Chuyên đề Hạch toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty cổ phần Kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco 3

1.1. Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty cổ phần Kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco. 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Doanh nghiệp 3

1.1.2. Loại hình doanh nghiệp 4

1.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp 4

1.1.3.1 Nhiệm vụ kinh doanh 4

1.1.3.2 Tình hình kinh tế, tài chính 5

1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý và các chính sách quản lý tài chính – kinh tế đang được áp dụng tại Doanh nghiệp 5

1.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý 5

1.1.4.2 Các chính sách quản lý tài chính – kinh tế đang được áp dụng tại Doanh nghiệp 7

1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco 7

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 7

1.2.2 Chế độ kế toán hiện hành tại Doanh nghiệp 7

1.2.2.1 Chế độ chứng từ: 7

1.2.2.2 Chế độ tài khoản: 7

1.2.2.3 Chế độ sổ sách: 7

1.2.2.4 Chế độ Báo cáo tài chính: 7

1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp 7

Phần 2: Thực trạng hạch toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty cổ phần Kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco 7

2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại công ty 7

2.1.1. Các giai đoạn lưu chuyển của hàng hóa nhập khẩu 7

2.1.1.1 Mua hàng 7

2.1.1.2 Bán hàng nhập khẩu 7

2.2. Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu và thị trường nhập khẩu hàng hóa tại Công ty 7

2.2.1 Đối tượng kinh doanh hàng nhập khẩu của công ty: 7

2.2.2 Thị trường nhập khẩu: 7

2.2.3. Các phương thức nhập khẩu hàng hóa 7

2.2.3.1 Nhập khẩu trực tiếp 7

2.2.3.2 Nhập khẩu ủy thác 7

2.2.4 Phương thức thanh toán hàng nhập khẩu và nguyên tắc hạch toán ngoại tệ 7

2.2.4.1 Phương thức thanh toán hàng nhập khẩu : 7

2.2.4.2 Phương thức thanh toán khi tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu 7

2.2.4.3 Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: 7

2.3. Hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa ở Công ty 7

2.3.1. Hạch toán nhập khẩu trực tiếp 7

2.3.1.1 Thủ tục, chứng từ: 7

2.3.1.2 Phương pháp hạch toán 7

2.3.1.3 Sổ sách kế toán 7

2.3.1.4 Nghiệp vụ minh hoạ 7

2.3.2. Hạch toán nhập khẩu ủy thác 7

2.3.2.1 Thủ tục, chứng từ 7

2.3.2.2 Phương pháp hạch toán 7

2.3.2.3 Sổ sách kế toán 7

2.3.2.4 Nghiệp vụ minh hoạ 7

2.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại Công ty 7

2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn và giá bán của hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ 7

2.4.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ 7

2.4.1.2 Phương pháp xác định giá bán của hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ 7

2.4.2. Các phương thức bán hàng và phương pháp hạch toán 7

2.4.2.1 Các phương thức bán hàng 7

2.4.2.2 Phương pháp hạch toán 7

2.4.3.Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu 7

2.4.4. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu. 7

2.4.4.1 Hạch toán chi phí bán hàng 7

2.4.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7

2.4.3.3 Xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu 7

Phần 3: Phương hướng hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Vinatranco 7

3.1. Nhận xét, đánh giá ưu nhược, điểm về hạch toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Vinatranco. 7

3.1.1. Ưu điểm 7

3.1.1.1 Về tài khoản sử dụng: 7

3.1.1.2 Về hệ thống sổ sách, chứng từ: 7

3.1.1.3 Về phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho: 7

3.1.2. Tồn tại 7

3.1.2.1 Về hệ thống tài khoản: 7

3.1.2.2 Cách hạch toán các khoản chi phí liên quan đến việc mua hàng hoá nhập khẩu 7

3.1.2.3 Lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi: 7

3.2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Vinatranco 7

3.2.1. Ý kiến đề xuất với công ty 7

3.2.1.1. Về hệ thống tài khoản: 7

3.2.1.2 Về hệ thống sổ sách chứng từ: 7

3.2.1.3 Về hạch toán chi phí mua hàng nhập khẩu : 7

3.2.1.4 Về lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi : 7

3.2.1.5 Về hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu thương mại 7

3.2.2. Kiến nghị đề xuất với chế độ kế toán tài chính 7

KẾT LUẬN 7

Danh mục tài liệu tham khảo 7

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty cổ phần Kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng + TK 1121 : Tiền gửi ngân hàng VNĐ + TK 1122 : Tiền gửi ngân hàng USD TK 144 : Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn TK này dùng để theo dõi số tiền ký quỹ theo tỷ lệ nhất định khi công ty vay tiền ngân hàng để mở L/C. + TK 1441 : Thế chấp, ký quỹ ngắn hạn bằng VNĐ + TK 1442 : Thế chấp, ký quỹ ngắn hạn bằng ngoại tệ TK 151: Hàng mua đang đi đường TK này dùng để phản ánh giá trị các loại hàng nhập khẩu nhưng cuối tháng chưa về nhập kho hoặc hàng đã về nhưng chưa kiểm nhập tại kho. TK 156: Hàng hóa + TK 1561: Giá mua hàng hoá + TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 331: Phải trả người bán ( người bán nước ngoài) * Phương pháp hạch toán : Áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Khi Công ty phải vay ngân hàng mở L/C, thì phải tiến hành ký quỹ một tỷ lệ nhất định theo trị giá tiền mở L/C, kế toán ghi: Nợ TK 144 – Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngân hàng Có TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH Khi ngân hàng báo Có số tiền vay mở L/C : Nợ TK 1122 : chi tiết mở L/C Có TK 311 : tỷ giá thực tế lúc vay. Khi tiếp nhận hàng nhập khẩu: Nợ TK 156 ( 1561): tỷ giá thực tế - hàng đưa về nhập kho Nợ TK 151 : tỷ giá thực tế - kiểm nhận hàng tại cửa hàng, cảng Nợ TK 152, 153,211: tỷ giá thực tế Có TK 331 : tỷ giá thực tế lúc mua Có TK 3333 : thuế nhập khẩu phải nộp Có TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế GTGT của hàng nhập khẩu Nợ TK 133 : thuế GTGT phải nộp Có TK 33312 : Khi nộp các loại thuế trên vào ngân sách Nợ TK 3333 : thuế nhập khẩu Nợ TK 3332 : thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 3331 : thuế GTGT Có TK 1111, 1121: tổng các loại thuế phải nộp ngân sách - Hàng nhập khẩu đi đường về nhập kho + Nếu nhập hàng hóa : Nợ TK 156 ( 1561) : tỷ giá thực tế Nợ TK 157 : tỷ giá thực tế - gửi bán thẳng Nợ TK 632: tỷ giá thực tế - bán ngay tại cửa khẩu, cảng, sân bay Có TK 151: tỷ giá thực tế + Nếu nhập vật tư, thiết bị: Nợ TK 152, 153 ,211: tỷ giá thực tế Có TK 151: tỷ giá thực tế + Nếu hàng đi đường bị thiếu hụt: Nợ TK 1381: tỷ giá thực tế Có TK 151 : tỷ giá thực tế Thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu cho người bán Nợ TK 331: tỷ giá thực tế lúc nợ Có TK 1122 (L/C): tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ Có TK 515 ( hoặc Nợ TK 635) : chênh lệch tỷ giá Chi phí phát sinh liên quan đến hàng nhập khẩu như phí ngân hàng, phí giám định hải quan, tiền thuê kho bãi, chi phí vận chuyển bốc dỡ… Nợ TK 152, 153, 156 (1562), 211 Nợ TK 133 ( nếu có) Có TK 111, 112, 331 2.3.1.3 Sổ sách kế toán Khi hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, kế toán đã sử dụng các loại sổ sau: - Sổ kế toán chi tiết: + Sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết thanh toán với khách hàng + Sổ chi tiết giá vốn, doanh thu Sổ kế toán tổng hợp + Nhật ký chung + Sổ Cái các TK 111, 112, 131, 331, 511, 632… Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Trình tự ghi sổ kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại công ty được khái quát qua sơ đồ sau: Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết như bảng tổng hợp công nợ phải thu Sổ Cái TK 111,112 331,156,511,632, 641,642,911 Sổ chi tiết TK 131,331 Thẻ kho NK chung Sổ quỹ Hợp đồng nhập khẩu ( phiếu nhập kho,tờ khai hải quan…) Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty - Hạch toán chi tiết hàng hóa: Ở Công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại thì hàng hoá được hạch toán theo phương pháp thẻ song song , được thể hiện qua sơ đồ sau: Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết hàng hoá Bảng tổng hợp N – X – T hàng hóa Sơ đồ 5: Hạch toán chi tiết hàng hóa Theo phương pháp này, ở kho, thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn hàng hoá về mặt số lượng. Ở phòng kế toán, kế toán sử dụng sổ chi tiết để theo dõi tình hình biến động tăng giảm của từng mặt hàng đối chiếu với kho để lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hoá. 2.3.1.4 Nghiệp vụ minh hoạ Ngày 20/11/2007 đại diện Phòng kinh doanh ký hợp đồng ngoại số 07-209 với công ty Eizen Incorporation ( Nhật Bản). Hai bên thống nhất sẽ đồng ý mua và bán mặt hàng thép cuộn cán nóng 1.5 – 3.2 MM X 875 – 1100 MM X COIL số lượng 50.080kg với giá là 0,575 USD/ kg và thanh toán qua L/C 28.796 USD. 1, Ngày 17/11/2007 phòng kinh doanh đề xuất phương án kinh doanh lên Tổng giám đốc đề nghị nhập khẩu một lô hàng Thép cuộn cán nóng với số lượng 50.080 kg. 2, Khi hai bên đã chấp nhận các điều kiện ghi trong hợp đồng và ký kết hợp đồng. Ngày 23/11/2007, kế toán ngân hàng đến Ngân hàng nông nghiệp Hà Nội để xin mở tín dụng thư nhập khẩu , ký quỹ 10 % trị giá L/C HĐ ngoại tệ, phần còn lại 90 % thanh toán bằng vốn tự có tại NH. Mặt khác, vì lô hàng này theo giá CFR nên Công ty cam kết sẽ mua bảo hiểm cho lô hàng trên. Cùng ngày, Công ty tiến hành mua ngoại tệ theo hợp đồng số 106/2007 để ký quỹ với số lượng là 2.879,6 USD với tỷ giá thực tế trong ngày là 16.053 VND/USD thành tiền 46.226.219 VNĐ. - Căn cứ vào giấy báo Có số 9034 của ngân hàng về việc mua ngoại tệ , kế toán hạch toán : Nợ TK 1122: 46.226.219 Có TK 111: 46.226.219 - Căn cứ vào giấy báo Nợ số 80976 của ngân hàng đã trích từ tài khoản tiền gửi của Công ty sang TK ký quỹ số tiền 46.226.219VND và chi phí mở L/C số tiền 2.269.325 VND, kế toán ghi: Bút toán 1: Nợ TK 1442: 46.226.219 Có TK 1122 : 46.226.219 Bút toán 2: Nợ TK 1562: 2.269.325 Có TK 1121: 2.269.325 3, Ngày 13/12/2007, Ngân hàng nông nghiệp gửi giấy báo chứng từ hàng nhập theo L/C cho Công ty cổ phần Kho vận và DVTM là đã nhận được bộ chứng từ được gửi từ ngân hàng The Yachiyo bank, Ltd với L/C số 1500ILS 071100931 phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C. Tỷ giá khi Công ty chấp nhận thanh toán là 16.050 USD/VNĐ. 4, Ngày 14/12/2007 Ngân hàng nông nghiệp Hà Nội chuyển cho Công ty bộ chứng từ từ phía nhà cung cấp Eizen Incorporation gồm: Invoice, bill of lading, detailed packing list, certificate of origin, certificate of quality /quantity. Bộ chứng từ này Công ty phải xuất trình khi làm thủ tục nhận hàng. 5, Ngày 17/12/2007, kế toán Công ty làm hợp đồng mua ngoại tệ số 106/2007 tại NH No và PTNT Hà Nội số ngoại tệ là 25.916,4 USD để thanh toán tiền nhập khẩu 1500ILS071100931 ngày 23/11/2007. 6, Ngày 18/12/2007, Ngân hàng Nông nghiệp gửi giấy báo Có số 9035 thông báo khoản tiền mua ngoại tệ và đã chuyển vào TK Tiền gửi của Công ty là 415.984.136 VNĐ tương đương với số ngoại tệ 25.916,4 USD, tỷ giá ngày 18/12/2007 là 16.051 VNĐ/ USD. Căn cứ vào giấy báo Có số 9035 của NH, kế toán ghi: Nợ TK 1122 : 415.984.136 Có TK 1121 : 415.984.136 7, Ngày 19/12/2007, phòng kinh doanh cử cán bộ đi làm thủ tục tại cảng Hải Phòng. Các thủ tục giao nhận hàng bao gồm: kiểm tra số lượng hàng hoá, kê khai chi tiết hàng hoá vào tờ khai nhập khẩu số 49109 với tỷ giá tính thuế là 16.116 VNĐ/USD. Dựa vào tờ khai Hải Quan ra thông báo số thuế Công ty phải nộp là: - Thuế nhập khẩu 0% - Thuế GTGT 5 % = 28.796 *16.116 * 5 % = 23.203.817 VNĐ Chi phí lưu cont, phí rút hàng có trị giá 1.380.241 VNĐ được trả hết bằng tiền mặt theo phiếu chi số 2425 Căn cứ vào bộ chứng từ, thủ kho tiếp nhận hàng và tiến hành lập Phiếu nhập kho số SG 12/02. Từ phiếu nhập kho, thủ kho ghi số lượng thực nhập vào thẻ kho. Cuối tháng, thủ kho tổng hợp các chỉ tiêu nhập, xuất, tồn để lên báo cáo nhập, xuất, tồn theo từng mặt hàng. Biểu số 1: PHIẾU NHẬP KHO ngày 21 tháng 12 năm 2007 Số : SG12/02 - Họ và tên người giao hàng EIZEN INCORPORATION Tk Nợ : 1561 - Diễn giải Nhập hàng nhập khẩu TK Có : 331 - Nhập tại kho Kho các mặt hàng thương mại - địa điểm STT Tên vật tư (hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép cán nóng dạng cuộn SG KG 50.080 9.229 462.188.320  Tổng giá trị hàng hoá  462.188.320 Tiền trước thuế 462.188.320 Tiền thuế GTGT Nhập ngày 21 tháng 12 năm 2007 Tiền chi phí Tổng tiền 462.188.320 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai triệu một trăm tám mươi tám ngàn ba trăm hai mươi đồng Ngày …..tháng…..năm 200.. Nguời lập phiếu Nguời giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 2: Thẻ kho Ngày lập thẻ 21/12/2007 Tờ số Tên vật tư Thép cuộn cán nóng Đơn vị tính Kg Mã số SG số TT Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn 0 SG 12/02 Nhập theo hợp đồng ngoại số 02- 209 21/12/2007 50.080 50.080 Cộng 50.080 50.080 Sau đó, thủ kho vào bảng kê nhập – xuất – tồn trong tháng 12/2007 như sau: Biểu số 3: Bảng kê nhập – xuất – tồn Tên hàng hoá : Thép cuộn cán nóng Mã hàng hoá: SG/ 02 Tháng 12/2007 Mã hàng Tên hàng Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SG/02 Thépcuộn cán nóng 0 50.080 50.080 Cộng 0 50.080 50.080 Tại phòng kế toán, khi nhận được phiếu nhập kho số SG 12/02, kế toán theo dõi chi tiết trên sổ nhật ký chung, sau đó theo dõi trên sổ cái chi tiết tài khoản 1561 đồng thời hạch toán chi tiết trên sổ chi tiết công nợ TK 331 – Phải trả nhà cung cấp theo bút toán : Nợ TK 1561 : 462.188.320 Có TK 331 : 462.188.320 Biểu số 4: Sổ chi tiết thanh toán với người bán Tài khoản 331 mã KH C 3100356 Đối tượng: Eizen Incorporation Loại tiền: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diền giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 10/12/07 SG 12/01 Thanh toán nhập khẩu thép lô SG 01 1442 46.027.899 46.027.899 10/12/07 SG 12/02 Thanh toán L/C 1500ILS071100931 1122C1 413.323.317 413.323.317 13/12/07 SG 12/01 Nhập hàng nhập khẩu 1561 459.351.216 459.351.216 21/12/07 SG 12/02 Nhập hàng nhập khẩu 1561 462.188.320 462.188.320 21/12/07 EII12/01 Thanh toán L/C 1500ILS071100931 1122C1 462.188.320 462.188.320 Tổng phát sinh 921.539.536 921.539.536 921.539.536 921.539.536 8, Ngày 25/12/2007 Ngân hàng gửi giấy báo Nợ số 1034 thông báo về khoản tiền đã trả cho người bán nước ngoài theo hợp đồng trên là 28.796 USD. Tỷ giá ngày 25/12/2007 là 16.055 VNĐ/USD. Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán ghi giảm số phải trả trên tài khoản 331 theo bút toán sau: Nợ TK 331 : 462.188.320 Nợ TK 635 : 22.035 Có TK 144 : 46.226.219 Có TK 1122 : 415.984.136 9, Ngày 27/12/2007, Công ty nộp thuế vào kho bạc theo TBT số 8709/TBT bằng UNC, kế toán vào sổ cái Tài khoản 33312 và phản ánh theo bút toán như sau : Nợ TK 33312: 23.203.817 Có TK 1121: 23.203.817 Trích nhật ký chung của ba tháng cuối năm 2007: Biểu số 5: Sổ nhật ký chung Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 01/10/07 SAN 10/01 Nhập lô thép nhập khẩu theo hợp đồng 24/HNK 1561 85.638.278 331 65.884.186 3333 19.754.092 … … … … … … … 25/10/07 154 25/10 Doanh thu ủy thác từ hợp đồng 39/KV- UTNK 131 25.760.000 5113C1 25.760.000 … … … … … … … 05/10/07 CT10 10/05 Mua ngoại tệ trả nợ vay và nhập khẩu hàng 1122C1 2.795.189.951 1121C1 2.795.189.951 … … … … … … … 23/11/07 EII/01 11/23 Ký quỹ 10% theo L/C 1500ILS5071100931 1442 46.226.219 1122C1 46.226.219 … … … … … … … 18/12/07 CT121 12/01 Mua ngoại tệ theo L/C1500ILS5071100931 1122C1 415.984.136 1121C1 415.984.136 … … … … … … … 21/12/07 SG 12 12/02 Mua lô thép nhập khẩu nhập kho 1561 462.188.320 331 462.188.320 21/12/07 HU 12 12/18 Thanh toán hợp đồng 181207 331 69.579.792 1122C1 69.579.792 … … … … … … … 30/12/07 SG12 12/02 Xuất kho lô thép nhập khẩu 632 462.188.320 1561 462.188.320 30/12/07 SG 12 12/02 Bán lô thép nhập khẩu cho Công ty TNHH Hiệp Tạo 131 500.358.530 5111C2 476.531.933 33311 23.826.597 … … … … … … … Cộng 531.448.172.256 531.448.172.256 Sau đây là sổ Cái của tài khoản 1561: Biểu số 6: Sổ Cái Tháng 12/2007 Tài khoản 1561- Thép cuộn cán nóng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có - SD đầu kỳ - Số phát sinh 13/12/2007 SG12/01 - Phải trả nhà cung cấp 331 459.251.316 21/12/2007 SG12/02 - Phải trả nhà cung cấp 331 462.188.320 Cộng 921.439.636 2.3.2. Hạch toán nhập khẩu ủy thác 2.3.2.1 Thủ tục, chứng từ * Thủ tục nhập khẩu uỷ thác Công ty thực hiện nhập khẩu uỷ thác khi nhận đơn đặt hàng tiến hành nhập khẩu một lô hàng bằng cách tiến hành ký kết hợp đồng nhập khẩu uỷ thác và hợp đồng ngoại nhập khẩu hàng hoá. Sau đó tiến hành hoàn tất các thủ tục nhập khẩu hàng hoá, nhận hàng tại cảng và giao hàng và bộ chứng từ nhập khẩu, ghi nhận doanh thu uỷ thác nhập khẩu. Nếu xảy ra tranh chấp thì giải quyết tranh chấp và thanh lý hợp đồng. Các thủ tục được thực hiện tương tự như nhập khẩu trực tiếp. * Chứng từ sử dụng: Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, Hóa đơn thương mại, Vận đơn, Chứng từ bảo hiểm, Bảng kê chi tiết,Bảng kê đóng gói bao bì, Giấy chứng nhận phẩm chất, Giấy chứng nhận xuất xứ, Biên lai thu thuế, tờ khai hải quan, Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi… 2.3.2.2 Phương pháp hạch toán ( 1) (6) (5) TK 3331 TK 5113 (4b) (4c) TK 3333,3332,3331 (4a) (4d) TK 152,156 (3a) ( 3c) (3b) (7) (2) TK 3333,3332,3331 TK 331 TK 144 TK 111,112 TK 131 (8) Sơ đồ 6: Hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác Chú thích các bút toán: (1) Nhận trước một phần tiền hàng của đơn vị giao uỷ thác để mở thư tín dụng. (2) Ký quỹ mở L/C. (3a) Nhận hàng nhập khẩu chuyển trả thẳng đơn vị giao uỷ thác. (3b) Thuế của hàng giao thẳng. (3c) Nếu Công ty chỉ kê khai nộp thuế còn đơn vị giao uỷ thác tự nộp thuế vào ngân sách. (4a) Hàng nhập khẩu tạm nhập kho công ty. (4b) Thuế của hàng tạm nhập kho. (4c) Khi công ty nộp thuế hộ đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu. (4d) Xuất hàng trả đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu theo giá mua và thuế. (5) Phí uỷ thác nhập khẩu được nhận. (6) Phải thu về các khoản chi hộ đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu ( phí NH, phí giám định hải quan, phí vận chuyển bốc dỡ...). (7) Khi thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà cung cấp. (8) Nhận số tiền hàng còn thiếu do đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu trả. 2.3.2.3 Sổ sách kế toán Khi hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, kế toán đã sử dụng các loại sổ sau: – Sổ kế toán chi tiết: + Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng + Sổ chi tiết giá vốn, doanh thu – Sổ kế toán tổng hợp + Nhật ký chung + Sổ Cái các TK 111, 112, 131, 331, 511, 632… 2.3.2.4 Nghiệp vụ minh hoạ 1, Ngày 10/10/2007, Công ty cổ phần Bibi ký một hợp đồng ủy thác nhập khẩu số 39/KV UTNK với Công ty cổ phần Kho vận và DVTM với nội dung như sau: Bên B ( Công ty cổ phần Kho vận và DVTM ) nhận ủy thác nhập khẩu cho bên A ( Công ty cổ phần Bibi) một lô hàng đàn Piano từ Nhật Bản về Việt Nam với tổng trị giá là 80.000 USD ( tám nghìn đôla Mỹ) Hợp đồng ghi rõ bên A sẽ nộp thuế nhập khẩu, VAT và các điều chỉnh thuế khác của cơ quan Hải quan, phí ủy thác 2 % trị giá tiền hàng : 1.600 USD, phí mở L/C 90 USD. Bên A sẽ chuyển 10 % trị giá tiền hàng vào tài khoản của Bên B để ký quỹ mở L/C. Số còn lại bên A sẽ trả trong vòng 5 ngày kể từ ngày bên B thông báo giao hàng. Tỷ giá quy đổi giữa VNĐ và USD để trả tiền hàng là tỷ giá thực tế liên ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán L/C cho người bán nước ngoài. 2, Ngày 10/10/2007, Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền 128.800.000 VNĐ do Công ty cổ phần Bibi chuyển để ký quỹ mở L/C, kế toán hạch toán: Nợ TK 1121 : 128.800.000 Có TK 131 – Bibi: 128.800.000 3, Ngày 15/10/2007, Công ty ký hợp đồng ngoại số 058/ IPC – Vinatranco ký với International Pride Co, Ltd với tổng trị giá là 80.000 USD tương đương 1.288.000.000 VNĐ, thuế nhập khẩu 10% là 8.000 USD, thuế GTGT 5% là 4.000 USD, tỷ giá tại thời điểm tính thuế là 16.100 VNĐ. 4, Ngày 16/10/2007, Công ty mua ngoại tệ của Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Hà Nội với số lượng là 8.000 USD để ký quỹ mở L/C, tỷ giá lúc mua là 16.080 VNĐ/ USD. Khi nhận được chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 144 : 128.640.000 Có TK 112: 128.640.000 5, Ngày 19/10/2007, Người bán nước ngoài chấp nhận L/C và gửi bộ chứng từ bán hàng cho ngân hàng nông nghiệp. 6, Ngày 25/10/2007, Hàng về đến cảng Hải Phòng, chi phí làm thủ tục nhận hàng tại Cảng Hải Phòng, phí vận chuyển về kho của bên A tại Hà Nội là 4.350.000 VNĐ .Công ty nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền thanh toán cho người bán nước ngoài bằng L/C. Tỷ giá thực tế tại ngày này là 16.020 VNĐ/USD. Căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi: Bút toán 1: nhận hàng nhập khẩu chuyển thẳng sang kho bên A Nợ TK 131 – Bibi : 1.288.000.000 Có TK 331 – IPC: 1.288.000.000 Bút toán 2: phản ánh Công ty chỉ kê khai thuế bên A tự nộp thuế vào ngân sách: Nợ TK 131 - Bibi : 193.200.000 Có TK 33312 : 64.400.000 Có TK 3333 : 128.800.000 Bút toán 3: phản ánh phí nhập khẩu ủy thác được nhận Nợ TK 131 – Bibi : 28.336.000 Có TK 5113C1 : 25.760.000 Có TK 3331 : 2.576.000 Bút toán 4: phản ánh các khoản chi hộ cho công ty bibi là phí mở L/C, chi phí vận chuyển bốc dỡ: Nợ TK 131 – bibi : 5.799.000 Có TK 112 : 5.799.000 Bút toán 5: khi thanh toán tiền hàng cho bên IPC Nợ TK 331 – IPC : 1.288.000.000 Có TK 112 : 1.288.000.000 Bút toán 6: bên A thanh toán tiền hàng còn thiếu Nợ TK 111 : 1.159.200.000 Có TK 131- bibi: 1.159.200.000 Từ các nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán vào sổ chi tiết tài khoản ký cược, ký quỹ , vào sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả, vào sổ chi tiết doanh thu. Sau đây là sổ kế toán chi tiết doanh thu Biểu số 7: Sổ kế toán chi tiết doanh thu Từ tháng 10/2007 đến tháng 12/2007 Tài khoản 5113C1 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Stt Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có SH NT 1 123 3/10/07 DT từ hợp đồng số JPC 23 131 120.468.453 … … … …. … … … 6 154 25/10/07 DT từ hợp đồng 39/KV- UTNK 131 25.760.000 … … … … … … … 8 157 31/10/07 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ NKUT 911 825.285.730 Cộng 825.285.730 825.285.730 2.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại Công ty 2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn và giá bán của hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ 2.4.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ - Giá thực tế khi mua của hàng nhập khẩu được xác định bằng công thức sau: Giá thực tế Giá hàng Các khoản Chi phí thu hàng hoá = nhập khẩu + thuế không + mua hàng nhập khẩu ( CIF) được hoãn lại nhập khẩu trong đó : chi phí thu mua nhập khẩu là các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hoá như chi phí trong quá trình tìm kiếm nguồn hàng, các khoản phát sinh ký kết hợp đồng, kiểm định, lệ phí Hải quan… - Giá vốn được tính bằng giá nhập thực tế ghi trên hợp đồng của hàng hoá cộng với chi phí thu mua. Công ty sử dụng giá thực tế để hạch toán giá vốn hàng bán. Các chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu được tập hợp vào TK 1562 - Chi phí mua hàng hóa , sau đó phân bổ chi phí này vào giá vốn cho các hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ, theo công thức: Chi phí thu mua Tổng chi phí thu mua của hàng NK số lượng hàng tính vào giá vốn = * NK xuất bán của hàng NK số lượng hàng nhập khẩu trong tháng Như vậy, giá vốn hàng hóa nhập khẩu dùng làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh được tính bằng công thức sau: + = Giá vốn hàng Giá mua của hàng nhập khẩu Chi phí mua hàng nhập khẩu theo hóa đơn nhập khẩu nhập khẩu phân bổ 2.4.1.2 Phương pháp xác định giá bán của hàng hóa nhập khẩu tiêu thụ Giá bán được tính toán dựa trên giá vốn hàng bán và phần trăm tăng lên của giá vốn để đem lại lợi nhuận cho hoạt động nhập khẩu. Phần trăm này không cố định, phụ thuộc vào mặt hàng nhập khẩu, vào tình hình thị trường. Giá bán được xác định qua công thức sau: Giá bán = Giá vốn hàng bán (theo hóa đơn) * phần trăm tăng lên của giá vốn. 2.4.2. Các phương thức bán hàng và phương pháp hạch toán 2.4.2.1 Các phương thức bán hàng Công ty với 2 phương thức bán hàng bán buôn và bán lẻ trong đó có thể thực hiện bằng nhiều hình thức : bán thẳng, bán qua kho, bán trực tiếp hoặc gửi bán. 2.4.2.2 Phương pháp hạch toán Các TK sử dụng trong quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu của Công ty bao gồm: - TK 156: Hàng hoá - TK 131 : Phải thu khách hàng - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 511: Doanh thu bán hàng hoá Và các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, * Trường hợp bán thẳng không qua kho TK 33311 TK 111,112,131 TK 511 TK 331 TK 3333 TK 151 TK 632 Hàng được xác định tiêu thụ Hàng mua đi đường xuất bán thẳng Hàng bán thẳng không qua kho Sơ đồ 7: Hạch toán bán hàng nhập khẩu không qua kho TK 111,112 * Trường hợp bán hàng nhập khẩu qua kho Thu tiền bán hàng. TK 131 TK 511 TK 632 TK 1561 TK 3331 Hàng được xác định tiêu thụ KH chấp nhận thanh toán TK 1562 Sơ đồ 8: Hạch toán bán hàng nhập khẩu qua kho 2.4.3.Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thanh toán như giấy báo Có, phiếu thu, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý hợp đồng…, kế toán theo dõi chi tiết tình hình thanh toán của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131, sổ chi tiết hàng hoá, đồng thời phản ánh chi tiết hàng xuất bán, doanh thu bán hàng. Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan, kế toán phản ánh vào bảng cân đối hàng hoá, bảng tổng hợp chi tiết tài khoản thanh toán với khách hàng. Trình tự hạch toán ghi sổ được khái quát qua sơ đồ sau: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo Có… Bảng kê nhập, xuất, tồn của từng mặt hàng Sổ chi tiết các TK 111,112,131 3331,156,511, 632,641,642,911 Thẻ kho Nhật ký chung Sổ Cái các TK 111,112,131,3331,156,511,632,641,642,911 Báo cáo tài chính Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu Minh hoạ cho nghiệp vụ bán hàng bằng lô thép cuộn cán nóng đã được nhập khẩu ngày 21/12/2007 trên như sau: Ngày 25/12/2007 theo hợp đồng mua bán số 02/ KV – SG Công ty cổ phần kho vận và dịch vụ thương mại Vinatranco bán cho Công ty TNHH Hiệp Tạo một lô hàng 50.080 kg thép cuộn cán nóng theo đơn giá là 9.515,414 VNĐ/ kg.Tổng trị giá của lô hàng là 476.531.933VNĐ ( chưa bao gồm VAT). - Phương thức giao hàng là tại kho bên bán - Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng bên bán. Khi xuất hàng để chuyển sang bên mua, thủ kho lập phiếu xuất kho Biểu số 8: PHIẾU XUẤT KHO ngày 30 tháng 12 năm 2007 Số : SG12/02 - Họ và tên người giao hàng Công ty TNHH Hiệp Tạo Tk nợ : 632 - Diễn giải Xuất kho hàng bán TK Có : 1561 - Xuất tại kho Kho các mặt hàng thương mại - địa điểm STT Tên vật tư (hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép cán nóng dạng cuộn SG KG 50.080 9.229 462.188.320  Tổng giá trị hàng hoá  462.188.320 Tiền trước thuế 462.188.320 Tiền thuế VAT Xuất ngày 30 tháng 12 năm 2007 Tiền chi phí Tổng tiền 462.188.320 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai triệu một trăm tám mươi tám ngàn ba trăm hai mươi đồng Ngày …..tháng…..năm 200.. Nguời lập phiếu Nguời giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Và hoá đơn GTGT được viết như sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ Phần kho vận và dịch vụ thương mại Địa chỉ : 473 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Số tài khoản : 1500311000054 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Nội Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Hiệp Tạo Địa chỉ : 25 Ba Vì, Q.Tân Bình, TPHCM Tài khoản : 101514849017572 tại Ngân Hàng Eximbank, chi nhánh Tôn Thất Đạm STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép cuộn cán nóng Kg 50.080 9.515,414 476.531.933 Cộng tiền hàng : 476.531.933 Thuế suất GTGT :05% Tiền thuế GTGT: 23.826.597 Tổng cộng tiền thanh toán : 500.358.530 Số tiền viết bằng chữ : năm trăm triệu ba trăm năm mươi tám nghìn năm trăm ba mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 9: Hóa đơn GTGT Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ Cái TK 632 – thép cuộn cán nóng, phản ánh giá trị hàng hoá giảm trên sổ Cái TK 1561, theo dõi doanh thu bán hàng trên sổ Cái TK 511 đồng thời theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết Phải thu khách hàng TK 131 – chi tiết Công ty TNHH Hiệp Tạo theo các định khoản sau: Bút toán 1: Nợ TK 632 : 462.188.320 Có TK 1561 : 462.188.320 Bút toán 2: Nợ TK 131 : 500.358.530 Có TK 5111C2 : 476.531.933 Có TK 33311: 23.826.597 Bút toán 3 : Nợ TK 1121: 500.358.530 Có TK 131: 500.358.530 Biểu số 10: Sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán Từ tháng 10/2007 đến tháng 12/2007 Stt Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có SH NT 1 SG 10/05 23/10/07 Bán cho CT TNHH Thanh Hương 1561 704.345.560 … … … … … … … 5 SG 12/02 30/12/07 Bán cho công ty TNHH Hiệp Tạo 1561 462.188.320 … … … … … …. … 7 AH 12/09 30/12/07 Bán cho khách lẻ 1561 78.365.000 … … … … … … … 13 SG 12/15 31/12/07 Chi phí thu mua hàng hóa 1562 111.981.676 … … Kết chuyển giá vốn 911 60.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12898.doc
Tài liệu liên quan