Chuyên đề Công tác phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính tại công ty Bảo Việt Nam Định

Trong việc đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua số liệu trên báo cáo tài chính, công ty đã thực hiện xác định tăng, giảm của tổng tài sản, tổng nguồn vốn và từng loại tài sản, nguồn vốn cụ thể, so sánh mức tăng, mức giảm của tổng tài sản, nguồn vốn bằng số tuyết đối và tuyết đối giữa đầu kỳ và cuối kỳ, có nhận xét về quy mô tài sản của công ty là tăng hay giảm. Trên cơ sở tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn với tổng số, đưa ra nhận định về vị trí từng loại tài sản đối với doanh nghiệp giúp cho công ty thấy được mức độ tự chủ về hoạt động tài chính của mình. Thông qua báo cáo tài chính, công ty mới so sánh được một số chỉ tiêu đơn giản về tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, công nợ, thể hiện quy mô và tốc độ, chưa so sánh các chỉ tiêu tính với chỉ tiêu chung của toàn ngành đang hoạt động.

doc98 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Công tác phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính tại công ty Bảo Việt Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ tài chính. Tỷ lệ khấu hao hang năm như sau: Tài sản Tỷ lệ (%) Nhà cửa, vật kiến trúc Phương tiện vận tải Thiết bị văn phòng 5 14-17 33,3 * Tài sản cố định vô hình và hao mòn tài sản cố định: Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất đai tại các chi nhánh, được trình bày theo nguyên giá trừ đi hao mòn luỹ kế và được khấu trừ trong vòng 25 năm. 2.6. Dự phòng nghiệp vụ Dự phòng phí: Mức trích lập quỹ dự phòng phí đối với các loại hình vận chuyển hang hoá được tính bằng 17% phí giữ lại, còn đối với những loại hình bảo hiểm khác là 40% phí giữ lại của năm. Dự phòng bồi thường: Công ty thực hiện trích lập theo phương pháp từng hồ sơ. Đối với các loại hình đã phát sinh tổn thất nhưng chưa thanh toán bồi thường, mức trích lập dự phòng dựa trên số tổn thất ước tính thuộc trách nhiệm bảo hiểm gốc theo từng hồ sơ. Đối với các loại hình bảo hiểm khác như chưa có hồ sơ tổn thất thì mức trích lập dự phòng là 10% phí giữ lại trong năm. Dự phòng dao động lớn: Năm 2006, mức trích lập dự phòng dao động lớn được áp dụng thống nhất đối với tất cả các loại hình nghiệp vụ là 5% phí giữ lại. 2.7. Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho các khoản công nợ về bảo hiểm gốc phát sinh từ năm 2003 trở về trước. Các loại dự phòng khác như dự phòng giảm giá chứng khoán: được trích lập cho các cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán khi giá trị khớp lệnh của các loại cổ phiếu này tại ngày 31/12/2006 thấp hơn giá trị ghi sổ 2.8. Chi phí Chi phí bồi thường bảo hiểm gốc được ghi nhận trên cơ sở thực chi. Chi phí hoa hồng bảo hiểm gốc được ghi nhận trên cơ sở thực trích đối với các khoản doanh thu đã thu được tiền. Chi phí quản lý, chi phí bán hang được ghi nhận trên cơ sở thực chi. Các khoản Ký quỹ: Trước đây công ty ký quỹ theo quy định. Tuy nhiên số ký quỹ này chưa đủ 5% trên vốn pháp định như quy định tại Nghị định số 43/2001/ NĐ-CP ngày 01/08/2001 của Thủ trưởng Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm. 3. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty. Công ty là doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân, hoạch toán kinh doanh có các đơn vị thành viên hoạch toán kinh doanh độc lập (là các chi nhánh của công ty đặt tại các huyện trong địa bàn tỉnh) hoạch toán phụ thuộc vào các đơn vị phụ thuộc. Công tu chịu sự kiểm tra giám sát của về mặt tài chính của Bộ tài chính với cách là cơ quan quản lý Nhà nước. Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty được lập trên cơ sở kết hợp theo những chỉ tiêu bằng cách cộng các chỉ tiêu lại với nhau theo từng loại tài sản lưu động, tài sản cố định, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, thu nhập của báo cáo tài chính của các chi nhánh tại các huyện. Theo chế độ kế toán áp dụng tại công ty hiện nay (kỳ kế toán công ty được xác định theo từng quý) nên cuối mỗi quý công ty phải tiến hành tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính theo quy định. Các báo cáo tài chính chủ yếu của công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Hệ thống báo cáo này sẽ được gửi kèm với báo cáo kế toán tới cơ quan sau: Tổng công ty BVNĐ, tổng cục thuế TP Nam Định, cục tài chính doanh nghiệp, tổng giám đốc công ty. Báo cáo tài chính của công ty được lập một cách nghiêm túc, nhanh chóng, kịp thời. Tuy nhiên trong quá trình lập báo cáo tài chính tại công ty vẫn còn nhiều tồn tại cần phải khắc phục. Những loại báo cáo tài chính cụ thể công ty sử dụng trong thời gian qua là: 3.1. Bảng cân đối kế toán Nội dung:Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là vào ngày cuối cùng của kỳ kế toán (vào ngày cuối cùng của mỗi quý). Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng phản ánh tổng quát năng lực tài chính, tình hình phân bổ và sử dụng vốn của công ty cũng như triển vọng kinh tế tài chính của công ty trong tương lai.Bảng cân đối kế toán có kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư của các tài khoản và được chia làm hai phần là Tài sản và Nguồn vốn được trình bày theo kiểu một bên. Nguồn lập: Để lập được bảng cân đối kế toán, kế toán phải sử dụng nguồn số liệu khác nhau nhưng chủ yếu sử dụng các nguồn số liệu sau đây: Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước, năm trước. Sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích. Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê. Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán: CÔNG TY BVNĐ Mẫu số B01 - DNBH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12.năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Số cuối năm (3) Số đầu năm -3 TÀI SẢN Mã số 1 2 4 5 20270844977 21261728781 a - tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3797651292 1709464501 1.Tiền 111 136124963 112275876 2. Các khoản tương đương tiền 112 3661526328 1597188624 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 15199459950 15194673223 1. Đầu tư ngắn hạn 121 15199459950 15194673223 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 969491618 4047013690 1. Phải thu khách hàng 131 551508625 3973685081 2. Trả trước cho người bán 132 0 9758021 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1812361 5934982 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 589030924.6 292200811.9 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (172860292) (234565208) IV. Hàng tồn kho 140 30529210 53828794 1. Hàng tồn kho 141 30529210 53828794 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 273712905 256748572 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 32526064 40796250 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 241186841 215952322 5025976538 3405424074 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I. Tài sản cố định 220 1771027595 1380481324 1. Tài sản cố định hữu hình 221 1161884952 1035619509 - Nguyên giá 222 1958430218 1631023773 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (796545266) (595404264) 2. Tài sản cố định vô hình 224 193510815 208475455 - Nguyên giá 225 253577050 354977334 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (60066235) (146501879) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 415631828 136386359 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 2996899778 1768692750 1. Đầu tư dài hạn khác 258 3003322278 1768692750 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (6422500) 0 V. Tài sản dài hạn khác 260 258049165 256250000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 8049165 0 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3. ký quỹ, ký cược dài hạn 268 250000000 256250000 25296821515 24667152855 tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN 18819691736 15847890303 a - nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1128577046 1809940432 1. Phải trả người bán 312 301065314 2278444515 2. Người mua trả tiền trước 313 0 (1943962385) 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 318156642 267620807 4. Phải trả người lao động 315 426154058 358243110 5. Chi phí phải trả 316 6. Phải trả khác 317 83201030 849594384 II.dự phòng nghiệp vụ 330 17679864690 14037949872 III. Nợ khác 331 11250000 0 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 5807714821 5461437016 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4056950000 4064737500 2. Quỹ đầu tư phát triển 417 489970408 403202856 3. Quỹ dự trữ bắt buộc 418 249786517 208804741 4. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1011007895 784691917 6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 146656753 92199911 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 146656753 92199911 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 25296821515 24667152855 Tæng céng nguån vèn (440 = 300 + 400) 440 Nguồn báo cáo tài chính của công ty BVNĐ 3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tổng quát và kết quả kinh doanh trong kỳ kinh tế của công ty, được chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác, tình hinh thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các khoản phải nộp khác với Nhà nước. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có tên gọi là: Kết qủa hoạt động kinh doanh, Nguồn lập: Để lập được báo cáo kết quả hoạt độn kinh doanh của công ty cần có những tài liệu sau: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý trước, kỳ trước. Số kế toán trong kỳ các tài khoản loại 5(doanh thu), TK loại 6(chi phí), TK loại 7, TK loại 8, TK loại 9 (kết quả). Sổ kế toán các TK 133, TK 333 Các tài liệu khác: thông báo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, sổ chi tiết tài khoản 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy chế độ kế toán mới ban hành có sửa đổi mẫu biểu kết quả hoạt động kinh doanh nhưng cuối năm 2006 công ty BVNĐ vẫn sử dụng mẫu biểu kết quả hoạt động kinh doanh cũ và năm 2007 chính thức áp dụng theo quy định mới. Bảng 3.2.: Kết quả hoạt động kinh doanh CÔNG TY: BVNĐ Mẫu số B02a - DNBH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng PHẦN I – LÃI, LỖ Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước 1. Thu phí bảo hiểm gốc 22229899363 17205075045 2. Tăng giảm dự phòng phí (1850179337) (798810729) 3. Các khoản giảm trừ (98891934) (72969340) Trong đó:Hoàn phí bảo hiểm gốc (98891934) (72969340) 4. Thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm 3956687.5 0 5. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (1+2-3+4) 20284784780 16333294975 6. Chi bồi thường bảo hiểm gốc (9514482938) (8000170327) 7. Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm 0 0 8. Các khoản giảm trừ 421034432 2045088442 9. Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (6+7-8) (9093448506) (5955081885) 10. Chi bồi thường từ quỹ dao động lớn 11. Tăng (giảm) dự phòng nghiệp vụ (600179337) (798810729) 12. Trịch dự phòng dao động lớn (859358282) (602272609) 13. Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm (857353190) (879983926) Trong đó: Chi hoa hồng bảo hiểm gốc (1088844844) (819788061) 14. Tổng chi trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc (9-10+11+12+13) (11410339316) (8236149149) 15. Lợi nhuận gộp kinh doanh bảo hiểm (5-14) 8874445464 8097145826 16. Chi phí quản lý doanh nghiệp (3314580096) (2828487960) 17. Lợi nhuận thuần kinh doanh bảo hiểm (15-16) 5559865367 5268657866 18. Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính 1087282810 944762742 19. Lợi nhuận thuần hoạt động bất thường 53314239 1780357 20. Tổng lợi nhuận trước thuế (17+18+19) 6700462417 6215200966 Nguồn báo cáo tài chính của công ty BVNĐ PHẦN II – TÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC Đơn vị tính: Đồng…… Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp đầu kỳ Số phát sinh trong năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 I. Thuế 10 267620807 2065289057 2014759972 318149893 1. Thuế doanh thu 11 7639858 (*) 2332264 2205966 7766156 2. Thuế GTGT 12 83289898 (*)1470544493 1401274621 152559770 5. Thuế thu nhập D.N 15 136526290 (*)480441013 535621001 81346302 6. Thuế thu nhập cá nhân 16 32641889 (*)108582129 66417711 74806306 7. Thuế môn bài 17 0 1675000 1675000 0 8. Thuế nhà đất 18 0 42800 42800 0 10. Các loại thuế khác 20 7522871 (*)1671357 7522871 1671357 II. Các khoản phải nộpkhác 30 0 625000 625000 0 Tổng cộng (40=10+30) 40 267620807 2065914057 2015384972 318149893 Nguồn báo cáo tài chính của công ty BVNĐ (*) bao gồm cả số điều chỉnh tăng thêm theo Biên bản quyết toán thuế của tỉnh NĐ và các chi nhánh tại các huyện 3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nội dung:là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành luồng vào và việc sử dụng luồng ra của tiền và các khoản tương đương tiền phát sinh. Nguồn lập: Để lập được báo cáo lưu chuyển tiền tệ kế toán phải dựa vào: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. Các chứng từ ghi sổ của kế toán viên, trên cơ sở tổng kết chung. Bảng 3.3.: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng Đơn vị báo cáo: BVN Đ Mẫu số B 03 – DN Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Du-TP Nam Định (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước 1 2 4 5 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 22229899363 17205075045 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 859358282 879983926 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 388654058 358243110 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 81346302 535621001 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 3956687 0 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm 07 11410339316 8236149149 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 5559865367 5268657866 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 53314239 1780357 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 1087282810 944762742 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 67004624417 6215200966 (Nguồn Báo cáo tài chính của công ty BVNĐ) II. Phân tích tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính của công ty Bảo Việt Nam. Qua nghiên cứu tình hình thực tế tại Công ty Bảo việt Nam Định cho thấy, hiện nay việc phân tích tình hình tài chính cơ bản để phục vụ thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp, ngân hang, cơ quan quản lý Nhà nước và cấp trên. Công tác phân tích chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu cơ bản được tính toán qua báo cáo tài chính . Việc phân tích tài chính của công ty Bảo việt Nam Định được thực hiện qua các mặt sau đây: 1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty BVN Trong việc đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua số liệu trên báo cáo tài chính, công ty đã thực hiện xác định tăng, giảm của tổng tài sản, tổng nguồn vốn và từng loại tài sản, nguồn vốn cụ thể, so sánh mức tăng, mức giảm của tổng tài sản, nguồn vốn bằng số tuyết đối và tuyết đối giữa đầu kỳ và cuối kỳ, có nhận xét về quy mô tài sản của công ty là tăng hay giảm. Trên cơ sở tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn với tổng số, đưa ra nhận định về vị trí từng loại tài sản đối với doanh nghiệp giúp cho công ty thấy được mức độ tự chủ về hoạt động tài chính của mình. Thông qua báo cáo tài chính, công ty mới so sánh được một số chỉ tiêu đơn giản về tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, công nợ,…thể hiện quy mô và tốc độ, chưa so sánh các chỉ tiêu tính với chỉ tiêu chung của toàn ngành đang hoạt động. Như vậy có thể thấy công ty đã có quan tâm đến việc đánh giá tình hình tài chính qua các số liệu báo cáo tài chính của mình, tuy nhiên việc phân tích còn rất hạn chế và đơn giản. Công ty đã thực hiện việc phân tích tình hình tài chính thông qua việc tính toán một số chỉ tiêu như hệ số tự tài trợ, hệ số đầu tư. Tuy nhiên, hiện nay công ty mới chỉ tính các chỉ tiêu hệ số tài trợ, hệ số đầu tư ở mức độ đơn giản thường gắn ngay trong thuyết minh báo cáo tài chính, chưa thấy được ý nghĩa sâu sắc của từng chỉ tiêu trong việc đưa ra quyết định quản lý, chưa so sánh được chỉ tiêu chung của toàn ngành. Do vậy tổng công ty chưa có cơ sở để nhận định về tình hình của mình so với ngành đang hoạt động. Có thể nói là công ty đã có quan tâm tới việc đánh giá tình hình tài chính qua các số liệu báo cáo tài chính của mình nhưng việc phân tích còn rất qua loa, hạn chế và đơn giản, chưa có ý nghĩa so sánh, ý nghĩa của từng chỉ tiêu trong việc ra quyết định của công ty. 2. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty. 2.1. Phân tích tình hình sử dụng tài sản của công ty BVNĐ Để có cái nhìn tổng quát về tình hình sử dụng tài sản của công ty hay cơ cấu tài sản của công ty ta có bảng số liệu sau: Bảng 1: Tình hình sử dụng tài sản của công ty BVNĐ năm 2006 số cuối năm Số đầu kỳ Chênh lệch Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 20270844977 80.132 18334277486 84.335 1936567490 10.562 I. Tiền 3797651292 15.012 1709464501 7.863 2088186791 122.154 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 15199459950 60.084 15194673223 69.89 4786727 0.0315 III. Các khoản phải thu 969491618 3.83 1119562395 5.149 -150070777 -13.404 IV. Hàng tồn kho 30529210 0.12 53828794 0.247 -23299583 -43.284 V. Tài sản lưu động khác 273712905 1.082 256748572 1.181 16964333 6.607 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 5025976538 19.868 3405424074 15.66 1620552464 47.588 I. Tài sản cố định 1355395767 5.358 1244094965 5.723 111300802 8.94 II. Các khoản đầu tư TC dài hạn 2996899778 11.847 1768692750 8.13 1228207028 69.441 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 415631828 1.643 136386359 0.63 279245469 204.745 IV. Các khoản ký cược ký quỹ dài hạn 250000000 0.988 256250000 1.179 -6250000 -2.439 V. Chi phí trả trước dài hạn 8049165 0.032 0 0 8049165 Tổng cộng tài sản 25296821515 100 21739701560 100 3557119954 16.362 (Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của công ty) Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy rằng quy mô của tổng tài sản trong công ty tăng lên 3557119954 tương ứng là 16.362% là do ảnh hưởng của các yếu tố trong tài sản của công ty. + Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng 1936567490 đồng (tương ứng 10.562%) và tỷ trọng của nó trong tổng tài sản cũng tăng tương ứng là:4.203% . Trong đó : Vốn bằng tiền của công ty tăng 2088186791 đồng (tương ứng 122.154%) Vốn bằng tiền của công ty tăng do cả tiền mặt tại quỹ và cả tiền gửi ngân hang đều tăng trong năm. Điều này làm tăng khả năng thanh toán của công ty đặc biệt khả năng thanh toán tức thời của công ty. Các khoản phải thu giảm 150070777 đồng (tương ứng 13.404% ) và tỷ trọng các khoản phải thu so với tổng tài sản so với tổng tài sản giảm đi là 1.319%. Các khoản phải thu của công ty giảm đi chủ yếu do các khoản phải thu của khách hang giảm mạnh, các khoản trả trước cho người bán tăng, thuế GTGT được khấu trừ cũng giảm, các khoản phải thu khác giảm (theo bảng cân đối kế toán). Nhận thấy các khoản phải thu khách hang trong năm qua giảm chứng tỏ các khoản phải thu của khách hang đã được thu về giảm tình trạng nợ đọng phí bảo hiểm, thao túng, chiếm dụng phí, từ đó ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Các khoản trả trước cho người bán tăng điều đó chứng tỏ công ty đã chú trọng tới khâu khai thác các sản phẩm bảo hiểm, tăng doanh thu bằng việc khuyến khích nhân viên, đại lý tích cực khai thác trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên địa bàn tỉnh. Mặc dù các khoản phải thu của khách hang đã giảm nhưng công ty vẫn nên có các biện pháp thu hồi càng nhanh chóng các khoản nợ để có thể rút ngắn vòng quay của vốn, nâng cao khả năng thanh toán, tránh tình trạng chiếm dụng vốn của công ty. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty có sự tăng giảm rất đáng kể, giảm 23299583 đồng (tưng ứng 43.285 %). Điều này là không hoàn toàn hợp lý vì công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm (một ngành dịch vụ đặc thù bảo hiểm). Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty tăng lên 4786727 đồng tương ứng là 0.0315%. Việc tăng này là do đầu tư ngắn hạn khác tăng. Điều đó chứng tỏ năm nay Công ty đã chú trọng tới việc đầu tư vào các đơn vị khác. Đây là dấu hiệu đáng mừng và công ty cần phát huy trong thời gian tới. Tài sản lưu động khác: Tài sản lưu động khác của công ty trong thời gian qua giảm 16964333.38 đồng (tương ứng 6.60737%)và tỷ trọng của nó so với tổng tái sản cũng tăng . Khoản mục này tăng là do các khoản tạm ứng và tài sản thiếu chờ sử lý giải quyết tăng trong năm hoạt động của công ty + Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: của công ty trong thời gian qua cũng tăng 1620552464 đồng (tương ứng 47.588%) và tỷ trọng của nó trong công ty tăng lên là (19.868%-15.645%) 4.223% . Việc tăng này chủ yếu do tài sản cố định của công ty tăng lên 111300802 đồng (tương ứng là 8.946)% . Điều này có thể làm tăng năng suất kinh doanh của công ty . Tuy nhiên để đánh giá được hêt năng lực và xu hướng phát triển của công ty ta nên xem xét tỷ suất đầu tư. Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn *100% Tổng tài sản Đầu năm=3405424074/21739701560*100%=0.156 % Cuối năm= 5025976538/25296821515*100%=0.198 % Như vậy tỷ suất đầu tư của đầu năm 2006 nhỏ hơn tỷ suất đầu tư cuối năm 2006, chứng tỏ tài sản cố định của công ty đã giảm, công ty nên mua mới thêm một số trang thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình trong thời gian tới. Việc giảm sút này có thể do công ty vừa bán thanh lý một số trang thiết bị năm trước và chưa mua bổ sung thêm cho tài sản của doanh nghiệp mình. Qua phân tích trên ta thấy, tài sản cố định của công ty chiếm tỷ lệ nhỏ, điều này là hoàn toàn hợp lý vì Công ty BVNĐ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ bảo hiểm. 2.2. Phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh của công ty. Cùng với việc phân tích tình hình sử dụng tài sản, công ty đã tiến hành việc phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn thông qua số liệu trên bảng cân đối kế toán như sau: Bảng 2: Tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2006 Chỉ tiêu Số cuối năm số đầu năm Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A. Nợ phải trả 18782191740 59.042 15847890304 57.35 -4372028201 -27.587 I. Nợ ngắn hạn 1091077050 3.43 1809940432 6.55 -718863382.4 -39.72 II. Dự phòng nghiệp vụ 17679864690 55.577 14037949872 50.804 -3641914819 -25.94 III. Nợ khác 11250000 0.035 0 -11250000 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 6514629775 20.479 5891811256 42.312 622818518.1 10.571 I. Nguồn vốn, quỹ 6367973021 20.018 5799611345 20.989 568361676.1 9.799 II.Nguồn kinh phí quỹ 146656753.8 0.46 92199911.75 21.323 54456842 59.064 Tổng cộng nguồn vốn 31811451289 100 27631512817 100 4179938473 15.127 (Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của công ty) Nhận thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty hơi chênh lệch, tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu luôn thấp hơn nợ phải trả. Đầu năm 2006, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn chiếm 57.35% , nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 42.312%. Cuối năm 2006, tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn chiếm 59.042%, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 20.479%.Năm 2006 tăng lên 4179938473 đồng tương ứng 15.127% và chủ yếu sự tăng này là do nợ phải trả giảm 4372028201 đồng tương ứng 27.587% còn nguồn vốn chủ sở hữu tăng 622818518 đồng tương ứng 10.571%. Việc duy trì tỷ trọng nợ vay trong tổng nguồn vốn cao như hiện nay thì thực sự khó đảm bảo tính chủ động, vững vàng của Công ty về mặt tài chính. Rủi ro nhỏ trong kinh doanh có thể dẫn tới vỡ nợ, khó giữ vững hoạt động kinh doanh. Để tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn ta phải tính hệ số tài trợ sau: Hệ số tài trợ = Vốn chủ sỡ hữu Tổng số nguồn vốn Đầu năm = 5891811256/ 27631512817= 0.20323 Cuối năm= 6514629775/31811451289= 0.204788826 Hệ số tài trợ cuối năm 2006 đã tăng khá nhiều so với đầu năm, cho thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty ngày càng tăng cao, từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiêp trên thị trường Có thể nhận thấy nguồn vốn của công ty trong thời gian qua đã có tăng trong khi nợ phải trả của công ty giảm cho thấy bước phát triển mới của công ty, giảm thiểu sự phụ thuộc của mình vào đơn vị khác. Đây là một dấu hiệu tốt giúp công ty giải phóng gánh nợ, có thể tiến hành bồi thường một cách nhanh chóng cho khách hàng, nâng cao uy tín của công ty trên thị trường, tạo lòng tin cậy của khách hàng vào quá trình tham gia của mình vào công ty. Nhưng có thể nhận thấy việc để tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn nghiêng quá nhiều về phía nợ phải trả là chưa thật sự được coi là hợp lý, công ty nên tiến hành điều chỉnh cho hợp lý hai tỷ lệ này trong thời gian tới để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty mình trên thị trường tạo niềm tin nơi khách hang (đối thủ đáng quan tâm nhất là PIJCO) 2.3. Phân tích nhu cầu và vốn lưu động thường xuyên của công ty Bảng 3: Nhu cầu và vốn lưu động thường xuyên của công ty năm 2006 Chỉ tiêu Số cuối năm số đầu năm Chênh lệch 1. Tiền 3797651292 1709464501 2088186791 2. Đầu tư TC ngắn hạn 15199459950 15194673223 4786727 3. Các khoản phải thu 969491618 1119562395 -150070776 4. Hàng tồn kho 30529210 53828794 -23299583 5. Tài sản lưu động khác 273712905 256748572 16964333 6. Nguồn tài trợ tạm thời 926016426 774414710 151601716 7. TSCĐ và đầu tư dài hạn 22514841358 17842570883 4672270476 8. Nguồn tài trợ thường xuyên 3170012808 282708106 2887304702 9.Vốn hoạt động thuần (8-7) hay(1+2+3+4+5-6) 19344828550 17559862776 1784965774 (Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của công ty) Qua bảng phân tích cho ta thấy, vốn hoạt động thuần của công ty trong đầu năm 2006 và cuối năm 2006 đều lớn hơn 0 (tức là đều dương), điều đó nói lên rằng nguồn tài trợ tạm thời nhỏ hơn nguồn tài trợ ngắn hạn hay TSCĐ và đầu tư dài hạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31855.doc
Tài liệu liên quan