Chuyên đề Công tác lập dự án tại công ty tư vấn thiết kế xây dựng công trình hàng không ADCC, nghiên cứu trường hợp dự án xây dựng nhà ga hàng hóa cảng hàng không quốc tế Nội Bài

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I: Thực trạng công tác lập dự án tại công ty ADCC 2

1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 2

1.1.1. Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 2

1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty: 3

1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 3

1.1.3.1 Giám đốc Công ty: 3

1.2.2. Phó giám đốc Công ty: 4

1.2.3. Phòng Tổ chức - Lao động - Tiền lương: 4

1.1.3.4 Nhiệm vụ của các bộ phận sản xuất: 5

1.2.5 Trung tâm Khảo sát - Kiểm định: 5

1.2.6 Trung tâm Kinh tế - Đầu tư: 5

1.2.7. Phụ trách các Xưởng, Đội trực thuộc các Xí nghiệp, Trung tâm: 6

1.2. Thực trạng Lập dự án tại công ty ADCC 8

1.2.1 Công tác tổ chức 8

1.2.1.1 Sơ đồ tổ chức thực hiện lập dự án tại ADCC 10

1.2.1.2 Quy trình lập dự án tại công ty ADCC 11

3 Tiếp nhận, xác định, xem xét các yêu cầu của khách hàng 13

4 Lập, thông qua Công ty và bảo vệ Đề cương – Dự toán 13

1.2.1.3 Các phương pháp lập dự án tại công ty ADCC 14

1.2.1.4 Đặc điểm của các công trình hàng không : 15

1.2.2 Các nội dung nghiên cứu trong quá trình lập dự án 16

1.2.2.1 Sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tư 16

1.2.2.2 Dự báo thị trường 17

1.2.2.3 Phân tích kỹ thuật dự án đầu tư. 18

1.2.2.4 Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội 19

1.3 Lập dự án đầu tư " Xây dựng nhà ga hàng hóa cảng hàng không quốc tế Nội Bài" Công tác lập dự án “ Xây dựng nhà ga hàng hoá Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài” 20

1.3.1.1 Sự cần thiết phải xây dựng nhà ga hàng hoá CHKQT Nội Bài 20

1.3.1.2 Dự báo lưu lượng hàng hoá lưu thông qua CHKQT Nội Bài 23

1.3.1.3 Quy mô dự án 29

1.3.1.4 Giải pháp kỹ thuật 29

1.3.3.5 Triển khai dự án 30

1.3.3.6 Mô hình quản lý và khai thác nhà ga hàng hoá 31

1.3.3.7 Phân tích đầu tư 37

1.3.3.8 Phân tích tài chính. 42

1.4.1 Sự cần thiết phải đầu tư : 61

1.4.2 Dự báo 62

1.4.3 Triển khai dự án 62

1.4.4 Mô hình quản lý và khai thác nhà ga 62

1.4.5 Phân tích đầu tư 62

1.4.6 Phân tích tài chính 63

1.5 Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ADCC trong giai đoạn 2004 – 2006 65

Chương II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY ADCC TRONG THỜI GIAN TỚI 69

2.1 Chiến lược phát triển của công ty đến năm 2010 69

2.1.1 Thực trạng của công ty ADCC về : 69

2.1.1.1 Tổ chức lực lượng và lao động : 69

2.1.1.2 Trang bị, cơ sở đảm bảo kỹ thuật, đất đai 70

2.1.1.3 Tài sản, vốn kinh doanh 70

2.1.2 Chiến lược của công ty ADCC đến năm 2010 70

2.1.2.1 Mục tiêu tổng quát : 70

2.1.2.2 Mục tiêu cụ thể 71

2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty ADCC 73

2.2.1 Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình lập dự án tại công ty 73

2.2.2 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nội dung công tác lập dự án 74

2.2.2.1 Giải pháp về thị trường 74

2.2.2 Tăng cường khả năng phân tích tài chính dự án đầu tư 75

2.2.2.1 Trước hết là vấn đề xác định tỷ suất triết khấu r 75

2.2.2.2. Bổ sung thêm các chỉ tiêu tính toán như : 76

2.2.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thiết kế 78

2.2.2.4 Nâng cao chất lượng phân tích hiệu quả kinh tế-xã hội 79

2.2.2.4 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 79

KẾT LUẬN 79

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

docx86 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1787 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác lập dự án tại công ty tư vấn thiết kế xây dựng công trình hàng không ADCC, nghiên cứu trường hợp dự án xây dựng nhà ga hàng hóa cảng hàng không quốc tế Nội Bài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng hoá mỗi năm. Giai đoạn 2: có công suất 211,000 – 264,000 tấn. Quy mô của nhà ga trong mỗi giai đoạn có thể đảm bảo đủ không gian để xử lý hàng hoá theo tiêu chuẩn quốc tế. 1.3.1.4 Giải pháp kỹ thuật 1.3.1.4.1 Tổng quan Trên thực tế, các hãng hàng không đã chứng kiến một giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng về nhu cầu hàng hoá hàng không, là kết quả của việc đưa vào sử dụng các máy bay chuyên chở hàng. Giải pháp công nghệ xử lý hàng hoá Các giải pháp kỹ thuật xử lý hàng hoá được áp dụng để thiết kế một nhà ga mới là lựa chọn mức độ tự động hoá phù hợp nhất đối với nhà ga và lựa chọn thiết bị phù hợp với mức độ tự động hoá, sau đó phối hợp các thiết bị để hình thành một hệ thống khai thác tổng thể và thông suốt. Triển khai dự án Tiến độ xây dựng Nghiên cứu khuyến cáo tiến độ xây dựng bao hàm các hạng mục công tác chính được khuyến cáo trong biểu đồ (có kèm theo từ dự án thực tế ) " Tiến độ xây dựng giai đoạn 1" và biểu đồ " Tiến độ xây dựng giai đoạn 2". Tổng thời gian xây dựng dự kiến trong vòn 26 tháng ( 13 tháng cho mỗi giai đoạn) với thời gian bảo hành là một năm. Tiến độ thi công thực tế sẽ do Nhà thầu lập theo phương pháp đường găng (CPM) có cân nhắc tới các công tác tạm thời, phương pháp xây dựng và các điều kiện hiện trường, vật liệu, nhân lực. Tiến độ xây dựng sẽ được trình bày lên NAA để phê duyệt trước khi khởi công. Phương thức triển khai thực hiện các gói thầu, và chọn nhà thầu - Theo luật pháp Việt Nam, dự án Xây dựng nhà ga hàng hóa được xếp vào nhóm B , vì vậy không đòi hỏi bắt buộc phải sơ tuyển nhà thầu. Khuyến cáo cho dự án này là: Lập danh sách ngắn các nhà thầu để lựa chọn nhằm rút ngắn thời gian đấu thầu. - Triên khai Kế hoạch thực hiện dự án các trình tự chung để triển khai dự án được trình bày ở phần dưới. Kế hoạch triển khai được cụ thể hóa ở biểu đồ Triển khai dự án Hoàn tất báo cáo nghiên cứu kha thi ( bước 1) Thiết kế và giám sát Xem xét và xác nhận hồ sơ mời thầu : Hồ sơ mời thầu được chuẩn bị trong giai đoạn thiết kế sẽ được xem xét và sửa đổi khi NAA thay đổi nội dung , quy mô gói thầu … Thời gian đấu thầu : Danh mục các biểu đồ ( có photo kèm theo từ dự án cụ thể) - : Tiến độ xây dựng giai đoạn 1 - : Tiến độ xây dựng giai đoạn 2 - Lịch trình thực hiện dự án - : Nghiên cứu các hình thức đấu thầu : Các phương án lập gói thầu : Quy trình xét thầu : Tổ chức luồng thông tin trong giai đoạn thiết kế : Tổ chức và luồng thông tin giai đoạn xây lắp : Luồng thông tin và các cơ quan chủ chốt trong giai đoạn xây lắp Mô hình quản lý và khai thác nhà ga hàng hoá Khuyến cáo mô hình quản lý và khai thác Trong quá trình nghiên cứu một mô hình tổ chức khuyến cáo cho nhà ga hàng hoá mới, nghiên cứu này đưa ra những ý kiến riêng dựa trên kết quả khảo sát thực tế và kinh nghiệm khai thác tạo nhiều nhà ga hàng hoá trên thế giới. Bước 1 : Nghiên cứu khuyến cáo tách khai thác hàng nội địa bao gồm : đi và đến, khỏi khai thác hàng quốc tế. Trong nhà ga hàng hoá mới, bố trí mặt bằng nhà ga sẽ chia tách luồng hàng nội địa và quốc tế. . Nghiên cứu khuyến cáo nên sử dụng đường ranh giới nhà ga hàng hoá là đường phân chia trách nhiệm với bộ phận sân đỗ máy bay. Mô hình KHAI THÁC NHÀ GA BỘ PHẬN HÀNG NỘI ĐỊA THỦ TỤC NHẬP KHO KHO BỘ PHẬN HÀNG QUỐC TẾ THỦ TỤC HÀNG XUẤT THỦ TỤC HÀNG NHẬP KHO KHO NỘI ĐỊA TỔ LÁI XE Bước 2 : Khi lưu lượng hàng hoá tăng lên do có dịch vụ bay chở hàng và việc phát triển cá kho hàng nội đô, nên tách bộ phận quản lý kho hàng nội đô khỏi nhà ga hàng hoá tại Nội Bài. Các kho hàng nội đô này sẽ hoạt động khai thác theo các nhu cầu dịch vụ riêng, khác với khai thác hàng quốc tế 24/24 giờ tại sân bay. Tổ lái xe tải phục vụ giữa Nội Bài và kho hàng nội đô sẽ thụôc sự quản lý của bộ phận hàng quốc tế tại Nội Bài với lý do sân bay là căn cứ khai thác dịch vụ chở hàng bằng xe tải mô hình KHAI THÁC NHÀ GA BỘ PHẬN HÀNG NỘI ĐỊA THỦ TỤC NHẬP KHO KHO BỘ PHẬN HÀNG QUỐC TẾ THỦ TỤC HÀNG XUẤT THỦ TỤC HÀNG NHẬP KHO KHO NỘI ĐÔ TỔ LÁI XE KHO HÀNG THỦ TỤC HÀNG HOÁ KHO HÀNG Bước 3 : Tuỳ chọn, Khi cần thiết phải quản lý công nhân kho hàng như là một bộ phận riêng rẽ với nhân viên hàng hoá ( như là một biện pháp quản lý khai thác ), cóthể cân nhắc thành lập riêng phòng kho hàng. Phòng này sẽ điều phối công nhân kho hàng theo nhu cầu của các phòng hoàng hóa quốc tế và nội địa. Có thể cân nhắc lập phòng dịch vụ khách hàng như một bộ phận độc lập đối với phòng hàng hoá quốc tế. Trong mô hình này, tổ xe tải sẽ thuộc sự quản lý của phòng kho hàng Mô hình KHAI THÁC NHÀ GA BỘ PHẬN HÀNG NỘI ĐỊA THỦ TỤC NHẬP KHO KHO KHO NỘI ĐÔ THỦ TỤC HÀNG XUẤT BỘ PHẬN HÀNG QUỐC TẾ THỦ TỤC HÀNG XUẤT THỦ TỤC HÀNG NHẬP KHO KHO NỘI ĐỊA TỔ LÁI XE PHÒNG KHO HÀNG KHO HÀNG NỘI ĐỊA HÀNG XUẤT HÀNG NHẬP NỘI TỔ LÁI XE PHÒNG HÀNH CHÍNH VÀ BẢO TRÌ Nhân sự và đào tạo : Đối với các công nhân sẽ được tuyển dụng cho nhà ga hàng hoá mới, cần đòi hỏi trình độ cao hơn để đáp ứng đựoc với các yêu cầu mới. Khả năng thích nghi với các hệ thống và thiết bị khả năng tư duy linh hoạt và sáng tạo và khả năng sử dụng tiếng anh là một số đòi hỏi về trình độ. Đội ngũ ngành lãnh đạo cũng cần được trang bị kiến thức để đáp ứng nhu cầu mới. Phân tích đầu tư Tổng số vốn đầu tư cho dự án : US$ 28.258.938, được phân bổ cho Xây dựng nhà ga, Thiết bị và Hệ thống quản lý nhà ga tin học hoá – “ CTMS”. Ngoài ra, việc phân kỳ đầu tư nhà ga ( Giai đoạn 1 với công suất 116.000 – 155.000 tấn/ năm và giai đoạn 2 với công suất 211.000 – 264.000 tấn/ năm) Bảng 1-6 Kế hoạch đầu tư xây dựng thiết bị CTMS Tổng cộng Giai đoạn 1 5.002.748 2.776.914 0 7.779.662 Giai đoạn 2 1.758.806 13.700.419 5.371.051 20.830.276 Tổng cộng 6.761.554 16.47.333 5.371.051 28.609.938 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) a. Có hai nguồn tài chính được cân nhắc để tài trợ cho dự án Nguồn tài chính trong nước. Nguồn tài chính nước ngoài a1. Nếu sử dụng nguồn tài chính trong nước Nguồn tài chính trong nước là các khoản tài chính do CCHKMB với tư cách là chủ Dự án huy động từ các nguồn tài chính trong nước. Cụ thể : Phương án 1: Vay thương mại Nguồn : Các ngân hàng thương mại trong nước. Lãi suất : SIBOR ( 6 tháng) + 2,5% ( Lãi suất tối thiểu là 4,5%/ năm). Thời hạn vay : 10 ~ 15 năm Ân hạn : 2 năm Bảo lãnh : - thế chấp bằng tài sản của chủ dự án hoặc Tín chấp của bộ tài chính. Tuy nhiên, để giảm gánh nặng về lãi suất thì , nghiên cứu đưa ra một giải pháp là Chủ dự án làm thủ tục xin hỗ trợ lãi suất của Quỹ hỗ trợ phát triển ( tức là hỗ trợ phần lãi suất chủ dự án - người vay vốn phải trả cho ngân hàng thương mại): nguồn : Quỹ hỗ trợ phát triển ( DAF) Lãi suất : Không có lãi suất. Phạm vi hỗ trợ : 30 ~ 50 % tiền lãi hàng năm. Điều kiện : - BCNCKT của dự án được DAF thẩm định và phuê duyện Có ngân sách phân bổ cho ngành giao thông ( bao gồm cả hàng không) do Thủ tướng chính phủ quyết định và phê duyệt hàng năm. Quyết định phê chẩn hỗ trợ lãi suất của Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ tài chính và Bộ giao thông Phương án 2 : Vay trực tiếp từ quỹ hỗ trợ phát triển Nguồn : Quỹ hỗ trợ phát triển. Lãi suất : LIBOR hoặc SIBOR ( 6 tháng) Thời hạn cho vay : 10 ~ 15 năm Ân hạn 2 ~ 3 năm. Điều kiện : - Khoản vay được thủ tướng chính phủ phê chuẩn, và Là dự án có tầm quan trọng quốc gia a2. Nguồn tài chính nước ngoài : Hiện ở Việt Nam có nhiều tổ chức tài chính quốc tế đang hoạt động. Song nguồn tài chính hỗ trợ cho phát triển ngành giao thông ở Việt Nam chủ yếu đến từ Nhật Bản. Đồng thời, Nhật cũng là một đối tác tin cậy, chắc chắn và lâu dài của Việt Nam nói chung và ngành hàng không dân dụng nói riêng. Có hai phương án tài chính được Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản ( JBIC) đề xuất cho dự án này . a2.1. Tín dụng đầu tư Hải ngoại Đây là một phương án tài trợ độc đáo của JBIC ở chỗ: JBIC vấp vốn ưu đãi cho những dự án có sự tham gia của các công ty Nhật Bản cùng với các cổ đông khác. Tối đa 70% tổng số vốn dự án là vốn vay do JBIC và ngân hàng thương mại tài trợ. 30 % còn lại sẽ do các cổ đông của Liên doanh đóng góp. Nhà khai thác Nhà ga hàng hoá sẽ được lựa chọn thông qua đấu thầu quốc tế. Các điều kiện chung : Đồng cho vay : Đô la Mỹ Lãi suất : + LIBOR + 0,25 % ~ 0,875 % cho phần của JBIC ( 60 % vốn) Có thể phối hợp với ngân hàng của Việt Nam tài trợ phần vay thương mại còn lại ( 40 %) - Phạm vi tài trợ : Tối đa khoảng 60% vốn vay do JBIC tài trợ, 40% còn lại do ngân hàng thương mại tài trợ. Thời gian thanh toán : Tối đa 10 năm Ghi chú : - Có bảo lãnh của các cổ đông. Các điều khoản do JBIC xác nhận cuối cùng. a2.2. Tín dụng xuất khẩu Nhà máy, trang thiết bị xuất khẩu từ Nhật Bản sẽ được tài trợ bằng Tín dụng xuất khẩu của JBIC và của các ngân hàng thương mại Các điều kiện chung: Đồng tiền cho vay : Đô la Mỹ Lãi suất : LIBOR + 1,79 % Phạm vi tài trợ : 85 % hàng hoá/ dịch vụ xuất khẩu từ Nhật Bản và 15 % hàng hoá/ dịch vụ mua trong nước. Thời gian thanh toán : Tối đa 10 năm Ghi chú : + Các bảo lãnh của cơ quan cấp trên các điều kiện do JBIC phê chuẩn cuối cùng Các điều kiện phù hợp với hướng dẫn của OECD b. Đánh giá chung về các nguồn vốn vay Đối với hai phương án ìa chính trong nước, phương án 1 - vay thương mại được đánh giá là khả thi hơn cả bởi hiện nay có nhiều ngân hàng sẵn sáng cấp vốn vay. Với dự án này, chủ đầu tư sẽ có quyền chủ động và độc lập trong mối quan hệ với nguồn cho vay vốn, tuy nhiên có hạn chế ở chỗ lãi suất cho vay cao. Song nhược điểm này có thể được khắc phục bằng cách vay hỗ trợ lãi suất của Quỹ hỗ trợ phát triển. Tuy nhiên, điều này lại phụ thuộc vào khả năng khoản vốn dành riêng cho ngành giao thông ( bao gồm cả hàng hkhông) trong ngân sách của Quỹ hỗ trợ phát triển. Thông thường, ngâng sách hàng năm này được Thủ tướng chính phủ phê duyệt và phê duyệt từ đầu năm tài khoá. VÌ vậy, NAA phải lập hồ sơ xin vay vốn hỗ trợ lãi suất dựa trên kế hoạch triển khai dự án. Đối với phương án nguồn vốn nước ngoài : Có thể thấy các phương án vay vốn của JBIC có nhiều điều kiện ưu đãi hơn cá điều kiện của nguồn tài chính trong nước, do đó, nó có thể làm tăng tính khả thi và lợi nhuận của dự án. Song, nếu dùng phương án vay vốn từ JBIC thì phải chấp nhận có sự tham gia của đối tác Nhật Bản. Còn trong phương án tín dụng đầu tư hải ngoại, sẽ cần có sự tham gia đầu tư từ phía Nhật Bản. Mặt khác, tín dụng xuất khẩu đảm đương 85 % tổng giá trị hàng hoá/ dịch vụ xuất khẩu từ Nhật Bản và 15 % tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ mua trong nước đòi hỏi có sự tham gia của các nhà cung cấp Nhật Bản. Ta có bảng so sánh các nguồn vốn : Bảng1-7 So sánh giữa nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài Nguồn tài trợ ngân hàng thương mại trong nước Vay trực tiếp từ DAF Tín dụng đầu tư hải ngoại Tín dụng xuất khẩu Lãi suất 4,5% LIBOR LIBOR + 0,25 % ~ 0,875% LIBOR + 1,79 % Thời gian thanh toán 10 ~ 15 năm (ân hạn 2 năm) 10 ~ 15 năm (ân hạn 2 ~ 3 năm) Tối đa 10 năm Tối đa 10 năm Phạm vi cho vay 60 % tổng số vốn vay 85 % hàng hoá/ dịch vụ xuất khẩu từ Nhật Bản và 15 % hàng hoá/ dịch vụ trong nước. (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) Phân tích tài chính. Chi phí của nhà ga Do vốn đầu tư được phân bổ cho xây dựng, thiết bị và hệ thống quản lý tin học hóa, mỗi chi phí này sẽ được bóc tách riêng. Thi công xây dựng và tiến hành mua sắm về sẽ được thực hiện theo lịch trình tiến độ dự án ( tại phần 1.3.3.7). 1.3.3.8.2 Chi phí xây dựng Dựa trên quy mô và giải pháp kỹ thuật của nhà ga và tiến độ triển khai dự án, chi phí xây dựng được dự toán như sau : Bảng 1-8 Chi phí xây dựng Đơn vị : Triệu US$ Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tổng số US$ Tổng số US$ 1 Nhà ga 1,205,134 450,168 2 Móng 705,560 276,480 3 Văn phòng, tường rào và các hạng mục khác 510,967 81,290 4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy 42,581 30,967 5 Hệ thống phát thanh công cộng 23,226 7,742 6 Hệ thống điều hòa không khí 247,742 34,838 7 Hệ thống điện trong nhà ga 38,710 19,355 8 Hệ thống cấp thoát nước 11,612 3,871 9 Căng tin 62,304 NA 10 Phá dỡ giải phóng mặt bằng 116,129 81,290 11 Hệ thống điện bên ngoài 174,193 3,484 12 Hệ thống cấp thoát nước bên ngoài 19,355 7,742 13 Bãi xe tải 238,860 311,880 14 Các hạng mục khác 180,000 144,000 15 Tổng chi phí xây dựng 3,577,373 1,453,559 16 Dịch vụ xây lắp 357,737 145,356 17 Dự phòng 393,511 159,891 Tổng cộng 4,328,621 1,758,806 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) Bảng 1-9 : Chi phí trước xây dựng Đơn vị USS Khảo sát 9,355 Lập BCNCKT 120,922 Thiết kế chi tiết 109,777 Giám sát 434,073 Tổng chi phí trước xây dựng 674,127 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) Bảng 1-10 : Chi phí xây dựng tính theo năm Đơn vị US$ 2004 2,462,814 2005 2,539,935 2006 879,403 2007 879,403 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) Chi phí thiết bị tính theo năm Bảng 1-11 Bảng chi phí thiết bị tính theo năm Đơn vị US$ 2004 0 2005 2,776,914 2006 0 2007 13,700,419 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) Chi phí hệ thống quản lý‎ tin học hóa tính theo năm Chi phí này được tính dựa tren giải pháp kỹ thuật cho nhà ga và tiến độ triển khai dự án, chi phí cho hệ thống quản lý nhà ga Tin học hóa được dự toán như sau Bảng 1- 12 Bảng chi phí hệ thống quản lý tin học hóa tính theo năm Đơn vị US$ 2004 0 2005 0 2006 5,371,051 2007 0 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) 1.3.3.8.6. Chi phí nhân sự Chi phí nhân sự tùy theo chức danh được dự toàn làm đơn giá nhân sự. Số lượng công nhân và nhân viên sẽ tăng lên cùng với sự tăng trưởng của lưu lượng hàng hóa, và chi phí nhân sự sẽ được tính dựa trên dự báo lưu lượng hàng hóa. Mức lương Lãnh đạo, quản l‎ý US$ 585/ tháng Hành chính, hàng hóa US$ 325/ tháng Công nhân, lái xe US$ 130/ tháng Bảo hiểm Bảo hiểm xã hội : 4.5 % lương Bảo hiểm y tế: 1.5% lương 1.3.3.8.7. Chi phí khai thác và bảo trì Chi phí này được dự đoán dựa trên khảo sát nhà khai thác kho hàng hóa hiện tại và kế hoạch khai thác nhà ga hàng hóa mới trong tương lai, bao gồm các mục Chi phí phụ trợ Chi phí phụ trợ được dự toán trên các cơ sở sau : Điện Tiêu thụ : 9600 kwh/ ngày ( khai thác 24h/ ngày) Đơn giá : VND 1410 / kwh Nước sinh hoạt tiêu thụ : 50 lít / người/ ngày đối với công nhân 120 lít/ người/ ngày đối với nhân viên văn phòng Đơn giá US$ 0.42/ m3 Nhiên liệu ( Xăng cho các thiết bị di chuyển) Tiêu thụ 40.000.000 Vnd/ tháng Chi phí thông tin liên lạc: Dự toán US$ 5.000/ tháng. Chi phí vật tư đóng gói hàng Các vật tư đóng gói hàng như tấm nhựa, ván gỗ, giấy thấm nước, … được sử dụng trong khi đóng gói hàng. Vì cá chi phí này sau đó được tính để khách hàng thanh toán nên chi phí này không được đưa vào chi phí khai thác. Chi phí bảo trì Chi phí bảo trì nhà ga và thiết bị được dự toán hàng năm là 1% của chi phí đầu tư ban đầu, tính từ năm thứ hai sau khi xây dựng và mua sắm. Chi phí bảo trì – hệ thống quản lý tin học hóa hàng năm được dự toán là 5% chi phí đầu tư ban đầu bắt đầu từ năm thứ hai sau khi lắp đặt và sử dụng hệ thống. Chi phí marketing Dự toán US$ 10,000/ tháng Bảo hiểm hư hỏng : 1% của tổng doanh thu hàng năm. Tiền thưởng cho lãnh đạo US$ 5.000/ tháng Chi phí chuyên môn ( luật sư, chuyên gia,…) : US$ 40.000/ tháng Chi phí đào tạo US$ 5,000/ tháng chi phí khác (văn phòng phẩm, vật tư tiêu hao ,…) US$ 5.000/ tháng Quỹ dự phòng 2 % tổng doanh thu. 1.3.3.8.8. Các chi phí khác 1 Khấu hao Theo quy định hiện hành, cách tích khấu hao và thời gian tính khấu hao cho nhà ga và thiết bị được tính toán như sau Nhà ga : 20 năm liên tục Thiết bị : 10 năm liên tục Hệ thống quản ly tin học hóa : 8 năm liên tục 2 Lãi suất tiền vay Thời gian vay : 15 năm Ân hạn : 3 năm Lãi suất SIBOR ( 6 tháng) + 2.5% ( Lãi suất tối thiểu là 4.5%) Trả nợ vay : 6 tháng / lần 3 Thuế Thuế nhập khẩu đối với thiết bị ( cộng thêm 5% thuế GTGT ) Cân điện tử : 30 % Buồng làm lạnh : 4.5% Máy soi chiếu tia X : 0 % Xe nâng hàng : 0 % Các thiết bị khác 7.5 % CCTV 30 % ( 10 % VAT) Hệ thống quản lý tin học hóa : 15 % ( 10 % VAT) đối với phần cứng 0 % ( 10% VAT) đối với phần mềm CHS 0% ( 10 % VAT) Thuế thu nhập doanh nghiệp : 32% thu nhập trước thuế Thuế giá trị gia tăng : 10% tổng doanh thu 1.3.3.8.9. Doanh thu của nhà ga Cước phục vụ mặt đất đối với hãng hàng không Cước phí phục vụ xử ly / lưu kho hàng hóa đối với người gửi/ nhận hàng Cước phí đỗ máy bay chuyên chở hàng Doanh thu cho thuê văn phòng Các doanh thu khác 1. Cước phí phục vụ đối với hãng hàng không Cước này được áp dụng đối với các hãng hàng không quốc tế và nội địa Cước phí : Hãng hàng không quốc tế : US$ 80/ thấn ( hiện hành) Hãn hàng không nội địa : US$ 40/ tấn ( giả định) 2. Cước phí phục vụ xử lý / kho hàng đối với người gửi, nhận hàng cước phí xử lý hàng hóa hàng hóa quốc tế : VND 640.000/ tấn hàng hóa trong nước : VND 96/ kg Cước phí lưu kho hàng hóa hàng hóa quốc tế : VND 700. 000/ tấn hàng hóa trong nước : US$ 0,0182 / kg 3. Cước phí đỗ máy bay chở hàng Cước phí đỗ máy bay chở hàng được tính dựa trên quyết định số 1417/ QĐ- CCMB ngày 05/10/2001 do Tổng giám đốc CCHKMB ban hành, Kế hoạch sử dụng máy bay chuyên chở hàng đi/ đến CHKQT Nội Bài được dự báo ở trên . Số lượng máy bay chở hàng qua CHKQT Nội Bài được dự tính như sau Bảng 1-12 Số lượng máy bay chở hàng tại CHKQT Nội Bài Đơn vị : chiếc Năm Số lượng 2003 – 2005 0 2006 – 2007 104 2008 208 2009 – 2010 312 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) 4. Doanh thu cho thuê văn phòng Theo quyết định số 1417/ QĐ – CCMB ngày 05/10/2001 của Tổng giám đốc CCHKMB. Theo thiết kế sơ bộ của báo cáo này, sẽ có 36 đơn nguyên văn phòng đẻ cho các hãng hàng không, công ty giao nhân, vạn tải và các đại l‎,…, thuê tại tầng 2 và 3 của khối nhà văn phòng. Doanh thu được tính như sau Bảng 1-14 Doanh thu cho thuê văn phòng Đơn giá thuê tháng 35 US$/ m2 Diện tích mỗi đơn nguyên 45 M2 Tổng số các đơn nguyên 45 M2 Mật độ 70% 2006 - 2010 80% 2011- 2015 90% 2016- 2020 (Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư công ty ADCC) 5. Các doanh thu khác Phí đỗ xe tải: Phí đỗ xe trung bình : US$ 0.65/ lần Trung tâm dịch vụ thương mại doanh thu dự tính : US$ 1000/ tháng. Căng tin Doanh thu dự tính US$ 500/ tháng d. Đánh giá phân tích tài chính Đánh giá phân tích tài chính được tiến hành dựa trên phân tích lỗ, lãi của dự án. Phân tích này được tính dựa trên giả định ở trên và doanh thu, chi phí. d1. 70 % tổng số vốn đầu tư sẽ được vay từ ngân hàng thương mại trong nước. Dựa vào dự báo lưu lượng hàng hóa ở trên Trường hợp “ Có dịch vụ bay chở hàng ( WA)” Trường hợp không có dịch vụ bay chở hàng ( WOA) Phí đỗ máy bay chở hàng không được tính vào doanh thu Không có đầu tư và chi phí bảo trì hệ thống CHS Từ hai bảng dự báo trên kết hợp với tính toán chi phí, doanh thu ta có kết quả như sau : Trường hợp 1 Bảng 1- 15 Có dịch vụ máy bay chở hàng Đơn vị: US$ 2006 2007 2008 2009 2010 2015 2020 Tổng doanh thu 10.422.040 11.335305 14.259.743 17.179.102 18.149.131 23.126.127 28.291.680 Cước dv mặt đất hãng hk quốc tế 4.283.840 4.276.240 6.181.360 7.649.760 8.132.000 10.702.160 13.482.640 Hãng hk nội địa 1.986.360 2.135.360 2.277.200 2.412.400 2.541.480 3.107.400 3.568.160 Cước hàng hóa hàng QT 2.957.950 3.256.744 4.236.646 5.223.856 5.544.576 7.229.829 9.014.758 hàng nội địa 307.565 330.636 352.599 373.533 393.519 481.146 552.489 phí đỗ máy bay chở hàng 325.614 325.614 651.229 967.843 976.843 976.843 976.843 DT cho thuê VP 476.280 476.280 476.280 476.280 476.280 544.320 612..360 DT khác 84.430 84.430 84.430 84.430 84.430 84.430 84.430 Tổng chi phí Nhân sự 743.252 763.622 822.363 851.733 881.103 939.843 1.057.323 Khai thác và bảo trì 1.548.315 1.583.096 1.904.585 1.992.822 2.021.498 2.171.040 2.326.469 Khấu hao công trình XD 215.208 251.547 251.547 251.547 251.547 251.547 251.547 Thiết bị 261.209 1.618.144 1.618.144 1.618.144 1.618.144 1.356.935 0 hệ thống 0 538.810 538.810 538.810 538.810 0 0 chi phí trước xây dựng 674..127 0 0 0 0 0 0 Thuế nhập khẩu 164.828 831.639 0 0 0 0 0 Thu nhập chi phí tài chính 901.213 901.213 901.213 2.176.263 2.116.182 1.815.777 1.515.373 Lãi trước thuế 5.922.888 4.802.234 8.178.082 9.722.785 10.676.848 16.590.968 23.140.968 Lãi sau thuế 4.027.564 3.265.519 5.561.096 6.611.494 7.260.256 11.281.870 15.735.858 ( Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư) Trường hợp 2 Bảng 1-16 Không có dịch vụ bay chở hàng Đơn vị: US$ 2006 2007 2008 2009 2010 2015 2020 Tổng doanh thu 8.424.967 9.38\38.243 10.256.597 11.205.883 12.157.912 17.134.909 22.300.461 Cước dv mặt đâtts hãng hk quốc tế 3.285.440 3.727.840 4.184.560 4.654.560 5.136.800 7.706.960 10.487.440 Hãng hk nội địa 1.986.360 2.135.360 2.277.200 2.412.400 2.541.480 3.107.400 3.568.160 Cước hàng hóa hàng QT 2.284.891 2.583.686 2.890.529 3.204.681 3.525.403 5.210.653 6.995.582 hàng nội địa 307.565 330.647 325.599 373.533 393.519 481.146 552.489 phí đỗ máy bay chở hàng 0 0 0 0 0 0 0 DT cho thuê VP 476.280 476.280 476.280 476.280 476.280 544.320 612.360 DT khác Tổng chi phí Nhân sự 743.252 763.622 822.363 851.733 881.103 939.843 1.057.323 Khai thác và bảo trì 1.488.403 1.523.185 1.748.761 1.813.085 1.841.726 1.991.303 2.146.733 Khấu hao công trình XD 215.208 251.547 251.547 251.547 251.547 251.547 251.547 Thiết bị 1.548.315 1.583.096 1.904.585 1.992.822 2.021.498 2.171.040 2.326.469 hệ thống 0 583.810 583.810 583.810 583.810 0 0 chi phí trước xây dựng 674.127 0 0 0 0 0 0 Thuế nhập khẩu 164.828 831.639 0 0 0 0 0 Thu nhập chi phí tài chính 1.717.832 1.700.529 1.638.226 2.175.942 2.134.607 1.927.928 606.149 Lãi trước thuế 5.106.269 4.002.918 7.396.069 9.723.105 10.658.423 16.478.835 24.050.192 Lãi sau thuế 3.829.702 3.002.188 5.547.052 7.292.329 7993.817 12.359.126 18.037.644 ( Nguồn : trung tâm kinh tế đầu tư) d2. Nguồn vốn nước ngoài Phần trên đã cân nhắc và đưa ra các phương án tài chính lựa chọn cho dự án trong đó có phương án vay đầu tư hải ngoại của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản – JBIC ( gọi là OIL) Với điều kiện có sự tham gia của đối tác Nhật Bản, phương án này đưa ra một lãi suất đặc biệt ( Libor + 0.25 % ~ 0.875%) và khoản tín dụng tới 60 % vốn vay của dự án Vì có sự tham gia của đối tác nước ngoài ( tức là thành lập liên doanh) nên mức thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi là 25%.Khi đó ta có kết quả sau Bảng 1-17 : Trường hợp có dịch vụ bay chở hàng – OIL 2006 2007 2008 2009 2010 2015 2020 Tổng doanh thu 10.422.040 11.335.305 14.259.743 17.197.102 18.149.131 23.126.127 28.291.680 Cước dv mặt đâtts hãng hk quốc tế 4.238.840 4.726.240 6.181.360 7.649.760 8.123.000 10.702.160 13.482.640 Hãng hk nội địa 1.986.360 2.135.360 2.244.200 2.412.400 2.514.480. 3.107.400 3.568.160 Cước hàng hóa hàng QT 3.258.440 3.727.840 4.184.560 4.654.560 5.136.800 7.706.960 6.995.582 hàng nội địa 307.565 330.647 325.599 373.533 393.519 481.146 552.489 phí đỗ máy bay chở hàng 0 0 0 0 0 0 0 DT cho thuê VP 476.280 476.280 476.280 476.280 476.280 544.320 612.360 DT khác Tổng chi phí Nhân sự 743.252 763.622 822.363 851.733 881.103 939.843 1.057.323 Khai thác và bảo trì 1.488.403 1.523.185 1.748.761 1.813.085 1.841.726 1.991.303 2.146.733 Khấu hao công trình XD 215.208 251.547 251.547 251.547 251.547 251.547 251.547 Thiết bị 261.209 458.577 458.577 458.577 458.577 197.368 0 hệ thống 0 583.810 583.810 583.810 583.810 0 0 chi phí trước xây dựng 674.127 0 0 0 0 0 0 Thuế nhập khẩu 164.828 831.639 0 0 0 0 0 Thu nhập chi phí tài chính 535.949 535.949 535.949 1.294.912 1.258.489 1.079.839 901.189 Lãi trước thuế 4.350.991 4.389.915 5.828.592 5.952.914 6.882.626 15.675.010 17.943.670 Lãi sau thuế 2.958.674 2.985142 3.963.442 4.047.982 4.680.186 8.619.007 12.201.696 ( Nguồn : Trung tâm kinh tế đầu tư) d3. Kiểm tra độ nhạy d3.1 Trường hợp có dịch vụ bay trở hàng và sử dụng vốn vay trong nước Bảng 1- 18 Tỷ suất nội hoàn tài chính Đơn vị US$ Vốn đầu tư - 28,609,938 Lãi sau thuế 2006 4,027,564 2007 3,256,519 2008 5,561,096 2009 6,611,494 2010 7,260,256 2011 7,981,231, 2012 8,643,897 2013 9,332,838 2014 10,007,374 2015 11,281,870 2016 12,011,485 2017 13,643,606 2018 14,337,153 2019 15,034,691 2020 15,735,858 Nguồn: Trung tâm Kinh tế Đầu tư Công ty ADCC Tỷ suất nội hoàn IRR 22 %. d3.2 Bảng 1- 19 Không có dịch vụ trở hàng - vốn trong nước / không có CHS Đơn vị : US$ Vốn đầu tư - 17,014,266 Lãi sau thuế 2006 2,958,674 2007 2,985,142 2008 3,963,442 2009 4,047,982 2010 4,680,186 2011 5,384,602 2012 6,030,710 2013 6,703,092 2014 7,361,069 2015 8,619,007 2016 9,332,062 2017 10,159,120 2018 10,836,107 2019 11,517,087 2020 12,201,696 Nguồn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxCông tác Lập dự án tại công ty tư vấn thiết kế xây dựng công trình hàng không ADCC Nghiên cứu trường hợp dự án Xây dựng nhà ga hàng hóa cảng hàng khôn.docx
Tài liệu liên quan