

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2230 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chuyển đổi nợ sang vốn chủ sở hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
04- 9722037, 04- 9722038, 04- 9722039 Telex: Fax: 04- 9722040 DATC ra đời nhằm tạo ra công cụ mới thích hợp với nền kinh tế thị trường để giúp các doanh nghiệp xử lý nợ và tài sản tồn đọng, lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là góp phần giải quyết những tồn tại về tài chính nhằm thúc đẩy nhanh hơn quá trình sắp xếp, cổ phấn hóa, giao, khoán, bán và cho thuê doanh nghiệp. DATC có nhiệm vụ mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức: thỏa thuận trực tiếp, đấu giá hoặc theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền; tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước; xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua; tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng; được sử dụng vốn để đầu tư bằng các hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Đây là Công ty đầu tiên mang tầm quốc gia của Việt Nam về mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp./. 1.5.2. đặc điểm " NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 1. Mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức: thoả thuận trực tiếp, đấu giá hoặc theo chỉ định của các cấp có thẩm quyền.  2. Tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước. 3. Xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận bằng các hình thức sau: 3.1. Tổ chức đòi nợ trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tài chính trung gian. 3.2. Bán các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận bằng cách thoả thuận trực tiếp hoặc tổ chức đấu giá. 3.3. Sử dụng các khoản nợ, tài sản đã mua, tiếp nhận để đầu tư bằng các hình thức: góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. 3.4. Bảo quản, sửa chữa, nâng cấp những tài sản đã mua, tiếp nhận để bán, cho thuê, đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh, liên doanh khai thác tài sản. 4. Tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng 4.1. Tư vấn, môi giới cho các doanh nghiệp đòi nợ và xử lý các khoản nợ , tài sản tồn đọng. 4.2. Tư vấn xây dựng cơ chế, chính sách có liên quan đến việc xử lý, cơ cấu lại các khoản nợ để làm lành mạnh tài chính và sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc theo nhiệm vụ Nhà nước giao.  5. Được sử dụng vốn để đầu tư bằng các hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn liên doanh và các hình thức khác theo qui định của pháp luật. QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY 1. Quyền về tổ chức bộ máy, quản lý kinh doanh 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao. 1.2. Đặt các chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh và qui định của pháp luật. 1.3. Tuyển, thuê, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật đối với người lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, quyết định mức lương theo hiệu quả hoạt động và các quyền khác của người sử dụng lao động theo qui định của Bộ Luật lao động và các qui định khác của pháp luật. 1.4. Được mời đối tác kinh doanh trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động của Công ty; cử đại diện Công ty ra nước ngoài công tác, học tập, khảo sát theo qui định của pháp luật. 2. Quyền về tổ chức kinh doanh: 2.1. Chủ động kinh doanh các lĩnh vực phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh và nhiệm vụ Nhà nước giao; mở rộng qui mô kinh doanh theo khả năng và nhiệm vụ từng thời kỳ theo qui định của pháp luật. 2.2. Được sử dụng vốn và các Quỹ hợp pháp của công ty để kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn và có hiệu quả. 2.3. Được áp dụng các hình thức huy động vốn để mở rộng kinh doanh theo qui định của pháp luật. 2.4. Được phát hành trái phiếu mua nợ để mua một khoản nợ nhất định có giá trị lớn, có tài sản bảo đảm. 2.5. Được ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí khi thực hiện nhiệm vụ xử lý nợ và tài sản tồn đọng tại doanh nghiệp nhà nước theo chỉ định của cấp có thẩm quyền; hưởng chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao. 2.6. Được sử dụng lợi nhuận để trích lập Quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo chế độ qui định. 3. Công ty được khai thác thông tin, dữ liệu có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các dữ liệu, thông tin theo quy định của pháp luật. 4. Công ty có quyền yêu cầu các doanh nghiệp nhà nước đã sắp xếp, chuyển đổi sở hữu chuyển giao nợ và tài sản tồn đọng đã loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp kèm theo các tài liệu liên quan. 5. Thực hiện các quyền quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác.  NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY 1. Công ty có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp nhà nước theo qui định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, các văn bản pháp luật khác và các nghĩa vụ sau: a. Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác để thực hiện mục tiêu kinh doanh và nhiệm vụ do Nhà nước giao. b. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước theo qui định của pháp luật. c. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của Bộ Luật lao động. d. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán tài chính, báo cáo định kỳ theo qui định của Nhà nước; chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo. e. Chịu sự giám sát của đại diện chủ sở hữu; tuân thủ các qui định về thanh tra của cơ quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của pháp luật. f. Công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin khác về hoạt động của Công ty theo qui định của Nhà nước. Cung cấp cho khách hàng đầy đủ thông tin có liên quan đến hoạt động mua, bán các khoản nợ và tài sản tồn đọng do công ty thực hiện." theo:  (QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 199/2003/QĐ-BTC NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2003 BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP) 1.5.3. Quy trình xử lý nợ của công ty. Xem xét sơ bộ Nợ theo thoả thuận Nợ theo chỉ định Thu thập và xem xét thông tin Thu thập và xem xét thông tin Xác định khoảng giá / Điều kiện hợp đồng /Phân chia lãi /lỗ Xem xét có mua hay không không mua Quy trình mua bán chuỷen giao Chuản bị giao hồ sơ /Thông báo cho khách nợ và người bảo lãnh /Đăng kí lại tài sản đảm bảo Xác định khả năng thanh toán của khách nợ/ Xem xét khả năng tài chính và kết quả kinh doanh/Tình hình ,kết quả kinh doanh/kế hoạch kinh doanh/Khách nợ có tiềm năng và sẵn sàng hợp tác? khách nợ không có tiềm năng và/hoặc không hợp tác Giãn nợ Xoá nợ ,giảm nợ chuyển nợ thành vốn góp tái cấp vốn ,cho vay thêm để tái cơ cấu đổi nợ lấy tài sản bán lại nợ cho các chủ đầu tư khác liên doanh với nhà đầu tư khác để khai thác xử lý tài sản đảm bảo các biện pháp khác phá sản /thủ tục tố tụng /xử lý tài sản đảm bảo lựa chọn và thực hiện kế hoạch xử lý khả thi nhất không có không Giai đoạn 1:Thu thập thông tin ,xem xét sơ bộ Giai đoạn 2:Đánh giá và thẩm định Giai đoạn 3:Mua bán chuyển giao nợ Giai đoạn 4 :soát xét chi tiết Giai đoạn 5:Xác định các phương án xử lý nợ Giai đoạn 6:Lựa chọn phương án ,xây dựng và thực hiện kế hoạch xử lý nợ Giai đoạn 1.Thu thập thông tin ,xem xét sơ bộ Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình mua và xử lý nợ mục tiêu của giai đoạn này là tìm kiếm ,tiếp cận khách hàng ,thu thập thông tin ban đầu và xác định các khoản nợ có tiềm năng để xử lý. Sơ đồ I.1. Các bước trong giai đoạn I Thu thập thông tin sơ bộ Bổ sung ,cập nhật ,phân loại ,kiểm tra hồ sơ Hồ sơ đủ thông tin để ra quyết định? Lãnh đạo quyết định xử lý tiếp hay không xử lý tiếp hồ sơ Từ chối /Lưu trữ hồ sơ Hoàn thành hồ sơ - Gửi văn bản trả lời khách hàng - Xác định phương án xử lý - Chuyển hồ sơ cho giai đoạn tiếp theo Không có Không có Hồ sơ xử lý nợ đã được quyết định tiếp tục xử lý Giai đoạn 2 Trong giai đoạn này gồm các việc : Thu thập các thông tin sơ bộ về nợ tồn đọng - Giá trị sổ sách của khoản nợ tồn đọng (ntđ) phải thu tại thời điểm hiện tại : + Gốc hay lãi + Thời gian quá hạn + Nhóm khách nợ (DNNN,DN FDI,DN ngoài quốc doanh.v.v.) + Có tài sản đảm bảo hay không có tài sản đảm bảo - Tình hình khách nợ hiện tại (tồn tại?không tồn tại? đang chuyển đổi?) - Tình hình xử lý nợ phải thu gần đây (xoá nợ ,sử dụng dự phòng ,xiết nợ và thanh lý tài sản đảm bảo ,chuyển thành vốn .v.v.) Thông tin về ntđ của NHTMNN cho vay trong nền kinh tế: - Tổng số ntđ phân theo gốc và lãi - Tổng số ntđ phân theo thành phần kinh tế (DNNN ,FDI, tư nhân trong nướcv.v.v.) - ntđ phân theo ngành kinh tế - Tổng số ntđ phân theo Khách nợ còn/không còn hoạt động - Tổng số ntđ phân theo quyết định hiện hành của cơ quan hữu quan về thời gian quá hạn - Tổng số ntđ phân theo có /không có tài sản đảm bảo - Tổng số dự phòng đã trích cho ntđ Thu thập thông tin chi tiết - Lên danh mục thông tin cần thu thập - Gửi bảng yêu cầu cung cấp thông tin tới khách hàng tiềm năng - Kiểm tra hồ sơ nợ Sau khi thu thập các thông tin theo bảng yêu cầu ,và các thông tin đó đủ để lãng đạo ra quyết định hưỡng xử lý cho khoản nợ ,các bộ xử lý nợ sẽ trình cụ thể bằng văn bản lên lãnh đạo xin hướng giải quyết . Hoàn thành hồ sơ Nếu khoản nợ được phép tiếp tục xử lý ,cán bộ xử lý nợ sẽ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định để chuyển sang Giai đoạn 2. Giai đoạn 2. Đánh giá và thẩm định Các công việc trong giai đoạn này bao gồm đánh giá ntđ ưu tiên xử lý ở phần I(bao gôm cả việc đánh giá khoản nợ ,khách nợ ,chủ nợ và các vấn đề khác ),xác định khung giá ,điều khoản và điều kiện của hợp đồng mua nợ để tiến hành đàm phán với chủ nợ và khách nợ và đi đến kí kết hợp đồng . Quy trình đánh giá và thẩm định Lập hồ sơ xác định các phương án ,điều khoản hợp đồng Các khoản nợ được ưu tiên xử lý ở giai đoạn I Đánh giá ntđ ưu tiên Cố khả năng xử lý Có hiệu quả? Đàm phán ký kết hợp đồng Thoả thuận được với chủ nợ Giai đoạn III Tạm dừng lưu trữ hồ sơ xem xét sau không không không có có có Mức độ chi tiết của việc phân tích đánh giá thông tin phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình hình cụ thể của khoản nợ ,điều kiện của Chủ nợ và Khách nợ...Trong quá trình thực hiện ,tuỳ theo quy mô của khoản nợ , DATC có thể lựa chọn một số vấn đề có tính chất trọng yếu để phân tích đánh giá. Khi tiến hành đánh giá về khoản nợ ,cán bộ xử lý nợ có thể tiến hành : - Phân loại khoản nợ theo các cách thức khác nhau - Xác định nguồn gốc phát sinh nợ - Đánh giá về khách nợ theo các tiêu chí sau: - các chỉ tiêu tài chính - các chỉ tiêu phi tài chính Ngoài ra trong giai đoạn này ,DATC còn xem xét các vấn đề về chủ nợ .Về cơ bản ,việc xem xét các vấn đề về Chủ nợ không phải là yếu tố quan trọng hàng đầu .Tuy nhiên ,trong quá trình đánh giá và thẩm định này ,DATC sẽ có cái nhìn tổng thể .DATC tìm hiểu về nhu cầu của Chủ nợ ,tình trạng hiện tại của Chủ nợ ,khả năng cũng như mong muốn giải quyết vấn đề Chủ nợ đang gặp phải. Giai đoạn 3: Mua bán ,chuyển giao nợ Bàn giao hồ sơ ,thủ tục giấy tờ liên quan Thông báo cho các bên hữu quan Chuyển giao quyền sở hữu khoản nợ từ khách hàng sang DATC Quá trình mua bán Đối với hồ sơ nợ mua theo thoả thuận ,tiến trình ký kết thực hiện hợp đồng được tiến hành theo sơ đồ sau: Phương án mua đã được thống nhất và quyết định (từ giai đoạn 2) Xác định khoản nợ và danh mục tài sản sẽ mua xác định ngày chuyển giao dự thảo hợp đồng Ký kết hợp đồng chuyển giao nợ Thanh toán tiền theo hợp đồng Người bán thông báo việc chuyển giao nợ,chuyển giao chứng nhận sở hữu đối với tài sản cầm cố ,thế chấp Chuyển giao tất cả các tài liệu chứng từ liên quan đến tài sản DATC quản lý và lên kế hoạch xử lý nợ đã mua(Chuyển giai đoạn 4) Các công việc tiến hành trong giai đoạn này bao gồm : Kiểm tra giấy tờ pháp lý liên quan Kiểm tra tiếp nhận Thông báo cho khách nợ và Người bảo lãnh Thanh toán tiền Đăng ký tài sản đảm bảo Đối với hồ sơ nợ theo chỉ định của Chính phủ Căn cú quyết định mua nợ và tài sản theo chỉ định ,DATC ký kết hợp đồng mua ,bán nợ và tài sản theo quy định .DATC có trách nhiệm tổ chức xử lý nợ ,tài sản tồn đọng mua chỉ định theo phương thức thở thuận ,đấu thầu ,đấu giá theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại Quy chế tài chính của Công ty Xác định, đánh giá và thở thuận mức hỗ trợ của Chính phủ khi tiếp nhận hồ sơ nợ theo chỉ định trên cơ sở kết quả thẩm định và định giá chi tiết hồ sơ nợ tại Bước 4. Quy trình tiếp nhận nợ theo chỉ định của Chính phủ cũng giống như quy trình mua nợ theo thoả thuận .Tuy nhiên ,DATC được Bộ Tài chính cấp tiền từ nguồn chi phí cải cách DNNN để thanh toán cho bên bán theo giá của phương án chỉ định sau khi hai bên ký hợp đồng mua bán.DATC được xác lập quyền sở hữu ,quyền quản lý và sử dụng đối với nợ và tài sản tồn đọng đã mua theo chỉ định và nhận bàn giao .DATC có trách nhiêm mở sổ hạch toán ,theo dõi riêng từng khoản nợ và tài sản tồn đọng mua chỉ định. Giai đoạn 4:Soát xét chi tiết Để có thể đưa ra phương án xử lý nợ tối ưu ,DATC xem xét ,đánh giá chi tiết về khoản nợ ,khách nợ và các vấn đề có liên quan. Đối với các khách nợ có hoạt động kinh doanh có nhiều tiềm năng ,DATC xem xét kỹ càng về tình hình tài chính cũng như hoạt động kinh doanh và các yếu tố khác nhằm xác định và lựa chọn phương án tái cơ cấu .Đối với các khách nợ không có tiềm năng hoặc kém hợp tác ,DATC tiến hành xem sét đến việc thu hồi vợ thông qua xử lý tài sản đảm bảo ,thủ tục tố tụng ,phá sản. Giai đoạn này sử dụng thông tin ,các phân tích đánh giá đã tiến hành được ở giai đoạn trước đó để phân tích sâu và chi tiết hơn về khoản nợ và khách nợ .Đồng thời DATC cập nhật những thông tin mới nhất về khoản nợ và Khách nợ để đưa ra các phương án xử lý tối ưu .Trong giai đoạn này ,DATC đã trở thành Chủ nợ mới của Khách nợ và do đó ,có điều kiện thu thập các thông tin xử lý chi tiết hơn. Các nội dung chính của phần này là : - Thẩm định về khả năng trả nợ của khách nợ - Xác định giá trị và khả năng thu hồi nợ thông qua xử lý tài sản đảm bảo Sau đây trình bày các bước công việc trong giai đoạn này. Quy trình soát xét chi tiết Thông tin về khoản nợ ,khách nợ ,phương án dự định xử lý đã nên ở giai đoạn 2 Cập nhật thông tin Phân tích định giá về khả năng trả nợ Khách nợ còn tồn tại và khả năng tái cơ cấu Xem xét thu hồi nợ bằng tài sản đảm bảo So sánh phương án xử lý tài sản và phương án tái cơ cấu Có tài sản đảm bảo ? Có tài sản đảm bảo không? Xử lý bằng tài sản đảm bảo có hiệu qủa hơn? Xem xét lựa chọn phương án tái cơ cấu Xem xét xử lý tài sản đảm bảo Tiến hành các thủ tục phá sản hoặc dừng xử lý Chuyển sang giai đoạn sau Để thẩm định khả năng trả nợ của khách nợ ,DATC xem xét đến các vấn đề sau: Phân tích đánh giá các yếu tố nội lực của khách hàng thông qua : Báo cáo tài chính được kiểm toán và báo cáo tài chính nội bộ Thuyết minh báo cáo tài chính Phân tích lưu chuyển tiền tệ Dự tính thanh toán thu và kế hoạch kinh doanh Các dự toán và kế hoạch tài chính v.v.. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài thông qua: Môi trường chính trị và kinh tế Các chỉ số kinh tế cơ bản Các yếu tố thị trường Phân tích ngành Tính thời vụ v.v... Nội dung còn lại của phần này trình bày về thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay bao gồm :quy trình thẩm định giá ,các phương pháp thẩm định giá và một số mẫu tiêu chuẩn. Giai đoạn 5 . Xác định các phương án xử lý nợ Sau khi thẩm định khả năng trả nợ của Khách nợ trong điều kiện không có sự can thiệp từ bên ngoài ,việc xử lý hồ sơ nợ phải xác định phương án xử lý nợ có khả năng thu hồi nợ cao nhất cho DATC. Các biện pháp xử lý nợ có thể chia ra thành các nhóm sau: a) Tái cơ cấu ,thu hồi nợ từ dòng tiền phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Khách nợ ,như: Giãn nợ Giảm nợ ,xoá nợ Chuyển thành vốn góp Tái cấp vốn ,cho vay thêm để thực hiện kế hoạch tái cơ cấu Đổi nợ lấy tài sản Liên doanh với nhà đầu tư khác để khai thác Bán lại nợ cho các nhà đầu tư khác Các biện pháp khác Mục tiêu của việc áp dụng các biện pháp này là tối đa hóa giá trị của các khoản ntđ thông qua việc tạo điều kiện để Khách nợ phục hồi và phát triển kinh doanh.Các biện pháp thuộc nhóm này thường áp dụng khi Khách nợ có tiềm năng , sẵn sàng hợp tác với DATC để xử lý nợ .Việc áp dụng các biện pháp thuộc nhóm này cần có điều kiện là Khách nợ phải có thái độ tích cực chia sẻ tổn thất tài chính ,nỗ lực tiến hành các biện pháp tái cơ cấu nhằm giảm thiểu tổn thất cho tất cả các bên có liên quan.DATC không phải lúc nào cũng là Chủ nợ duy nhất (hoặc chiếm tỉ trọng lớn nhất trong các Chủ nợ).Việc tiến hành thành công các biện pháp tái cơ cấu cần có sự thoả thuận bằng văn bản của các Chủ nợ và Khách nợ đối với kế hoạch tái cơ cấu ,vấn đề chia sẻ chi phí đầu tư thêm và lợi ích có được khi tiến hành thành công viẹc tái cơ cấu. Công việc tái nhiều khi yêu cầu các chuyên môn sâu về các lĩnh vực khác nhau .DATC cân nhắc sử dụng chuyên gia tư vấn bên ngoài. b) Thanh lý tài sản thế chấp hoặc tiến hành các thủ tục phá sản Thanh lý tài sản thế chấp Tiến hành các thủ tục phá sản Các biện pháp khác Các biện pháp này nhằm tận thu Nợ tồn đọng .Các biện pháp thuộc nhóm này thường áp dụng khi Khách nợ ít có tiềm năng ,không sẵn sàng hợp tác với DATC để xử lý nợ hoặc khi giá trị có thể thu hồi từ việc áp dụng các biện pháp của nhóm này lớn hơn so với việc áp dụng các biện pháp tái cơ cấu . DATC cân nhắc áp dụng một hoặc kết hợp nhiều biện pháp ,tuỳ theo tình hình thực tế. Giai đoạn 6. Lựa chọn phương án ,Xây dựng và thực hiện kế hoạch xử lý nợ Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý hồ sơ nợ - lựa chọn phương án có lợ nhất cho DATC ,tiếp nhận và xử lý nợ từ doanh nghiệp .Mục đích của giai đoạn này là lựa chọn một phương pháp hoặc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp xử lý nợ để xây dựng kế hoạch xẻ lý nợ. Sơ đồ về lựa chọn phương án ,Xây dựng và thực hiện chế độ triển khai Các phương án xử lý nợ và ảnh hưởng của chúng Lên kế hoạch - Triển khai xử lý nợ Hồ sơ xử lý nợ Kiểm soát quá trình Các vấn đề cần xem xét Cán bộ xử lý nợ liên tục cập nhật , bổ sung thông tin về Chủ nợ ,Khách nợ ,tình hình kinh doanh của Khách nợ và các thông tin khác có liên quan đến khoản nợ ,để đảm bảo nắm chác tình hình ,tránh những quyết định sai do thiếu thông tin.Cán bộ phụ trách xử lý hồ sơ nợ có trách nhiệm sử dụng một cách hiệu quả tất cả các thông tin thu thập được để xây dựng phương án xử lý nợ và lên kế hoạch thương thảo với Chủ nợ và Khách nợ dựa trên nguyên tắc: Có thể cả DATC ,Chủ nợ và Khách nợ phải cùng chia sẻ tổn thất ; Hạn chế tổn thất tài chính tiểm năng khi phương án xử lý nợ thành công ; Hạn chế tổn thất tài chính tiềm năng có thể xảy ra đố với DATC; Những vấn đề cần xem xét Khi lựa chọn phương án xử lý nợ ,cán bộ xử lý nợ cân nhắc một số vấn đề để lên kế hoach xử lý nợ .Tại thời điểm này ,cán bộ phụ trach hồ sơ đã xác định được số tiền nợ gốc tối đa mà Khách nợ có thể trả và phần nợ mà Khách nợ không thể trả được. Do đó ,cán bộ xử lý hồ sơ sẽ chú ý một số vấn đề sau: Nguồn thông tin Dự đoán dòng tiền ,Bảng dự đoán cân đối tài sản. Dự toán lường tiền ,bảng dự toán cân đối tài sản . Bảng dự toán cân đối tài sản và thông tin về hoạt động kinh doanh của Khách nợ. Cơ sở dữ liệu ngành . Phòng pháp chế ,công ty kiểm toán độc lập ,tư vấn đề thuế.v.v. Những vấn đề DTAC cần xem xét Xác định các tài sản sinh lời chính của khách nợ . Xác định các tài sản chưa được sử dụng hết công suất hoặc không được sử dụng có thể bán để trả nợ. Xác định tài sản không do Khách nợ kiểm soát ,Nhưng quan trong đối với hoạt đông kinh doanh của Khách nợ, Xác định thời gian - chu kỳ kinh doanh và chu kỳ sản phẩm .Mất bao lâu DATC mới thu hồi được khoản nợ Các vấn đề về thuế Ngoài ra còn: Xem sét ảnh hưởng của các phương án đối với DATC và Khách nợ Triển khai thực hiện kế hoạch ,kiểm soát quá trình xử lý nợ Công tác kiểm xoát Công tác kiểm xoát quá trình thực hiện xử lý nợ vô cùng quan trọng .Công tác này giúp DATC phát hiện và giải quyết kịp thời những vấn để nảy sinh bất lợi cho DATC. Nội dung của hành vi gian lận và các dấu hiệu gian lận Đặc điểm của hành vi gian lận là nó hiếm khi chỉ xảy ra một lần .Hành vi gian lận luôn tái diễn .Cán bộ xử lý hồ sơ sẽ quan tâm chú ý tới một số dấu hiệu gian lận như sau: Các dấu hiệu gian lận Thiếu : Các kiểm toán viên nội bộ công tác tối thiểu ba năm Thực hiện kiêmr toán ba năm liên tục Hệ thông phần mềm kế toán cho phép tiếp cận tức thì các thông tin tài chính Báo cáo quản trịn nội bộ được thực hiệu ít nhất 6 tháng một lần Kiểm soát nội bộ và phân chia nhiêm vụ /trách nhiêm Các chính sách và quy trình quản trị doanh nghiệp Thường xuyên kiểm tra hiệu quả hoạt động của Ban điều hành doanh nghiệp. Có : Chênh lệch đáng kể (>10%) giữa dự toán dòng tiền và kết qủ thực tế mà Khách nợ không thể giải thích một cách hợp lý. Công ty kiểm toán từ chối đưa ra ý kiến về báo cáco tài chính. Mở nhiều tài khoản tại nhiều ngân hàng chỉ một người ký đăng ký giao dịch tài khoản Rút tiền với giá trị lớn và bất thường tù cavs tài khoản của công ty Khách nợ đã hơn một lần phải tiến hành xử lý nợ Tỷ lên nhân viên nghỉ việc cao. Giám đốc độc tài và là người duy nhất giữ quyền kiểm soát tài sản và hoạt động kinh doanh của Khách nợ Mức sông của Giám đốc cao hơn so với thu nhập (tài sản lớn hơn thu nhập một cách đáng kể) Ban điều hành hay các Cổ đông chính của Khách nợ đang gặp khó khăn về tài chính (nợ cá nhân) ' Khi có sự nghi ngờ Khách nợ có hành vi gian lận ,dù với một hay nhiều các dấu hiệu nêu trên ,cán bộ phụ trách xử lý hồ sơ nợ sẽ thực hiện một số biện pháp sau: Cử cán bộ thường xuyên xuống nắm bắt tình hình và báo cáo cho DATC về tình hình hoạt động của Khách nợ theo định kỳ hàng tuần ,hàng tháng ,hay sáu tháng môth lần tuỳ thuộc vào mực độ rủi ro của Khách nợ. Xây dựng các kênh báo cáo thường xuyên giữa DATC và Khách nợ. DATC phải thường xuyên rà soát tình hình hoạt động kinh doanh của Khách nợ và so sánh chúng với dự toán dòng tiền của Khách nợ . Xây dựng cơ chế kiểm soát và kiểm toán nội bộ . Mặc dù những biện pháp này không thể đảm bảo ngăn chặn hoàn toàn hành vi gian lận ,tuy nhiên chúng giúp làm giảm các cơ hội để xảy ra những hành vi gian lận . Giám sát khoản nợ DATC kiểm soát khoản nợ là nhằm duy trì chất lượng tài sản chính này của DATC và ngăn ngừa các khoản nợ không sinh lời và tổn thất cho DATC .Các bước kiểm soát chủ yếu trong quản trị rủi ro là; Giám sát và kiểm tra khoản nợ thường xuyên ; Kiểm tra liệu Khách nợ có vi phạm các điều khoản của hợp đồng không Phát hiện nợ có vấn đề Tìm biện pháp giải quyết Phát hiện sớm nợ xấu quan trọng để DATC đề ra các biện pháp giải quyết phù hợp; Kiểm tra thường xuyên ; Dịnh giá và kiểm tra tài sản thế chấp Bảo đảm rằng tài sản thế chấp được bảo hiểm đầy đủ . Thu thập các thông tin tài chính và các thông tin khác của Khách nợ. Trong thực tiễn , qui trình xủ lý khoản nợ là sự phối hợp giữa việc kiểm soát danh mục bao gồm thiết lập các báo cáo kế toán và các thủ tục xử lý hồ sơ nợ .song song với nỗ lực thu thập thông tin và phân tích hồ sơ nợ một cách liên tục . Đối với các khoản nợ trung dài hạn danh sách các điều khoản cần kiểm tra DATC lập tối thiểu một quý một lần để kiểm tra tiến độ thực hiện các điều khoản và điều kiện của hợp đồng ,và kiểm tra xem các trường hợp phá sản có xảy ra không .Việc kiểm tra bao gồm việc so sánh các số liệu tài chính thực tế với các dự toán đã được lập ra trước quyết định mua nợ.Cán bộ xử lý nợ sẽ giải trình các chênh lệch lớn của các số liệu này. Cán bộ xử lý nợ sẽ đánh giá về rủi ro và khả năng sinh lời thực sự và tiềm năng của tất cả các khoản nợ .Nguồn vốn của DATC là có giới hạn và cần được sử dụng một cách có lợi nhất. Tài sản thế chấp được kiểm tra kịp thời và liên tục ,cập nhật giá thị trường ,và tỷ lệ an toàn cần thiết .Bộ phận hỗ trợ và giám sát chịu trách nhiệm thựuc hiện kiểm soát tài sản thế chấp theo đúng các quy định của DATC. Bộ phận hỗ trợ và giám sát lập và nộp các báo cáo chính thức hoặc không chính thức về hồ sơ nợ của DATC lên Ban lãnh đạo .Các thông tin báo cáo phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể đưa ra từ ban lãnh đạo DATC. Bộ phận hỗ trợ và giám sát hỗ trợ và đôn đốc các cán bộ xử lý nợ thực hiện các thủ tục đối với khách hàng của mình .Các thủ tục được bộ phận này theo dõi kiểm tra và nhắc nhở là. Các báo cáo tài chính tới hạn phải nộp . Các giấy tờ chứng nhận phải nộp . Các công việc định giá phải thực hiện . Các đợt kiểm tra tài sản thế chấp . Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm cho các tài sản thế chấp. CHƯƠNG II. LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN. 2.1. Các nguồn tài trợ và khái niệm chi phí vốn. 2.1.1. các nguồn tài trợ. Trên thị trường có rất nhiều công cụ giúp doanh nghiệp có thể huy động vốn một cách nhanh chóng và phù hợp với hoạt động của công ty trong tương lai. Về công cụ dài hạn có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuyển đổi nợ sang vốn chủ sở hữu.DOC
Tài liệu liên quan