Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đầu tư DNC

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 2

Chương 1 4

CƠ Sở Lý LUậN CủA CÔNG TáC Kế TOáN về nguyên vật liệu Và công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất 4

1.1.Cơ sở lý luận 4

1.1.1. Khái niệm 4

1.1.2. Đặc điểm 4

1.1.3. Vai trò nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 5

1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 6

1.3. Phân loại và các cách đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 8

1.3.1. Phân loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 8

1.3.1.1. Phân loại theo mục đích và nội dung của nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 9

1.3.2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 10

1.3.2.1. Mục đích của việc đánh giá nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 10

1.3.2.2. Các nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 10

1.3.3. Các phương pháp đánh giá nguyên vật liệu 11

1.3.3.1.Tính giá nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ nhập kho 11

1.4. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 13

1.5. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 14

1.5.1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 14

1.5.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng 14

1.5.1.2. Số chi tiết nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 15

1.5.1.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 15

1.5.2. Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ 22

1.5.2.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ theo phương pháp KKTX 23

1.5.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ theo phương pháp KKĐK 28

1.5.3.1. Khái niệm 28

1.5.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng 28

1.5.3.3. Trình tự hạch toán 29

1.6.Hình thức kế toán 32

1.6.1.Hình thức kế toán nhật ký chung 33

1.6.2.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 34

1.6.3.Hình thức kế toán nhật ký sổ cái 35

1.6.4.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 36

CHƯƠNG 2 37

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNC 37

2.1.Giới thiệu chung về công ty công ty cổ phần đầu tư DNC 37

2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển 37

2.1.1.1.Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ : 38

2.1.1.2.Thủ tục nhập – xuất kho: 40

2.1.2.3. Kho tàng,bến bãi, dự trữ: 40

2.1.2. Phân loại và nguồn cung cấp 41

2.1.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ 42

2.1.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ công ty CP đầu tư DNC áp dụng: 44

2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty Cổ phần đầu tư DNC 46

2.2.1. Các chứng từ và sổ sách công ty sử dụng 46

2.2.2. Phương pháp kế toán tổng hợp công ty CP đầu tư DNC đang áp dụng Công ty CP đầu tư DNC có số lượng vật tư tương đối lớn, Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp NVL nhằm cung cấp thông tin về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu một cách chính xác và kịp thời cho quản lý. 47

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNC 82

3.1. Ưu điểm: 82

3.2.Nhược điểm: 84

3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CP đầu tư DNC 85

KẾT LUẬN 87

 

 

doc93 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2575 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đầu tư DNC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sơ đồ1.7: TK 611 TK 151,152,153 TK 151,152,153 K/c tồn đầu kỳ K/c tồn cuối kỳ TK111,112,141,331 Tổng giá thanh toán Thuế GTGT Nhập do mua ngoài TK 333 Thuế nhập khẩu TK111,112,141,331 Các khoản giảm trừ TK 621,627 TK 632 TK 128,222 Xuất dùng cho sản xuất Xuất bán Xuất góp vốn liên doanh TK 411 Nhận góp vốn liên doanh cổ phần TK 711 được quyên tặng 1.6.Hình thức kế toán Hình thức sổ kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán, số lượng sổ, kết cấu mẫu sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ được sử dụng để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghỉ sổ nhất định, nhằm cung cấp các tàI liệu có liên quan đến các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phục vụ việc thiết lập các báo cáo kế toán. Mỗi hình thức kế toán được quy định một hệ thống sổ kế toán có liên quan. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định để lựa chọn, áp dụng một hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán mà doanh nghiệp đã chọn. Tất cả những doanh nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và mọi thành phần kinh tế đều phải mở, ghi chép, quản lý, lưu thông và bảo quản sổ kế toán theo đúng quy định của Luật kế toán, và quyết số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp cụ thể hóa các sổ kế toán theo hình thức kế toán đã lựa chọn, phù hợp với quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán. Các sổ tổng hợp theo hình thức kế toán được các doanh nghiệp vận dụng phải tuân thủ mọi nguyên tắc cơ bản về loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán. Các sổ chi tiết mang tính hướng dẫn, doanh nghiệp có thể cụ thể hóa để phản ánh thông tin chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp mở hệ thống sổ kế toán cho kỳ kế toán trong năm. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính được phản ánh ghi chép vào sổ kế toán một cách đầy đủ, thương xuyên, liên tục, chính xác, trung thực và đúng với chứng từ kế toán. 1.6.1.Hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: tất cả nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phảI ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh cà định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo nhật ký chung Sơ đồ 1.8: Sổ nhật ký đặc biệt Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.6.2.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ Nguyên tắc cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chứng từ là: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kính tế phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo nhật ký chứng từ Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ Thẻ, sổ kế toán chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.9: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu 1.6.3.Hình thức kế toán nhật ký sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thứ kế toán nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào nhật ký- sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo nhật ký- sổ cái Sơ đồ 1.10: Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký- Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 1.6.4.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sơ đồ 1.11: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU VÀ CễNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNC 2.1.Giới thiệu chung về cụng ty cụng ty cổ phần đầu tư DNC 2.1.1.Qỳa trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cụng ty CP đầu tư DNC được thành lập vào ngày 11 thỏng 11 năm 2005 theo số đăng ký kinh doanh số 0103014941 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, Mó số thuế là 0101821468.Đõy là một doanh nghiệp tư nhõn, hạch toỏn độc lập và cú tư cỏch phỏp nhõn. Cụng ty nằm số 1212 CT3A X2 Linh Đàm- Hoàng Mai- Hà Nội. Cụng ty được thành lập vào thời kỡ Đảng và Nhà nước ta đang khuyến khớch thỳc đẩy phỏt triển nền kinh tế tư nhõn và hội nhập vào nền kinh tế quốc tế nờn sự cạnh tranh giữa cỏc doanh nghiệp nhất là cỏc doanh nghiệp tư nhõn ngày càng gay gắt, khốc liệt. Song với sự năng động, sỏng tạo, dỏm nghĩ dỏm làm của Ban giỏm đốc, cụng ty cũng đó từng bước thớch ứng với nền kinh tế thị trường và ngày càng khẳng định vị trớ của mỡnh. Sau gần 5 năm thành lập và phỏt triển, cụng ty đó khụng ngừng lớn mạnh về mọi mặt như: - Mặt hàng sản xuất ngày càng đa dạng. Số lượng đơn đặt hàng của cỏc cụng ty, đơn vị trong, ngoài thành phố Hà Nội cũng như cỏc tỉnh và thành phố lõn cận …ngày càng tăng lờn đỏng kể. - Bờn cạnh số lượng lao động tăng nhanh, từ buổi đầu thành lập chỉ cú 15 người đến nay đó tăng lờn tới 67 người thỡ trỡnh độ tay nghề cũng được nõng cao khụng ngừng, trong tổng số lao động cú trỡnh độ đại học là 14 người cũn lại là cụng nhõn sản xuất đều cú chuyờn mụn cao.Tất cả được phõn bổ thành 4 phũng ban và 4 tổ sản xuất. - Khoa học cụng nghệ đó được cụng ty chỳ trọng, cụng ty đó ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào quản lý và sản xuất. - Điều quan trọng hơn nữa là sản phẩm của cụng ty khụng những đó được thị trường tong tỉnh mà được cả thị trường cả nước chấp nhận, số lượng đơn đặt hàng sản xuất sản phẩm ngày càng nhiều. Hiện nay, cụng ty đang cố gắng phục vụ tốt nhu cầu tiờu dựng của cỏc thị trường lớn trong nước và ngoài nước, ngày càng khẳng định vị trớ của mỡnh trong nền kinh tế đang bước vào hội nhập của nước ta hiện na 2.1.1.1.Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới cụng tỏc kế toỏn Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ : Cụng ty CP đầu tư DNC là một DN sản xuất với khối lượng sản xuất đầu ra lớn. Sản phẩm của cụng ty cỏc loại đỏ ốp lỏt, đỏ 1x2, đỏ phụi Vật liệu sử dụng để sản xuất chỉ tham gia vào một quy trỡnh sản xuất, dưới tỏc động của lao động chỳng bị tiờu hao toàn bộ khụng giữ là nguyờn hỡnh thỏi vật chõt ban đầu, giỏ trị của vật liệu được chuyển dịch một lần vào giỏ trị sản phẩm. Vớ dụ : Đỏ mẻ, đỏ thụ khi đưa vào cụng nghệ sản xuất đỏ nú bị hao phớ toàn bộ. Sau quỏ trỡnh sản xuất số vật liệu đú cấu thành nờn cỏc loại đỏ ốp lỏt, đỏ 1x2 với hỡnh thỏi bờn ngoài khỏc hẳn. thỡ sản xuất sẽ bị ngừng trệ, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng. Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất vật chất, chi phớ về nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ chiếm một tỷ trọng khỏ lớn trong cơ cấu giỏ thành sản phẩm của doanh nghiệp và là một bộ phận dự trữ sản xuất quan trọng nhất của doanh nghiệp. Do vậy, việc tiết kiệm chi phớ nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cú ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện chế độ tự hạch toỏn kinh doanh. Sự biến động của chi phớ nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ là nguyờn nhõn dẫn đến sự biến động của giỏ thành sản phẩm, là cơ sở cho việc tạo lợi thế cạnh tranh trờn thị trường. Từ đú sẽ ảnh hưởng đến thu nhập và tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. Về mặt giỏ trị, nguyờn vật liệu là tài sản dự trữ thuộc tài sản lưu động. Do vậy việc tăng tốc độ lưu chuyển vốn kinh doanh khụng thể tỏch rời việc dự trữ và sử dụng nguyờn vật liệu một cỏch hợp lý và tiết kiệm. Do đú, cú thể núi nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụlà yếu tố cơ bản cấu thành nờn thực thể của sản phẩm, là trung tõm của quỏ trỡnh sản xuất. Vỡ vậy cần thiết phải tổ chức, quản lý và hạch toỏn quỏ trỡnh thu mua vận chuyển bảo quản dự trữ và sử dụng nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ. - Ở khõu thu mua nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ: cụng ty quản lý cả về số lượng, chất lượng, quy cỏch, chủng loại, giỏ mua và chi phớ mua cũng như kế hoạch mua theo thời gian đó xõy dựng phự hợp với kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thường xuyờn tỡm kiếm nguồn cung cấp nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ nhằm đỏp ứng yờu cầu đầy đủ về số lượng, kịp thời về thời gian, bảo đảm về chất lượng và ổn định về giỏ cả.Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ trước khi nhập về kho đều được kiểm tra chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng và chủng loại. - Ở khõu sử dụng: Doanh nghiệp quản lý nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất dựng cho sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng sử dụng tiến hành xõy dựng định mức, dự toỏn sử dụng nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ. Trờn cơ sở đú nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ phải được tiến hành sử dụng một cỏch hợp lý, tiết kiệm nhằm hạ thấp chi phớ, giảm giỏ thành. Khi bộ phận sản xuất cú nhu cầu về nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ để sản xuất thỡ phõn xưởng sản xuất phải viết phiếu yờu cầu xuất nội bộ đưa lờn để thủ kho kiểm tra hàng tồn thực tế sau đú viết số lượng vào cột thực xuất, kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ lập phiếu. Sau khi đó cú đầy đủ chữ ký của kế toỏn kho, kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, kế toỏn trưởng mới tiến hành xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuống cho cỏc phõn xưởng sản xuất. Cụng ty khuyến khớch cỏc xớ nghiệp sử dụng vật liệu, cụng cụ dụng cụ một cỏch tiết kiệm, hiệu quả và cú chế độ khen thưởng thớch hợp cho cỏc xớ nghiệp sử dụng cú hiệu quả vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong quỏ trỡnh sản xuất 2.1.1.2.Thủ tục nhập – xuất kho: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chỉ một sự thay đổi trong chi phớ sẽ quyết định sự sống cũn của doanh nghiệp. Nếu việc cung cấp nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ khụng đầy đủ, kịp thời 2.1.2.3. Kho tàng,bến bói, dự trữ: - Ở khõu bảo quản: Đối với nguyờn vật liệu: Do số lượng và chủng loại vật tư lớn và yờu cầu cao về mặt chất lượng nờn việc bảo quản Nguyờn vật liệu ở cụng ty rất được chỳ trọng. Cụng ty đó xõy dựng hệ thống kho bảo quản, thủ kho trực tiếp quản lý và cỏc hệ thống thiết bị bảo quản trong kho tương đối đầy đủ như xe đẩy, cỏc thiết bị phũng chống chỏy nổ... nhằm đảm bảo an toàn một cỏch tối đa cho vật liệu trong kho. Đối với cụng cụ dụng cụ: Cụng cụ dụng cụ là những tư liệu rất quan trọng đối với quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm của cụng ty. Quản lý cụng cụ dụng cụ cũng trải qua cỏc khõu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng như cụng cụ dụng cụ nhưng do đặc tớnh của cụng cụ dụng cụ là tư liệu lao động nờn khụng yờu cầu cao về điều kiện bảo quản như nguyờn vật liệu. Cũng như nguyờn vật liệu, khi sử dụng cụng cụ dụng cụ ban lónh đạo yờu cầu cỏc nhõn viờn trong cụng ty luụn phải tiết kiệm và thận trọng trong quỏ trỡnh sử dụng nhằm mục đớch sử dụng dụng cụ được lõu bền, trỏnh lóng phớ. - Ở khõu dự trữ: tất cả cỏc loại vật liệu trong cụng ty đều được xõy định mức dự trữ tối đa, tối thiểu. Cỏc định mức này được lập bởi phũng kỹ thuật để đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất vừa được tiến hành liờn tục vừa trỏnh tỡnh trạng mua nhiều dẫn đến tỡnh trạng ứ đọng vốn... 2.1.2. Phõn loại và nguồn cung cấp - Phõn loại nguyờn vật liệu : Để phõn loại nguyờn vật liệu cú rất nhiều cỏch khỏc nhau vớ dụ như: Phõn loại theo vai trũ của nguyờn vật liệu hay phõn loại theo nguồn thu nhập... mỗi một cỏch lại cú ưu điểm, nhược điểm riờng. Tuy nhiờn, cũng tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng cụng ty mà cú chớnh sỏch quản lý, phõn loại nguyờn vật liệu cho phự hợp. Cụng ty cổ phần đầu tư DNC cú lượng nguyờn vật liệu khụng nhập khẩu nờn nguyờn vật liệu khụng phõn theo nguồn nhập mà được phõn chủ yếu theo vai trũ, tỏc dụng của chỳng trong sản xuất, nguyờn vật liệu trong cụng ty được phõn làm cỏc loại sau: Nguyờn vật liệu chớnh: Là cỏc loại vật liệu chủ yếu hỡnh thành nờn sản phẩm như đỏ thụ, đỏ phụi... Nguyờn vật liệu phụ: Là những loại vật liệu tuy khụng cấu thành nờn thực thể sản phẩm nhưng cú tỏc dụng làm đẹp và nõng cao hỡnh thức, chất lượng sản phẩm như: Bao gúi, keo, băng dớnh, bột màu... Nhiờn liệu: Bao gồm dầu, than đỏ, điện, xăng... cung cấp nhiệt lượng cho sản xuất cũng như sử dụng cho cỏc hoạt động khỏc trong cụng ty. Vật liệu thiết bị xõy dựng cơ bản: là những vật liệu phục vụ cho mục đớch xõy dựng tại cụng ty gạch, vụi... nhưng những vật liệu này rất ớt khi sử dụng đến do đặc thự kinh doanh của cụng ty. Phế liệu: nilon, thựng cacton. Cỏc vật liệu khỏc: Cỏc vật liệu này chủ yếu phục vụ cho sửa chữa như mỏy múc, sắt thộp... - Phõn loại cụng cụ dụng cụ: Để quản lý tốt cụng cụ dụng cụ thỡ cụng ty phõn loại cụng cụ dụng cụ theo cỏc loại sau: Dụng cụ đồ dựng khuụn mẫu, đỳc, đĩa cắt đỏ... Đồ dựng dụng cụ quản lý (bàn, ghế, tủ, ấm chộn...) Đồ dựng dụng cụ phũng hộ lao động: Quần ỏo, giầy dộp, ủng bảo hộ... Ngoài ra cú một số tư liệu lao động khụng phõn biệt giỏ trị và thời gian sử dụng được hạch toỏn vào cụng cụ dụng cụ như dụng cụ quản lý đồ dựng văn phũng, dụng cụ đồ nghề thủy tinh... 2.1.2.1. Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu,cụng cụ dụng cụ * Giỏ thực tế nguyờn vật liệu,cụng cụ dụng cụ nhập kho Nguyờn vật liệu,cụng cụ dụng cụ của cụng ty chủ yếu là do mua ngoài, cụng ty cổ phần Quang Anh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ nờn giỏ trị nguyờn vật liệu,cụng cụ dụng cụ mua vào là giỏ mua thực tế khụng cú thuế GTGT đầu vào. Giỏ thực tế NVL, CCDC = Giỏ mua trờn hoỏ đơn + CP thu mua -Cỏc khoản nhập kho ( Chưa VAT) ( Chưa VAT) giảm giỏ Vớ dụ 1: Ngày 02/03 cụng ty mua 2.000 m2 đỏ thụ của cụng ty TNHH Minh Hương, đơn giỏ chưa cú thuế GTGT là 115.000 đồng / m2. Cụng ty Minh Hương giao hàng đến tận kho của cụng ty nờn đơn giỏ này đó bao gồm cả chi phớ vận chuyển. Sau khi kiểm tra về số lượng và chất lượng giỏ thực tế của đỏ thụ nhập kho là: 2.000 x 115.000 = 230.000.000 đồng Vớ dụ 2: Ngày 02/03/2010, Cụng ty mua 50 đớa cắt đỏ của cụng ty TNHH Thành Long, đơn giỏ chưa cú thuế GTGT là 150.000 đồng / chiếc. Sau khi phũng kinh doanh kiểm tra chất lượng và số lượng của lụ hàng đớa cắt đỏ trờn thỡ giỏ thực tế của lụ hàng được xỏc định là: 50 x 150.000 = 7.500.000 đồng * Giỏ thực tế nguyờn vật liệu,cụng cụ dụng cụ xuất kho: Giỏ thực tế Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất kho tại Cụng ty được xỏc định theo phương phỏp giỏ bỡnh quõn gia quyền. Phương phỏp này được tớnh cho từng loại vật tư cụ thể. Cuối thỏng, kế toỏn vật tư tiến hành tổng hợp giỏ trị Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất kho tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ của từng danh điểm Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất kho sau đú xỏc định đơn vị bỡnh quõn cho cả kỳ dự trữ. Kế toỏn căn cứ vào đơn giỏ bỡnh quõn và số lượng Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất kho xuất trong kỳ của từng loại vật liệu để xỏc định giỏ trị của từng loại vật liệu xuất dựng trong kỳ. Trị giỏ vốn thực tế vật tư xuất kho Đơn giỏ bỡnh quõn giỏ quyền Số lượng vật tư xuất kho = x bỡnh quõn Đơn giỏ Giỏ thực tế tồn đầu kỳ + Giỏ thực tế nhập trong kỳ SL vật tư tồn đầu kỳ + SL vật tư nhập trong kỳ = Vớ dụ 1: Đỏ thụ tồn kho đầu kỳ 1.500m2, trị giỏ 165.000.000, nhập trong kỳ 10.200m2, trị giỏ 1.164.000.000, số lượng xuất kho là 10.000m2 165.000.000 + 1.164.000.000 Đơn giỏ bỡnh quõn cả kỳ 1.500 + 10.200 = = 113.590 đồng / m2. Vậy giỏ trị xuất kho của đỏ thụ thỏng 3 là: 10.000 x 113.590 = 1.135.900.000 đồng. Vớ dụ 2: Đĩa cắt đỏ tồn kho đầu kỳ 85 cỏi, trị giỏ 10.200.000, nhập trong kỳ 230cỏi, trị giỏ 33.600.000, số lượng xuất kho là 260 cỏi 10.200.000 + 33.600.000 Đơn giỏ bỡnh quõn cả kỳ = 85 + 230 = 139.048 đồng / chiếc Vậy giỏ trị xuất kho của đĩa cắt đỏ trong thỏng 3 là: 260 x 139.048 = 36.152.480 đồng. 2.1.2.2. Phương phỏp kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cụng ty CP đầu tư DNC ỏp dụng: Tại cụng ty cổ phần đầu tư DNC tổ chức hạch toỏn chi tiết NVL, CCDC sử dụng phương phỏp thẻ song song.Phương phỏp này đựơc sử dụng để đơn giản cho việc ghi chộp và thuận lợi cho cụng tỏc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết hoặc vào cuối kỳ. - Tại kho: Khi phỏt sinh cỏc nghiệp vụ nhập, xuất kho NVL thủ kho căn cứ vào cỏc nghiệp vụ nhập, xuất để ghi vào thẻ kho hàng ngày số thực nhập và thực xuất. Thẻ kho được lập để theo dừi tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn của NVL về mặt số lượng hiện vật. Mỗi thẻ kho được mở cho một loại NVL, mỗi chứng từ ghi một dũng vào thẻ kho. Cuối thỏng thủ kho cộng thẻ kho đối chiếu với sổ kế toỏn chi tiết về mặt hiện vật. - Tại phũng kế toỏn: Mở sổ kế toỏn chi tiết NVL để theo dừi tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho NVL cả về số lượng hiện vật lẫn giỏ trị, mỗi trang sổ được theo dừi riờng cho từng loại vật tư. Ghi hàng ngày theo từng chứng từ nhập xuất. Cuối thỏng cộng sổ kế toỏn chi tiết để đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng hiện vật để lập bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn. Trong bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn mỗi loại NVL chỉ được ghi một dũng vào cuối thỏng. Sau đú cộng bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn để đối chiếu với sổ kế toỏn tổng hợp về mặt giỏ trị . - Tại cỏc phõn xưởng: Để đảm bảo cho cụng tỏc quản lý NVL được chặt chẽ và sử dụng chỳng cú hiệu quả, hàng ngày cỏc nhõn viờn thống kờ sẽ thống kờ số lượng và chủng loại vật tư tiờu hao cho từng sản phẩm. Cuối thỏng sau khi tổng hợp số liệu, cỏc nhõn viờn thống kờ căn cứ vào định mức tiờu hao NVL đó được xõy dựng cho từng sản phẩm và số lượng thực tế tiờu hao để lập bỏo cỏo vật tư cho mỗi loại sản phẩm của từng xớ nghiệp. Quỏ trỡnh hạch toỏn chi tiết NVL đựơc cụ thể hoỏ qua sơ đồ dưới đõy: Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toỏn NVL theo phương phỏp thẻ song song Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Sổ kế toỏn chi tiết Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn Sổ kế toỏn tổng hợp Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối kỳ 2.2. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ của cụng ty Cổ phần đầu tư DNC 2.2.1. Cỏc chứng từ và sổ sỏch cụng ty sử dụng Cụng ty sử dụng cỏc chứng từ, sổ sỏch theo Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng. * Chứng từ kế toỏn sử dụng - Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 – VT ) - Phiếu xuất kho ( ( Mẫu số 02 – VT ) - Biờn bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoỏ ( Mẫu số 03 – VT ) - Phiếu kiờm vận chuyển nội bộ - Biờn bản kiểm kờ hàng hoỏ nhập kho ( Mẫu số 05 – VT ) - Bảng tổng hợp chi tiết N-X-T - Bảng phõn bổ NVL, CCDC ( Mẫu số 07 – VT ) * Sổ sỏch kế toỏn sử dụng - Thẻ kho - Sổ chi tiết NVL, CCDC - Nhật ký mua hàng - Nhật ký chung - Sổ cỏi TK152,TK153 2.2.2. Phương phỏp kế toỏn tổng hợp cụng ty CP đầu tư DNC đang ỏp dụng  Cụng ty CP đầu tư DNC cú số lượng vật tư tương đối lớn, Cụng ty sử dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn để hạch toỏn tổng hợp NVL nhằm cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho vật liệu một cỏch chớnh xỏc và kịp thời cho quản lý. *Tài khoản và sổ sỏch sử dụng hạch toỏn NVL: Cụng ty sử dụng TK 152 - nguyờn liệu, vật liệu TK 1521 - nguyờn vật liệu chớnh TK 1522 - nguyờn vật liệu phụ TK 1523 - nhiờn liệu TK 1524 - phụ tựng thay thế TK 1525 - vật liệu thiết bị xõy dựng cơ bản TK 1526 - phế liệu TK 1527 - vật tư khỏc TK 153 - cụng cụ dụng cụ TK 1531 - vật tư phụ tựng TK 1532 - vật liệu rẻ tiền mau hỏng Sơ đồ 2.2 :Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ : Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Hoỏ đơn GTGT Sổ chi tiết NVL-CCDC Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn Nhật ký chung Sổ cỏi Bảng kờ xuất Bảng kờ nhập Bảng phõn bổ NVL-CCDC Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu Diễn giải: Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào hoỏ đơn GTGT, thủ kho vào phiếu nhập kho và từ phiếu nhập kho (kốm theo biờn bản nghiệm thu), phiếu xuất kho(kốm theo lệnh xuất kho) thủ kho ghi vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dũng. Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toỏn vào Sổ chi tiết NVL,CCDC và vào Bảng kờ nhập, kờ xuất, Nhật ký chung. Định kỳ 3-5 ngày, kế toỏn phải tiến hành đối chiểu giữa Sổ chi tiết NVL,CCDC với Thẻ kho về mặt số lượng. Cuối thỏng từ Sổ chi tiết NVL,CCDC vào Bảng tổng hợp NVL,CCDC Cuối thỏng từ Bảng kờ xuất vào Bảng phõn bổ NVL,CCDC Cuối thỏng, căn cứ vào Nhật ký chung vào Sổ cỏi tài khoản, sau đú đối chiếu Sổ cỏi với Bảng tổng hợp chi tiết NVL,CCDC. Bảng biểu 2.2.1 NỘI DUNG CHUYấN ĐỀ HOÁ ĐƠN GTGT Liờn 2 (giao khỏch hàng) Ngày 02 thỏng 03 năm 2010 No: 34264 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH Minh Phương Địa chỉ: Thị trấn nhồi - Đụng Sơn – Thanh Hoỏ Số tài khoản : 102010000374697 MST: 2800 Họ tờn người mua hàng: Anh Hải Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư DNC Địa chỉ : Sầm Sơn – Thanh Hoỏ Hỡnh thức thanh toỏn: chuyển khoản MST: 2800803383 Hạn thanh toỏn 09/03/2010. STT Tờn hàng hoỏ dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 1 Đỏ thụ YL m2 2,000 115,000 230,000,000 Cộng tiền hàng: 230,000,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23,000,000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 253,000,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi ba triệu Việt nam đồng ./. Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn, đúng dấu) Bảng biểu 2.2.2 HOÁ ĐƠN GTGT Liờn 2 (giao khỏch hàng) Ngày 02 thỏng 03 năm 2010 No: 25389 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH Thành Long Địa chỉ: Thị trấn nhồi - Đụng Sơn – Thanh Hoỏ Số tài khoản : 102010000257369 MST: 2800 Họ tờn người mua hàng: Anh Hải Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư DNC Địa chỉ : Sầm Sơn – Thanh Hoỏ Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt MST: 2800803383 Hạn thanh toỏn 09/03/2010. STT Tờn hàng hoỏ dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 1 Đĩa cắt đỏ chiếc 50 150,000 7,500,000 Cộng tiền hàng: 7,500,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 750,000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 8,250,000 Số tiền viết bằng chữ: Tỏm triệu hai trăm năm mươi nghỡn Việt nam đồng./. Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn, đúng dấu) Hoỏ đơn GTGT sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ, để xỏc nhận số lượng, số tiền bỏn ra cho người mua và số thuế GTGT được khấu trừ tớnh cho số hàng hoỏ đó mua.Hoỏ đơn này do người bỏn lập khi bỏn hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi hoỏ đơn được lập cho những hàng hoỏ cú cựng thuế suất. Bảng biểu 2.2.3 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc BIấN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ CỦA VẬT TƯ MUA VÀO : Ban kiểm nghiệm vật tư gồm cú: ễng: Nguyễn Quang Thắng - Trưởng ban ễng: Hoàng Bỡnh Minh - Uỷ viờn Bà: Lờ Ngọc Lan - Uỷ viờn Đó kiểm nghiệm loại vật tư dưới đõy: STT Mó vật tư Tờn sản phẩm ĐVT SL theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chỳ SL đỳng quy cỏch phẩm chất SLkhụng đỳng quy cỏch phẩm chất A B C D 1 2 3 E 1 DT Đỏ thụ YL m2 2,000 2,000 0 Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư: Vật tư đạt tiờu chuẩn nhập kho Uỷ viờn Uỷ viờn Trưởng ban (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Căn cứ vào hoỏ đơn GTGT và biờn bản nghiệm thu vật tư hàng hoỏ nhập kho, kế toỏn lập phiếu nhập kho như sau : Đơn vị: Cụng ty CP đầu tư DNC Mẫu số 01 - VT Bộ phận: …………………………… ( Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Bảng biểu 2.2.4 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 thỏng 03 năm 2010 Số: 602 Nợ TK 152 Cú TK 112 Họ và tờn người giao hàng: Nguyễn Anh Tuấn Theo HĐ số 34264 ngày 02thỏng 03 năm 2010 của Cụng ty TNHH Minh Phương Nhập tại kho: Kho cụng ty Stt Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất v/tư Mó số Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền CT TN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Đỏ thụ YL DT m2 2,000 2,000 115,000 230,000,000 Cộng 230,000,000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi ba triệu Việt nam đồng Đơn vị: Cụng ty CP đầu tư DNC Mẫu số 01 - VT Bộ phận:…………………………… Ban hành theo 15/2006QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bảng biểu 2.2.5 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 thỏng 03 năm 2010 Số: 603 Nợ TK 153 Cú TK 111 Họ và tờn người giao hàng: Phạm Thuỳ Linh Theo HĐ số 25389 ngày 02thỏng 03 năm 2010 của Cụng ty TNHH Thành Long Nhập tại kho: Kho cụng ty Stt Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất v/tư Mó số Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền CT TN 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Đĩa cắt đỏ DCD chiếc 50 50 150,000 7,500,000 Cộng 7,500,000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Bảy triệu năm trăm nghỡn Việt nam đồng. PHIẾU NHẬP KHO: * Tỏc dụng : Phiếu nhập kho dựng để xỏc định số lượng, giỏ trị NVL nhập kho làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho và kế toỏn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112463.doc
Tài liệu liên quan