Chuyên đề Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cơ khí ô tô và thiết bị điện Đà Nẵng

MỤC LỤC

 

Phần I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

I. Sự cần thiết của việc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại doanh nghiệp

1.Sự cần thiết của việc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp

2. Nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán

3. Ý nghĩa hạch toán các nghiệp vụ thanh toán

II. Nội dung của hạch toán các nghiệp vụ thanh toán

1. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng

2. Hạch toán các khoản phải trả người bán

3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ

4. Hạch toán các khoản tạm ứng và thanh toán với công nhân viên

5. Hạch toán các khoản vay ngắn hạn

6. Hạch toán các khoả vay dài hạn, nợ dài hạn

7. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước

Phần II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG

A.Giới thiệu tổng quát về Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ khí ôtô và thiết

bị điện Đà Nẵng

II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện

Đà Nẵng

2. Chức năng của Công ty

3. Nhiệm vụ của Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng

III. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công ty cơ khí

ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng

1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

2. Đặc điểm quá trình sản xuất tại Công ty

3. Cơ cấu tổ chức sản xuất

4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty

IV. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà

Nẵng

1. Tổ chức bộ máy kế toán

2. Hình thức kế toán đang áp dụng

B. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng :

1. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng

2. Hạch toán các khoản phải trả người bán

3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ

4. Hạch toán các khoản phải trả công nhân viên

5. Hạch toán các khoản nợ vay

6. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước

 

Phần III : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ Ô TÔ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG

I. Thực trạng về công tác hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cơ khí ô tô và thiết bị điện Đà Nẵng

1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý

2. Tổ chức hệ thống tài khoản

3. Tổ chức sổ sách kế toán

4. Tình hình hạch toán các khoản phải thu khách hàng

5. Tình hình hạch toán các khoản phải trả người bán

II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán các nghiệp vụ thanh

toán tại Công ty cơ khí ô tô và thiết bị điện Đà Nẵng

1. Về thiết kế sổ sách kế toán

2. Biện pháp đẩy nhanh thu hồi nợ

2.1. Ap dụng chính sách tín dụng cho khách hàng thường xuyên và khách hàng tiềm năng

2.2. Chính sách khuyến khích khách hàng trả nợ trước thời hạn

3. Công ty cần thực hiện các biện pháp phân tích để quản lý công nợ và khả năng thanh toán của Công ty

4. Hoàn thiện về lập dự phòng phải thu khó đòi

 

 

 

doc52 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cơ khí ô tô và thiết bị điện Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng kiểm tra xe khi vào xưởng để cung cấp thông tin kỹ thuật cho các bộ phận liên quan. Có nhiệm vụ giám định, kiểm tra chất lượng sản phẩm và chất lượng vật tư, phụ tùng nhập kho. V. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ô tô và thiết bị điện Đà Nẵng Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Kế toán tiền Kế toán công nợ Kế toán TSCĐ Thủ quỹ Kế toán nhà máy điện cơ Kế toán nhà máy cơ khí Kế toán nhà máy cơ khí ôtô Kế toán XNSCBD & XN CK 1.Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung theo sơ đồ sau : Ghi chú : : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ đối chiếu v Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức mọi mặt của công tác kế toán ở nhà máy, giám sát mọi họat động của các kế toán viên. Kế toán trưởng là người tham mưu cho giám đốc, giúp giám đốc đề ra các kế hoạch tài chính phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan tài chính về kết quả tài chính của Công ty. - Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng chỉ đạo các nghiệp vụ trong phòng kế toán, theo dõi tổng hợp số liệu từ các phần hành để xác định kết quả kinh doanh, lập Báo cáo tài chính . - Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình biến động về số lượng, giá trị TSCĐ, trích và tính khấu hao TSCĐ, kiểm kê đánh giá tài sản, tổng hợp các chứng từ liên quan của phân xưởng thân xe gởi lên phòng kế toán Công ty để tổng hợp. - Kế toán vật tư: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất tồn vật tư, công cụ dụng cụ trong nhà máy. - Kế toán tiền: theo dõi tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, các khoản thu chi tồn quỹ trong Công ty, thanh toán các khoản chi phí trong Công ty. - Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu, phải trả với khách hàng, nhà cung cấp, các khoản tạm ứng đối với công nhân viên. - Thủ quỹ: theo dõi quản lý thực hiện việc thu chi quỹ tại nhà máy. - Kế toán nhà máy điện cơ, kế toán nhà máy cơ khí ô tô,kế toán nhà máy cơ khí,kế toán XN sửa chửa bảo dưỡng & XN cơ khí : Hạch toán các công việc ban đầu tại các xí nghiệp, cuối tháng phân loại tổng hợp các chứng từ đưa về phòng kế toán Công ty. Hình thức kế toán đang áp dụng Hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty là hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này thể hiện qua sơ đồ sau : Chứng từ gốc Bảng kê chứng từ gốc Báo cáo kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Ghi cuối tháng Ghi cuối quý Quan hệ đối chiếu Ghi chú : Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán các phần hành căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ghi vào sổ, thẻ, bảng kê chứng từ có liên quan. Đối với các nghiệp vụ phát sinh ít, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều thì kế toán vào các bảng kê, đến cuối tháng cộng các bảng kê và lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong chuyển đến cho kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào sổ Cái. Đồng thời căn cứ vào số liệu trên các sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu của bảng này với số liệu của các tài khoản tổng hợp trên sổ Cái để phát hiện sai sót. Cuối quý, từ sổ Cái kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó từ bảng cân đối số phát sinh kết hợp với sổ tổng hợp chi tiết tiến hành lập báo cáo kế toán. B. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng I.Hạch toán các khoản phải thu khách hàng Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường và sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì cần tạo ra những mối quan hệ tốt với khách hàng, muốn làm được điều này cần phải sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá cả phù hợp... xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của mình phần hành kế toán công nợ của Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng được tổ chức theo đặc điểm riêng phù hợp với việc thanh toán với khách hàng. Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng tiến hành sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng và nhận sửa chữa các loại xe theo các hợp đồng. Thông thường thì khách hàng ứng trước 20-30% tổng giá trị hợp đồng khi bắt đầu thực hiện. Sau đó trả hết hoặc trả dần tuỳ theo quy định trong hợp đồng. Để theo dõi các khoản nợ, các khoản ứng trước của khách hàng với Công ty kế toán sử dụng tài khoản 131 và chi tiết cho từng khách hàng, mỗi khách hàng được theo dõi riêng. Luân chuyểnchứng từ Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản phải thu khách hàng là : Hoá đơn (GTGT), phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng... Sơ đồ luân chuyển chứng từ : Hóa đơn chứng từ GTGT Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 131 Phiếu thu Giấy báo có NH Bảng kê chứng từ ghi Có TK 131 Sổ chi tiết TK 131 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 131 :Đối chiếu : Ghi cuối tháng : Ghi hằng ngày Ghi chú : 2. Tổ chức sổ sách kế toán Để thuận tiện cho việc hạch toán, theo dõi các khoản phải thu khách hàng, Công ty tổ chức các loại sổ sau : Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 131, Bảng kê chứng từ ghi Có TK 131, Sổ chi tiết khách hàng, chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Bảng tổng hợp chi tiết TK 131. - Hằng ngày căn cứ trên hợp đồng mua, bán hàng giữa Công ty và khách hàng. Khi giao hàng cho khách hàng, kế toán Công ty lập hoá đơn GTGT trong đó ghi rõ tên người mua, số lượng, thành tiền và hình thức thanh toán. Hoá đơn GTGT lập xong chuyển cho kế toán trưởng kỹ duyệt rồi chuyển 1 liên giao cho khách hàng, 1liên giao cho kế toán thanh toán và 1 liên lưu tại cùi. + Căn cứ trên hoá đơn GTGT này kế toán công nợ tiến hành ghi vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 131 theo đúng số tiền ghi trên hoá đơn GTGT và đối ứng với các TK ghi Có. + Khi Công ty nhận được tiền khách hàng thanh toán về khoản bán chịu cho khách hàng. Kế toán tiền mặt lập phiếu thu (nếu thanh bằng tiền mặt), nếu thanh toán qua ngân hàng thì kế toán tiền gởi ngân hàng sẽ nhận giấy báo Có. Sau đó chuyển các chứng từ này đến cho kế toán công nợ để ghi vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 131. + Song song với việc ghi vào bảng kê chứng từ. Kế toán công nợ căn cứ vào các chứng từ gốc này và tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 131 cho từng khách hàng cụ thể theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 131 THÁNG 10 NĂM 2003 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi có các tài khoản ..... Số Ngày 511 3331 ... 47523 7/10 C.ty thực phẩm và ĐTCN 9.500.000 8.636.400 863.600 47030 12/10 Lê Hồng 14.400.000 13.090.896 1.309.104 47044 16/10 TTYTế Quận Hải Châu 19.050.000 18.142.856 907.144 ... ...... .............. .......... ............ ............ ... Cộng 7.401.183.530 5.815.472.772 295.696.758 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 131 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các tài khoản ..... Số Ngày 111 112A 112D PT230 25/10 Lê Hồng trả tiền 26.780.000 26.780.000 QPC 27/10 Bệnh viện Da Liễu ĐN trả tiền 15.950.000 15.950.000 28/10 Bệnh viện Hoàn Mỹ ĐN 4.032.000 4.032.000 ... ...... .............. .......... ............ ............ ............ Cộng 8.214.208.003 2.689.274.350 840.100.865 596.770.000 SỐ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Tài khoản: 131 Tên người mua : Lê Hồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư cuối tháng 47030 PT230 ....... 12/10 25/10 ........ SDDK Số phát sinh - Bán tủ Inox - Thu tiền bán tủ Inox .............. 511 3331 111 ........... 21.780.000 13.090.896 1.309.104 ............. 26.780.000 .............. ............ Cộng 36.180.000 26.780.000 9.400.000 Đến cuối tháng lấy số tổng cộng trên bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 131 và bảng kê chứng từ ghi Có TK 131, kế toán công nợ lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 9 Đơn vị: Công ty cơ Khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng Kèm theo chứng từ : ............... Định khoản và trích yếu Kí hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Bán hàng chưa thu tiền 131 511 3331 7.401.183.530 5.815.472.772 295.696.758 Cộng 7.401.183.530 7.401.183.530 Các chứng từ ghi sổ này sau khi được kế toán công nợ lập xong thì chuyển đến cho kế toán trưởng ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào vào sổ Cái TK 131. SỔ CÁI Tháng 10/2003 Tên tài khoản : Phải thu khách hàng Số hiệu : 131 Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có ........ ........ SDĐK Số phát sinh Bán hàng chưa thu tiền Khách hàng trả tiền ...................... 511 3331 1121A .......... 38.540.000 .............. 1.440.482.492 2.057.870.000 .............. Cộng số phát sinh 7.401.183.530 8.214.208.003 SDCK 2.253.506.965 Đồng thời cuối tháng từ các sổ chi tiết phải thu khách hàng, kế toán công nợ tập hợp tất cả lại và căn cứ vào số dư đầu kỳ, cộng số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ trên từng sổ chi tiết và tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 131 Tháng 10/2003 TT Diễn giải SDDK Số phát sinh SDCK Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Lê Hồng 21.780.000 14.400.000 26.780.000 9.400.000 2 C.ty thực phẩm và ĐTCN 38.622.000 9.500.000 38.540.000 9.582.000 3 TTYT Quận Hải Châu 8.600.000 19.050.000 14.500.000 13.150.000 4 Trung Dũng (Hà Nội) 22.232.027 1.145.000 23.377.027 5 DNTN Hữu Thịnh 363.162.550 352.380.000 10.782.550 ... .......... ....... ....... ......... ........ ....... ....... Tổng Cộng 5.427.995.830 6.868.478.322 7.401.183.530 8.214.208.003 4.071.564.787 6.325.071.752 Số dư 1.440.482.492 2.253.506.965 2.Hạch toán các khoản phải trả người bán 2.1. Lưu chuyển chứng từ Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản phải trả người bán là : Hoá đơn(GTGT), Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng... Trình tự luân chuyển chứng từ : Hóa đơn GTGT Bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 Phiếu chi Giấy báo Nợ Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 331 Sổ chi tiết TK 331 Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 331 Ghi chú : : Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng :Đối chiếu 2.2. Tổ chức sổ sách kế toán Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng là một đơn vị sản xuất, nguyên vật liệu, vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất đều được mua từ các Công ty khác nhau trong và ngoài nước. Vì thế Công ty có quan hệ với rất nhiều nhà cung cấp khác nhau như Công ty Nissan, Công ty Shealien... Để theo dõi về tình hình thanh toán với nhà cung cấp Công ty đã tổ chức các loại sổ sau : Bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 331, Bảng kê chứng từ ghi Có TK 331, Sổ chi tiết người bán, chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Bảng tổng hợp chi tiết TK 331. - Hằng ngày khi Công ty mua nguyên vật liệu nhưng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp kế toán công nợ căn cứ trên hoá đơn GTGT do người bán lập tiến hành ghi vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 số tiền phải thanh toán cho người bán, mỗi hoá đơn được ghi vào một dòng trên bảng kê. Khi Công ty thanh toán số tiền mua chịu của nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền mua hàng thì kế toán tiền sẽ lập phiếu chi được kế toán trưởng và giám đốc hoặc uỷ nhiệm cho NH chi (Nếu thanh toán qua ngân hàng). Sau đó chuyển phiếu chi, uỷ nhiệm chi này cho kế toán công nợ và kế toán công nợ căn cứ vào bảng kê ghi Nợ TK 331. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TÀI KHOẢN 331 Tháng 10/2003 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK Số Ngày 1521 1522 1331 ....... 6526 ..... ...... Đại thống Cty CP Phú Lâm TPHCM Cty CP cơ khí CNHC .................. 124.977.600 149.321.600 1.186.930 .............. 142.211.047 1.132.979 .............. 113.616.000 ............. 11.361.600 7.110.553 53.951 ........... Cộng 5.389.407.012 3.145.232.905 267.588.526 75.638.526 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 331 Tháng 10/2003 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có các TK .... Số Ngày 111 112.1 112.2 ... ..... ....... C.ty CP cơ khí CNHC C.ty CP Phú Lâm TPHCM ............ 20.000.000 234.156.400 ............. ............. 20.000.000 ............ 234.156.400 .............. Cộng 3.012.468.141 861.125.217 1.555.701.946 505.740.978 Song song với việc ghi vào các bảng kê chứng từ, kế toán công nợ còn căn cứ vào các chứng từ gốc trên tiến hành ghi vào sổ chi tiết người bán theo từng nhà cung cấp để theo dõi. SỔ CHI TIẾT NGƯỜI BÁN Công ty CP cơ khí CNHC Chứng từ Diến giải TKĐƯ Số tiền Số dư cuối tháng Số Ngày Nợ Có 6526 6546 ...... 7/10 ....... SDĐK Số phát sinh 206 Kg CO2 226 Kg CO2 Trả tiền mua hàng ................. 152 112.2 20.000.000 ........... 30.183.260 1.186.930 1.302.166 .......... Cộng 197.870.000 204.153.371 36.466.631 Tương tự như trên đến cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 331 và bảng kê chứng từ ghi Có TK 331 lập các chứng từ ghi sổ. Các chứng từ ghi sổ này sau khi được lập xong chuyển đến cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt sau đó chuyển đến cho kế toán tổng hợp, bộ phận kế toán này vào sổ Cái TK 331. Đồng thời cuối tháng trên cơ sở sổ chi tiết người bán được theo dõi hàng ngày, kế toán công nợ tập hợp lại lấy số dư đầu kỳ, cộng số phát sinh, số dư cuối kỳ trên mỗi sổ chi tiết và tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết TK 331, mỗi người bán được ghi trên một dòng của sổ tổng hợp. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 331 Tháng 10/2003 Diễn giải SDĐK Số phát sinh SDCK Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty An Hương 6.437.103 12.928.000 12.685.897 6.195.000 2.Công ty TNHH Hưng Thịnh 354.830.409 168.548.894 236.224.128 422.525.643 3.C.ty CP khí CN & HC 30.183.260 197.870.000 204.153.371 36.466.631 4.Nguyễn Văn Dũng 633.144 30.000.000 72.580.535 43.214.679 5.C.ty Nam Giang 354.830.409 236.244.128 168.548.894 422.525.643 ...... ........ ......... ......... ......... ......... ....... Tổng cộng 28.771.540.597 10.347.274.538 3.012.468.141 5.389.407.012 26.534.195.205 10.486.868.017 Số dư 18.424.266.059 16.047.327.188 3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ Công ty cơ khí ôtô và thiết bị Đà Nẵng có 5 xí nghiệp trực thuộc là nhà máy điện cơ, nhà máy cơ khí và nhà máy cơ khí ôtô xí nghiệp sửa chữa bảo dưỡng và xí nghiệp cơ khí. Các quan hệ giữa Công ty và các xí nghiệp trực thuộc này không được phân cấp rõ ràng bởi vì các xí nghiệp không được phân cấp quản lý tài chính riêng và không tổ chức hạch toán độc lập. Công ty quản lý toàn bộ tài chính và dựa vào kế hạch sản xuất để cấp tiền, nguyên vật liệu.. xuống cho các xí nghiệp thực hiện quá trình sản xuất. Các khoản phát sinh tại xí nghiệp kế toán chỉ hạch toán vào các bảng kê và cuối tháng chuyển toàn bộ chứng từ sổ sách lên phòng kế toán nhà máy để tổng hợp xử lý. Các nghiệp vụ thanh toán nội bộ tại Công ty và các xí nghiệp được hoạch toán vào tài khoản 136 - phải thu nội bộ và tài khoản 336 - phải trả nội bộ. * Tại phòng kế toán Công ty mở tài khoản 1368 và tài khoản này được mở chi tiết cho từng xí nghiệp. + TK 13681 : Nhà máy điện cơ + TK 13684 : Xí nghiệp cơ khí 2 + TK 13685: Nhà máy ôtô + TK 13683 : Nhà máy cơ khí + TK 13682 : Xí nghiệp sửa chữa bảo dưỡng Quan hệ thanh toán giữa Công ty và các xí nghiệp tại phòng kế toán được hạch toán trên sơ đồ sau: TK152.111 TK 1368 TK 111, 112 Khách hàng trả tiền cho các xí nghiệp TK 627 Chi phí sản xuất chung phát sinh tại các xí nghiệp Xuất nguyên vật liệu, tiền cho các xí nghiệp Hằng ngày khi Công ty xuất nguyên vật liệu, tiền xuống cho các xí nghiệp để phục vụ sản xuất kế toán công nợ căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi để tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 1368 đúng theo xí nghiệp được cấp. Trích mẫu sổ chi tiết thanh toán nội bộ tại nhà máy. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN NỘI BỘ TK 1368 Đơn vị : Xí nghiệp cơ khí - Tháng 10/2003 Ngày Số chứng từ Nội dung TKĐƯ Số tiền Nợ Có 4/10 XK117 C.ty CT đường thuỷ miền Nam 1121A 32.169.700 6/10 XK124 TT Y Tế Ngọc Hồi 1121A 4.719.000 7/10 QBK C.ty ISUZU VN trả tiền bảo dưỡng 1121A 5.749.845 11/10 QBC Xuất vật liệu phụ 152.2 10.067.839 12/10 HĐ114 Xuất dầu cho Công ty T 621 3.327.995 ... ......... ......... ....... .......... ......... Cộng 11.501.208 252.554.188 Đồng thời trên cơ sở các chứng từ gốc, cuối tháng kế toán nhà máy tổng hợp tất cả lại và ghi vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 136 và bảng kê chứng từ ghi Có TK 136. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK 136 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ các TK TK 13681 TK 13682 TK 13683 TK 13684 Tháng 10/2003 Tiền điện tháng 10/03 C.ty xuất vật liệu chính cho xí nghiệp Xuất vật liệu phụ cho xí nghiệp ................ 627 1521 1522 ..... 17093006 53146477 .......... 14906378 .......... 3525333 ............ 20185289 ......... Cộng 17093006 11501208 57796458 21031245 Từ các bảng kê, kế toán công nợ lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong, chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào sổ Cái TK 136. Tại xí nghiệp : Mở TK 3368 phản ánh các khoản thanh toán giữa các xí nghiệp và Công ty. Kế toán xí nghiệp mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản từ Công ty chuyển xuống. Cuối kỳ chuyển toàn bộ các chứng từ và sổ sách lên phòng kế toán Công ty để kế toán Công ty tiến hành đối chiếu, kiểm tra và ghi vào sổ tổng hợp TK 336. TK 131 TK 331 TK 3368 TK 111,621 TK 627 Khách hàng trả tiền Nhận vật tư cho nhà máy Nhận tiền, vật tư nhà máy chuyển xuống Các khoản chi phí SXC phát sinh tai xí nghiệp Hằng ngày khi nhận được nguyên vật liệu, tiền từ Công ty chuyển xuống để phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, kế toán xí nghiệp tiến hành ghi vào sổ chi tiết thanh toán nội bộ TK 3368. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN NỘI BỘ TK 33683 Tháng 10/2003 Số chứng từ Nội dung TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có ....... Nhận vật liệu từ Công ty chuyển xuống Nhận vật tư cho Công ty Tiền điện thoại tháng 10/03 ......... 621 331 627 ........ 10067839 2.400.000 ......... 548.317 . ........ Cộng 252554188 11501208 Đến cuối tháng kế toán các xí nghiệp chuyển toàn bộ các chứng từ sổ sách lên phòng kế toán Công ty. Kế toán Công ty tiến hành kiểm tra đối chiếu. Sau đó lập bảng kê chứng từ ghi Nợ và ghi Có TK 336 và bảng kê này tiến hành lập chứng từ ghi sổ. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 336 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ các TK TK 33681 TK 33682 TK 33683 TK 33684 Tháng 10/2003 Tiền điện tháng 10/03 Nhận vật tư từ Công ty Nhận vật tư từ Công ty ................ 627 621 621 ..... 17093006 53146477 .......... 14906378 .......... 3525333 ............ 20185289 ......... Cộng 17093006 11501208 57796458 21031245 Chứng từ ghi sổ sau khi được kế toán công nợ lập xong chuyển đến cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ Cái TK 336. 4. Hạch toán các khoản phải trả công nhân viên Các khoản phải trả công nhân viên tại công nhân viên tại Công ty chủ yếu là tiền lương phải trả, các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội, ngoài ra còn có các khoản phải trả khác. Để hạch toán các khoản phải trả công nhân viên Công ty sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên. Công ty trả lương theo 2 hình thức : trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian. + Đối với lao động trực tiếp sản xuất Công ty trả lương theo sản phẩm. + Đối với lao động gián tiếp như nhân viên văn phòng, nhân viên bộ phận quản lý... thì trả lương theo thời gian. Căn cứ vào cấp bậc, chức vụ, hệ số lương của từng nhân viên mà tính lương cho họ. 4.1. Tổ chức chứng từ Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản phải trả công nhân viên là : Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán BHXH, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành... 4.2. Tổ chức sổ sách kế toán Để theo dõi tình hình lương của nhân viên, Công ty dựa vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Việc theo dõi các khoản phải trả công nhân viên Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau : -Bảng chấm công - Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành. - Phiếu nghỉ hưởng BHXH... Bảng thanh toán lương. Bảng thanh toán trợ cấp BHXH - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 334 Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH... của các xí nghiệp chuyển lên kế toán tiền lương tính lương phải trả cho mỗi người lao động, mỗi bộ phận ở xí nghiệp và Công ty. Sau đó lập bảng thanh toán lương, bảng thanh toán trợ cấp BHXH, các bảng này phải chuyển đến cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó lập phiếu chi và phát lương. Trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán trợ cấp BHXH kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 10 năm 2003 Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK338 TK334 Cộng 3383 3384 3382 TK622 39902694 5320360 10797361 539870715 595898430 TK627 4372898 583053 1183272 59163914 65303938 TK641 3826286 510171 1035363 51768425 57140945 TK642 6559347 874580 1774909 88745871 97955906 Cộng 54661224 7288164 14790906 739548925 816299219 Cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ TK 334 kế toán tiền hành lập chứng từ ghi sổ và sổ Cái TK 334. CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 10 năm 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có Phân bổ lương 622 627 641 642 334 334 334 334 539870715 59163914 51768425 88745871 595898430 65303938 57140945 97955906 Cộng 739548925 816299219 5. Hạch toán tiền vay ngân hàng Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng là một đơn vị sản xuất kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế thường xuyên xảy ra, đòi hỏi đáp một nguồn đáp ứng lớn, trong khi đó nguồn vốn hiện có của Công ty lại không đáp ứng đủ, nên Công ty phải huy động nguồn vốn đầu tư từ ngân hàng. Công ty chủ yếu huy động nguồn vốn từ các ngân hàng : Ngân hàng công thương, Ngân hàng đầu tư... Các khoản nợ vay gồm hai phần đó là vay ngắn hạn và vay dài hạn. + Nguồn vốn vay dài hạn của Công ty chủ yếu dùng cho các dự án, đầu tư mua sắm trang thiết bị mới. + Nguồn vốn vay ngắn hạn của Công ty chủ yếu chuyển thẳng cho khách hàng để trả tiền mua nguyên vật liệu hay vay về nhập quỹ tiền mặt để chi trả lương. Các khoản nợ vay ngắn hạn được kế toán Công ty theo dõi trên tài khoản 311 và khoản nợ vay dài hạn được theo dõi trên TK 341- vay dài hạn. Các khoản này được chi tiết cho từng ngân hàng. Điều kiện để được vay : đó là doanh nghiệp vay về để sử dụng cho mục đích gì Ví dụ : Công ty vay để chi lương thì phải có bảng kê chi lương Hoặc Công ty vay để nhập khẩu khung gầm thì phải có hợp đồng giữa doanh nghiệp vơí người bán. Công ty vay để mua nguyên vật liệu thì điều kiện để vay đó là hợp đồng giữa doanh nghiệp và người bán, phiếu nhập kho Nói chung điều kiện vay phụ thuộc vào mục đích vay của doanh nghiệp vay về để sử dụng cho việc gì. Trình tự hạch toán như sau : Sau khi hoàn tất các thủ tục, ngân hàng kiểm tra đối chiếu thấy hợp lý thì ngân hàng cho vay. Cán bộ tín dụng sẽ ký tên đóng dấu vào uỷ nhiệm chi(UNC), UNC là chứng từ làm căn cứ để hạch toán vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 311. UỶ NHIỆM CHI số 7/9 Đơn vị trả tiền : Công ty cơ khí Ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng Số TK : ------- Tại ngân hàng công thương Đơn vị nhận tiền: Công ty CP cơ khí công nghiệp và hoá chất Số TK : ------- Tại ngân hàng đầu tư phát triển Số tiền bằng chữ : Hai mươi triệu đồng Nội dung thanh toán : Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu Đơn vi trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ TK Kế toán Chủ TK Kế toán Chủ TK Từ UNC kế toán sẽ hạch toán vào bảng kê chứng từ ghi Có TK 311( Kiểm chứng từ ghi sổ ) như sau : SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY NGẮN HẠN Ngân hàng công thương Tháng 10/2003 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số dư cuối tháng Số Ngày Nợ Có SDĐK Sổ phát sinh 3.571.292.078 02/10 Trả một phần nợ vay KƯ 1121A 177.000.000 10/10 Trả tiếp nợ vay KƯ 1121A 87.000.000 15/10 Vay TM chi lương 111 200.000.000 23/10 Trả một phần nợ vay KƯ 1121A 304.811.899 ... ...... ........... ......... .......... ........... .......... Cộng 604.811.899 200.000.000 3.166.480.179 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ TK 311 Tháng 10 năm 2003 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK ....... Số ngày 111 331 ..... Vay ngắn hạn ngân hàng công thương TM chi trả lương. 200.000.000 200.000.000 Vay ngắn hạn ngân hàng đầu tư trả tiền người bán 350.000.000 350.000.000 ..... ...... .................. ............ ............. ........... ....... Cộng 5.680.788.294 7.250.000 9.000.0000 Đối với các trường hợp trả nợ thì kế toán căn cứ vào giấy nhận Nợ để hạch toán vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 311, TK 341. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi Nợ TK 311, TK 341 để hạch toán vào sổ Cái TK 311, TK 341. 6. Hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, mọi doanh nghiệp đều phải có nghĩa vụ đóng thuế. Công ty cơ khí ôtô và thiết bị điện Đà Nẵng là một doanh nghiệp sản xuất, các loại thuế mà Công ty phải nộp là thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu... Mức đóng thuế của doanh nghiệp do nhà nước quy định. Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 6.1. Tổ chức hạch toán thuế GTGT đầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty cơ khí ô tô và thiết bị điện Đà Nẵng.doc
Tài liệu liên quan