Chuyên đề Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện

- Kế toán trưởng ở Công ty phụ trách chung toàn bộ bộ máy kế toán, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện ghi chép kế toán. Trực tiếp ký, duyệt chứng từ, Báo cáo kế toán. Xây dựng, duyệt kế hoạch tài chính, phương án huy động vốn.

- Kế toán tổng hợp: phụ trách lập báo cáo tài chính toàn công ty, kiểm tra các bút toán hạch toán. Xử lý và điều hành công việc thường xuyên trong phòng theo uỷ nhiệm của kế toán trưởng.

- Kế toán quỹ doanh nghiệp, tiền vay ngân hàng, thanh toán nội bộ: theo dõi chi tiết tình hình thu, chi, nhập quỹ tiền mặt, chi hoa hồng; tiền gửi, tiền vay của Công ty tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng; tình hình thanh toán nội bộ với các đơn vị. Theo dõi và lập Báo cáo quản trị về doanh thu, chi phí toàn Công ty, các báo cáo thống kê về tình hình kinh doanh của Công ty. Hướng dẫn triển khai chế độ, chính sách của Nhà nước, quy định của Công ty liên quan đến chuyên môn.

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4326 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán. + Xoá, sửa chứng từ hợp lệ +Lên các báo cáo ... Nhờ việc sử dụng phần mềm nên công việc của các kế toán được giảm bớt và thuận lợi hơn. Phần 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN I – KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 1. Đặc điểm kinh doanh của Công ty: Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện là một đơn vị kinh doanh thương mại – dịch vụ. Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ của Công ty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của Công ty sẽ không được coi là doanh thu. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Việc hạch toán doanh thu toàn Công ty được kế toán tại văn phòng Công ty tập hợp lại hàng tháng căn cứ vào bảng kê doanh thu từ các phòng kinh doanh và các đơn vị trực thuộc gửi lên. 2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 Trong đó: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá gốc VND TK 5112: Doanh thu bán hàng hoá gốc USD TK 5113: Doanh thu bán hàng ăn uống TK 5114: Doanh thu hướng dẫn vận chuyển TK 5115: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác 3. Trình tự hạch toán: * Chứng từ kế toán: Khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT: Là loại chứng từ chứng minh quan hệ mua bán giữa người mua và người bán, đồng thời đây là chứng từ ghi nhận việc bán hàng, làm căn cứ nộp thuế GTGT. Hoá đơn này do bên bán lập, và để theo dõi chặt chẽ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị và làm cơ sở ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan đối với đơn vị bán; cơ sở lập phiếu lập kho, thanh toán tiền và ghi sổ kế toán đối với đơn vị mua) kế toán các đơn vị trực thuộc tiến hành định khoản và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Hoá đơn bán hàng lập thành 03 liên, liên 1 lưu lại sổ, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ví dụ: Ngày 14/9/2006, Công ty có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập hoá đơn bán hàng (Xem phụ lục 2) Biểu 3 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01/GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KD/2005B Liên 2: Giao khách hàng 0091576 Ngày 14 tháng 9 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MST: STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 Tæ chøc du lÞch sinh th¸i ChuyÕn 123.720.000 123.720.000 2 3 4 Cộng tiền hàng: 123.720.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 12.372.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 136.092.000 Số tiền viết bằng chữ: Ng­êi mua hµng Người bán hàng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ * Phương pháp hạch toán: - Tại các đơn vị trực thuộc: Khi phát sinh doanh thu (hàng hoá đã xác định tiêu thụ) căn cứ hoá đơn GTGT kế toán tiến hành định khoản và ghi vào bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, đồng thời ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Cuối tháng lập bảng kê doanh thu theo từng loại và gửi về văn phòng Công ty. - Tại văn phòng Công ty: Căn cứ bảng kê doanh thu do đơn vị trực thuộc gửi lên, kế toán lên bảng tổng hợp tài khoản, lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái. Kế toán không mở sổ cái tổng hợp tài khoản 511 mà theo dõi chi tiết theo từng lại doanh thu. * Nội dung hạch toán: (1) Khi hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài doanh nghiệp kế toán hạch toán: Nợ TK 111: Thu bằng tiền Nợ TK 131: Phải thu khách hàng (bán chịu) Có TK 5111, 5112, 5113, 5114: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (2) Khi hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ Công ty, kế toán hạch toán: + Nếu phát sinh tiêu thụ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc: Nợ TK 641: Chi phí sản xuất kinh doanh Có TK 5111, 5112, 5113, 5114: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (3) Nếu phát sinh tiêu thụ tại văn phòng Công ty: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 5111, 5112, 5113, 5114: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Ghi chú: Các bảng kê được lập theo từng tài khoản nên khi lập bảng kê doanh thu kế toán không phản ánh thuế GTGT. Tổng hợp tài khoản 5115 – Doanh thu cung cấp dịch vụ khác– thể hiện như bảng sau: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5115 Stt Tên đơn vị Ghi Có TK 5115/ Ghi Nợ TK Cộng Có Ghi Nợ TK 5115/ Ghi Có các TK Cộng Nợ 111 131 911 .. 1 Khách sạn Quảng Ninh 297.813.718 78.711.179 376.524.897 376.524.897 376.524.897 2 Khách sạn Sầm Sơn 9.988.327 9.988.327 9.988.327 9.988.327 3 Khách sạn Vũng Tàu 220.479.823 87.334.717 307.814.540 307.814.540 307.814.540 Cộng 528.281.868 166.045.896 694.327.764 694.327.764 694.327.764 Kế toán trưởng Người lập Ví dụ: Ngày 30 tháng 9 năm 2006, sau khi tập hợp doanh thu theo từng loại kế toán có các số liệu sau: Doanh thu bán hàng hoá gốc VND Nợ TK 1111: 2.398.530.700 Nợ TK 1113: 65.890.000 Nợ TK 131: 2.000.950.800 Nợ TK 641: 5.370.580 Nợ TK 642: 3.980.400 Có TK 5111: 4.474.722.480 Doanh thu bán hàng hoá gốc USD Nợ TK 131: 3.051.465.740 Có TK 5112: 3.051.465.740 Doanh thu bán hàng ăn uống Nợ TK 111: 1.670.832.250 Nợ TK 131: 300.260.372 Nợ TK 641: 6.992.700 Có TK 5113: 1.978.085.322 Doanh thu hướng dẫn vận chuyển Nợ TK 111: 98.590.950 Nợ TK 131: 56.912.500 Có TK 5114: 155.503.450 Doanh thu cung cấp dịch vụ khác Nợ TK 111: 528.281.868 Nợ TK 131: 166.045.896 Có TK 5115: 694.327.764 * Sổ sách kế toán: Ví dụ: Ngày 30 tháng 09 năm 2006, bảng kê doanh thu từ khách sạn Bưu điện Quảng Ninh gửi lên có số liệu như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN Khách sạn Bưu điện Quảng Ninh BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 5115 Số 09 Ngày 30 tháng 9 năm 2006 Stt Tên đơn vị Ghi Có TK 5115/ Ghi Nợ các TK Cộng Có Ghi Nợ TK 5115/ Ghi Có các TK Cộng Nợ 111 131 911 .. 1 Khách sạn Quảng Ninh 376.524.897 78.711.179 376.524.897 297.813.718 376.524.897 2 3 Kế toán trưởng Người lập Kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 09 Ngày 30 tháng 9 năm 2006 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có BK 09 30/9/2006 Khách sạn Quảng Ninh 111 5115 297.813.718 131 5115 78.711.179 Cộng 376.524.897 Kế toán trưởng Người lập * Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 09 Ngày 30 tháng 9 năm 2006 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số Ngày 09 30/9/2006 376.524.897 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN SỔ CÁI Từ ngày 01/9/2006 đến ngày 30/9/2006 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác Số hiệu: 5115 Ngày CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có 30/9/06 009 Khách sạn Quảng Ninh 111 297.813.718 131 78.711.179 30/9/06 010 Khách sạn Cửa Lò 111 220.479.823 131 87.334.717 30/9/06 011 Khách sạn Sầm Sơn 111 9.988.327 30/9/06 BK Kết chuyển doanh thu 911 694.327.764 30/9/06 Cộng số phát sinh 694.327.764 694.327.764 Kế toán trưởng Người lập * Các khoản giảm trừ doanh thu: Tại văn phòng Công ty, việc tập hợp doanh thu trên cơ sở các bảng kê do các đơn vị trực thuộc gửi đến, các khoản giảm trừ doanh thu đã được kế toán tại các đơn vị trực thuộc theo dõi. Tại văn phòng Công ty không mở TK 531 – Giảm giá hàng bán – và TK 532 – Hàng bán bị trả lại. Cuối tháng tiến hành kết chuyển từ TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán kết chuyển: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 5111: Doanh thu bán hàng gốc VND Có TK 5112: Doanh thu bán hàng gốc USD Có TK 5113: Doanh thu bán hàng ăn uống Có TK 5114: Doanh thu vận chuyển Có TK 5115: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác II – KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện kế toán đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền đối với hàng hoá gốc VND và phương pháp thực tế đích danh đối với hàng hoá gốc USD. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 có 02 tài khoản cấp 2: TK 6321: Giá vốn hàng bán gốc VND TK 6322: Giá vốn hàng bán gốc USD 3. Trình tự hạch toán: * Chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT Bảng kê hàng hoá xuất nhập tồn * Phương pháp hạch toán: Kế toán căn cứ vào các bảng kê từ các phòng gửi về để lập chứng từ ghi sổ và cuối kỳ ghi vào sổ cái tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Bút toán kết chuyển: Nợ TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Có TK 6321: Giá vốn hàng bán gốc VND Có TK 6322: Giá vốn hàng bán gốc USD 4. Sổ sách kế toán: Ví dụ: Bảng kê ngày 30/09/2006 từ phòng kinh doanh lữ hành gửi lên tổng tài khoản 6322 của phòng kinh doanh lữ hành là: 3.184.125.916, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN Phòng kinh doanh lữ hành BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THÁNG 9 NĂM 2006 Số 12 Chứng từ Diễn giải Định khoản Nợ Có Ngày Số Nợ Có VND USD VND USD 21/9/06 Công ty HAPRO 6322 156 178.914.532 24/9/06 Công ty Trường Thịnh 6322 156 298.532.430 ---------- 30/9/06 Kết chuyển giá vốn HH tiêu thụ gốc USD 911 6322 3.184.125.916 Cộng 3.184.125.916 3.184.125.916 Kế toán trưởng Người lập Căn cứ bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 016 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có BK 12 30/9/06 Phòng kinh doanh lữ hành 6322 156 3.184.125.916 Cộng 3.184.125.916 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN SỔ CÁI Tháng 9 năm 2006 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán gốc USD Số hiệu: 6322 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 016 30/9 Phòng kinh doanh lữ hành 156 3.184.125.916 Cộng số phát sinh 3.184.125.916 3.184.125.916 Kế toán trưởng Người lập III – KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh: Chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh hàng hoá như: Chi phí vận chuyển, bốc vác, sửa chữa, các thủ tục phí Ngân hàng, lương và các khoản trích theo lương.... Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641 để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh. 3. Chứng từ kế toán: - Hoá đơn - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Bảng thanh toán lương 4. Phương pháp hạch toán: Hàng ngày, kế toán tại các đơn vị trực thuộc căn cứ vào chứng từ gốc định khoản và ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. Cuối tháng lên bảng tổng hợp chi phí tài khoản 641 theo danh mục chi phí, đồng thời lập bảng kê chứng từ theo tài khoản 641 gửi về văn phòng Công ty. Kế toán tại văn phòng Công ty căn cứ bảng kê chứng từ này lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái. Ví dụ: Trong tháng 9 năm 2006 kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty là: 1.166.889.782, bảng tổng hợp tài khoản 641 thể hiện như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 641 Tên đơn vị Ghi Nợ TK 641/ Ghi Có TK Cộng Nợ Ghi Có TK 641/ Ghi Nợ TK Cộng Có 1111 1112 331 214 334 911 Phòng kinh doanh lữ hành 65.398.534 40.580.732 32.816.327 65.951.782 41.565.800 246.313.175 246.313.175 246.313.175 Khách sạn Quảng Ninh 48.987.320 157.818.923 121.995.595 17.118.580 345.920.418 345.920.418 345.920.418 Khách sạn Sầm Sơn 33.987.870 73.747.990 47.855.756 53.205.681 208.797.297 208.797.297 208.797.297 Khách sạn Cửa Lò 24.539.754 25.000.000 42.585.961 92.125.715 92.125.715 92.125.715 Khách sạn Vũng Tàu 45.158.705 42.842.914 28.918.454 85.916.743 70.895.761 273.732.577 273.732.577 273.732.577 Cộng 218.072.183 314.990.559 61.734.781 346.719.876 225.416.783 1.166.889.182 1.166.889.182 1.166.889.182 Kế toán trưởng Người lập Kế toán hạch toán: Nợ TK 641: 1.166.889.182 Có TK 1111: 218.072.183 Có TK 1112: 314.990.559 Có TK 331: 61.734.781 Có TK 214: 346.719.876 Có TK 334: 225.416.783 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển TK 641 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán kết chuyển: Nợ TK 911: 1.166.889.182 Có TK 641: 1.166.889.182 CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN Khách sạn Vũng Tàu BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Số 10 Chứng từ Diễn giải Định khoản Nợ Có Ngày Số Nợ Có VND USD VND USD 3/9/06 Chi tiền vận chuyển 641 111 1.597.860 19/9/06 Chi tiền điện thoại 641 111 322.898 ---------- Cộng 273.732.577 273.732.577 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 013 Ngày 30 tháng 9 năm 2006 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có BK 10 30/9/06 Khách sạn Vũng Tàu 641 111 273.732.577 Cộng 273.732.577 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh Số hiệu: 641 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 013 30/9 Khách sạn Vũng Tàu 111,331,.. 273.732.577 Khách sạn Quảng Ninh 111,331,.. 345.920.418 Khách sạn Sầm Sơn 111,331,.. 208.797.297 Khách sạn Cửa Lò 111,331,.. 92.125.715 Phòng kinh doanh lữ hành 111,331,.. 246.313.175 BK 30/9 Kết chuyển chi phí 911 1.166.889.182 Cộng số phát sinh 1.166.889.182 1.166.889.182 Kế toán trưởng Người lập IV – KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như sau: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của Công ty. Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm.... Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng... Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất, ... và các khoản phí, lệ phí khác. Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp... Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của Công ty, ngoài các chi phí kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe.... Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 3. Trình tự hạch toán: * Chứng từ kế toán: - Phiếu chi - Bảng phân bổ khấu hao - Giấy báo ngân hàng * Phương pháp hạch toán: Khi nhËn ®­îc chøng tõ ban ®Çu kÕ to¸n tiÕn hµnh kiÓm tra tÝnh chÊt hîp lý, hîp ph¸p cña chøng tõ, lËp phiÕu chi hoÆc sÐc thanh to¸n cho c¸c ®èi t­îng cã liªn quan, ®ång thêi c¨n cø trªn c¸c chøng tõ ®ã kÕ to¸n ®Þnh kho¶n vµ ghi vµo sæ s¸ch. Ngoµi ra chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp cßn c¨n cø c¸c chøng tõ tù lµm nh­: B¶ng khÊu hao, biªn b¶n xö ly hao hôt ®­îc duyÖt. Khi ph¸t sinh c¸c chi phÝ qu¶n lý doanh nghÖp kÕ to¸n ghi: Nî TK 642: Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp Cã c¸c TK liªn quan 4. Sæ s¸ch kÕ to¸n: Trong th¸ng 9 n¨m 2006 tæng chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp ph¸t sinh lµ: 178.412.350đ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Th¸ng 9 n¨m 2006 Chứng từ Diễn giải Định khoản Nợ Có Ngày Số Nợ Có VND USD VND USD 15/9/06 19 Chi mua văn phòng phẩm 642 111 2.228.970 20/9/06 20 Chi tiền điện thoại T8 642 111 306.980 ---------- 30/9/06 BK B¶ng kª 911 642 178.412.350 Cộng 178.412.350 178.412.350 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 CTGS DiÔn gi¶i TK§U Sè tiÒn Sè Ngµy Nî cã 19 15/9 Chi mua VPP 111 2.228.970 20 20/9 Chi tiÒn ®iÖn T8 111 306.980 -------------- BK 30/9 B¶ng kª 911 178.412.350 Céng sè ph¸t sinh Sè ph¸t sinh luü kÕ Sè d­ cuèi kú 178.412.350 178.412.350 Kế toán trưởng Người lập V. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực tiền nhàn rỗi của Công ty để đầu tư ra ngoài Công ty nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Nói cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của Công ty, ngoài việc sử dụng để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh chính theo chức năng đã đăng ký kinh doanh, Công ty còn có thể tận dụng đầu tư vào các lĩnh vực khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi vốn. Và để thu được những lợi ích từ hoạt động tài chính Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí gọi là chi phí hoạt động tài chính. Khoản chi phí này bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... Kế toán thu nhập hoạt động tài chính Thu nhập hoạt động tài chính trong Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện là thu nhập từ đầu tư chứng khoán, lãi tiền gửi ngân hàng và thu nhập tài chính khác. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 515 để hạch toán thu nhập từ hoạt động tài chính. b. Trình tự hạch toán * Chứng từ kế toán Giấy báo Có ngân hàng Hoá đơn Phiếu thu * Phương pháp hạch toán Hàng ngày khi phát sinh thu nhập hoạt động tài chính, kế toán định khoản và ghi vào bảng chứng từ, số liệu sau đó được chuyển sang sổ cái tài khoản 515. Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán kế toán ghi: Nợ TK 111: 58.929.758 Có TK 515: 53.572.507 Có TK 3331: 5.357.251 Thu nhập từ tiền lãi ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 112: 64.770.027 Có TK 515: 64.770.027 * Sổ sách kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tháng 9 năm 2006 Chứng từ Diễn giải Định khoản Nợ Có Số Ngày Nợ Có VND USD VND USD 10 10/9/06 Thu tiền đầu tư chứng khoán 111 515 53.572.507 53.572.507 41 22/9/06 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 64.770.027 64.770.027 Cộng 118.342.534 118.342.534 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN SỔ CÁI Tên tài khoản: Thu nhập hoạt động tài chính Số hiệu: 515 CTGS Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 10 10/9/06 Thu tiền đầu tư chứng khoán 111 53.572.507 41 22/9/06 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 64.770.027 BK 30/9/06 Kết chuyển thu nhập tài chính 911 118.342.534 Cộng số phát sinh 118.342.534 118.342.534 Kế toán trưởng Người lập Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm các chi phí có liên quan đến hoạt động tài chính. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 635 để hạch toán chi phí hoạt động tài chính. Trình tự hạch toán: * Chứng từ kế toán: Phiếu chi Giấy báo Nợ * Phương pháp hạch toán: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ định khoản và ghi vào bảng kê chứng từ, số liệu này sau đó chuyển qua sổ cái tài khoản 635. Khi phát sinh chi phí hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Trong tháng 9 chi phí tài chính của Công ty là: 3.818.182 Định khoản: Nợ TK 635: 3.818.182 Có TK 111: 3.818.182 * Sổ sách kế toán: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN B¶ng kª chøng tõ Chøng tõ DiÔn gi¶i §Þnh kho¶n Nî Cã Sè Ngµy Nî Cã VND USD VND USD 15 15/9/06 Chi tiÒn ký hîp ®ång 635 111 3.818.182 BK 30/9/06 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 3.818.182 Céng 3.818.182 3.818.182 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN Sæ c¸i Tªn tµi kho¶n: chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh Sè hiÖu 635 CTGS DiÔn gi¶i TK§U Sè tiÒn Sè Ngµy Nî cã 15 15/09/06 Chi tiÒn ký hîp ®ång 111 3.818.182 BK 30/09/06 KÕt chuyÓn chi phÝ ho¹t ®éng tµi chÝnh 911 3.818.182 Céng sè ph¸t sinh Sè ph¸t sinh luü kÕ Sè d­ cuèi kú 3.818.182 3.818.182 Kế toán trưởng Người lập VI. KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp cụ riêng biệt với hoạt động thông thường của Công ty. Thu nhập khác Thu nhập khác trong Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện bao gồm các khoản sau: Thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; Thu các khoản nợ không xác định được chủ; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 711 để hạch toán thu nhập khác. * Phương pháp hạch toán: Khi phát sinh các khoản thu nêu trên, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK liên quan Có TK 711: ghi tăng thu nhập khác. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711: thu nhập khác Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh. Tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện trong tháng 9 năm 2006 không có thu nhập khác. Kế toán chi phí khác Chi phí khác trong Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện bao gồm các khoản sau: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác. * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 để hạch toán chi phí khác. * Phương pháp hạch toán: Khi phát sinh các khoản chi phí nêu trên, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 811: ghi tăng chi phí khác Có TK liên quan. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: chi phí khác. Tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện trong tháng 9 năm 2006 không có chi phí khác. VII. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác Trong đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc611.doc
Tài liệu liên quan