Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ thương mại Hà Nội

MỤC LỤC

Trang

Lời Mở Đầu 1

Phần 1: 3

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 3

I. Những Vấn Đề Chung Về Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty CP ĐTXD& Và Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội. 3

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội 3

2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty. 3

3. Tổ chức bộ máy quản lý Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và các chính sách quản lý tài chính kinh tế đang được áp dụng tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội 4

3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội. 4

3.2. Các chính sách tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội. 5

4. Tình hình kinh tế tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội. 6

II. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội. 9

1. Tổ chức bộ máy kế toán. 9

2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành của công ty. 12

Phần 2: 14

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 14

I. Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội. 14

1. Đối Tượng hạch Toán Chi Phí Sản Xuất. 14

2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CFNVLTT) 15

2.1. Nội dung của CFNVLTT 15

2.2. TK sử dụng để hạch toán 15

2.3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 15

2.4. Phương pháp sơ đồ hạch toán CFNVLTT . 16

2.5. Các chứng từ sổ sách kèm theo: 17

3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CFNCTT) 30

3.1. Nội dung của CFNCTT: 30

3.2. TK sử dụng để hạch toán CFNCTT : 31

3.3. Phương pháp hạch toán CFNCTT. 32

3.4. Các chứng từ sổ sách dùng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội 33

4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CFMTC) 40

4.1. Nội dung hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 40

4.2. Tài khoản sử dụng để hạch toán. 41

4.3 Các chứng từ sổ sách kèm theo. 42

4.4. Phương pháp, hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CFMTC). 48

5. Hạch toán chi phí sản xuất chung: 48

5.1 Nội dung của chi phí sản xuất chung (CFSXC) 48

5.2 TK sử dụng để hạch toán chi phí sản xuât chung tại công ty: 49

5.3. Phương pháp và sơ đồ hạch toá chi phí sản xuất chung tại công ty: 49

5.4 Các chứng từ sổ sách hạch toán chi phí sản xuất chung: 50

II. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM XÂY LẮP DỞ DANG CỦA CÔNG TY. 60

1. Tổng hơp chi phí sản xuất 60

1.1. TK sử dụng để hạch toán tổng hơp chi phí. 60

1.2. Phương pháp hạch toán: 60

1.3. Sổ sách kế toán: 61

2. Xác định giá trị xây lắp dở dang. 63

III. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CTY CP ĐTXD & DVTM HÀ NỘI 66

1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 66

2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 67

Phần 3: 70

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 70

TẠI CÔNG TY. 70

I. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY. 70

1. Những ưu điểm 70

2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện 74

II. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 77

1. Ý kiến đối với công ty. 77

2. Ý kiến nhằm hoàn thiện chế độ kế toán về chi phí sản xuất trong đơn vị xây lắp. 77

Kết Luận 81

Danh Mục Tài liệu Tham Khảo 82

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ thương mại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền lương phải trả lao động thuê ngoài là thành phần cấu tạo nên chi phí nhân công trực tiếp tính trong giá thành sản phẩm xây lắp. TK trung gian đó là TK 141 - Tạm ứng. 3.3. Phương pháp hạch toán CFNCTT. Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiết cũng như phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán CFNCTT. Theo phương pháp này thì CFNCTT được theo dõi cho từng công trình theo từng kỳ kế toán mà công ty quy định hoặc theo quy định của luật kế toán. Khi tạm ứng cho chủ nhiệm công trình về tiền lương cho nhân công thuê ngoài kế toán sẽ phản ánh vào bên Nợ TK 3342 – “Phải trả lao động thuê ngoài” sau đó khi kế toán nhận được bảng chấm công và thanh toán tiền công cho công nhân thuê ngoài của mỗi công trình do nhân viên kinh tế gửi về hoặc do chủ nhiệm công trình thanh toán tạm ứng, kế toán căn cứ vào các chứng từ đó để đưa về tài khoản chi phí nhân công trực tiếp TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” theo dõi cho từng khách hàng (chủ nhiệm công trình) hoặc theo dõi theo từng công trình (vụ việc). Theo phương pháp kê khai thường xuyên thì kế toán sẽ phải phản ánh chi phí nhân cổng trực tiếp một cách liên tục để xác định chi phí nhân công có trong phần sản phẩm dở dang cho từng công trình và phần chi phí nhân công trực tiếp được đưa vào giá vốn của hàng bán theo từng kỳ kế toán xác định theo biên bản nghiệm thu công trình của chủ đầu tư. Như vậy với phương pháp hạch toán chi phí này thì kế toán xác định được lượng giá trị sản xuất trong kỳ lượng chi phí lao động sống sử dụng trong kỳ và lượng đó trong sản phẩm dở dang, hoặc trong phần công trình đã làm xong nhưng chưa được nghiệm thu, và có xác định được hao phí lao động sống trong phần công trình hoàn thành được nghiệm thu và xác định tiêu thụ trong kỳ để kết chuyển nên giá vốn hàng bán trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ tạo ra. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội như sau: TK 622 TK 141 TK111,112 Kết chuyển Tạm ứng TK 3342 Hạch toán CFNCTT Sơ đồ 7 : Hạch toán CFNCTT 3.4. Các chứng từ sổ sách dùng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội Các chứng từ dùng trong hạch toán CFNCTT bao gồm : Giấy đề nghị tạm ứng Hợp đồng lao động thuê ngoài Bảng kê chứng từ của 1 TK 622 Chi tiết theo đối tượng) Bảng kê chứng từ của 1 TK 622(Chi tiết theo vụ việc) Tổng hợp phát sinh của 1 TK 622( Theo đối tượng) Tổng hợp phát sinh của 1 TK 622 (Theo vụ việc) Bảng chấm công cho công nhân thuê ngoài Sổ cái tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” Khi chủ nhiệm công trình thuê nhân công lao động hợp đồng ngắn hạn để lao thực hiện lao động trong một công trình cụ thể thì cần lập hợp đồng đối với mỗi người lao động cụ thể hoặc có thể thuê lao động phổ thông với một tổ chức hay cá nhân có khả năng đảm bảo và cung ứng được. Khi nhận tiền tạm ứng để chi cho lao động sống phát sinh trong quá trình thi công công trình kế toán sẽ căn cứ vào hợp đồng nhân công thuê ngoái mà chủ nhiệm công trình cung cấp và căn cứ vào số tiền tạm ứng cho chủ nhiệm công trình để thanh toán lương cho nhân công thuê ngoài mà kế toán của công ty trước khi nhận được bảng kê thanh toán lương cho nhân công thuê ngoài kế toán sẽ tạm thời ghi sổ phát sinh bên Nợ TK 3342 – Phải trả lao động thuê ngoài đối ứng với số tiền tạm ứng mà chủ nhiệm công trình tạm ứng để trả lương cho nhân công thuê ngoài. Cuối thàng hay cuối mỗi kỳ kế toán, khi mà các nhân viên kinh tế của các đội thi công hay chủ nhiệm công trình đưa bảng thanh toán lương cho người lao động thuê ngoài về kế toán của công ty sẽ dựa vào đó để vào sổ ghi bên Có TK 3342 đồng thời kết chuyển vào chi phí nhân công trực tiếp của công trình TK 622. Để tổng hợp số liệu cuối mỗi kỳ kế toán (công ty là cuối năm) thì kế toán sẽ căn cứ váo số phát sinh của các tài khoản chi tiết đó để đưa ra bảng tổng hợp phát sinh TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Cuối kỳ kế toán cần phải kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và xác định giá vốn của doanh số xác định tiêu thụ trong kỳ củaCông ty. CTY CP ĐTXD & DVTM HÀ NỘI BẢNG CHẤM CÔNG (Tháng 02 năm 2006) Tại Ctrình Nhà xưởng Ý - số 3 Họ Và Tên Số ngày công được chấm trong tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng 1 Lê Văn Thăng ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 29 2 Đinh Văn Bình ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 30 3 Trần Trung Chiến ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 28 4 Ngô Văn Long ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 29 5 Bùi Văn Kính ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 28 6 Trương Quốc Bình ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 28 7 Hà Văn Minh ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 28 8 Nguyễn Văn Huấn ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü ü 29 Cộng 229 Người duyệt Chủ nhiệm công trình Nhân viên kinh tế đội (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số 09: Bảng chấm công Khi kế toán nhận được bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương cho nhân công thuê ngoài ở mỗi công trình nhân viên kinh tế chuyển các chứng từ về cho kế toán tập hợp và ghi vào Bảng kê chứng từ của một TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. . CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CỦA MỘT TK Tài khoản: 622 – Chi phí NCTT Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 chứng từ Khách hàng diễn giải TK đ/ư PS có PS Nợ Ngày số LEN HĐ- Nhà xưởng Ý- số 3 - Cty CP Len Hà Đông 30/01/06 BTTLương số1 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 3342 20.705.000 15/02/06 PKT 24/02 Đoàn Hoài Nam K/c CFNCTT sang spdd 154 20.705.000 22/02/06 BTTLương số 2 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 3342 20.750.000 18/03/06 PKT 38/03 Đoàn Hoài Nam K/c CFNCTT sang spdd 154 20.750.000 27/03/06 BTTLương số 7 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 3342 21.085.000 16/04/06 PKT 34/04 Đoàn Hoài Nam K/c CFNCTT sang spdd 154 21.085.000 Cộng 62.540.000 62.540.000 NHADEXE Mở rộng nhà để xe Cty TNHH Điện Stanley Việt Nam 30/04/06 BTTLương số 27 Nguyễn Đức Xuyền Hoàn CFNCTT Ctrình NHADEXE 3342 8.750.000 13/05/06 PKT số 36/05 Nguyễn Đức Xuyền K/c CFNCTT sang spdd 154 8.750.000 … … … … … … … Cộng 18.500.000 18.500.000 ………………………………………………… … … … Cộng 283.158.000 283.158.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 10: Bảng kê chứng từ TK 622(theo công trình) Từ Bảng kê chứng từ của một TK trên kế toán tổng hợp số phát sinh theo từng công trình theo mẫu sau: CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 622 – Chi phí NCTT Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 Mã vụ việc Tên vụ việc Phát sinh nợ Phát sinh có LEN HD Nhà xưởng Ý số 3 62.540.000 62.540.000 …… …… …… …… Tổng cộng 283.158.000 283.158.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 11: Bảng tổng hợp phát sinh TK 622( theo công trình) Vì công ty sử dụng hạch toán theo hình thức khoán gọn nên việc theo dõi theo các tình hình chi phí ở mỗi công trình còn liên quan đến việc tạm ứng của mỗi chủ công trình. Để theo dõi việc tạm ứng và hoàn ứng phần chi phí NCTT theo đối tượng là chủ nhiệm công trình. Bảng kê chứng từ của một TK. (Tài khoản 622 - Chi phí NCTT) CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CỦA MỘT TK Tài khoản: 622 – Chi phí NCTT Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 chứng từ Diễn giải TK đ/ư PS có PS Nợ Ngày số Đoàn Hoài Nam 30/01/06 BTTLương số1 Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 3342 20.705.000 15/02/06 PKT 24/02 K/c CFNCTT sang spdd Ctrình LEN HD 154 20.705.000 22/02/06 BTTLương số 2 Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 3342 20.750.000 18/03/06 PKT 38/03 K/c CFNCTT sang spdd Ctrình LEN HD 154 20.750.000 27/03/06 BTTLương số 7 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 3342 21.085.000 16/04/06 PKT 34/04 Đoàn Hoài Nam K/c CFNCTT sang spdd 154 21.085.000 16/06/06 BTTLương số 14 Hoàn CFNCTT Canon TL 3342 6.750.000 30/06/06 PKT 46/06 Đoàn Hoài Nam K/c CFNCTT sang spdd 154 6.750.000 … … … … … … Cộng 74.655.000 74.655.000 Nguyễn Đức Xuyền 30/04/06 BTTLương số 27 Hoàn CFNCTT Ctrình mở rộng nhà để xe 3342 8.750.000 13/05/06 PKT số 36/05 K/c CFNCTT sang spdd Ctrình NHADEXE 154 8.750.000 … … … … … … Cộng 18.500.000 18.500.000 ……………………………………….. … … … Cộng 283.158.000 283.158.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 12: Bảng kê chứng từ TK 622 (theo đối tượng) CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 622 – Chi phi NCTT51.547.545 Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 Mã khách Tên khách hàng Phát sinh nợ Phát sinh có NAM Đoàn Hoài Nam 74.655.000 74.655.000 …… …… …… …… Tổng cộng 283.158.000 283.158.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 13: Bảng tổng hợp phát sinh TK 622(theo đối tượng) 4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CFMTC) Đặc điểm của ngành xây dựng là các công trình cần không những chỉ sử dụng những lao động thủ công mà còn phải sử dụng đến máy móc nhằm thi công xây dựng công trình xây dựng. Không những thế chi phí này chiếm một tỉ trọng không nhỏ trong tổng chi phí bỏ ra để xây dựng công trình. Vì thế khác với sản xuất thông thường doanh nghiệp xây lắp phải theo dõi và phản ánh chi phí mày thi công để hạch toán chi phí sản xuất và tình giá thành chính xác. 4.1. Nội dung hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Khi thực hiện thi công các công trình xây dựng do yêu cầu của ngành nghề thi công các công trình, doanh nghiệp cần sử dụng nhiều loại máy thi công hỗ trợ để thực hiện, ví dụ như máy xúc để san lấp mặt bằng, máy cẩu, xe tải… vì thế các chi phí về sử dụng máy thi công chiếm một tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sử dụng máy móc trong thi công không chỉ đơn thuần là chi phí khấu hao máy móc như trong doanh nghiệp sản xuất thông thường mà nó còn bao gồm nhiều loại khác như chi phí cho công nhân sử dụng máy thi công, chi phí thuê ngoài máy thi công… vì thế chi phí máy thi công cần phải được theo dõi phản ánh nó là một khoản mục phí cấu thành lên giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây dựng, xây lắp bằng máy. Trong xây dựng chi phí để sử dụng máy gồm nhiều loại chi phí khác nhau, nó có thể là chi phí tiền lương cho công nhân điều khiển máy hoặc phục vụ máy chi phí vật liệu cho máy chạy và hoạt động hoặc có thể là chi phí khấu hao tài sản hay đó là các khoản bằng tiền khác như chi trả tiền thuê máy thi công hoặc chi trả các dịch vụ thuê ngoài liên quan đến máy, hay có thể là chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí tạm thời cho từng công trình để máy thi công hoạt động…Nói tóm lại trong chi phí sử dụng máy thi công bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau và được phân loại để tiện theo dõi đó là tuỳ theo mục đích sử dụng điều kiện của từng công ty từng doanh nghiệp khác nhau sao cho phù hợp với công ty, doanh nghiệp đó. Với Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội là một công ty xây lắp nên việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công nhìn chung cũng được hạch toán và theo dõi là một khoản mục phí cấu thành nên giá thành sản phẩm. Tuy nhiên để phù hợp với yêu cầu và đặc điểm của công ty thì việc theo dõi hạch toán cũng có những điểm riêng biệt. 4.2. Tài khoản sử dụng để hạch toán. Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi cônglà tài khoản 623 – “chi phí máy thi công”. Đây là tài khoản phản ánh chi phí nên nguyên tắc ghi tài khoản đúng như nguyên tắc tài khoản chi phí. Cuối kỳ tài khoản không có số dư, vì chi phí kết chuyển hết sang chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội cũng sử dụng TK 623 đê theo dõi và hạch toán chung chi phí sử dụng máy thi công. Mặt khác để tiện cho việc quản lý theo yêu cầu của bộ phận quản lý của công ty, việc theo dõi chi phí này được phân loại theo hai tài khoản chi tiết sau: TK 6233 – “ Chi phí công cụ dụng cụ máy thi công” TK 6237 – “ Chi phí dịch vụ mua ngoài mày thi công” Tại công ty do chi phí cho máy thi công chủ yếu xuất phát từ hai nguồn chính đó là chi phí dịch vụ thuê ngoài đối với các máy thi công có công suất lớn mà công ty không có nên phải đi thuê ngoài. Chi phí này được phân biệt với chi phí phát sinh do sử dụng các mày thi công các công cụ dụng cụ của chính công ty để phục vụ cho công trình. Việc phân chia này giúp cho người quản lý có thể biết được tỉ lệ chi phí thuê ngoài với chi phí sử dụng máy, công cụ dụng cụ của chính công ty, để từ đó đưa ra phương án kinh doanh có lợi nhất nhằm giảm chi phí. Do Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội sử dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là kê khai thường xuyên nên kết thúc niên độ kế toán kế toán viên phải kết chuyển chi phí máy thi công ở TK 623 về chi phí sản xuât kinh doanh trong kỳ ở TK 154 để từ đó xác định giá vốn hàng tương đương với khoản doanh thu trong kỳ được ghi nhận ở cuối niên độ kế toán. Số dư trên 154 là chi phí kinh doanh dở dang trong kỳ chưa được kết chuyển vào giá vốn hàng bán ở cuối kỳ kế toán. Vì Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội sử dụng phương pháp khoán gọn nên việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thông thường thông qua tài khoản trung gian là TK 141 - Tạm ứng. Hoặc có thể phản ánh trực tiếp từ các TK phản ánh công cụ dụng cụ có của công ty xuất cho công trình. 4.3 Các chứng từ sổ sách kèm theo. Vì doanh nghiệp sử dụng hình thức khoản gọn trong thi công, mà chi phí máy thi công bao gồm nhiều loại chi phí bao gồm cả chi phí bằng tiền và chi phí không bằng tiền nên các loại chứng từ sổ sách mà Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội áp dụng cũng tương tự như ở các phần hành khác. Giấy đề nghị tạm ứng Hợp đồng thuê máy móc thi công Bảng kê chứng từ của một tài khoản (chi tiết theo khách hàng và chi tiết theo từng công trình) Bảng tổng hợp phát sinh TK 623 theo vụ việc và theo đối tượng Sổ chi tiết tài khoản 623 – “ Chi phí máy thi công” Sổ tổng hợp tài khoản 623 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội thường chỉ sở hữu những máy thi công nhỏ, và công cụ dụng cụ xuất dùng một lần cho công trình còn những máy thi công lớn phục vụ cho công trình khi cần đến thì công ty phải đi thuê ngoài. Vì thế phần chi phí đi thuê ngoài do chủ nhiệm công trình đi thuê và thanh toán với công ty bằng hình thức thanh toán tạm ứng. Ban đầu chủ nhiệm công trình tạm ứng tiền từ công ty, Chủ nhiệm công trình phải lập giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng trước tiền dùng cho chi phí thi công công trình theo đúng hạn mức được ứng theo từng giai đoạn thi công đã được định sẵn. Ví dụ trong công trình thi công nhà xưởng ý – số 3 chủ nhiệm công trình ông Đoàn Hoài Nam tạm ứng tiền cho thi công công trình. Để phục vụ cho thi công công trình chủ nhiệm công trình cần phải đi thuê máy thi công bên ngoài bằng các hợp đồng kinh tế. Những hơp đồng này khi thanh toán tạm ứng với công ty ông Đoàn Hoài Nam phải đưa lại các hợp đồng kinh tế thuê tài sản đó và kèm theo các hoá đơn chứng từ có liên quan cho kế toán để từ đó kế toán hạch toán và ghi vào sổ sách kế toán. Khi đưa hoá đơn chứng từ gốc lên Kế toán của công ty sẽ làm thủ tục thanh toán tạm ứng cho chủ nhiệm công trình đồng thời căn cứ vào hoá đơn chứng từ hợp lý hợp lệ đưa vào bảng kê hoá đơn chứng từ cho TK 623 như mẫu dưới đây: CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CỦA MỘT TK Tài khoản: 623 – Chi phí MTC Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 chứng từ Khách hàng diễn giải TK đ/ư PS có PS Nợ Ngày số LEN HĐ- Nhà máy xưởng số 3 30/01/06 PKT12/01 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 141 20.705.000 14/02/06 PKT 19 /02 Đoàn Hoài Nam K/c cp sang spdd 154 20.705.000 22/02/06 PKT 28/02 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 141 18.000.000 18/03/06 PKT 31/03 Đoàn Hoài Nam K/c cp sang spdd 154 18.000.000 25/03/06 PKT 42/03 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 141 21.837.000 18/04/06 PKT 51/04 Đoàn Hoài Nam K/c cp sang spdd 154 21.837.000 Cộng 60.542.000 60.542.000 ………………………………….. …. …. …. Cộng 232.564.857 232.564.857 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 14: Bảng kê chứng từ TK 623 (theo công trình) Từ bảng kê chứng từ của TK 623 kế toán lập bảng tổng hợp phát sinh theo mẫu mà công ty sử dụng như sau: CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 623 – Chi phí MTC Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 Mã vụ việc Tên vụ việc Phát sinh nợ Phát sinh có LEN HD Nhà xưởng Ý số 3 60.542.000 60.542.000 …… …… …… …… Tổng cộng 232.564.857 232.564.857 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 15: Bảng tổng hợp phát sinh TK 623( theo công trình) Vì công ty sử dụng theo dõi theo từng công trình và từng chủ nhiệm công trình nên Công ty sử dụng bảng kê chứng từ phân loại chi tiết cho từng chủ nhiệm công trình theo mẫu dưới đây: CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CỦA MỘT TK Tài khoản: 623 – Chi phí MTC Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 chứng từ Diễn Giải TK đ/ư PS có PS Nợ Ngày số Đoàn Hoài Nam 30/01/06 PKT12/01 Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 141 20.705.000 14/02/06 PKT 19 /02 Đoàn Hoài Nam K/c cp sang spdd Ctrình LEN HD 154 20.705.000 22/02/06 PKT 28/02 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 141 18.000.000 18/03/06 PKT 31/03 Đoàn Hoài Nam K/c cp sang spdd Ctrình LEN HD 154 18.000.000 25/03/06 PKT 42/03 Đoàn Hoài Nam Hoàn CFNCTT Ctrình nhà xưởng Ý - số 3 141 21.837.000 18/04/06 PKT 51/04 Đoàn Hoài Nam K/c cp sang spdd Ctrình LEN HD 154 21.837.000 Cộng 60.542.000 60.542.000 ………………………………….. …. …. …. Cộng 232.564.857 232.564.857 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 16: Bảng kê chứng từ TK 623( theo dối tượng) Từ Bảng kê chứng từ của một TK tương ứng kế toán lập các Bảng tổng hợp phát sinh cho từng TK tập hợp tổng số phát sinh cho mỗi loại chi phí của toàn công ty trong theo định kỳ mà công ty quy định theo mẫu sau: CTY CP ĐT XÂY DỰNG & DV THƯƠNG MẠI HÀ NỘI BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 623 – Chi phí MTC Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/12/06 Mã khách Tên khách hàng Phát sinh nợ Phát sinh có NAM Đoàn Hoài Nam 60.542.000 60.542.000 …… …… …… …… Tổng cộng 232.564.857 232.564.857 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Người lập Biểu ( Ký , họ tên) Mẫu số 17: Bảng tổng hợp phát sinh một tài khoản Từ bảng kê chứng từ và sổ chi tiết kế toán lập sổ đưa số liệu vào NKCT số Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ tổng hợp lập BCTC cho người quan tâm. 4.4. Phương pháp, hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CFMTC). Cũng như những khoản mục phí khác, chi phí sử dụng máy thi công cũng được hạch toán trung gian qua TK tạm ứng.và sơ đồ hạch toán như sau: TK 623 TK 141 TK111,112 tập hợp chi phí máy thi công Tạm ứng Sơ đồ 8: Hạch toán CFMTC 5. Hạch toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi sản xuất mà trừ đi các khoản mục phí đã trình bày ở trên. Trong doanh nghiệp sản xuất thì chi phí sản xuất chung là những chi phí mà phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất trừ đi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Như tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội do đặc điểm là một công ty xây dựng nên chi phí sản xuất chung là các chi phí phát sinh trong tại công trình xây dựng và còn bao tại công ty thì có một phần chi phí phát sinh tại trụ sở công ty được phân bổ vào chi phí sản xuất chung cho các công trình khi tính giá thành sản phẩm xây dựng. 5.1 Nội dung của chi phí sản xuất chung (CFSXC) Chi phí sản xuất chung là chi phí được tính vào giá thành sản phẩm và nó là một khoản mục cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất chung tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau như : chi phí sản xuất của độim của công trường xây dựng như lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý công trình xây dựng hay nhân viên trong đội thi công, chi phí khấu hao tài sản cố định , chi phí vật liệu, chi phí nhiên liệu hoặc các chi phí khác có liên quan đên phục vụ cho hoạt động chung của đội. Mặt khác căn cứ vào tình hinh phát sinh chi phí thực tế mà Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng & Dịch Vụ Thương Mại Hà Nội còn có thể phân bổ một phần chi phí phát sinh tại doanh nghiệp để đưa vào chi phí sản xuất chung cho từng bộ phận từng công trình . Tóm lại chi phí sản xuất chung là khoản mục phí được hạch toán phức tạp và nhiều loại chi phí nhất, vì thế việc hạch toán chi phí này được công ty sử dụng cả hệ thống tài khoản cấp 2 chi tiết nhỏ hơn để dễ quản lý. 5.2 TK sử dụng để hạch toán chi phí sản xuât chung tại công ty: Căn cứ vào nội dung của chi phí sản xuất chung đã trình bảy ở trên và đặc điểm phương thức hạch toán chi phí theo phương thức khoán gọn mà công ty sử dụng hạch toán chi phí sản xuất chung thông qua tài khoản trung gian TK 141 - Tạm ứng.và có những phần chi phí mà căn cứ mức độ phù hợp chi phí phát sinh thực tế kế toán phân bổ một phần chi phí phát sinh tại trụ sở quản lý vào chi phí sản xuất chung của từng công trình từng đội.TK phản ánh chi phí sản xuất chung được chi tiết như sau: TK 627 – “ Chi phí sản xuất chung” TK 6271 – “Chi phí nhân viên phân xưởng” TK 6272 – “ Chi phí vật liệu” TK 6273- “Chi phí công cụ dụng cụ” TK 6277 – “ Chi phí dịch vụ muangoài” TK 6278 – “ Chi phí bằng tiền khác” Mỗi một tài khoản chi tiết cấp 2 này được kế toán theo dõi và phản ánh trên hai góc độ nên mỗi một TK chi tiết sẽ được theo dõi phản ánh chi tiết theo khách hàng (chủ nhiệm công trình - người trực tiếp ứng tiền để chi trả chi phí phát sinh tại công trình) và chi tiết theo tên công trình như những khoản mục phí khác đã trình bày ở trên. 5.3. Phương pháp và sơ đồ hạch toá chi phí sản xuất chung tại công ty: Cũng như các khoản mục phí khác, chi phí sản xuất chung cũng được hạch toán theo phương thức khoán. Vì thế việc hạch toán cũng thông qua tài khoản Trung gian TK 141. Và một phần chi phí phát sinh ở trụ sở được kế toán căn cứ phân bổ ẳng vào chi phí sản xuất chung cho mỗi công trình. Việc hạch toán CFSXC cũng được theo dõi thường xuyên liên tục qua sự liên lạc giữa kế toán - người ghi sổ sách và thực hiện hạch toán ở công ty với người thu thập các chứng từ hợp lý hợp lệ tại các công trình hoặc các đội. Vì thế sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung nhìn chung có phức tạp hơn các khoản mục phí khác. Ta có sơ đồ hạch phản ánh hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty như sau: Tạm ứng TK 627(6271,6272…) TK 141 TK111,112, Hoàn chi phí sản xuất chung Sơ đồ số 9: Hạch toán CFSXC tập hợp chi phí sản xuất chung 5.4 Các chứng từ sổ sách hạch toán chi phí sản xuất chung: Căn cứ vào các chứng từ hợp lý hợp lệ mà nhân viên ở đội hoặc công trình thi công mang lên để kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung. Các chứng từ đó gồm: Giấy đề nghị tạm ứng Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Hoá đơn giá trị gia tăng hàng hóa dịch vụ mua vào Bảng kê hàng hoá mua lẻ Phiếu xuất kho công cụ nguyên vật liệu Những sổ sách mà kế toán của công ty sử dụng để hạch toán CFSXC cũng tương tự như các sổ được sử dụng để hạch toán ở các khoản mục phí khác bao gồm: Bảng kê hoá đơn chứng từ của một tài khoản Sổ chi tiết các TK cấp hai theo đối tượng và theo vụ việc Các Bảng tổng hợp phát sinh của các TK chi tiết Sổ chi tiết TK 627 NKCT - số 7 Sổ tổng hợp TK 627 Kế toán lần lượt thực hiện các công việc như sau: Trước tiên căn cứ vào hợp đồng thi công và dự án thi công trong từng giai đoạn chủ nhiệm công trình phải làm Giấy đề nghị tạm ứng. Ban quản lý xét duyệt sự phù hợp của giấy đề nghị tạm ứng và có lệnh chi tiền cho thủ quỹ xuất quĩ chi tiền tạm ứng hoặc xuất kho công cụ, vật liệu nếu có. Căn cứ vào phiếu xuất kho hoặc phiếu chi tiền kế toán sẽ hạch toán vào TK trung gian TK 141 - Tạm ứng. Sổ chi tiết TK này được mở để quản lý ở hai góc độ quản lý theo khách hàng (người tạm ứng) và theo từng công trình. Cuối mỗi kỳ kế toán theo nguyên tắc sổ nà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31926.doc
Tài liệu liên quan